HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP HIỆU QUẢ
Chương trình THPT
Chuẩn kiến thức
kĩ năng
ƠN
THI HIỆU
NGUN TẮC
Kiến thức thực tiễn
Sách giáo khoa
QUẢ
Phân tích đề thi minh
Xác định
Ơn tập
họa
trọng tâm
hiệu quả
Mức độ 1: Nhận biết – nhớ lại các thông tin, khái niệm đơn giản (VD: nhận dạng hình thể, vị trí,
địa hình…)
Mức độ 2: Thơng hiểu - nêu được các đặc điểm của các hiện tượng địa lí ở nước ta.
MỨC ĐỘ NHẬN
THỨC
Mức độ 3: Vận dụng - giải thích, so sánh được các hiện tượng địa lí.
Mức độ 4: Vận dụng cao – vận dụng các kiến thức vào giải thích các hiện tượng địa lí có trong
thực tiễn và khả năng khai thác tự nhiên cho phát triển kinh tế.
Nội dung
Tự nhiên
MĐ1
MĐ2
2
1 (vị trí)
Dân cư
MĐ3
MĐ4
Tổng số
1 (đặc điểm tự nhiên)
4
2
Lí thuyết
2
5
Kinh tế
2 (CN)
- (CCKT, NN, GT, BIỂN,
1 (DV)
8
DV)
Vùng KT
Át lát
1 (ĐNB)
4 (đbsh, NTB,Tây
2
nguyên, ĐBSCL)
(TDMNPB, BTB)
15
7
15
thực hành
Biểu đồ, BSL
Tổng số
20
2
1
1
4
10
6
4
40
Quan tâm đến mức độ của câu hỏi
Ôn tập theo từng chủ đề
Trình độ và năng lực của học sinh
Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
MỨC ĐỘ 1
Bảo vệ mơi trường
và phịng chống thiên tai.
ĐỊA LÍ
TỰ NHIÊN
MỨC ĐỘ 2
MỨC ĐỘ 4
Vị trí địa lí
và phạm vi lãnh thổ
Đặc điểm tự nhiên Việt Nam
Tái hiện lại kiến thức
Câu hỏi MĐ 1
(Nhận biết)
Câu hỏi đơn giản 1 bước tư duy.
- Rừng (Phân loại rừng, vai trò, biện pháp bảo vệ)
+ Rừng phòng hộ: Rừng đầu nguồn (Giữ đất, nước, chống xói mịn, lũ qt,....
Rừng ven biển (chắn gió, bão, ngăn cát bay...)
+ Rừng đặc dụng: Vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên (bảo vệ đa dạng sinh học, nguồn zen quý....)
+ Rừng sản xuất: Cung cấp nguyên liệu cho CN giấy....
VD: Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng ở nước ta là
A. trồng rừng lấy gỗ.
B. khai thác gỗ củi.
C. trồng rừng tre nứa.
D. lập vườn quốc gia.
* Tài nguyên đất
-- Đất đồi núi
Biện pháp sử dụng hợp lí, cải tạo, bảo vệ đất ở mỗi khu vực.
- Đất đồng bằng
VD1: Biện pháp hạn chế xói mịn đất ở đồi núi nước ta là
A. bón phân thích hợp.
B. đẩy mạnh thâm canh.
C. làm ruộng bậc thang.
D. tiến hành tăng vụ.
VD2: Biện pháp mở rộng diện tích đất nơng nghiệp ở nước ta là
A. canh tác hợp lí.
B. đa dạng cây trồng.
C. khai khẩn đất hoang.
D. bón phân thích hợp.
Mô tả kiến thức và kĩ năng theo
Câu hỏi MĐ 2
cách diễn đạt của cá nhân.
(Nhận biết)
Đặc điểm, hiện trạng
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - PHẠM VI LÃNH THỔ
Hướng dẫn HS xác định đúng các đặc điểm của vị trí địa lí và lãnh thổ nước ta
(u cầu mỗi HS/ nhóm HS đưa ra 1 đặc điểm ....
- Nằm
ở rìa phía Đơng của bán đảo Đơng Dương.
- Có đường biên giới chung với nhiều nước ( TQ, Lào, Campuchia).
- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Đại bộ phận nằm trong múi giờ số 7.
- Trong vùng nội chí tuyến bắc bán cầu.
- Trong khu vực hoạt động của gió mùa Châu Á.
- Chịu ảnh hưởng của gió Mậu Dịch (Tín Phong).
- Vị trí tiếp giáp giữ lục địa và đại dương.
Vị trí
nước ta
có đặc điểm...
- Liền kề với vành đai sinh khống Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
- Trên đường di cư và di lưu của các loài động, thực vật.
- Chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai.
- Nằm ở ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế.
- Cửa ngõ ra biển thuận lợi cho Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và Tây Nam Trung Quốc.
- Giao thoa giữa các nền văn hóa lớn (Trung Quốc, Ấn Độ)
- nơi có vị trí địa chính trị quan trọng.
- trong khu vực kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
Sử dụng kiến thức tổng hợp
Giải thích được
Câu hỏi MĐ 3,4
(Vận dụng và VDC)
các hiện tượng tự nhiên.
Đặc điểm tự nhiên Việt Nam: địa hình, biển, khí
hậu....
* Địa hình: Các yếu tố ngoại lực và nội lực.
* Khí hậu (nhiệt, mưa....) Vị trí, gió và ảnh hưởng của biển.
* Sự phân hóa của thiên nhiên chịu tác động của các yếu tố: gió và địa hình.
Ngun nhân làm cho địa hình nước ta phân hố đa dạng
NGUYÊN NHÂN
Nội lực
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI
ẨM GIÓ MÙA
Ngoại lực
Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo.
B. sơng ngịi, sóng biển, thủy triều và q trình nội lực.
C. đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo.
D. thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát.
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
ĐỒNG BẰNG CHÂU THỔ
ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU
LONG
ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN
ĐỒNG BẰNG
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN
SÔNG HỒNG
TRUNG
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
ĐỒNG BẰNG
Được thành tạo và phát triển do phù sa sơng
SƠNG HỒNG
Đất đai màu mỡ
ĐỒNG BẰNG
SƠNG CỬU LONG
Bề mặt bị chia cắt, có các vùng trũng
Tương đồng
KHU VỰC ĐỒNG BẰNG
Đồng bằng sông Hồng
ĐB ven biển
Đồng bằng
miền Trung
sơng Cửu Long
ĐẶC ĐIỂM
Đê ngăn lũ
Diện tích lớn nhất
Nhiều vùng trũng rộng lớn
Khai phá lâu đời
Đất cát pha
Khu ruộng cao
bạc màu
Sơng ngịi
chằng chịt
Hẹp ngang
15.000km
2
Cao ở phía tây và tây bắc
Diện tích
Địa hình
40.000km
2
Thấp và bằng phẳng
ĐỒNG BẰNG
ĐỒNG BẰNG
SƠNG CỬU
SƠNG HỒNG
Khơng được bồi tụ phù sa
Đất
Lâu đời,
Lịch sử khai
biến đổi mạnh
thác
LONG
Nhiều loại
Muộn hơn
SƠ
NG
HỒ
NG
Ơ trũng ngập nước
ĐỒ
NG
BẰ
NG
Ruộng cao bạc màu
Đất khơng được bồi tụ phù
ĐÊ VEN SÔNG NGĂN LŨ
sa
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
ĐỊA HÌNH
Lũ ngập trên diện rộng
THẤP
Nước triều
lấn sâu
Diện tích đất mặn lớn
Địa hình
thấp
Mùa khơ
Xâm nhập
kéo dài
Nhiểu cửa
sơng
mặn ở ĐBSCL
3 mặt giáp
biển
Nhiệt độ cao,
Độ muối trung bình
nhiều nắng
30-33%o
Giàu ơ xi
Sinh vật đa dạng, giàu thành phần lồi và có năng suất sinh học cao
Diện tích lớn
Năng suất sinh học cao
RỪNG NGẬP MẶN
Đã bị thu hẹp
Cháy rừng
Chuyển đổi mục đích sử dụng
NHỮNG GIÁO VIÊN ĐỊA LÍ TRẺ TRUNG YÊU NGHỀ
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
A. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
B. gió hướng đơng bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.
C. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đơng Bắc.
D. dải hội tụ, Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
Sự khác nhau về mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của
A. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi.
B. gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đơng bắc và địa hình vùng núi.
C. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc và độ dốc các sườn núi.
D. gió mùa Đơng Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung.