Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

BẢNG TÓM TẮT KIẾN THỨC BÀI VÙNG KINH TẾ MÔN ĐỊA LÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.07 KB, 10 trang )

MƠN ĐỊA LÍ
BẢNG TĨM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN PHẦN 7 VÙNG KINH TẾ
Ä TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tự nhiên

Dân cư

Thuỷ điện

Khai thác
khống sản
Trồng cây cơng
nghiệp
Chăn ni

Kinh tế
biển

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh.
- Địa hình đầy đủ 3 đai cao: nhiệt đới, cận nhiệt, ơn đới.
- Là khu vực có độ cao địa hình cao nhất cả nước (cao đồ sộ nhất cả nước)
- Hướng địa hình: Tây Bắc – Đơng Nam và vịng cung.
- Rừng: Diện tích rừng lớn, độ che phủ tương đối cao.
- Đất: Feralit.
- Khoáng sản: Giàu khoáng sản nhất nước ta
- Biển: Tài nguyên du lịch biển phong phú, khoáng sản, hải sản biển…
- Đồng cỏ: Rộng lớn, thực vật phong phú.
- Sông: Là nơi bắt nguồn của nhiều dịng sơng lớn, trữ lượng thuỷ năng lớn.
-

Mật độ dân số thấp.


Đa tộc người.
Số lượng đô thị nhiều.
Quy mơ đơ thị nhỏ.

-

Sơng lớn, có độ dốc cao.
Địa hình nhiều đồi núi.
Tiềm năng thuỷ điện chiếm 1/3 cả nước.
1 số nhà máy chính: Thác Bà, Hồ Bình, Sơn La…

-

Vùng giàu có nhất cả nước về tài ngun khống sản.
1 số loại khống sản như than, apatit có chất lượng cao.
Sản lượng than khai thác là 30 triệu tấn, đồng là 980 tấn.
Phục vụ cho xuất khẩu, chế biến trong nước, nhiệt điện.

- Đất đai, khí hậu thuận lợi cho việc trồng cây cơng nghiệp.
- Sản phẩm chun mơn hố: Các sản phẩm nơng nghiệp có nguồn gốc ơn đới – Chè.
- Có nhiều đồng cỏ tự nhiên, nguồn thức ăn phong phú.
- Chăn nuôi gia súc lớn chiếm ưu thế như trâu, bò.
- Đàn trâu lớn nhất cả nước.
- Quảng Ninh có tiềm năng về kinh tế biển.
- Du lịch biển, khai thác tài nguyên khoáng sản biển, giao thông vận tải biển, nuôi trồng
và khai thác thuỷ sản phát triển mạnh mẽ.


Ä ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
Sự hình

thành
Vì sao đơng
dân

Tác động
tích cực của
dân số tới phát
triển kinh tế xã
hội

- Được bồi đắp bởi phù sa sơng Hồng và sơng Thái Bình trên 1 vùng võng sụt.
- Cao trung bình 4-5m.
- Có đê sơng.
- Địa hình bằng phẳng, khí hậu ơn hồ, nguồn nước dồi dào.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
- Nền sản xuất phát triển mạnh mẽ.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Là thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn.
- Nguồn lao động dồi dào.
- Trình độ thâm canh cao.
- Dân trí cao, mạng lưới đơ thị dày.
- Có trình độ sản xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp cao.
- Nguồn lao động có chất lượng, tạo khả năng thu hút vốn đầu tư lớn.
- Năng suất lao động ngày càng được nâng lên, tạo sự cạnh tranh trong quá trình phát
triển kinh tế so với các vùng khác.

Tác động
tiêu cực của dân
số đông


-

Sức ép giải quyết việc làm.
Bình quân thu nhập thấp.
Bình quân đất, bình quân đất nông nghiệp thấp.
Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm lớn.
Mật độ dân số cao, kìm hãm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Tài nguyên bị khai thác quá mức, đặc biệt là tài nguyên đất và nước.

Biện pháp để
giải quyết vấn
đề dân số

-

Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
Phát triển kinh tế đồng đều ở các vùng lân cận để giảm tỉ lệ gia tăng cơ học.
Thực hiện tốt chính sách dân số kết hoạch hố gia đình.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ.

Vì sao phải
chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo
ngành

-

Đây là vùng có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế của cả nước.
Cơ cấu kinh tế hiện tại có nhiều hạn chế, khó khăn trong việc phát huy các thế mạnh.
Sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có trong điều kiện mới.

Thúc đẩy quá trình giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nâng cao vị thế của vùng trong tổ chức lãnh thổ kinh tế.

Xu hướng
chuyển dịch cơ
cấu kinh tế

- Chuyển dịch toàn bộ nền kinh tế.
- Chuyển dịch nội bộ ngành.
- Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

Khả năng giải
quyết vấn đề
lương thực và
thực phẩm

-

Diện tích cịn có thể được mở rộng dù tỉ lệ thấp.
Nguồn nước và khí hậu thuận lợi.
Trình độ thâm canh cao.
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất
Tăng cường các biện pháp thâm canh, thuỷ lợi và áp dụng các công nghệ vào sản xuất
lương thực thực phẩm.


Q trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế
của vùng cịn
chậm

Hạn chế
trong sản
xuất lương
thực của vùng

Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Sức ép dân số lớn.
Nguồn vốn có hạn.
Diện tích nhỏ

- Diện tích canh tác suy giảm.
- Thiên tai: bão, ngập úng, hạn hán.
- Mất cân đối giữa trồng trọt và chăn nuôi.
- Cơ cấu mùa vụ cịn chậm chuyển biến

Kinh tế biển

Có mức độ
tập trung
cơng nghiệp
cao nhất cả
nước

-

-

Nghề cá: Có vịnh Bắc Bộ, nhiều bãi triều, vũng vịnh.
Du lịch: Đồ Sơn, Cát Bà, Bạch Long Vĩ…
Khống sản: Khí tự nhiên, nước khống ở Tiền Hải, muối ở Diêm Điền.

Giao thông vận tải: Cảng Hải Phịng, Đình Vũ, Lạch Huyện…

- Vị trí: Gần các vùng nguyên liệu phong phú.
- Cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ.
- Nguồn lao động có trình độ cao.
- Thu hút vốn cao.

Ä BẮC TRUNG BỘ
Tự nhiên

-

Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.
Chịu tác động mạnh mẽ nhất của hiện tượng phơn khơ nóng.
Là vùng chịu hậu quả nặng nề của bão.
Địa hình gồm 3 dải.

Cơ sở để xây dựng
cơ cấu kinh tế
nông lâm ngư

- Nguồn nông – lâm – hải sản phong phú.
- Chính sách phát triển của nhà nước.
- Người dân có kinh nghiệm sản xuất.

Vì sao phải
hình thành và phát
triển cơ cấu kinh tế
nơng lâm ngư


-

Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài.
Lãnh thổ gồm 3 dải địa hình, tất cả các tỉnh đều giống nhau.
Có khá nhiều tài nguyên ở 3 dải địa hình này.
Nguồn tài nguyên chưa được khai thác đúng mức.
Tự nhiên có sự phân hoá rõ nét cho phép hoạt động sản xuất đa dạng.

-

Góp phần xây dựng cơ cấu ngành đa dạng.
Tạo thế liên hồn trong sản xuất.
Thúc đẩy nền cơng nghiệp phát triển.
Nâng cao chất lượng đời sống của nhân dân.

Ý nghĩa

của việc
hình thành cơ
cấu kinh tế
nơng lâm ngư
Vùng đồi núi
phía Tây


Vùng
đồi
trước núi,

đồng

bằng
trung tâm

Vùng biển,
thềm lục địa

Du lịch biển

-

Thuận lợi cho việc phát triển lâm nghiệp.
Diện tích rừng: 2,46 triệu ha (20% cả nước).
Độ che phủ: 47,8%.
Rừng gồm nhiều loại gỗ, lâm sản quý; nguồn gen phong phú.
Việc phát triển lâm nghiệp đi đôi với vấn đề bảo vệ rừng, nguồn nước.

- Thuận lợi cho hoạt động chăn nuôi, phát triển lương thực và cây công nghiệp.
- Vùng đồi trước núi: Chăn ni đại gia súc với 750 nghìn con trâu (1/4 cả nước); 1,1
triệu con bò (1/5 cả nước).
- Trồng cây công nghiệp: Cà phê, cao su, hồ tiêu, chè…
- Vùng đồng bằng: Trồng cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía, thuốc lá.
- 1 số đồng bằng màu mỡ nhỏ hạ lưu các dịng sơng có thể sản xuất lương thực.
-

Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
Có lợi thế về ni trồng thuỷ sản do có các vũng vịnh, đầm phá khá nông và rộng.
Nghề nuôi trồng thuỷ sản nước mặn và nước lợ phát triển mạnh.
Nghệ An là tỉnh trọng điểm về nghề cá.

-


Bờ biển dài, nhiều vịnh đẹp.
Nhiều bãi tắm đẹp.
Nhiều đảo ven bờ.
Khí hậu nóng.
Sinh vật biển phong phú.
Có 1 số vịnh thuận lợi cho việc xây dựng cảng biển.

Giao thơng vận
tải biển

- Hình thành và phát triển các khu kinh tế ven biển gắn với các cảng biển.
- Nền tảng là nguồn khoáng sản: đá vôi, sản phẩm nông – lâm – ngư.

Công nghiệp

- Công nghiệp của vùng chưa thực sự định hình.

Ý nghĩa của việc
phát triển cơ sở hạ
tầng

-

Nhu cầu lớn về điện.
Cơ cấu ngành cịn ít, thiếu sự liên kết.
Nâng cao vị trí kết nối.
Tạo sự phân công lao động.
Giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển



Tự nhiên

Thuận lợi

Khó khăn

Ä DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
- Có lượng mưa ít.
- Lượng bốc hơi lớn, cân bằng ẩm thấp.
- Số giờ nắng nhiều.
- Đất chủ yếu là đất cát pha, nghèo dinh dưỡng.
- Tài nguyên biển phong phú và đa dạng.
- Vị trí địa lý quan trọng trong trao đổi hàng hoá hướng Bắc – Nam và trung
chuyển hàng hoá quốc tế.
- Nguồn thuỷ hải sản phong phú, có ngư trường trọng điểm.
- Du lịch phát triển mạnh mẽ.
- Khống sản có cát, muối, vàng…
- Rừng, đồng cỏ, các vùng vũng vịnh sâu, kín gió.
- Mùa khơ kéo dài, lượng mưa thấp.
- Đồng bằng nhỏ hẹp, nguồn nước thiếu.
- Khống sản ít

Ý nghĩa của vị trí
địa lý

- Nằm trên tuyến quốc lộ 1.
- Cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên, Nam Lào và Campuchia.
- Tiếp giáp với các vùng giàu có về tài nguyên, có nền kinh tế phát triển.


nghĩa của bảo
vệ rừng đối với sự
phát triển của vùng

- Các tỉnh ln trong tình trạng khơ hạn, bảo vệ rừng góp phần giảm sự gay gắt của
khí hậu.
- Giảm thiểu tình trạng cát bay, giảm thiểu tình trạng sa mạc hố, góp phần bảo vệ đất
đai.
- Bảo vệ rừng góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
- Tạo cảnh quan phát triển du lịch…

Ý

Nghề cá

Du lịch
Hàng hải

Tài nguyên
khoáng sản
Giải quyết vấn đề
lương thực

Phát triển công
nghiệp

- Nhiều bãi tôm cá, ngư trường trọng điểm.
- Nhiều đầm phá, vũng vịnh.
- Sản lượng thuỷ sản lớn, đạt trên 624 nghìn tấn, trong đó có 420 nghìn tấn cá biển.
- Hoạt động chế biến hải sản phát triển mạnh.

- Nhiều bãi biển đẹp: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Cà Ná.
- Phát triển mạnh mẽ du lịch biển đảo, du lịch sinh thái.
- Nhiều điều kiện để xây dựng các cảng nước sâu.
- 1 số cảng quan trọng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Dung Quất, Vân Phong…
- Muối có chất lượng tốt nhất cả nước.
- Cát chứa hàm lượng titan cao.
- Dầu khí ở đảo Phú Quý.
- Khai thác các vùng đồng bằng ven biển.
- Đẩy mạnh chăn nuôi.
- Thâm canh, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.
- Đẩy mạnh trao đổi hàng hố với các vùng khác.
- Có nguồn tài ngun: vật liệu xây dựng, cát, vàng, …
- Phát triển các ngành cơ khí, chế biến nơng lâm thuỷ sản.



Cơ sở hạ tầng

- Phát triển thuỷ điện: Sông Hinh, A Vương.
- Hình thành 1 chuỗi các trung tâm cơng nghiệp với Đà Nẵng là trung tâm lớn nhất.
- Xây dựng các khu kinh tế mở: Chu Lai, Dung Quất.
- Giao lưu kinh tế với các vùng khác.
- Tạo sự kết nối vùng và lãnh thổ.
- Thúc đẩy giao lưu kinh tế Đông – Tây.
- Thu hút đầu tư, nâng cao mức sống.
- Hình thành cơ cấu kinh tế mới…

-

Khái quát


- Đất badan màu mỡ với tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng.
- Địa hình cao nguyên xếp tầng đồ sộ.
- Khí hậu cận xích đạo, phân hố đa dạng.

Điều kiện phát triển
cây công nghiệp

Ýnghĩa

của phát triển
cây công nghiệp lâu
năm

Vị trí quan trọng trong
ANQP và KTXH của
cả nước

Sản xuất cây
cơng nghiệp

Vấn đề đặt ra với phát
triển cây công nghiệp

Biện pháp phát triển
ổn định cây cà phê

Ä TÂY NGUYÊN
Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm.
Mùa khơ sâu sắc.

Địa hình cao ngun xếp tầng.
Khí hậu phân hố rõ rệt.
Đất badan màu mỡ, tầng phong hố sâu.
Phát triển cây cơng nghiệp lâu năm.

-

-

Tận dụng điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Xuất khẩu.
Tạo việc làm, tăng thu nhập, giảm tình trạng du canh du cư.
Thu hút lao động, phân bố lại lao động trên cả nước.

-

Là vùng chuyên canh lớn, giá trị hàng hoá xuất khẩu cao.
Cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
Vị trí tam giác kinh tế Việt – Lào – Campuchia.
Đường biên giới dài, tình hình chính trị phức tạp.

-

Vùng chun canh lớn thứ 2.
Sản phẩm ưu thế: Cà phê.
Điều kiện thuận lợi: Đất, khí hậu, địa hình…
Khó khăn: cơng nghiệp chế biến, nước…

-


Mở rộng q nhanh diện tích, khó khăn trong quy hoạch.
Nguồn nước giảm, hạn hán trầm trọng.
Công nghệ thu hoạch còn yếu.
Giá cả, thị trường biến động.
Đảm bảo nguồn nước tưới vào mùa khô.
Quy hoạch vùng sản xuất.
Ngăn chặn việc mở rộng diện tích tự phát.
Chuyển giao khoa học công nghệ trong thu hoạch sản xuất và chế biến.
Quảng bá sản phẩm.


Vai trị của thuỷ
điện, thuỷ lợi

Rừng

Cơng nghiệ

-

Đảm bảo nguồn năng lượng cho sản xuất, đời sống.
Đảm bảo nguồn nước tưới cho cây công nghiệp.
Hạn chế hậu quả của lũ.
Phát triển du lịch và thuỷ sản.
Tài nguyên rừng giàu có.
Đang bị khai thác quá mức.
Cháy rừng, lũ quét xảy ra thường xuyên.
Cần khai thác đi đôi với tu bổ rừng.


- Tài nguyên khoáng sản: Boxit.
- Tiềm năng lớn về thuỷ điện.
Ä ĐƠNG NAM BỘ

Thế mạnh

Hạn chế

Vì sao phải phát triển
kinh tế theo chiều sâu

Hiện trạng khai thác
lãnh thổ theo chiều sâu

Phương hướng

-

Vị trí địa lý.
Tài nguyên thiên nhiên.
Điều kiện tự nhiên.
Cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
Nguồn lao động có trình độ cao.

- Vấn đề năng lượng.
- Vấn đề mùa khô, triều cường.
- Vấn đề môi trường, thuỷ lợi.
-

Cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch.

Cây công nghiệp già cỗi, quy hoạch vùng yếu.
Đông Nam Bộ hội tụ nhiều điều kiện cho phát triển kinh tế xã hội.
Có nhiều khó khăn phải giải quyết.
Là vùng quan trọng trong nền kinh tế cả nước.
Là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước.
Diện tích nhỏ, khó khăn trong khai thác theo chiều sâu.
Tăng cường cơ sở năng lượng.
Quan tâm bảo vệ mơi trường.

-

Hồn thiện cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
Đa dạng ngành cơng nghiệp, dịch vụ.
Nhiều cơng trình thuỷ lợi được xây dựng.
Trồng nhiều giống cao su mới, tăng sản lượng.

- Đa dạng cơ cấu cây trồng.
- Quản lý tốt vốn rừng.
- Giải quyết vấn đề năng lượng.
- Gắn phát triển cơng nghiệp với xu thế quốc tế hố.
- Bảo vệ rừng, quản lý nguồn nước và thuỷ lợi.
- Xây dựng cơ cấu cây công nghiệp đa dạng, hiệu quả.
- Chú ý bảo vệ môi trường, phát triển du lịch.
- Thu hút vốn đầu tư.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng, góp phần hiện đại hố vùng.


Vai trò của thu hút
vốn đầu tư


Vai trò của kinh
tế biển

Vai trò của kinh tế biển
với sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
Ý nghĩa các cơng trình
thuỷ lợi
Ngành dầu khí

- Thúc đẩy quá trình khai thác lãnh thổ theo chiều sâu.
- Tăng thu nhập, bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên.
- Phát triển khoa học công nghệ, khoa học quản lý và đào tạo nhân lực
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nội bộ, vùng và ngành.
- Phân công, sử dụng hợp lý lao động.
- Thu hút vốn, tăng thu nhập và tăng thu ngân sách.
- Tạo nguồn xuất khẩu.
• Làm phong phú cơ cấu ngành:
- Khai thác dầu khí.
- Thuỷ hải sản.
- Du lịch, giao thơng vận tải.
• Thay đổi cơ cấu lãnh thổ, vùng: Lãnh thổ kinh tế mở rộng
- Chun mơn hố rõ rệt.
- Tăng diện tích trồng trọt.
- Cung cấp nước sinh hoạt và sản xuất.
- Tăng năng suất, sản lượng lương thực thực phẩm.
- Trữ lượng vài tỉ tấn ở bể Cửu Long, Nam Côn Sơn.
- Tăng trưởng kinh tế, nâng cao vị thế của vùng trong cả nước.
- Thu hút đầu tư, khai khống.
- Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế vùng.

- Tăng cường q trình phân hố lãnh thổ.

Đất nhiễm phèn,
nhiễm mặn

Ä ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
- Địa hình thấp, nhiều sơng ngịi.
- 3 mặt giáp biển, khơng có đê.
- Mùa khô kéo dài.

Cần sử dụng hợp lý và
cải tạo tự nhiên

- Vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- Giúp phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế.
- Môi trường đang bị suy thoái.

Các vấn đề cần giải
quyết để sử dụng hợp
lý và cải tạo tự nhiên

-

Phương hướng để sử
dụng hợp lý và cải tạo
tự nhiên

-

Khắc phục các hạn chế của tự nhiên.

Cải tạo đất, sử dụng hợp lý nguồn nước.
Phát huy tiềm năng về sinh vật, khí hậu, đất, nước và biển.
Bảo vệ rừng, giảm thiểu tình trạng cháy rừng.
Làm thuỷ lợi, trồng và bảo vệ rừng ngập mặn.
Phát triển thuỷ lợi.
Thau chua rửa mặn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh.
Chủ động sống chung với lũ, khai thác nguồn lợi từ lũ.


Mối quan hệ giữa sử
dụng và cải tạo tự nhiên
với sản xuất lương thực
thực phẩm

Biện pháp để phát triển
ngành sản xuất LTTP

Vì sao cần sống
chung với lũ

• Gắn việc sử dụng, cải tạo tự nhiên với hình thành vùng sản xuất LTTP
quy mô lớn:
- Thuỷ lợi, thau chua rửa mặn => Tăng diện tích trồng lúa.
- Thốt lũ => Tăng diện tích trồng lúa, cây thực phẩm và cây ăn quả.
- Cải tạo đất ven biển => Tăng diện tích ni trồng thuỷ sản.
• Sản xuất LTTP trên cơ sở tài nguyên đất, nước của vùng còn lớn:
- Hệ số sử dụng đất còn thấp.
- Bãi bồi còn rộng, chưa khai thác nhiều.
• Sản xuất LTTP có hiệu quả:

- Thâm canh tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
- Tận dụng diện tích mặt nước ni trồng thuỷ sản.
• Sản xuất LTTP cũng cần bảo vệ môi trường, cải tạo đất, làm cho đất màu mỡ,
sử dụng tốt nguồn nước.
- Đẩy mạnh công tác thuỷ lợi, cải tạo đất.
- Đẩy mạnh thâm canh.
- Phát triển thuỷ sản trên cơ sở diện tích mặt nước lớn.
- Kết hợp sản xuất với chế biến.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh.
- Bảo vệ môi trường.
- Lũ thường xuyên xảy ra trên diện rộng.
- Lũ khơng nghiêm trọng, diễn biến điều hồ ổn định.
- Mang lại nguồn lợi phong phú.



×