Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

De on tap TV lop 5 CHKI 1516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.52 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT. ĐỀ 1. A.Kiểm tra đọc: 1.Đọc thành tiếng: 5 điểm 2.Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Trên công trường khai thác than Chúng tôi ra bờ moong. Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường trong một vòng cung cực lớn hình phễu.Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi trước mặt làm cho những cỗ máy khoan khi ẩn khi hiện, trông giống như một con thuyền đã hạ buồm… Dưới đáy moong, tôi đếm có đến chín cái máy xúc, nhác trông có thể ví chúng như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia. Từ những chiếc máy xúc dưới đáy lên đến những cỗ máy khoan trên cùng là con đường vòng xoáy trôn ốc. Không ngớt xe lên xe xuống. Những chiếc xe ben-la màu xanh lá mạ trông như con cào cào, chạy rất nhanh, chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải. Những chiếc xe gấu màu đen trũi trông như những con kiến đất, cần cù và chắc chắn chở than từ dưới đáy moong đổ ra máng ga, rồi từ máng ga trút xuống những toa xe lửa chở ra cảng. Hoàn toàn không thấy bóng người. Nhưng tôi biết con người có mặt ở khắp mọi nơi trong cái vòng cung hình phễu này Trần Nhuận Minh Em hãy khoanh vào chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1/ Tác giả đứng ở đâu để quan sát cảnh công trường? a. Sườn núi. c. Cỗ máy khoan. b. Bờ moong. d. Dưới đáy moong. 2/ Tại sao những cỗ máy khoan lại “khi ẩn khi hiện”? a. Do những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi trước mặt. b. Do chúng như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia. c. Do công trường là một vòng cung cực lớn hình phễu. d. Do sương mù và mưa nhẹ 3/ Tác giả so sánh “chiếc máy xúc” với hình ảnh nào sau đây? a. Như một con thuyền đã hạ buồm ... b. Như những con vịt bầu khó tính hay động cựa, luôn luôn quay cổ từ bên này sang bên kia. c. Như những con kiến đất, cần cù và chắc chắn. d. Trông như con cào cào, chạy rất nhanh, chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải. 4/ Trên công trường khai thác than có những loại máy móc, loại xe nào làm việc ? a. Máy khoan, máy xúc, xe ben-la, xe gấu, xe lửa. b. Xe ben-la, xe gấu, xe lửa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c. Máy khoan, máy xúc, xe ben-la, xe gấu, xe cần cẩu, xe tải. d. Không có xe mà chỉ có máy móc. 5/ Những chiếc xe gấu làm công việc gì? a. Chở than từ dưới đáy moong đổ ra máng ga. b. Chở đất đá ra cảng. c. Chở đất đá bóc trên tầng đổ ra bãi thải. d. Múc than ở bãi đổ vào xe. 6/ Từ nào gần nghĩa với cụm từ : “ khi ẩn khi hiện” ? a. Mờ mịt. b. Vằng vặc c. Long lanh. d. Thấp thoáng. 7/ Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ (Gạch dưới quan hệ từ đó trong câu). a. Không ngớt xe lên, xe xuống. b. Hoàn toàn không thấy bóng người. c. Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi. d. Chúng tôi ra bờ moong. 8/ Trong câu “Ở đây, tôi nhìn được toàn cảnh của công trường trong một vòng cung cực lớn hình phễu.” đại từ tôi dùng để làm gì? a. Thay thế danh từ. b. Thay thế động từ. c. Để xưng hô. d. Không dùng làm gì? 9/ Tìm trong đoạn văn trên những từ ngữ tả màu sắc của những chiếc xe ? 10/ Tìm một câu tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò? B.KIỂM TRA VIẾT: I.Chính tả : (5 điểm) Kì diệu rừng xanh (SGK TV5 tập 1 trang 75) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn: “Loanh quanh trong rừng................ ánh nắng lọt qua lá trong xanh” II. Tập làm văn (5 điểm ) Đề bài: Tả một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT. ĐỀ 2. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng: II. Đọc hiểu: VẾT SẸO Chú bé đưa cho mẹ giấy mời họp Hội nghị Phụ huynh của trường tiểu học. Lạ thay, khi thấy mẹ bảo sẽ tham dự chú bé lộ vẻ sững sờ. Đây là lần đầu tiên bạn học và cô giáo có dịp gặp mẹ chú, mà chú thì chẳng muốn chút nào. Chú rất ngượng ngập về vẻ bề ngoài của mẹ. Mặc dù khá xinh đẹp nhưng phía bên phải má của bà có một vết sẹo khá lớn. Chú bé chưa bao giờ hỏi tại sao và trong trường hợp nào mẹ lại bị như vậy. Sau buổi họp lớp, chẳng ai chú ý đến vết sẹo ấy mà chỉ ấn tượng về vẻ duyên dáng và cách cư xử ấm áp của bà. Tuy vậy, chú bé vẫn bối rối và lẩn tránh mọi người. Tình cờ chú nghe lỏm được câu chuyện giữa mẹ và cô giáo chủ nhiệm : - Dạ, vì sao bà lại bỉ vết sẹo này trên mặt ạ ? - Cô giáo rụt rè hỏi. - Khi con trai tôi còn đỏ hỏn, nó bị kẹt trong căn phòng bị hỏa hoạn. Lửa bén dữ quá nên không ai dám xông vào, thế là tôi liều mình xông đại vào. Vừa chạy đến bên nôi của cháu thì thấy một thanh xà rơi xuống. Không kịp suy nghĩ, tôi liền ghé thân che cho con rồi bất tỉnh luôn. May mà một anh lính cứu hỏa đến kịp và cứu hai mẹ con tôi ra. Vết sẹo đã thành vĩnh viễn nhưng tôi không bao giờ hối hận về điều đó. Nghe xong, chú ùa tới ôm chầm lấy mẹ, nước mắt lưng tròng. Người chú rung lên vì xúc động. Đức hi sinh của mẹ thanh cao quá ! Cả ngày hôm đó, chú cứ nắm riết lấy tay mẹ không rời. Theo Những hạt giống tâm hồn Em hãy đọc thầm bài Tập đọc trên và trả lời các câu hỏi sau: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 dến câu 5: Câu1. Chú bé đưa cho mẹ tờ giấy gì? A. Giấy nhà trường mời chú đi nhận thưởng. B. Giấy thông báo dự chuyên đề. C. Giấy thông báo tình hình học tập của chú bè. D. Giấy nhà trường mời họp Hội nghị Phụ huynh. Câu 2. Vì sao chú bé lại sợ cô giáo gặp mẹ ? A. Vì chú bé sợ cô giáo thông báo tình hình học tập kém của mình. B. Vì chú bé sợ cô giáo và các bạn nhìn thấy vết sẹo khá lớn trên má của mẹ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Vì mẹ chú bé không có quần áo đẹp. D. Vì chú sợ mẹ lo lắng cho chú. Câu 3. Chú bé ôm chầm lấy mẹ vì: A. Nhờ câu chuyện của mẹ kể cho cô giáo, chú bé biết mình thoát chết sau một cơn hỏa hoạn. B. Xúc động trước đức hi sinh cao cả của mẹ mình. C. Mừng rỡ khi biết anh lính cứu hỏa đã giúp hai mẹ con thoát chết. D. Vì chú thấy mẹ đi họp cho mình. Câu 4. Câu văn nào sau đây có sử dụng cặp quan hệ từ? A. Tuy vậy, chú bé vẫn bối rối và lẩn tránh mọi người. B. Vừa chạy đến bên nôi của cháu thì thấy một thanh xà rơi xuống. C. Mặc dù khá xinh đẹp nhưng phía bên phải má của bà có một vết sẹo khá lớn. D. Người chú rung lên vì xúc động. Câu 5. “Không kịp suy nghĩ, tôi liền ghé thân che cho con rồi bất tỉnh luôn.” thuộc kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Aị thế nào? C. Ai làm gì? Câu 6. Điền từ trái nghĩa thích hợp với các từ in đậm vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau : a. Xấu người ............ nết. b. .............voi đuôi chuột. Câu 7. Câu chuyện trên đã nhắn gởi với chúng ta điều gì? .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 8. Em hãy đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ: nguyên nhân – kết quả. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả : Nghe - viết: bài Mưa rào (Sách Tiếng việt 5, Tập 1- Trang 31) “ Một buổi có những đám mây … mưa thực rồi.” 2. Tập làm văn: Đề bài : Em hãy viết bài văn tả người luôn bên em động viên, chăm sóc, lo cho em uống từng viên thuốc, ăn từng thìa cháo, mất ăn mất ngủ vì em..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT. ĐỀ 3. I/ Phần I: ĐỌC A. Đọc thành tiếng: B. Đọc hiểu: Đọc thầm: Đôi tai của tâm hồn Một cô bé vừa gầy vừa thấp bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. Buồn bã, cô vào công viên khóc một mình. Cô bé nghĩ: Tại sao mình lại không được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ? Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé cứ hát bài này đến bài khác cho đến khi mệt lã mới thôi. “ Cháu hát hay quá !”- Một giọng nói vang lên: “ Cám ơn cháu, cháu gái bé nhỏ, Cháu đã cho ta cả buổi chiều thật vui vẻ.” Cô bé ngẩn người nhìn người vừa khen mình. Đó là một cụ già tóc bạc trắng, khuôn mặt hiền từ. Ông cụ nói xong liền đứng dậy chậm rãi bước đi. Hôm sau, đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước mỉm cười chào mình.Cô bé lại hát,cụ già vẫn chăm chú lắng nghe .Cụ vỗ tay nói lớn: “ Cám ơn cháu gái bé nhỏ của ta, cháu hát hay quá !” Nói xong, cụ già lại chậm rãi một mình bước đi. Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành ca sĩ nổi tiếng. Cô gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát. Một buổi chiều mùa đông, cô đến công viên tìm cụ nhưng ở đó chỉ còn lại chiếc ghế đá trống không. “ Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn hai mươi năm nay.” – Một người trong công viên nói với cô. Cô gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và khen cô hát lại là một người không có khả năng nghe. Theo Hoàng Phương Dựa vào bài tập đọc trên, hãy trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Vì sao cô bé khóc? A. Vì bị loại ra khỏi dàn đồng ca của trường. B. Vì cô bé không có tiền để đóng học phí. C. Vì cô bé hát không hay. Câu 2: Trong công viên, vị khan giả thường nghe và khích lệ cô bé hát là ai ? A. Một cháu gái bé nhỏ B. Một cụ già tóc bạc trắng C. Chiếc ghế đá trong công viên Câu 3: Sau khi trở thành một ca sĩ nổi tiếng, điều gì đã khiến cho cô bé ngày xưa bất ngờ ? A.Từ một cô bé bị loại khỏi dàn đồng ca nay trở thành một ca sĩ nổi tiếng. B. Cụ già lâu nay nghe và khen cô hát hay là một người không có khả năng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C. Cụ già thường nghe cô hát đã qua đời. Câu 4 : Câu văn nào dưới đây có dùng quan hệ từ ? A.Một buổi chiều mùa đông. B. Là một con chim rất đẹp. C. Cả hai câu trên đều đúng Câu 5: Sau khi hót xong những bản nhạc tuyệt vời, con họa mi ấy làm gì? A. Tiếp tục đi kiếm ăn trong vườn. B. Nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du. C. Bay đi nơi khác và tiếp tục hót. Câu 6 : Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau : a. .......... voi, ............ chuột. b. .............thác, ...........ghềnh Câu 7: Tìm từ đồng nghĩa với từ “ nổi tiếng” và đặt câu với từ tìm được. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….............. …………………………………………………………………………………………...... Câu 8: Em hãy viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ tương phản ? …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………............ II PHẦN VIẾT: A. Chính tả: Nghe viết : Bài: Tình quê hương B.Tập làm văn: Đề bài: Em hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) của em trong tiết học mà em nhớ nhất ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT. ĐỀ 4. I. Đọc thầm bài văn sau và làm theo yêu cầu : VƯỜN QUẢ CÙ LAO SÔNG Từ bến sông của huyện lị Cái Bè, đi xuồng máy dọc theo sông Tiền chỉ một độ đường là sẽ gặp những cù lao lớn, cây cối xanh um tùm ngót hai chục cây số chiều dài. Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng chứ như những bãi giữa sông Hồng khi bồi khi lở do sức công phá thất thường của lũ lụt. Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động. Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận, mãng cầu, chôm chôm, vũ sữa, xoài tượng, xoài cát…mọc chen nhau. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách. Những vườn quả lớn mênh mông này ngày ngày trút sản vật xuống những chiếc xuồng để tỏa đi các thành phố khắp miền Nam, ra cả Hà Nội, Hải Phòng xa xôi nữa. Vũ Đình Minh Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau đây : Câu 1. Em hiểu từ “cù lao” là vùng đất như thế nào? a. Vùng đất ở trên đồi. b. Vùng đất ở gần bờ sông c. Vùng đất ở ven sông d. Vùng đất nổi có nước bao quanh ở sông, ở biển. Câu 2. Cù lao sông Tiền có từ bao lâu? a. Có từ lâu năm b. Chưa hình thành c. Mới hình thành c. Mới hình thành và khi bồi khi lở Câu 3.Trên cù lao sông Tiền chủ yếu là trồng những loại cây gì? a. Trồng nhiều cây lúa b. Trồng nhiều cây ăn quả c. Trồng nhiều bắp d. Nhiều cây công nghiệp Câu 4. Chi tiết nào trong bài cho ta thấy người dân nơi đây tốt bụng và hào phóng? a. Tạo nên những vườn cây có nhiều quả. b. Có vườn cây ăn quả cho khách tham quan. c. Thấy những người khách với tay hái quả họ chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách. d. Tặng nhiều trái cây khi khách tới thăm vườn quả. Câu 5. Bài văn kể lại điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> a. Sự phong phú về hoa quả ở cù lao sông. b. Sự phong phú về hoa quả và con người rất hào phóng ở cù lao sông. c. Sự hào phóng của con người ở cù lao sông. d. Cả a và c đều sai. Câu 6. Dòng nào sau đây có các từ đồng nghĩa với từ um tùm? a. thưa thớt, nhẫy nhượt b. sum sê, nhẫy nhượt c. mênh mông, bát ngát d. rậm rạp, sum sê Câu 7. Câu “Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ.” Có mấy quan hệ từ? a. Một quan hệ từ. (Đó là từ:…………………………………………..…..) b. Hai quan hệ từ. (Đó là các từ :………………………………….………) c. Ba quan hệ từ. (Đó là các từ :……………………………………..) d. Bốn quan hệ từ. (Đó là các từ :………………………….………..) Câu 8. Dòng nào sau đây chỉ liệt kê các từ láy có trong đoạn văn trên? a. lũ lụt, tưới tắm, chôm chôm b. um tùm, mênh mông, ẩm ướt, thích thú, xa xôi c. um tùm, mênh mông, ẩm ướt, xa xôi d. lũ lụt, tưới tắm, chôm chôm, um tùm, mênh mông, ẩm ướt, thích thú, xa xôi. Câu 9. Câu “Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách.”thuộc kiểu câu : a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào? d. cả a, b và c đều đúng Câu 10. Trạng ngữ trong câu “ Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao.” là : a. Đứng trên mui vững chắc b. Người nhanh tay c. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy d. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây I. Chính tả: ( Nghe viết ) Chuyện một khu mộtvườn nhỏ Cây quỳnh lá dày, giữ được nước, chẳng phải tưới nhiều. Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy mọc ngay bên cạnh bị nó cuốn chặt một cành. Những chiếc vòi quấn chắc nhiều vòng, rồi một chùm ti gôn hé nở. Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đa mới nhọn hoắt đỏ hồng. Khi đủ lớn, nó xòe ra thành những chiếc lá nâu rõ to. II/ Tập làm văn: Đề bài :. Hãy tả một người bạn mà em yêu quý nhất..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2015 – 2016 MÔN TIẾNG VIỆT. ĐỀ 5. A. Kiểm tra đọc Đọc thầm bài Tập đọc sau: RỪNG PHƯƠNG NAM Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng? Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai đần dần biến đi. Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh...Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái. Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng đến như vậy. Theo ĐOÀN GIỎI Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: 1. Đoạn thứ hai của bài (từ gió bắt đầu nổi..đến dần dần biến đi.) tả cảnh rừng phương Nam vào thời gian nào? a. Lúc ban trưa. b. Lúc ban mai. c. Lúc hoàng hôn. 2. Câu “ một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” muốn nói điều gì? a. Rừng phương Nam rất vắng người. b. Rừng phương Nam rất hoang vu. c. Rừng phương Nam rất yên tĩnh. 3. Tác giả tả mùi hương tràm như thế nào? a. Thơm ngan ngát, toả ra khắp rừng cây. b. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi. c. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng. 4. Những con vật trong rừng tự biến đổi màu sắc để làm gì? a. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động. b. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình. c. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5. Em hiểu “ thơm ngây ngất” nghĩa là thơm như thế nào? a. Thơm rất đậm, đến mức làm cho ta khó chịu. b. Thơm một cách mạnh mẽ, làm lay động mọi vật. c. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú. 6. Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng ? a. ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc. b. ồn ào , náo nhiệt, huyên náo. c. ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ. 7. Các từ in đậm trong câu “ Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” thuộc những loại từ gì? a. Từ mặt trời thuộc từ loại: A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ b. Từ tuôn thuộc loại từ: A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ c. Từ vàng rực thuộc loại từ: A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ 8. Chủ ngữ trong câu “ Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi” là những từ ngữ nào? a. Phút yên tĩnh b. Phút yên tĩnh của rừng ban mai c. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần B/ Kiểm tra viết (5 điểm) I.Chính tả: ( 2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Kì diệu rừng xanh” (SGK TV5 tập 1 trang 76) Đoạn từ ( Sau một hồi len lách đến................một thế giới thần bí.). II.Tập làm văn:(3 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân trong lớp.. ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I Năm học 2015 – 2016.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN TIẾNG VIỆT. ĐỀ 6. I. Đọc - hiểu: 1. Đọc: (5 đ) Đọc các bài tập đọc tuần 14- 17. 2. Hiểu: (2đ): Bài: “Lê-nin và ông lão đi săn” LÊ- NIN VÀ ÔNG LÃO ĐI SĂN Ông lão bắt đầu kể với tôi tỉ mỉ về việc sau một chuyến đi săn, Lê-nin mời ông đến Mát-xcơ-va để thăm Lê-nin và xem xét mọi việc.Từ một nơi thâm sơn cùng cốc đến thẳng Mát-xcơ-va thăm Lê-nin, có phải chuyện chơi đâu. Tất nhiên ông lão hiểu rằng ông đến thăm ai, nhưng ông vẫn mang theo kha khá bánh mì nông thôn. Có thể là Lênin nói chơi thế thôi, chứ ở đấy người ta sẽ không cho vào, và cũng có thể Lê-nin không có ở nhà. Thế rồi ông lão đến Krem-li thăm lê-nin và cũng mang theo bánh mì. Lê-nin có ở nhà và ông thợ săn được đưa vào gặp Lê-nin ngay, khi ông vừa xưng tên. Và đây, một căn phòng rộng thênh thang, hầu như trống rỗng. Chắc là trong phòng cũng có đồ đạc gì đấy nhưng phòng rộng quá nên tưởng trống không. Ở cuối căn phòng lớn ấy có một chiếc hòm, Lê-nin ngồi trên chiếc hòm, đang nhóm bếp dầu hỏa. Lê-nin rất mừng, cười và nói: - Biết đãi bác cái gì bây giờ, bác A-lếch-xây? Tôi pha cà phê cho bác uống nhé, nhưng không phải cà phê thực đâu, mà cà phê làm bằng bột lúa mạch. Khi cà phê đã pha xong, Lê-nin đi lấy bánh mì. Bánh mì tồi đến phát khiếp lên được. - Vla-đi-mia I-lích, xin lỗi đồng chí, tôi có đem theo bánh mì nhà quê .... - Ồ tốt lắm, bác đem ra đây! Họ uống cà phê làm bằng bột lúa mạch và ăn bánh mì. Kể xong câu chuyện của mình, A-lếch-xây nói: - Y như trong giấc mơ, đến bây giờ tôi vẫn thường hình dung thấy: Căn phòng rộng thênh thang, ở cuối phòng có chiếc hòm, trên hòm đặt cái bếp dầu hỏa. M.PRI-SVIN (Nguyễn Đắc Việt dịch) Khoanh vào trước câu trả lời đúng: 1. khi đến thăm Lê-nin, ông lão băn khoăn điều gì? a) Ông ngại đường sá xa xôi, đi thăm sẽ rất vất vả. b) Lê-nin không só ở nhà c) Lê-nin là người đứng đầu nhà nước, sẽ không tiếp công dân thường như ông. 2. Chi tiết chứng tỏ nơi ở của Lê-nin rất đơn sơ là: a) Nhà rộng thênh thang nhưng trống rỗng b) Nhà không có lính canh gác. c) Nhà rộng nhưng hầu như không có nhiều đồ đạc sang trọng. 3. Chi tiết nào chứng tỏ Lê-nin sống rất giản dị a) Lê-nin lấy cà phê làm bằng bột lúa mạch để tiếp khách..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Lê-nin cùng với ông lão ăn bánh mì nhà quê và trò chuyện thân mật. c) Tất cả các câu trên đều đúng. 4. Ông lão thợ săn có những cảm tưởng gì về cuộc viếng thăm Lê-nin? a) Tự hào vì được thăm vị lãnh tụ của nhà nước Xô-viết. b) Bất ngờ vì thấy nhà Lê-nin rộng thênh thang, sang trọng. c) Bất ngờ vì được biết Lê-nin rất bình đẳng, chân thành. II. Luyện từ và câu: (3đ) Khoanh vào trước câu trả lời đúng(1đ) 1. Từ trái nghĩa với từ “chiến tranh” là: a. xung đột b. Hòa bình c. bình thản d. Mâu thuẫn 2. Từ “cầm” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?(1đ) a) Lần này, vị tướng lại cầm binh ra trận. b) Bạn Na không dám cầm cuốn sổ ấy. c) Nếu chị đi buôn chuyến này thì cầm chắc lãi to. 3. Nối từ ngữ với lời giải nghĩa thích hợp: a) Bảo vệ 1) Giữ lại, không để cho mất đi b) Bảo tồn 2) Giữ cho nguyên ven, không để suy suyễn, mất mát. c) Bảo tàng 3) Chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. d) Bảo toàn 4) Cất giữ những tài liệu hiện vật có ý nghĩa lịch sử. 4) Tìm các đại từ xưng hô trong câu sau: - Vla-đi-mia I-lích, xin lỗi đồng chí, tôi có đem theo bánh mì nhà quê… Đại từ xung hô là: ……………………………………………………………… I.. Chính tả: (5 điểm) 1. Nghe – viết: (3đ) Bài : Công nhân sửa đường (Từ “Bác Tâm ………cứ loang ra mãi”) Sách TV 5 tập 1 trang 150 2. Bài tập: a. Đúng điền Đ, sai điền S Xinh sắn xao động xanh biếc buột tội Súc miệng gian sơn dìu dắt tiềm tòi b. Tìm 2 từ láy có vần ăng – ăc ……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×