Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.9 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ. ðT: 0986.616.225. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ. I - PHÂN TÍCH ðỊNH TÍNH Phân tích ñịnh tính nguyên tố nhằm xác ñịnh các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ bằng cách phân huỷ hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ ñơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng ñặc trưng. 1. Xác ñịnh cacbon và hiñro Oxi hóa hoàn toàn chất hữu cơ bằng cách nung với CuO ñể chuyển cacbon thành CO2, hiñro thành H2O. Dẫn sản phẩm oxi hóa lần lượt qua: • Bình I chứa CuSO4 khan màu trắng, khi hút ẩm sẽ hóa xanh, chứng tỏ mẫu phân tích có chứa nguyên tố H: CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O (Màu trắng). (màu xanh). • Bình II chứa dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: nếu hóa ñục chứng tỏ có CO2 nghĩa là mẫu phân tích có nguyên tố cacbon:. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 2. Xác ñịnh nitơ Khi ñun với axit sunfuric ñặc, nitơ có trong một số hợp chất hữu cơ có thể chuyển thành muối amoni và ñược nhận biết dưới dạng amoniac : CxHyOz Nt. H SO , t 0. 2 4 → (NH4)2SO4 + ....... 0. t → Na2SO4 + 2H2O + 2NH3↑ (NH4)2SO4 + 2NaOH . 3. Xác ñịnh halogen Khi ñốt, hợp chất hữu cơ chứa clo bị phân huỷ, clo tách ra dưới dạng HCl và ñược nhận biết bằng bạc nitrat : CxHyOzClt… → CO2+ H2O + HCl HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 4. ðịnh tính oxi Khó phân tích ñịnh tính trực tiếp, do ñó thường xác ñịnh nhờ sự ñịnh lượng gián tiếp (xem phần phân tích ñịnh lượng). II - PHÂN TÍCH ðỊNH LƯỢNG Phân tích ñịnh lượng nhằm xác ñịnh tỉ lệ khối lượng (hàm lượng) các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ. Người ta phân huỷ hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ ñơn giản rồi ñịnh lượng chúng bằng phương pháp khối lượng, phương pháp thể tích hoặc phương pháp khác. Kết quả ñược biểu diễn ra tỉ lệ % về khối lượng. 1. ðịnh lượng cacbon, hiñro Oxi hoá hoàn toàn một lượng xác ñịnh hợp chất hữu cơ A (mA) rồi cho hấp thụ ñịnh lượng H2O và CO2 sinh ra. Hàm lượng % H tính từ khối lượng nước sinh ra ( m H2 O ), hàm lượng % C tính từ khối lượng CO2 sinh ra như sau : ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn -4-.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ. ðT: 0986.616.225. %H=. m H O .2.100% 2. 18.m A. ;. %C=. m CO .12.100% 2. 44.m A. 2. ðịnh lượng nitơ Nung m (mg) hợp chất A chứa N với CuO trong dòng khí CO2 (tại sao phải thực hiện trong khí quyển CO2 mà không phải trong không khí ?) CxHyOzNt. CuO. → o t ,CO2. CO2 + H2O + N2. Hấp thụ CO2 và H2O bằng dung dịch KOH 40%, ño ñược thể tích khí còn lại. Giả sử xác ñịnh ñược V (ml) khí nitơ (ñktc) thì khối lượng (mg) và hàm lượng % của nitơ ñược tính như sau : mN =. 28.V (mg) 22, 4. ;. %N =. m N .100% mA. 3. ðịnh lượng các nguyên tố khác Halogen : Phân huỷ hợp chất hữu cơ, chuyển halogen thành HX rồi ñịnh lượng dưới dạng AgX (X = Cl, Br). Lưu huỳnh : Phân huỷ hợp chất hữu cơ rồi ñịnh lượng lưu huỳnh dưới dạng sunfat. 4. ðịnh lượng oxi ðịnh lượng gián tiếp và sau cùng:Sau khi xác ñịnh C, H, N, halogen, S... còn lại là oxi. mO = mA -. ∑m. các nguyên tố khác đã biết. 5. Thí dụ Nung 4,65 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu ñược 13,20 mg CO2 và 3,16 mg H2O. Ở thí nghiệm khác, nung 5,58 mg hợp chất A với CuO thì thu ñược 0,67 ml khí nitơ (ñktc). Hãy tính hàm lượng % của C, H, N và O ở hợp chất A. Theo các biểu thức cho ở mục 1 và 2 ta có : 0,67.2 8.100% 13,20.12.100% %C = = 77,42% ; %N= = 15,01% 44.4,65 22,4.5,58 %H=. 3, 16.2.100% 18.4,65. = 7,55%. ;. % O = 100 - (77,42 + 7,55 + 15,01) = 0,02%. → Hợp chất A không chứa oxi (0,02% ≈ 0%).. ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Website: www.HOAHOC.edu.vn HOẶC www.DAIHOCTHUDAUMOT.edu.vn -5-.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>