Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 18 Ong do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.89 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 20</b>
<b>Tiết 75</b>


<b>VĂN BẢN:</b>

<b>Ơng đồ</b>



<b>– Vũ Đình Liên –</b>
<b>I. MỤC TIÊU C Ầ N ĐẠ T :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


– Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân
tộc đang dần bị mai một.


– Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


– Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
– Đọc diễn cảm tác phẩm.


– Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b>


<b>1. Giáo viên: Sgk, giáo án </b>


<b>2. Học sinh: Sgk, bảng phụ, vở bài soạn, ghi bài.</b>
<b>III. TI ẾN TRÌNH LÊN LỚP :</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2 . Kiểm tra bài cũ : </b>



a/ Cho biết khái niệm Thơ mới?


b/ Đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3. Nêu nội dung chính của hai khổ thơ?
c/ Tâm sự nào của nhà thơ được gửi gắm qua lời con hổ?


<b>3. Bài mới: Chịu ảnh hưởng của nho giáo Trung Quốc, người Việt Nam xưa kia có đạo lí “Tơn sư trọng</b>
<b>đạo”. Người thầy ln được trọng vọng vì văn hay chữ tốt. Nét chữ câu đối đỏ của họ làm cho phố</b>
<b>phường thêm đông vui nhộn nhịp và làm cho ngày tết cổ truyền thêm ấm cúng, hạnh phúc. Từ khi chữ</b>
<b>quốc ngữ xuất hiện, chế độ khoa cử bị bãi bỏ, chữ nho bị rẻ rúng, thế hệ nhà nho, những “Ông đồ” sẽ ra</b>
<b>sao? Để trả lời câu hỏi này cô và các sẽ đi vào bài mới với văn bản “Ơng đồ” của Vũ Đình Liên”</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Bài ghi</b>


<b>Hđ1: Tìm hiểu chung</b>
– Gọi HS đọc Chú thích <sub></sub>


– Nêu những nét tiêu biểu về tác
giả?


– u cầu HS giải thích từ ơng
đồ.


– Hỏi: Bài thơ được sáng tác năm
nào? Thể loại? PT biểu đạt?


<b>Hđ1: Tìm hiểu chung</b>
– HS đọc.


 HS trả lời.



Vũ Đình Liên(1913- 1996) là
một trong những nhà thơ thuộc
lớp đầu của phong trào thơ mới.
Thơ ơng mang nặng lịng thương
người và niềm hồi cổ.


– Giải thích từ ơng đồ


 HS trả lời.


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>


– Vũ Đình Liên (1913 - 1996) là một
trong những nhà thơ thuộc lớp đầu của
phong trào thơ mới.


– Thơ ông mang nặng lòng thương
người và niềm hồi cổ.


<b>2. Tác phẩm</b>


– Ơng đồ là bài thơ tiêu biểu nhất trong
sự nghiệp sáng tác của ông.


– Viết 1936
– Thơ ngũ ngôn


– PT biểu đạt: biểu cảm
<b>Hđ2: Đọc- hiểu văn bản</b>



<b>– Gọi HS đọc VB.</b>


<b>Hướng dẫn học sinh đọc văn</b>


<b>Hđ2: Đọc- hiểu văn bản</b>
– HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>bản: Khổ 1-2 đọc chậm nhịp</b>
nhản, vui. Khổ 3-4-5 giọng trầm
buồn.


– Nêu bố cục của văn bản?


– Gọi HS đọc lại khổ 1-2


– Hỏi: Thời gian, khơng gian ơng
đồ xuất hiện trong năm? Ơng xuất
hiện để làm gì?


– Hỏi: Thái độ của mọi người đối
với ơng như thế nào?


– Hỏi: Tại sao ông đồ được khen
gợi như vậy?


– Gọi HS đọc lại khổ 3-4


- So sánh sự giống và khác nhau
về hình ảnh ông đồ ở hai thời


điểm?


– Gọi HS đọc khổ cuối.


– Hỏi: Tình cảm của tác giả đv
ơng đồ thể hiện ntn?


 HS trả lời.


– Khổ 1-2: Thời đắc ý của ông
đồ.


– Khồ 3-4: Thời ông đồ bị lãng
quên.


– Khổ 5: Tình cảm của tác giả
đối với ơng đồ.


– HS đọc.


 HS trả lời.


- Ông đồ xuất hiện vào dịp
tết”hoa đào nở”


- Ông viết câu đối chúc tết “ bày
mực tàu … bên phố đông người
qua”


 HS trả lời.



Ông được mọi người ưa chuộng,
khen ngợi tài vết chữ đẹp của
ông.


 HS trả lời.


Khen ngợi ông đồ cũng là thể
hiện thái độ đối với một nét đẹp
truyền thống viết câu đới vào dịp
tết


– HS đọc


 HS trả lời.


- Giống nhau về không gian và
thời gian.


- Khác nhau là về thái độ của
mọi người đối với ông và tâm
trạng của ông đồ


– HS đọc.


 HS trả lời.
Sử dụng lời tự vấn


<b>1. Thời đắc ý của ơng đồ</b>



– Ơng xuất hiện vào dịp tết “hoa đào
nở”


– Việc làm “bày mực tàu, giấy đỏ …
bên phố đông người qua”


 Viết câu đối.


– Thái độ của mọi người: “Bao nhiêu
… ngợi khen tài.”


– Tài hoa của ông “Hoa tay…rồng
bay”. <sub></sub> Ông được ưa chuộng và khen
ngợi <sub></sub> đây cũng là nét đẹp cổ truyền


<b>2. Hình ảnh ông đồ bị lãng quên</b>
<b>– Ông vẫn xuất hiện vào dịp tết “đào</b>
lại nở”


– Vẫn bày hàng ra


<b>– Thái độ của mọi người:</b>


Mỗi năm…người thuê viết nay đâu? <sub></sub>
Không cịn được ưa chuộng.


<b>– Nỗi buồn của ơng đồ:</b>


+ Giấy đỏ …nghiên sầu. <sub></sub> Nghệ thuật
nhân hóa. <sub></sub> Nỗi buồn lan rộng sang


cảnh vật.


+ Qua đường… hay. <sub></sub> Sự lạc lõng, lẽ
loi.


+ Lá vàng…bụi bay. <sub></sub> Sự ảm đạm,
buồn bả của trời đất.


 Thơ ngũ ngơn hiện đại


 Xây dựng hình ảnh đối lập


 Hình ảnh ơng đồ đã đi vào q khứ


 Phong tục bị bỏ quên.
<b>3. Tâm sự của nhà thơ:</b>


Lời tư vấn: “ Những… bây giờ ”?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4. Nghệ thuật:</b>


– Thơ ngũ ngôn hiện đại
– Xây dựng hình ảnh đối lập
– Kết hợp biểu cảm- tả- kể
– Lựa chọn lời thơ cảm xúc.


<b>5. Ý nghĩa vb: Khắc họa hình ảnh ơng</b>
đồ, nhà thơ thể hiện nỗi tiếc nuối những
giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc
đang bị tàn phai.



<b>IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:</b>
<b>1. Củng cố: Học thuộc lòng bài thơ</b>
<b>2. Dặn dò: </b>


– Học kĩ ND bài học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×