Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

HSG hoa 920152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TAM NÔNG. ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề). I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10,0điểm) Hãy chọn các chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Thành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là:. A. Ca(OH)2 ; B. CaCO3 ; C. CaO ; D. CaSO4 Câu 2. Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7: 3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là: A. FeO ; B. Fe3O4 ; C. Fe2O3 ; D. Fe(OH)2 Câu 3. Dãy chất đều là axit: A. K2O ; Na2O ; CaO ; BaO B. HCl ; H2SO4 ; H2S ; HNO3 C. KOH ; NaOH ; Ca(OH)2 ; Ba(OH)2 D. KHCO3 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2 Câu 4. Để xác định trong thành phần của axit clohiđric có nguyên tố hiđro, người ta tiến hành thí nghiệm cho axit clohiđric tác dụng với A. các kim loại như Fe, Zn, Al). B. các phi kim như S, P , C. C. các kim loại như Cu, Ag, Au. D. các phi kim như O2 ; N2 ; Cl2. Câu 5. Cho các oxit axit sau: CO2 ;. SO3 ; N2O5 ; P2O5 . Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là: A. H2CO3 ; H2SO3 ; HNO3 ; H3PO4 B. H2CO3 ; H2SO4 ; HNO3 ; H3PO4 C. H2CO3 ; H2SO4 ; HNO2 ; H3PO4 D. H2SO3 ; H2SiO3 ; HNO3 ; H3PO4 Câu 6. Để phân biệt dung dịch H2SO4 với dung dịch HCl người ta có thể sử dụng hoá chất là: A. BaCl2 ; B. NaCl ; C. KCl ; D. K2SO4 Câu 7. Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2, người ta có thể dùng hóa chất là: A. Quỳ tím.. B. Quỳ tím ẩm. C. Dung dịch NaOH. D. Khí CO2. Câu 8. Cho sơ đồ biểu thị những tính chất hoá học của hợp chất vô cơ sau: a) Oxit bazơ + (1) → bazơ (dd) b) Oxit axit + nước → (2) (dd) o ⃗ c) Bazơ t (3) + nước d) Axit (dd) + (4) (dd) → muối + axit Các số (1) (2) (3) (4) lần lượt là: A. Nước ; oxit bazơ ; axit; muối. B. Nước ; oxit bazơ ; muối ; axit. C. Nước ; muối ; axit ; oxit bazơ. D. Nước ; axit ; oxit bazơ ; muối. Câu 9. Dãy gồm những cặp chất phản ứng được với nhau là : A. HCl và NaOH ; CO2 và Ca(OH)2 ; CO2 và HCl B. HCl và CO2 : NaOH và Ca(OH)2 ;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KOH và Cu(NO3)2 C. HCl và Cu(NO3)2 ; CO2 và NaOH ; KOH và Cu(NO3)2 D. HCl và NaOH ; CO2 và Ca(OH)2 ; KOH và Cu(NO3)2 Câu 10. Để phân biệt được kim loại nhôm với sắt, có thể sử dụng: A. dung dịch kiềm. B. dung dịch muối magie. C. dung dịch muối kẽm. D. dung dịch axit sunfuric Câu 11. Cho 140 kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2.Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước.Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là: A. 147 kg ; B. 140 kg ; C. 144kg ; D. 148 kg Câu 12. Dẫn hoàn toàn 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 10 g NaOH, muối thu được có khối lượng là: A. 26,5g ; B. 13,25g ; C. 21g ; D.10,5g Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 15,5g natri oxit vào nước để được 500ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch này là: A. 2M ; B. 1,5M ; C. 1M ; D. 0,5M Câu 14. Hoà tan hoàn toàn 0,2g natrioxit vào 50ml nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml.Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: A. 14,2% ; B. 8,1% ; C. 6,1% ; D. 7,5% Câu 15. Cho 98g dung dịch H2SO4 20% vào dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là: A. 40g ; B. 46g ; C. 46,6g ; D. 40,6g. Câu 16. Để điều chế 5,6g canxi oxit,. cần nhiệt phân bao nhiêu gam CaCO3 ? A. 10g ; B. 100g ; C. 50g ; D. 5g Câu 17. Cho 4 gam NaOH tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được a gam muối ăn. Giá trị của a là: A. 5,85 ; B. 58,5 ; C. 585 ; D. 0, 585 Câu 18. Người ta thu được dung dịch NaOH khi trộn 50ml dung dịch Na2CO3 1M với 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là: A. 2M ; B. 1M ; C. 1,5M ; D. 0,5M Câu 19. 8g CuO tan hoàn toàn trong 500ml dung dịch HCl nồng độ x mol/lít. Giá trị của x là: A. 0,4 ; B. 0,2 ; C. 0,1 ; D. 0,3 Câu 20. Cho dung dịch chứa 0,1 mol BaCl2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol Na2SO4 thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 0,233g ; B. 2,33g ; C. 233g ; D. 23,3g II. PHẦN TỰ LUẬN (10,0điểm) Câu 1. Có 3 dung dịch : FeCl2 ( A) ;. brom ( B) ; và NaOH ( C) Có hiện tượng gì xảy ra khi thực hiện các thí nghiệm sau đây – Viết PTHH: a) Cho (B) vào (C). b) Cho (A) vào (C) rồi để ngoài không khí. c) Cho (B) vào (A) rồi đổ tiếp (C) vào. Câu 2. Từ Cu và các chất tuỳ chọn, em hãy nêu 2 phương pháp trực tiếp và 2 phương pháp gián tiếp điều chế.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CuCl2 ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? Câu 3. Cho m(g) hỗn hợp FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong V (lít) dung dịch H2SO4 loãng thì thu được một dung dịch A. Chia đung dịch A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 8,8 gam chất rắn. Phần 2: làm mất màu vừa đúng 100ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra. b) Tính m , V ( nếu dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,5M). Câu 4. Người ta điều chế 3 chất khí bằng những thí nghiệm sau: - Khí thứ nhất do tác dụng của HCl với 21,45g kẽm. - Khí thứ hai do nhiệt phân 47,4g KMnO4 - Khí Thứ ba do tác dụng của a xít HCl dư với 2,61g MnO2. Trộn cả 3 khí vừa thu được ở trên trong một bình kín và cho nổ. Hỏi a xít gì được tạo nên và nồng độ % của nó trong dung dịch là bao nhiêu?. (Đề thi có 03 trang). PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN TAM NÔNG KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 - 2016 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Hóa học. Lưu ý: - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. - Thí sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Phần trả lời trắc nghiệm khách quan làm trên tờ giấy thi. Họ và tên: ………………………………………… …………………….SBD:……….. I.Phần trắc nghiệm khách quan:. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đ.án C C B A B A D D D A D. Câu Câu 1. II. Phần tự luận Nội dung. a) Dung dịch Brom từ màu da cam chuyể.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (2,0đ). Br2 + NaOH  NaBrO + NaBr + H Ta có : 0,1x = 0,01  x = 0,1 ( mol b) Xuất hiện kết tủa trắng xanh và từ từ hóa nâu Thayđỏ(2) trong vào dung (1) tadịch: được : y = 0,06 (mol) FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2  Vậy khối lượng hỗn hợp oxit sắt : m = (0, 2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O  2Fe(OH)(g) 0,1 c) Ban đầu mất màu da cam của dung dịch Brom, sau đó xuất hiện kết tủa nâu đỏ. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M : V = 6FeCl2 + 3Br2  2FeCl3 + FeBr * Có thể giải theo phương pháp bảo toàn n FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3  n Fe ( các oxit ) = 2  0,055 = 0,11 m FeBr3 + 3NaOH  Fe(OH)3 n Fe ( FeO ) = n FeSO4 5 n KMnO4 0, 05 t C1: Cu + Cl2   CuCl2  n Fe ( Fe2O3 ) = 0,11  0, 05 =0,06 mol C2: Cu + 2FeCl3  FeCl2 o. Câu 2 (2,0đ). Câu 3 (3,0đ). to. C3:. 2Cu + O2   2CuO Vậy khối lượng hỗn hợp đầu : m = 2( 0 CuO + 2HCl  CuCl2 + H C4: Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO gam. Số mol H2SO4 = 0,1 + (3  0,06) = 0,2 CuSO4 + BaCl2  CuCl lít. Xem Fe3O4 như hỗn hợp FeO và Fe Theo đề ta có: nZn = 0,33 mol; nKMnO4 = 0,3 Vậy hỗn hợp xem như chỉ có FeO và Fe Các PTPƯ: Các phương trình hóa học xảy ra: FeO + H2SO4  FeSO4 + H Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2  (1) 0,33 0,33 x x x o Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4 2KMnO4 ⃗t K2MnO4 + MnO2 + O2  ( y 3y y 0,3 0,15 FeSO : x (mol)  4 MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2  + 2H2O  Fe  SO 4  3 : y (mol) 0,03 0,03 dung dịch A  2 o ⃗ Khi cho nổ: 2H2 + O2 t 2H2O (4) Pư phần 1: 2 1 2 Câu 4 FeSO4 + 2NaOH  Fe(OH) Theo (2) 0,3 0,15 0,3 0,5x 0,5x(3,0đ) H2 + Cl2  2HCl (5) Fe2(SO4)3 + 6NaOH  2Fe(OH) 1 1 2 0,5y y Theo (3) 0,03 0,03 0,06 t 2Fe(OH)2 + ½ O2   Fe2O Theo (4) và (5): n H phản ứng = 0,03 + 0,3 0,5x 0,25x Do tất cả các khí ban đầu phản ứng hoàn t t 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2 mHCl = 0,06 x 36,5 = 2,19 g y 0,5y mddHCl = mHCl + m H = 2,19 + (0,3 x 18) = 8,8 0, 055 (1) 2,19.100 Ta có : 0,25x + 0,5y = 160 Pư phần 2: C%ddHCl = 7,59 = 28,8% 0. 2. 0. 2O. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8 H2SO4  5Fe2(SO Học sinh làm cách khác nhưng đúng yêu. 0,5x . 0,1x (mol). cầu đầu bài vẫn đạt điểm tối đa..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×