Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.5 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết : 21. Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày dạy: 05/11/2015. Bài 15 và 16. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại(kim loại tác dụng với phi kim). 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí, hoá học của kim loại. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập bộ môn và có ý thức giử gìn và bảo vệ kim loại cẩn thận. 4. Trọng tâm: - Tính chất vật lí và hóa học của kim loại. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và Học sinh a. Giáo viên: Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm, 1 mẫu than. b. Học sinh: Xem trước nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thí nghiệm trực quan – Đàm thoại – Làm việc cá nhân kết hợp với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A2 9A4 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó: b. Các hoạt động chính:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại (20’). - GV: Hướng dẫn HS làm TN: Dùng -HS: Thực hiện thí nghiệm I. TÍNH CHẤT VẬT búa đập vào đoạn dây nhôm và đập theo hướng dẫn. LÍ vào mẫu than. 1. Tính dẻo: Có thể dát - GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng, -HS: Quan sát hiện tượng mỏng, kéo sợi……… giải thích và kết luận? thí nghiệm và trả lời làm nên các đồ vật có - GV đặt vấn đề: Tại sao người ta có - HS : Suy luận trả lời : Vì hình dạng khác nhau. thể dát mỏng được lá vàng, dây kim loại có tính dẻo. nhôm, làm ra các loại sắt trong xây dựng với những kích thước khác nhau? -GV: Cho HS quan sát các mẫu vật: - HS: Quan sát mẫu vật..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giấy gói kẹo làm bằng nhôm; vỏ của các đồ hộp thực phẩm …… - GV: Dựa vào tính chất trên, kim loại được ứng dụng để làm gì? - GV: Trong thực tế dây dẫn điện thường làm bằng những kim loại nào ? Các kim loại khác có dẫn điện hay không? - GV: Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh bị điện giật ? - GV: Lưu ý HS về an toàn khi sử dụng dây dẫn điện. - GV: Khi nấu ăn thì phần nắp nồi không tiếp xúc với lửa như thế nào?. - HS trả lời . - HS trả nhôm….. Có.. lời:. Đồng, 2. Tính dẫn điện: Dùng làm dây điện. VD: Cu, Al, Fe ……. - HS: Liên hệ thực tế để trả lời. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Phần nắp nồi không 3. Tính dẫn nhiệt: tiếp xúc ngọn lửa cũng bị Dùng làm dụng cụ nấu nóng lên. nướng. - GV: Từ ví dụ trên nêu ra kết luận. - HS: Kim loại có tính dẫn nhiệt. - GV: Do có tính dẫn nhiệt và một - HS: Nghe và ghi bài số tính chất khác nên nhôm, thép , I4. Ánh kim: Làm đồ nox không gỉ được dùng để làm trang sức và các vật dụng cụ nấu ăn. trang trí. - GV: Quan sát đồ trang sức bằng: - HS: Lắng nghe. bạc; vàng …. Ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp ….. các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự. - GV: Từ ví dụ trên kim loại có tính - HS: Kim loại có ánh kim. chất gì? -GV: Dưạ vào tính chất này kim loại - HS: Liên hệ thực tế: Dùng làm đồ trang sức....... được sử dụng làm gì? Hoạt động 2. Phản ứng của kim loại với phi kim (15’) -GV: Các em đã biết phản ứng của - HS: Sắt với oxi. II. TÍNH CHẤT HÓA kim loại nào với oxi ? HỌC: - GV: Nêu hiện tượng và viết PTHH - HS: Sắt cháy tạo những 1. Phản ứng của kim (phụ đạo HS yếu kém). hạt màu nâu bám vào thành loại với phi kim bình và viết PTHH xảy ra. a. Tác dụng với oxi t0. 3Fe + 2O2 Fe3O4 - GV: Nêu một số phản ứng của kim - HS: Liên hệ trả lời. loại với oxi mà em biết. - GV: Thông báo: Nhiều kim loại - HS: Lắng nghe và ghi (trừ Ag, Au, Pt) + oxi oxit nhớ. bazơ. - GV: Nêu vấn đề: Để biết kim loại -HS: Quan sát, nhận xét: Na phản ứng với phi kim khác như thế cháy sáng và xuất hiện các nào ? Thì các em hãy quan sát thí hạt màu trắng (NaCl) bám nghiệm phản ứng Na với Cl2,. Nêu vào thành bình và viết hiện tượng, giải thích, và viết PTHH PTHH xảy ra: t (phụ đạo HS yếu kém). 2Na + Cl2 2 NaCl - GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về - HS: Lắng nghe. tính chất hóa học đầu tiên của kim 0. 0. t 3Fe + 2O2 Fe3O4 t0. 4Al + 3O2 2Al2O3 Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt ….) phản ứng với oxi nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ) b. Tác dụng với phi kim khác khác : t0. 2Na + Cl2 2 NaCl. Ở nhiệt độ cao, kim loại.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> loại.. phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. 4. Củng cố (5’): Hoàn thành các phản ứng hóa học sau (phụ đạo HS yếu kém).: 0. t 1.Zn + ……. ZnO 0. t …….. t0 3.Cu + …… CuS 0 t …... 4. Al + O2. 2.Mg + Cl2. t0. 5. Na + S 5. Nhận xét, dặn dò (3’): - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập 2,3 SGK/48 . - Chuẩn bị trước “ Tính chất hóa học của kim loại (T2)”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần : 11 Tiết : 22. Ngày soạn: 01/11/2015 Ngày dạy: 06/11/2015. Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI (T2).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của kim loại. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực giải vận dụng kiến thức hóa học của đời sống. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên và học sinh a.Giáo viên - Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dây Zn. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút. b. Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A2 9A4 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - Nêu tính chất vật lí của kim loại và một số ứng dụng cơ bản của kim loại. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (2’):Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học chung nào. Chúng ta nghiên cứu bài “Tính chất hoá học của kim loại”. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch axit (6’). -GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa -HS: Nhắc lại các tính 2. Phản ứng của kim loại với học của axit. chất hóa học của axit . dung dịch axit Fe + 2HCl FeCl2 + H2 -GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh -HS: Viết PTHH 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 hoạ về tính chất kim loại tác dụng Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + Một số kim loại phản ứng với với axit (phụ đạo HS yếu kém). 3H2 dung dịch ( H2SO4 loãng , HCl…) tạo thành muối và H2. Hoạt động 2. Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối (12’). - GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính - HS: Nhắc lại tính chất 3. Phản ứng của kim loại với chất hóa học của muối. hóa học của muối. dung dịch muối.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV: Yêu cầu HS viết PTHH của Cu với dd AgNO3 (phụ đạo HS yếu kém). - GV: Hướng dẫn nhóm HS tìm hiểu thí nghiệm: Cho một dây Zn vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. - GV: Gọi HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - GV: Viết PTHH Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag - HS: Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn.. 1.Đồng tác dụng với bạc nitrat: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag => Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. 2. Kẽm tác dụng với đồng (II) sunfat: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu => Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. => Kết luận: Kim loại hoạt động mạnh hơn ( trừ K, Ca, Na…) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.. - HS: Nêu hiện tượng : Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh của dd nhạt dần. - GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ ? - HS: Viết PTHH xảy ra Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (phụ đạo HS yếu kém). - GV: Yêu cầu HS giải thích: Tại - HS: Giải thích: Do kẽm đã đẩy được đồng ra sao lại có hiện tượng trên? khỏi dung dịch. - GV: Thông báo: Chỉ có kim loại - HS: Lắng nghe. hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối của chúng (trừ Na, K, Ba, Ca... ) tạo thành muối mới và kim loại mới. - GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về - HS: Trả lời. tính chất này? 4. Củng cố (7’): - GV hướng dẫn HS cách làm BT: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm và sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. 5. Nhận xét, dặn dò (2’) - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Về nhà làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 51. - Chuẩn bị trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span>