Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GIAOANLOP2TUAN31516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.24 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33 Thứ HAI 18/4. BA 19/4. TƯ 20/4. NĂM 21/4. SÁU 22/4. Thứ hai:. Môn SHDC+KNS TĐ TĐ T LUYỆN ĐỌC THKTT THKTTV CT T ĐĐ LT&C TH AV TD TĐ T KC TẬP VIÊT MT THKTTV THKTT CT T AN THKTT TC TNXH GDNGLL TLV TD T THKTTV AV LUYỆN VIẾT SHL. Tên bài dạy Bài 12: Thưc hiện nội quy trường lớp (Tiết 2) Bóp nát quả cam Bóp nát quả cam Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 Ôn: Bóp nát quả cam Ôn bảng chia 2, 3, 4, 5. Ôn: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy Nghe viết: Bóp nát quả cam Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tt) Cô Hồng dạy MRVT: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp Cô Kiều dạy Cô Phương dạy Thầy Nguyên dạy Lượm Ôn tập về phép cộng và phép trừ Bóp nát quả cam Chữ hoa V (kiểu 2) Thầy Lai dạy Ôn: Đáp lời từ chối. Đọc Sổ liên lạc Luyện tập chung Nghe-viết: Lượm Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt) Cô Phượng dạy Luyện tập chung Cô Xuyến dạy Cô Xuyến dạy Cô Xuyến dạy Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến Thầy Nguyên dạy Ôn tập về phép nhân và phép chia Ôn KC: Bóp nát quả cam Cô Phương dạy N-V: Bóp nát quả cam (Đoạn 4: Từ đầu đến hai bàn tay bóp chặt) Sinh hoạt lớp tuần 33. Kĩ năng sống BÀI 12: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG LỚP (tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.Mục tiêu: -Nắm được nội quy của trường lớp. -Có ý thức thực hiện tốt những nội quy của trường lớp. II.Chuẩn bị: -GV: SGK, bảng phụ. -HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra: Thực hiện nội quy trường lớp -Nêu một số nội quy của trường lớp. -Nêu cách để nhớ nội quy trường lớp. -NX 2.Bài mới: GTB, ghi tựa bài *Hoạt động 1: Những việc làm để thực hiện tốt nội quy trường lớp -GV cho HS mở SGK đọc nhẩm nội dung -Gv chia nhóm -GV giao việc cho các nhóm: Kể những việc nên làm để thực hiện tốt nội quy trường lớp. -Cho các nhóm thảo luận. -Cho HS phát biểu. -GV nhận xét YC HS ghi nhớ tại lớp *Hoạt động 2: Nêu những điều không nên khi thực hiện nội quy trường lớp -YC HS nêu nối tiếp *Liên hệ: Thực hiện tốt nội quy trường lớp giúp em rèn được những gì? -Kết luận -NX *Hoạt động 3: Bài tập 1: Em tự đánh giá -GV – HS đọc YC +Em nắm được nội quy trường lớp. +Em thực hiện nội quy trường lớp. -GVHD HS làm bài. -Cho HS làm bài vào SGK. -Cho HS phát biểu. -GV nhận xét Bài tập 2: GV, phụ huynh nhận xét -GV nhận xét, HS lắng nghe và ghi vào SGK *Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của HS -HS Trả lời. -HS nhắc lại -Cả lớp -Nhóm 4 -Các nhóm nghe HS lắng nghe -Các nhóm TL -Đại diện nhóm phát biểu. -2 HS nêuYC -Nhiều HS nêu -2, 3 HS nêu -Cả lớp nghe -HS đọc YC -Cả lớp lắng nghe. -HS tô màu vào SGK. -HS nêu YC. -HS nghe -HS làm vào SGK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GDKNS: Thực hiện đúng nội quy -HS nghe trường lớp giúp em rèn được tính kỉ luật, học tập tốt hơn, được thầy yêu, bạn mến. -Thưc hành điều em đã học. TẬP ĐỌC BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rõ ràng rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5) - HSNK trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Tiết 1 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Tiếng chổi tre - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu:  Hoạt động 1: Luyện đọc * Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. a, Luyện đọc câu * Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: Giả vờ mượn, ngang ngược, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,… - Yêu cầu HS đọc từng câu. b, Luyện đọc theo đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.. Hoạt động của HS -Cả lớp hát -HS đọc và TLCH. -HS nghe -Cá nhân. -Đọc tiếp nối -HS nghe - Chia bài thành 4 đoạn. - Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. - Chú ý ngắt giọng các câu sau: Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để (Đọc 2 vòng). nhận xét. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải -HS đọc - Gv giải thích thêm một số từ khó trong -HS nghe bài GDKNS: Tự nhận thức,xác định giá trị bản thân c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc -Nhóm đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng -HS thi đọc đoạn thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét Tiết 2  Hoạt động2: Tìm hiểu bài - Theo dõi bài đọc. -HS đọc và TLCH. - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với - Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. nước ta? - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm - Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh. gì? - Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến. Vua như thế nào?-HSNK - Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện - Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc. điều gì? - Vì sao Vua không những thua tội mà - Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? mà đã biết lo việc nước. - Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì - Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến điều gì? Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ - Em biết gì về Trần Quốc Toản? tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./ * Luyện đọc lại -HS nghe - GV đọc, hướng dẫn HS đọc lại bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -HS đọc -HS đọc bài -Nhận xét 4. Củng cố: - Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức - 3 HS đọc truyện. phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản). 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lớp nghe - Dặn HS chuẩn bị bài: Lượm TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm moat số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. * Bài tập cần làm: 1(dòng 1, 2, 3), 2(a, b), 4, 5. *HSNK: 1(dòng 4, 5), 2(c), 3. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ Đánh giá kết quả bài kiểm tra 3. Bài mới Giới thiệu: - Các em đã được học đến số nào? - Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000. Bài 1: (dòng 1, 2, 3) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: (phần a, b) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a. - Điền số nào vào ô trống thứ nhất? - Vì sao? - Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. Bài 3:HSNK đọc YC, làm vào SGK. Hoạt động của HS - Hát. - Số 1000.. - Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. -dòng 4, 5 -HSNK - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. - Điền 382. - Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382. -HSNK: c. - HS tự làm các phần còn lại và chữa bài. -Cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4: - Hãy nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó giải thích cách so sánh: 372 ..... 299 631 ........ 640 465 ..... 700 909 ........ 902 + 7 534 ..... 500 + 34 708 ...... 807 - Chữa bài Bài 5: - Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con. - Nhận xét bài làm của HS. 4. Củng cố: - HS thi so sánh nhanh: 534 ..... 500 + 34 5. DD: - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị:ôn tập về các số trong phạm vi 1000 Thứ ba:. - HS đọc yêu cầu - 3 tổ làm bài. - HS làm trên bảng con. - 3 HS thi so sánh nhanh - Lớp nghe. CHÍNH TẢ (nghe – viết) BÓP NÁT QUẢ CAM. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện Bóp nát quả cam. Bài viết không mắc quá 5 lỗi. -Làm được BT2b. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2b và bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ:Tiếng chổi tre. - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ - GV nhận xét. 3. Bài mới a)Giới thiệu- Bóp nát quả cam. b) Hướng dẫn viết chính tả Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Gọi HS đọc lại. - Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn kể về chuyện gì?. - Trần Quốc Toản là người ntn?. Hoạt động của HS - Hát - HS viết từ theo yêu cầu. chích choè, hít thở, lòe nhòe, quay tít.. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về Trần Quốc Toản. - Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát quả cam. - Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> có chí lớn, có lòng yêu nước. c) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao phải viết hoa? d) Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. e) Viết chính tả g) Soát lỗi  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2 nhóm thi điền nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài làm. - Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: - GV đọc cho HS viết những từ đã viết sai. 5. DD: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau: Lượm.. - Đoạn văn có 3 câu. - Thấy, Quốc Toản, Vua. - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - Đọc: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam,… - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp.. - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm lại bài. - Làm bài theo hình thức nối tiếp. - 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm của nhóm mình.. - HS viết bảng con - Lớp nghe. TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT) I. Mục tiêu - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3.* HSNK: 4 II. Đồ dùng dạy học : - GV : Viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3 lên bảng. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp - Hát 2. Bài cũ Ôn tập về các số trong phạm. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vi 1000. - Sửa bài 4, 5. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tt) b) Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vị. - Hãy viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét và rút ra kết luận: 842 = 800 + 40 + 2 - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài, phần b hướng dẫn HS làm ngược lại với phần a. Bài 3:Viết các số 283, 257, 279, 297 theo thứ tự - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài Bài 4:HSNK đọc YC và làm vào SGK 4. Củng cố: - Em vừa học toán bài gì? - Cho HS thi tính nhanh: 625 + 238= ? 5. NXDD: - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và trừ.. - HS sửa bài, bạn nhận xét.. - Làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số. - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vị. - 2 HS lên bảng viết số, cả lớp làm bài ra nháp. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở .. - HS tự làm bài, chữa bài.. -Cá nhân - HS đáp - 3 HS thi tính nhanh - Lớp nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3). - Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4). II . Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp. Hoạt động của HS - Hát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài cũ: Từ trái nghĩa: - Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. - Nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. - 2, 3 HS lần lượt đặt câu.. - HS nhắc lại tựa - Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. - Cho hS quan sát bức tranh và yêu cầu HS suy - Quan sát và suy nghĩ. nghĩ. - Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề - Làm công nhân. gì? - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và - Vì sao con biết? đang làm việc ở công trường. - Gọi HS nhận xét. - Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng.. - Nhận xét Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. - Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - HS làm bài theo yêu cầu. - Chia HS thành 4 nhóm, Yêu cầu HS thảo luận VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, để tìm từ trong 5 phút,trình bày. Nhóm nào tìm phi công, nhà doanh nghiệp, diễn được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, nhóm thắng cuộc. thợ xây,… Bài 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tìm từ. - Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng. - Từ cao lớn nói lên điều gì? - Các từ anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng là từ chỉ phẩm chất. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng viết câu của mình. - Nhận xét - Gọi HS đặt câu trong vở .. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. - Cao lớn nói về tầm vóc.. - Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. - HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp. - Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng. Bạn Hùng là một người rất thông minh. Các chú bộ đội rất gan dạ. Lan là một học sinh rất cần cù..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đoàn kết là sức mạnh. Bác ấy đã hi sinh anh dũng. - Gọi HS nhận xét. 4. Củng cố: - Em hãy nêu một số từ chỉ nghề nghiệp. 5. DD: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập đặt câu. - Chuẩn bị bài sau Thứ tư:. - 2 HS nêu - Lớp nghe. TẬP ĐỌC LƯỢM. I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (TL được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu). II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Bóp nát quả cam - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc bóp nát quả cam: - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: 1) Luyện đọc * Đọc mẫu a. Đọc từng dòng thơ * Luyện phát âm - Trong bài thơ em thấy có những từ nào khó đọc?. Hoạt động của HS - Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - Bạn nhận xét. - 2 HS nhắc lại tựa - Theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp đọc từng dòng thơ. - Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ. - GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu - HS luyện phát âm các từ khó. cầu HS đọc lại các từ này. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết b. Luyện đọc từng khổ thơ bài. - Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã - HS luyện đọc từng khổ thơ. nêu. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ - Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. GV hướng dẫn thêm một số từ khó hiểu c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 2) Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2, - Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.. - Theo dõi bài - Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy. - Lượm làm nhiệm vụ gì? - Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. - Lượm dũng cảm như thế nào? - Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn. - Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy - Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy mà Lượm vẫn không sợ. chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng. - Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm. - Em thích những câu thơ nào? Vì sao? - 5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình. 3) Học thuộc lòng bài thơ - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc. - 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ. - HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối Chỉ cần HS thuộc 6 – 8 dòng thơ tiếp. - GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu. - Gọi HS học thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. - Nhận xét 4. Củng cố: - Bài thơ ca ngợi ai? - Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước. - GDHS: Chăm học chăm làm... - Lớp nghe 5. DD: - Lớp nghe - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số. - Biết giải bài toán bằng moat phép cộng. * Bài tập cần làm: 1(cột 1,3), 2(cột 1,2,4), 3. *HSNK: 1(cột 2), 2(cột 3), 4. II . Đồ dùng dạy học : - GV : Viết sẵn nội dung bài tập 1,3 lên bảng. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ:Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 - Sửa bài 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Bài 1: (cột 1, 3) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2:(cột 1, 2, 4) - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Nêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có bao nhiêu HS gái? - Có bao nhiêu HS trai? - Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS? - Yêu cầu HS làm bài.. - Chữa bài HS. Bài 4: HSNK đọc đề, tóm tắt, giải toán. Hoạt động của HS - Hát - HS sửa bài, bạn nhận xét.. - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở. -HSNK: cột 2 - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -HSNK: cột 3 - HS đọc đề bài. - Có 265 HS gái. - Có 234 HS trai. - Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (học sinh) Đáp số: 499 học sinh. -Cá nhân làm vào vở Bể thứ hai chứa được là: 265 – 234 = 31 (l) Đ/s:31 l. 4. Củng cố: - Cho HS thi tính nhanh: 521 + 389 = ? - 3 HS thi tính nhanh 5. DD: - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ - Lớp nghe trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KỂ CHUYỆN BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục đích, yêu cầu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, Bt2). - HSNK biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Hát 2. Bài cũ Chuyện quả bầu - Gọi HS kể lại câu chuyện Chuyện quả bầu. - 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. - Nhận xét - 1 HS khá kể toàn truyện. 3. Bài mới a) Giới thiệu:  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện b)Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện - HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK. - Cho HS quan sát 4 bức tranh lên bảng như - Quan sát tranh minh hoạ. SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại - HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện. HS. - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo - Lên bảng gắn lại các bức tranh. - Nhận xét theo lời giải đúng. đúng thứ tự. 2 – 1 – 4 – 3. - Gọi 1 HS nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng. - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. c) Kể lại từng đoạn câu chuyện Khi 1 HS kể thì các HS khác phải Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. theo tranh. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày - Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu trước lớp. chuyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã - Nhận xét. nêu. - Chú ý trong khi HS kể nếu còn lúng túng. GV có thể gợi ý. - Trần Quốc Toản và lính canh. Đoạn 1 - Rất giận dữ. - Bức tranh vẽ những ai? - Vì chàng căm giận bọn giặc - Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? - Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta. vậy? -Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Đoạn 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính Vua canh? - Quốc Toản gặp Vua để nói hai - Quốc Toản gặp Vua để làm gì? tiếng “xin đánh”. - Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, - Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin gì, nói gì? bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại. Đoạn 3 - Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và - Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy. - Cho giặc mượn đường là mất - Trần Quốc Toản nói gì với Vua? nước. Xin Bệ hạ cho đánh! - Vua nói: - Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản? Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen. Đoạn 4 - Vua ban cho cam quý. - Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên? - Vì trong tay Quốc Toản quả - Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? cam còn trơ bã. Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc d) GV có thể hướng dẫn cho HSNK kể lại toàn nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le bộ câu chuyện nếu được thì có thể kể theo vai đè đầu cưỡi cổ dân lành. 4. Củn - Mời em kể nhanh lại truyện. - 1 HS kể nhanh - GDHS: mạnh dạn, tự tin... - Lớp nghe 5. DD: - Nhận xét tiết học. - Lớp nghe - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. - Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi. TẬP VIẾT CHỮ HOA V (kiểu 2) I. Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa V kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ V viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. III. Các hoạt động dạy - học :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Quân dân một lòng. - GV nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ V kiểu 2 - Chữ V kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. * HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. * HS viết bảng con * Viết: : Việt - GV nhận xét và uốn nắn. d) Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết.. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.. - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - lớp nghe. - GDHS: Luyện chữ viết cho đẹp... 5. DD: - GV nhận xét tiết học. - lớp nghe - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn cách viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2). Thứ năm:. CHÍNH TẢ (nghe – viết) LƯỢM. I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. Bài viết không mắc quá 5 lỗi CT trong bài. - Làm BT2b. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3b III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ Bóp nát quả cam - Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. - Nhận xét HS viết. 3. Bài mới a)Giới thiệu b) Hướng dẫn viết chính tả : - GV đọc đoạn thơ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. - Đoạn thơ nói về ai? - Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? - Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy khổ thơ? - Giữa các khổ thơ viết ntn? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.. Hoạt động củaHS - Hát - 2 HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết vào nháp. - 2 HS nhắc lại tựa - Theo dõi. - 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. - Chú bé liên lạc là Lượm. - Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. - Đoạn thơ có 2 khổ. - Viết để cách 1 dòng. - 4 chữ. - Viết lùi vào 3 ô. - 3 HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi h) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kết luận về lời giải đúng. 4. Củng cố: - GV đọc cho HS viết các từ đã viết sai. 5. DD: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. - Đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở. b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim. - HS viết vào bảng con - Lớp nghe. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt) I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. * Bài tập cần làm: 1(cột 1, 3), 2(cột 1, 3), 3, 5.*HSNK: 1(cột 2); 2(cột 2); 4. II . Đồ dùng dạy học : - GV : Viết sẵn nội dung bài tập 1,3,5 lên bảng. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: (cột 1, 3) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: (cột 1, 3) - Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.. Hoạt động của HS - Hát - HS sửa bài, bạn nhận xét.. - Làm bài vào vở. -HSNK: cột 2 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -HSNK: cột 2 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS. Bài 3: - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp - Yêu cầu HS tự làm bài. làm bài vào vở . Bài giải. Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm. - Chữa bài HS. Bài 4: : HSNK đọc đề, tóm tắt, giải toán -Cá nhân làm bài và nêu kết quả: 670 cây Bài 5: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm x. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của a. x – 32 = 45 mình x = 45 + 32 x = 77 b. x + 45 = 79 x = 79 – 45 x = 34 4. Củng cố: - Em vừa học toán bài gì? - 1 HS đáp - Mời em nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ - 2 HS đáp chưa biết. - GDHS: Tính chính xác... - Lớp nghe 5. DD: - Lớp nghe - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia.. Thứ sáu:. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Hát 2. Bài cũ: Đáp lời từ chối - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ - 3 HS thực hành trước lớp. chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trang 132. - Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. - Nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?. - Cả lớp theo dõi và nhận xét.. - 2 HS nhắc lại tên bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. - Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói - Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp gì? khỏi rồi. - Bạn nói: Cảm ơn bạn. - Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - HS tiếp nối nhau phát biểu ý - Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn cho lời của bạn HS bị ốm. đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, - Khen những HS nói tốt. cảm ơn bạn./… Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. - Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. - Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ - Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình được điểm tốt.” huống này. Vậy khi được cô giáo động viên - HS tiếp nối nhau phát biểu ý như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? kiến: em xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn./ em cảm ơn cô. Nhất - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình định lần sau em sẽ cố gắng./… huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm - Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình biết đường tìm về nhà./ Nó khôn bày trước lớp. lắm, mình rất nhớ nó./… - Nhận xét các em nói tốt. c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm Bài 3 ơn bà ạ./… GD KNS : + Giao tiếp: ứng xử văn hóa + Lắng nghe tích cực - Gọi HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. - Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Gọi HS trình bày . - Nhận xét. 4. Củng cố: - Em vừa học TLV bài gì? - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết được nói về việc tốt của em hoặc của bạn em. - GDHS: Làm nhiều việc có ích... 5. DD: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. - Chuẩn bị bài sau.. - Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. - 5 HS kể lại việc tốt của mình.. - 1 HS đáp - 3 HS đọc đoạn văn đã viết được - Lớp nghe - Lớp nghe. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có moat dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. * Bài tập cần làm: 1(a), 2(dòng 1), 3, 5. *HSNK: 4, 2b. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi một số bài tập III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Hát 2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5.. - HS đọc, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Bài 1(a) - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó - Làm bài vào vở. cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài con tính. vào vở..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2 (dòng 1) - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? - Mỗi hàng có bao nhiêu HS? - Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn? - Tại sao lại thực hiện phép nhân 3  8?. -HSNK: 1b - 4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -HSNK: dòng 2 - HS đọc đề bài - Xếp thành 8 hàng. - Mỗi hàng có 3 HS. - Ta thực hiện phép tính nhân 38.. - Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3  8. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (học sinh) - Chữa bài Đáp số: 24 học sinh. Bài 4: HSNK: Đọc YC làm vào SGK -HS nêu kết quả : Khoanh câu a Bài 5: - Tìm x. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm - 2 HS làm trên bảng - Lớp làm vào vở của mình. và nhận xét bài bạn. x:3=5 x 5 = 35 x=5 3 x = 35 : 5 x = 15 x=7 4. Củng cố: - Mời em nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. - 2 HS nêu - GDHS: thận trọng, chính xác khi tính. 5. DD: - Lớp nghe - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ - Lớp nghe kiến thức cho HS. -Chuẩn bị:Ôn tập về phép nhân và phép chia(tt) SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I. Mục tiêu: - HS nhận ra ưu, khuyết điểm của tuần 33 để giúp học sinh có cố gắng học tập trong tuần sau đồng thời phát huy và khắc phục hạn chế. - Biết thi đua với bạn, chăm học, học giỏi. - Đề ra phương hướng tuần 34. II. Đồ dùng dạy học: HS: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. GV: Phương hướng tuần tới. III. Các hoạt động dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hoạt động 1: Hát - Hoạt động 2 : Tổng kết các hoạt động trong tuần . -Đại diện các tổ báo cáo điểm +Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong thi đua trong tuần tuần -HS nghe Lớp nhận xét, bổ sung. * Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của -HS nghe các tổ - Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ. - Học tập: + Học bài và làm bài đầy đủ, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. +Mang đủ đồ dùng, giữ gìn sách vở cẩn thân. -Lao động: Trực nhật tốt, chăm sóc cây xanh tốt. -Văn thể mỹ: Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. -Thể dục giữa giờ: Thưc hiện nghiêm túc -Đạo đức: HS lễ phép, biết vâng lời. -Tuyên dương: HS tích cực học tập:Khánh, Ngân, Vi, Quỳnh,... -Phê bình: Tú tiếp thu bài còn chậm *Kết luận: Nhắc nhỡ HS còn thiếu sót chưa theo kịp bạn cố gắng phấn đấu trong tuần - Rèn luyện thêm thành thói quen thi đua học tập, chăm học, để cha mẹ và thầy cô vui. - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau -HS nghe và ghi nhớ và thực +Thưc hiện nội quy trường hiện +Xây dựng lớp tự quản. +Thực hiện truy bài đầu giờ +Tham gia các phong trào + Hoàn thành các bài học theo YC của GV +Thực hiện đôi bạn cùng tiến. +Chải răng đúng quy định. +Bồi dưỡng, phụ đạo cho HS. +Giáo dục ý nghĩa ngày 30/4.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ hai:. BUỔI CHIỀU LUYỆN ĐỌC BÓP NÁT QUẢ CAM. I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố đọc rõ ràng rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5) - HSNK trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Bóp nát quả cam -HS đọc bài và TLCH nội dung bài - Nhận xét. 3. Bài mới  Hoạt động 1: Luyện đọc a. Luyện đọc câu: HS đọc từng câu. b. Luyện đọc theo đoạn - Hướng dẫn HS đọc 4 đoạn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d. Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân.. Hoạt động của HS -Cả lớp hát -HS đọc và TLCH. -Cá nhân - Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV. -Nhóm đọc -HS thi đọc đoạn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét GDKNS: Tự nhận thức,xác định giá trị bản thân  Hoạt động2: Tìm hiểu bài - HS đọc và TLCH trong nhóm 4 -HS đọc và TLCH. - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với -Thi TLCH trước lớp nhóm đôi. nước ta? - Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? - Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua như thế nào?-HSNK - Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? - Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý? - Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì? - Em biết gì về Trần Quốc Toản? 4. Củng cố - Dặn dò: - Lớp nghe - Đọc lại bài -Nhận xét tiết học. THKTT ÔN BẢNG CHIA 2, 3, 4, 5 I.MỤC TIÊU: - Nhớ được bảng chia 2, 3, 4, 5 và vận dụng vào làm bài tập. - Biết giải bài toán có một phép tính chia. - Bài tập cần làm: bài 1, 2,4 . - HSNK: B3 II. CHUẨN BỊ: - HS: vở -GV: Các BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn ñònh: -Haùt 2. Baøi cuõ : -HS đọc các bảng chia 2, 3, 4,5 -HS đọc -GV nhaän xeùt 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ơn bảng chia 2, 3,4,5 -Nhóm đôi -Đọc thuộc xuôi -Cá nhân thi đua -Đọc thuộc ngược -Hỏi – đáp kết quả các phép tính không -Một số HS -NX theo thứ tự trong bảng chia -NX Hoạt động 2: Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) 8:2 27:3 15:5 16:2 9:3 21:3 20:4 32:4 12:2 40:5 30:5 14:2 HS đọc yc, thi đua NX Baøi 2: Ghi kết quả tính 36 : 4 : 8 20:4x1 30:5x3 21:3x4 HS nêu cách làm 2 HS thi đua ở bảng lớp Baøi 3: Tìm x – HSNK X x 3 = 12 5 x X = 40 -HS nhắc quy tắc. Bài 4: HS đọc đề, tóm tắt và giải Có: 32 cây Chia đều: 4 tổ Mỗi tổ: …cây? 4 Cuûng coá, dặn dò: Yêu cầu HS thi đọc các bảng chia. -HS thi đua từng cột –nhóm 2 -NX. -HS làm vào vở -NX.. 2 HS nêu quy tắc tìm X Làm vào vở 5 x X = 40 X = 40 : 5 X =8 - HS đọc và học thuộc lòng quy tắc Baøi giaûi: Soá cây trong moãi tổ laø: 32 : 4 = 8 (cây) Đáp số: 8 cây Vài HS đọc bảng chia .. THKTTV ÔN: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục đích- yêu cầu: - Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. - HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với từ: mưa, ngày, ngắn,... - Chữa, NX 3. Bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: Tìm từ trái nghĩa - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. Hoạt động của HS - Hát -HS thực hiện. - Đọc, theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi 1 HS đọc phần a. - Nhóm đôi TL - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.. - Đọc, theo dõi. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở Đẹp – xấu; ngắn – dài Nóng – lạnh; thấp – cao. Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen Bài 2: Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS chữa bài vào vở. - Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền - Cặp đôi dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố – Dặn dò: -Chơi “Truyền điện” tìm từ trái nghĩa -Cả lớp - Nhận xét trò chơi. - Nhận xét tiết học. Thứ tư:. THKTTV ÔN: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI . ĐỌC SỔ LIÊN LẠC. I. Mục đích- yêu cầu: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3). II. Đồ dùng dạy học: Sổ liên lạc từng HS. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ: -Nêu lời từ chối theo YC của GV - 2 HS nêu. - Nhận xét. 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: - HS TLN4, các nhóm trình bày. - Gọi HS đọc yêu cầu, TL: - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho - Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ bạn HS áo tím. … - Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên - 3 cặp HS thực hành. - Lớp nhận xét trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. *GDKNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. bài. - HS TLN2, các nhóm lên trình bày..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: - Lời ghi nhận xét của thầy cô. - Ngày tháng ghi. - Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. - Nhận xét tiết học.. - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu. - HS tự làm việc. - HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. - HS nối tiếp nhau nêu suy nghĩ của bản thân.. THKTT LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 3. HSNK: Bài 2, 4 II . Đồ dùng dạy học : GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng. HS: VBT, vở III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng nhân chia đã học - Nhận xét 2.Bài mới: Bài 1: Viết (Theo mẫu) - GV yêu cầu đọc, viết, phân tích số. - GV yêu cầu đổi vở và kiểm tra. Bài 2:(HSNK) Số?M: 699; 700; 701 - 997;…;…;…. - 359 ;… ;… ;… -500 ; … ;… ? - GV yêu cầu : 3 số này có đặc điểm gì ? - Nhận xét Bài 3:>, <, = ? - Nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ? - GV yêu cầu. - GV chữa bài. 624…524 400+50+7…457. Hoạt động học -2, 3 HS. - Làm cá nhân vào VBT - HS kiểm tra chéo bài cho nhau. -HS tìm quy luật của dãy số - HS làm bài tập. -. 1 HS nêu - 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ). -Thi đua.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 398…399 700+35…753 830…829 1000…999 Bài 5:(HSNK) - GV yêu cầu : Tô màu 1/3 số ô vuông ở - HS thực hiện theo yêu cầu. mỗi hình -NX 3.Củng cố , dặn dò : Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số -HS nêu nối tiếp - Nhận xét tiết học. Thứ năm:. THKTT LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số. - Biết cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo. - Biết xếp hình đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 ; 3. HSNK: Bài 4, 5 II. Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 1,2 lên bảng -HS:VBT III. Các hoạt động dạy học : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động - Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nêu và yêu cầu. -1, 2 HS 796 – 134 395 – 115 - Lớp làm bảng con. - Nhận xét 3. Bài mới: Bài 1:>, <, =? 859…958 300+7…307 - 2 HS làm VBT 700…698 600+80+4…648 - HS Nhận xét 599…601 300++76…386 - GV yêu cầu . - GV Nhận xét Bài 2: - HS đọc đề nêu yêu cầu. a/Khoanh vào số bé nhất -567 b/Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - 378, 389, 497, 503,794 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài . Bài 3: Đặt tính rồi tính - HS đọc đề nêu yêu cầu. 426+252 625+72 749-215 618-103 - Làm VBT - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm BC. - Lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 4: Khoanh vào đồ vật cao khoảng -HSNK: B.Cái ghế tựa 1m YC HS làm vào VBT Bài 5:HSNK - Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. - Theo dõi HS làm bài và tuyên dương - HS TLN4 Xếp hình vào tờ bìa. những nhóm xếp hình tốt. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Thứ sáu :. THKTTV ÔN KC : BÓP NÁT QUẢ CAM. I. Mục đích, yêu cầu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, Bt2). - HSNK biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Hát 2. Bài cũ: Bóp nát quả cam - Gọi HS kể lại 1 đoạn em thích. -HS kể 1 đoạn. - Nhận xét 3. Bài mới: GTB *Kể lại từng đoạn câu chuyện GV có thể gợi ý. Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn - HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. theo tranh. -Nhận xét, bổ sung cho bạn. Đoạn 1 - Bức tranh vẽ những ai? - Trần Quốc Toản và lính canh. - Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao? - Rất giận dữ. - Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ như - Vì chàng căm giận bọn giặc vậy? Nguyên giả vờ mượn đường để Đoạn 2 cướp nước ta. - Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính -Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng canh? đến trưa mà vẫn không được gặp - Quốc Toản gặp Vua để làm gì? Vua - Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm - Quốc Toản gặp Vua để nói hai gì, nói gì? tiếng “xin đánh”. Đoạn 3 -… - Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Trần Quốc Toản nói gì với Vua? - Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản? Đoạn 4.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên? - Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. * HSNK kể lại toàn bộ câu 4. Củng cố- DD - GDHS: mạnh dạn, tự tin... - Nhận xét tiết học.. - Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện. - Nhận xét. -HSNK kể - Lớp nghe. LUYỆN VIẾT BÓP NÁT QUẢ CAM I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt chuyện Bóp nát quả cam( Đoạn thứ nhất của đoạn 4). Bài viết không mắc quá 5 lỗi. -Làm được BT2a. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2a và bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con các từ - GV nhận xét. 3. Bài mới GTB  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Gọi HS đọc lại. - Đoạn văn nói về ai? - Vì sao Quốc Toản bóp nát quả cam? -Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao phải viết hoa? -Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS tìm các từ khó. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. *Viết chính tả. Hoạt động của HS - Hát - HS viết từ theo yêu cầu. lòe nhòe, quay tít.. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về Trần Quốc Toản. -HS nối tiếp TL. - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - Đọc: việc nước, lăm le, cưỡi cổ, nghiến răng,… - 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> *Soát lỗi  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Đọc yêu cầu bài tập. - GV ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng. - Đọc thầm lại bài, làm bài. - Gọi HS đọc lại bài làm. -sao, sao, sao, xòe,; xuống, xáo, xáo, - Chốt lại lời giải đúng. xáo 4. Củng cố- DD: - HS sửa lỗi - Sửa lỗi. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×