Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.56 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>phßng gd – ®t h¬ng s¬n Trêng tiÓu häc 1 tt Phè Ch©u. -------------------------------. Céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc --------=o0o =-------Phè Ch©u, ngµy 30 th¸ng 3 n¨m 2013. B¸o c¸o §¸nh gi¸ chÊt lîng gi¸o dôc Trêng TiÓu häc 1 ThÞ trÊn Phè Ch©u N¨m häc 2012 - 2013. Phần 2: Tự đánh giá Trờng Tiểu học 1 TT Phố Châu đợc thành lập 1989 .Đến tháng 8 năm 1999 trờng đổi tên thành trờng TH1 Thị trấn Phố Châu đóng tại khối 7. Trải qua 23 năm xây dụng và phát triển trờng TH1 thị trấn Phố Châu đã ngày càng tự khảng định mình, là cơ sở giáo dục đợc phụ huynh tin tởng để gửi gắm con em mình vào rèn luyện và học tập. Năm 2000 trờng xây dựng đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1; năm học 2005 - 2006 trờng xây dựng đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên đạt trình độ trên chuÈn cao, ®oµn kÕt nhÊt trÝ vµ cã bÒ dµy kinh nghiÖm trong d¹y häc. Liªn tôc trong 5 năm đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, riêng năm học 2006- 2007 là đơn vị dẫn đầu cấp Tiểu học của tinh và đợc nhà nớc tặng thởng Huân chơng Lao động hạng 3. Năm học 2012 – 2013 trường có 17 lớp với 495 học sinh. Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 31 trong đó BGH : 2; GV Văn hoá: 19, 1 GV dạy mỹ thuật, 2 GV âm nhạc, 1 GV dạy ngoại ngữ, 1 GV Tin học; nhân viên: 5 (1 nhân viên y tế, 1 nhân viên Thư viện, 1 nhân viên thiết bị, 1 nhân viên kế toán, 1 nhân viên viên văn thư). Số giáo viên đạt chuẩn là: 24/24 đạt 100% Chi bộ có 23 Đảng viên được thành lập riêng từ năm 1997. Chi bộ liên tục đạt danh hiệu Chi bộ trong sạch vững mạnh xuất sắc. Trường Tiểu học 1 Phố Châu là 1 trong 2 là đơn vị đầu tiên của huyện Hương Sơn xây dựng “Trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ II” (tháng 5 năm 2006) . Trong những năm qua đơn vị đã nhận đuợc nhiều Giấy khen, Bằng khen của các cấp, các ngành: Bằng khen của UNBD tỉnh ( năm 2004 và 2005); Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo (2004. Trong phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – Học sinh tích cực”.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong năm học 2008 –2009 nhà trường được sở GD&ĐT Hà Tĩnh đánh giá vào loại xuất sắc. I/ ĐẶT VẤN ĐỀ: Để đánh giá đúng chất lượng giáo dục của cơ sở, trường Tiểu học 1 Thị trấn Phố Châu đã dựa vào những tiêu chuẩn, quy trình, phương pháp và công cụ đánh giá của Cục khảo thí – Kiểm định chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo để so sánh đối chiếu xác định rõ chất lượng của đơn vị với mức chuẩn của Bộ Giáo dục. Từ kết quả thực sẽ có được những định hướng chuẩn mực cho sự phát triển đi lên của nhà trường trong các giai đoạn cụ thể tiếp theo. II/ TỔNG QUAN CHUNG: - Nhận thức rõ được tầm quan trọng của đợt kiểm định chất lượng giáo dục, các thành viên của các bộ phận trong nhà trường đã chủ động tích cực tham gia kiểm định đánh giá một cách trung thực. Trong quá trình làm việc, nhiều vấn đề phức tạp đã nảy sinh như hệ thống số liệu lưu trữ về nhân sự, về chất lượng, về cơ sở vật chất…chưa thực sự đầy đủ, kế tiếp; nhiều báo cáo, công văn có liên quan tới địa phương, Hội PHHS và cấp trên còn thiếu trong kho lưu trữ; nhiều công việc đã làm thực sự có hiệu quả nhưng hồ sơ lưu trữ lại ít được quan tâm…; lượng thời gian dành cho công tác tự kiểm tra đánh giá không có nhiều…Tuy vậy sau một thời gian nỗ lực cố gắng, các khó khăn trên đã từng bước được khắc phục. - Năm học 2009 – 2010, trường Tiểu học 1 thị trấn Phố Châu tiếp tục được công nhận “tập thể Lao động xuất sắc”. Đơn vị duy nhất của ngành GD&ĐT Hương Sơn được Liên đoàn Lao động tỉnh tặng cờ cho tập thể nữ trong phong trào thi đua giai đoạn 2005 -2010. Kiểm định chất lượng giáo dục là dịp để đơn vị nhìn lại những gì mình đã làm được, những gì còn tồn tại so với quy định chuẩn để từ đó có định hướng khắc phục trong thời gian ngắn nhất. Kiểm định chất lượng giáo dục cũng là một dịp đánh giá xếp loại được tất cả các tổ chức đoàn thể, cán bộ công nhân viên cũng như các lĩnh vực hoạt động của nhà trường một cách khách quan khoa học. Tất cả những điều đó có ý nghĩa rất lớn với những quyết sách và con đường đi tiếp theo của đơn vị. Tự đánh giá chất lợng giáo dục của nhà trờng I. Më ®Çu 1- Mục đích tự đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đánh giá hiện trạng chất lợng để tìm ra các biện pháp nhằm cải tiến và nâng cao chÊt lîng gi¸o dôc cña nhµ trêng trong thêi gian tíi. 2- Quy trình tự đánh giá - Thành lập hội đồng tự đánh giá - Xây dựng kế hoạch tự đánh giá - Thu thËp, xö lÝ vµ ph©n tÝch c¸c minh chøng - Đánh giá mức độ đạt đợc theo từng tiêu chí. - Hội đồng đánh giá tổng hợp ý kiến - Viết báo cáo tự đánh giá. - Công bố báo cáo tự đánh giá 3- Phơng pháp, công cụ đánh giá: - Công cụ đánh giá là Bộ là tiêu chuẩn đánh giá chất lợng giáo dục trờng Tiểu häc theo 5 tiªu chuÈn, 28 tiªu chÝ, 84 chØ sè. - Phơng pháp đánh giá: Thu thập các tài liệu, thông tin. Tiến hành khảo sát sơ bộ, kh¶o s¸t chÝnh thøc vµ th¶o luËn víi gi¸o viªn, häc sinh nhµ trêng. §èi chiÕu, so s¸nh với các tiêu chuẩn đánh giá chất lợng giáo dục do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành. Việc đánh giá đợc duy trì đều đặn hàng năm thì chất lợng giáo dục của mỗi nhà trờng sẽ không ngừng đợc nâng cao. II/ §¸nh gi¸ theo c¸c tiªu chÝ: 1. Tiêu chuẩn 1.TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG Trường Tiểu học 1 thị trấn Phố châu có cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định trong Điều lệ trường Tiểu học. Trường có đủ 5 khối với 17 lớp học và tập trung tại 01 điểm trường khu vực trung tâm. Hội đồng trường được thành lập hàng năm theo quyết định của UBND huyện Hương Sơn và có cơ cấu tổ chức, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học. Các tổ chuyên môn của trường hoạt động tất tích cực, nề nếp sinh hoạt tốt, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục từ nhiều năm nay. Tổ Văn phòng với biên chế đầy đủ đã thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. Công tác quản lý và triển khai các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh được tiến hành theo một nề nếp khoa học, có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa Ban giám hiệu, giáo viên, công nhân viên và các tổ chức đoàn thể trong nhà trường. Chế độ thông tin và báo cáo được thực hiện nghiêm túc. Hàng năm, trường đã triển khai một cách thường xuyên, hiệu quả công tác tập huấn chuyên môn, bồi dưỡng lý luận chính trị để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong đơn vị. Tiêu chí 1: Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học. a, Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác) b, Có tổ chức Đảng Cộng Sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác. c, Có các tổ chuyên môn tổ văn phòng. 1. Mô tả hiện trạng: a) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường tư thục, Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn). Nhà trường có đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Trường có 1 Hiệu trưởng và 1 Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có quyết định bổ nhiệm của UBND huyện [H1-1-01-01]. Trường có Hội đồng trường giám sát tất cả các mặt hoạt động của nhà trường và Hội thi đua khen thưởng [H1-1-01-02]; b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn [H1-1-01-03], Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác. Nhà trường xây dựng đầy đủ các tổ chức chính trị, đoàn thể. Trường có Chi bộ Đảng [H1-1-01-04] và các tổ chức khác như: Công đoàn [H1-1-01-05]; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [H1-1-01-06] ;Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh [H1-1-01-07]; Chi hội Chữ thập đỏ; Hội Khuyến học . c) Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhà trường có 5 tổ chuyên môn - mỗi tổ có các thành viên [H1-1-01-08] và 1 tổ văn phòng hoạt động đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học [H1-1-01-09]; [H1-1-01-10]. 2. Điểm mạnh: Trường có đầy đủ cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. 3. Điểm yếu: - Chưa có QĐ thành lập hội đồng trường, - Theo TT 59 trường CQG mức 2 HT phải có trình độ ĐH nhưng hiện nay HT đang có trình độ CĐ. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Xin cấp trên ra Quyết định thành lập Hội đồng trường 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:. Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2: Trường có lớp học,số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường Tiểu học. a, Lớp học được tổ chức theo quy định. b,Số học sinh trong một lớp theo quy định. c,Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một hoặc nhiều môn học. Đối với trường dạy học 2 buổi/ ngày có giáo viên chuyên trách đối với các môn Mỹ thuật, Âm nhạc, Thể dục và các môn tự chọn. Trường có 17 lớp, trong đó có 9 lớp học 2 buổi/ ngày; mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy nhiều môn học [H1-1-02-01]. Nhà trường có đủ giáo viên chuyên trách đối với các môn Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục và môn Anh văn. b) Lớp học có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành các tổ học sinh. Ở nông thôn không quá 30 học sinh/ lớp, ở thành thị không quá 35 học sinh/ lớp, số lượng lớp của trường không quá 30 và có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5. [H1-1-02-05] Mỗi lớp học có 1 lớp trưởng, 2 lớp phó [H1-1-02-03] và được chia thành các tổ học sinh. [H1-1-02-04]. c) Điểm trường theo quy định tại khoản 4, Điều 14 của Điều lệ trường tiểu học. [H1-1-02-06] Nhà trường có một điểm trường 2. Điểm mạnh: Hằng năm, Ban Giám hiệu nhà trường phân công chủ nhiệm, phụ trách giảng dạy các môn học phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực của từng giáo viên. Bảng danh sách các lớp được cập nhật đầy đủ các thông tin. Trường chỉ có một cơ sở duy nhất đặt tại trung tâm huyện nên rất thuận lợi cho việc học tập của học sinh. 3. Điểm yếu: Trường còn có 3 lớp trên 35 học sinh/ lớp (khối Lớp 4) 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với cấp ủy chính quyền địa phương đầu tư xây dựng thêm phòng học để tiến đến toàn trường có không có lớp nào số học sinh qúa quy định. Thực hiện nhận HS đúng tuyến để đảm bảo số học sinh, số lớp theo quy định..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3 : Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học. a. Có cơ cấu tổ chức theo quy định. b,Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định c. Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: a) Các tổ được thành lập và có quyết định bổ nhiệm tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ văn phòng [H1-1-01-08] ; [H1-1-03-01] ; [H1-1-03-02] ;[H1-1-03-03].Có các kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng, năm học rõ ràng và sinh hoạt chuyên môn mỗi tháng 2 lần.[H1-101-10] Tổ chuyên môn của nhà trường có đầy đủ kế hoạch thể hiện hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học bám sát kế hoạch của nhà trường [H1-1-03-04]; tuy nhiên vẫn chưa xây dựng kế hoạch cụ thể đối với các lớp có HS hòa nhập. Kế hoạch giảng dạy cá nhân của từng thành viên trong tổ rõ ràng [H1-1-03-05]. Các tổ sinh hoạt chuyên môn định kỳ 2 lần/tháng theo đúng quy định [H1-1-03-06]. b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Các tổ trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của từng thành viên trong tổ. Qua kiểm tra, các tổ trưởng đã nhận xét, đánh giá cụ thể để các thành viên phát huy các điểm mạnh và khắc phục những hạn chế [H1-1-03-07]; [H1-1-03-08]. c) Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường và thực hiện tốt nhiệm vụ đề xuất khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên. Các tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức hội giảng, thảo luận về phương pháp giảng dạy nhằm nâng cao trình độ, kỹ năng sư phạm, bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường Việc đề xuất khen thưởng giáo viên được thực hiện dân chủ công khai, công bằng đúng quy định hiện hành [H1-1-03-08]. 2. Điểm mạnh: Kế hoạch hoạt động của các tổ phù hợp với tình hình, đặc điểm chung của tổ, trường. Bộ phận chuyên môn thường xuyên đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm các hoạt động dạy- học. Qua kiểm tra, các tổ trưởng đã nhận xét, đánh giá cụ thể để các thành viên phát huy các điểm mạnh và khắc phục những hạn chế. Tổ chuyên môn thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra, đánh giá nhận xét ưu khuyết cụ thể. 100% giáo viên được công nhận hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên chu kì III. Việc đề xuất khen thưởng giáo viên được thực hiện dân chủ công khai, công bằng đúng quy định hiện hành. 3. Điểm yếu: Các tổ chưa xây dựng kế hoạch cụ thể đối với các lớp có HS hòa nhập. Nội dung sinh hoạt tổ còn chung chung chưa có nội dung cụ thể. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ban Giám hiệu và bộ phận chuyên môn của nhà trường phối hợp cùng giáo viên chủ nhiệm các lớp xây dựng kế hoạch cụ thể đối với các lớp có HS hòa nhập. 5. Tự đánh giá:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Chấp hành chủ trường, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lí giáo dục các cấp ; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường . a. Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lí hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lí giáo dục. b. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo dột xuất theo quy định. c. Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: a) Có chi bộ Đảng hoạt động rõ ràng về các nhiệm vụ được giao. Chi bộ Đảng luôn luôn thực hiện nghiêm túc các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng. Trong nhiều năm qua, chi bộ Đảng của nhà trường đạt danh hiệu Chị bộ trong sạch vững mạnh xuất sắc.[H1-1-01-04] Thực hiện chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lí giáo dục, thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao.[H1-1-04-01] b,Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định. [H1-1-04-03] ; .Nhà trường có sổ theo dõi công văn đi của nhà trường [H1-1-04-02] c, Nhà trường, các cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong nhà trường thực hiện đúng các quy định trong quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động nhà trường [H1-1-04-04] ; [H1-1-04-05].
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Điểm mạnh: Chi bộ Đảng đã có kế hoạch hoạt động cụ thể, rõ ràng về các nhiệm vụ được giao. Bí thư chi bộ và Ban Giám hiệu thường xuyên đánh giá chất lượng hiệu quả công việc của từng đồng chí trong chi bộ. 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Quản lí hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định. a. Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. b.Lưu trữ đầy đủ khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của luật lưu trữ. c.Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng: a) Nhà trường có đủ các hồ sơ : sổ đăng bộ, sổ phổ cập giáo dục tiểu học [H1-105-01] ; sổ học bạ [H1-1-05-02] ; sổ quản lí các văn bản, công văn ; sổ quản lí tài sản tài chính [H1-1-06-06].Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng, có văn bản phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng theo từng năm, học kì, tháng, tuần bám sát theo chỉ đạo của ngành và phù hợp với thực tế của đơn vị b) Hồ sơ, văn bản được lưu trữ đầy đủ khoa học theo quy định của Luật lưu trữ . [H1-1-05-03] c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trỳ phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của nhà nước. Nhà trường luôn thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì các phong trào thi đua như : cuộc vận động ‘Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh’ ; cuộc vận động ‘Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo’. Phong trào ‘Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực’ [H1-1-05-04] 2. Điểm mạnh: Hệ thống sổ sách trong nhà trường đầy đủ, được cập nhật thường xuyên. Hồ sơ được sắp xếp hợp lý. Nhà trường thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời, chính xác; đảm bảo các loại thông tin báo cáo đầy đủ, chính xác về số liệu và đúng thời gian quy định. 3. Điểm yếu: Bộ phận văn thư thực hiện việc lưu trữ hồ sơ của các năm học trước chưa đảm bảo. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường thực hiện lưu trữ hồ sơ đầy đủ, có hệ thống theo từng năm học. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:. Chỉ số a Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:. Chỉ số b. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Không đạt: Tiêu chí 6: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.. 1. Mô tả hiện trạng: a) Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng, có văn bản phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý rõ ràng theo từng năm, học kì, tháng, tuần bám sát theo chỉ đạo của ngành và phù hợp với thực tế của đơn vị [H1-1-06-01]. Hằng năm, nhà trường đều có văn bản phân công cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục và quản lý học sinh [H1-1-03-02]. Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên. Ban Giám hiệu nhà trường thường xuyên có các biện pháp chỉ đạo, theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên và có những biện pháp hữu hiệu trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục của nhà trường [ H1-1-06-02]. b, Nhà trường thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lí cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật viên chức, điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật [H1-1-06-03] ; [H-1-01-06-04] c) Quản lí, sử dụng hiệu quả tài chính đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo giục Diện tích khuôn viên nhà trường là 3006, 8 m2.[ H1-1-06-05] 2. Điểm mạnh:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có kế hoạch rõ ràng, phù hợp với tình hình của trường, của từng khối lớp. Nhà trường có văn bản phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng giáo viên, nhân viên. Ban Giám hiệu nhà trường thường xuyên có các biện pháp chỉ đạo, theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lý học sinh của từng giáo viên, nhân viên và có những biện pháp hữu hiệu trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động giáo dục của nhà trường 3. Điểm yếu: Ban Giám hiệu nhà trường chưa niêm yết công khai kết quả các hoạt động giáo dục. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Ban Giám hiệu chỉ đạo niêm yết công khai kết quả các hoạt động giáo dục trước toàn trường và phổ biến đến từng giáo viên, học sinh. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 7: Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường. a.Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ , phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường. b.Đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên , nhân viên trong nhà trường..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: 1. M« t¶ hiÖn tr¹ng. a. Những năm vừa qua, nhất là những năm gần đầy việc đảm bảo trật tự an ninh xã hội trong trờng học của trờng TH1 Phố Châu thực hiện tốt: Không bao giờ để xảy ra mÊt an ninh an toµn, chÝnh trÞ x· héi trong nhµ trêng. - Ban giám hiệu nhà trờng đã phối kết hợp giáo viên chủ nhiệm cho học kỳ cam kết về việc đợc việc đó, trờng đã quan tâm đặc biệt đến tiêu chí này. - Hàng năm, có tổ chức thành lập ban chỉ đạo, cuối kỳ, cuối năm có sơ kết, tổng kÕt, rót kinh nghiÖm, [H1-1.07-01] - Hàng tháng nhân viên y tế học đờng đều có kế hoạch cụ thể phòng chống dịch bÖnh , ch¨m sãc søc kháe ban ®Çu cho häc sinh. [H1-1-07-02] b. Nhà trờng luôn có bảo vệ trực 24/24 giờ trong ngày nên đảm an toàn trong khu vùc trêng. c. Trong trêng kh«ng cã hiÖn tîng kú thÞ , vi ph¹m vÒ giíi. HiÖn tîng b¹o lùc nhµ trêng kh«ng x¶y ra bÊt cø trêng hîp nµo. 2. §iÓm m¹nh - Tổ chức chặt chẽ, khoa học, phối hợp đợc các lực lợng, làm thờng xuyên liên tục, không để xảy ra tình huống xấu. 3. §iÓm yÕu: kh«ng 4. KÕ ho¹ch c¶i tiÕn chÊt lîng: - Tiếp tục giữ mối quan hệ chặt chẽ với nhân dân địa phơng, tạo sự quan tâm ủng hộ để đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. - Kiện toàn lại ban chỉ đạo - Bổ sung thêm thành phần vào ban chỉ đạo - Họp ban chỉ đạo, triển khai các nội dung cụ thể - TriÓn khai néi dung nµy tíi tõng häc sinh vµ viÕt cam kÕt thùc hiÖn. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:. Chỉ số a. Chỉ số b. Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: * KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 1:. - Cơ cấu, tổ chức bộ máy nhà trường đầy đủ theo đúng quy định và hoạt.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> động đạt hiệu quả tốt. - Các Hội đồng giáo dục, các Tổ chuyên môn, Tổ văn phòng và các tổ chức chính trị trong nhà trường đều hoạt động tích cực theo đúng sự điều hành của tổ chức Đảng và khuôn khổ của pháp luật. - Tỷ lệ GV trên chuẩn cao ; trường chỉ có 01 cơ sở đặt tại trung tâm. - Công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ được đơn vị tiến hành thường xuyên và đạt hiệu quả tốt. - Năng lực của một số thành viên trong các Hội đồng còn chưa đáp ứng được với yêu cầu. - Hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên và một số tổ Công đoàn còn mang tính hình thức, thụ động. Ý thức tự phê bình và phê bình trong một bộ phận đoàn viên các tổ chức còn yếu. * TỶ LỆ TIÊU CHÍ ĐẠT YÊU CẦU: 5/7= 72% 2. Tiêu chuẩn 2. CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ HỌC SINH: Đội ngũ cán bộ quản lý Trường Tiểu học 1 Phố Châu được biên chế đầy đủ. Ban giám hiệu có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý; năng lực lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động giáo dục tốt. Giáo viên, nhân viên được biên chế tương đối đầy đủ.. Tiêu chí 1: Năng lực của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. a. Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, Phó Hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). b. Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo quy đinh Chuẩn hiệu trưởng trưởng tiểu học. c. Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lí giáo dục theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Ban Giám hiệu nhà trường có đầy đủ văn bằng tốt nghiệp đạt trình độ cao đẳng sư phạm trở lên [H2-2-01-02]..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có nhiều năm dạy học nên có nhiều kinh nghiệm giảng dạy, vững vàng về chuyên môn [H2-2-01-01]. Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng có nhiều năm đạt chiến sĩ thi đua cấp huyện, cấp tỉnh được các cấp có thẩm quyền cấp giấy khen và bằng khen [H2-2-01-05]. Cán bộ quản lý được bổ nhiệm đúng theo quy định của Điều lệ trường tiểu học [H2-2-01-03]. Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo quy đinh Chuẩn hiệu trưởng trưởng tiểu học. [H2-2-01-04]. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng có chứng chỉ, giấy công nhận và kết quả học tập tại các lớp học bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định [H2-201-06] ; [H2-2-01-07]. 2. Điểm mạnh: Cán bộ quản lý có phẩm chất chính trị đạo đức, lối sống tốt, có lập trường tư tưởng vững vàng, có năng lực lãnh đạo, có uy tín trước tập thể nhà trường. Cán bộ quản lý nắm chắc nội dung, chương trình, kế hoạch của các môn học, được bồi dưỡng về quản lý giáo dục và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định; được cấp có thẩm quyền đánh giá, xếp loại tốt về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực quản lý giáo dục. 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a. Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn bắt buộc theo quy định. b. Giáo viên dạy các môn : thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định. c. Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác. 1. Mô tả hiện trạng: Hiện nay, trường có 23 GV [H2-2-02-01] và được phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo, tỷ lệ: 23/17= 1,35 GV/lớp. Nhà trường có giáo viên dạy âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh [H2-2-02-02] ; [H2-2-02-03]. Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trên chuẩn 21/23 tỷ lệ: 91,3% [H2-2-02-04]; [H2-2-02-05]. 2. Điểm mạnh: 100% cán bộ quản lý, giáo viên trong trường đều đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, trong đó có 91,3% giáo viên đạt trình độ cao đẳng sư phạm trở lên. Tất cả các giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo đáp ứng tốt cho sự nghiệp giáo dục. 3. Điểm yếu: Nhà trường còn thiếu giáo viên dạy thể dục, tỷ lệ GV/lớp: 1,35 (trường tiểu học dạy 2 buổi trong ngày là 1,5GV/lớp). 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề xuất với cấp trên quản lý tăng thêm số lượng giáo viên cho nhà trường. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chỉ số a Đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên. a. Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. b. Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên đạt ít nhất 5%. c. Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng: Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học [H2-2-03-01] ; [H2-2-03-02]. Các báo cáo của nhà trường hằng năm đều có số liệu về đánh giá xếp loại giáo viên [H1-1-04-03]. Nhiều năm liền, nhà trường luôn có giáo viên tham gia thi và đạt giải giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh [H2-2-03-04] ; [H2-2-03-05]. Giáo viên nhà trường luôn được đảm bảo các quyền theo quy định tại điều 35 Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật, thể hiện thông qua báo cáo tổng kết công tác Công đoàn, báo cáo tại Hội nghị cán bộ, công chức hằng năm [H1-1-04-05] ; [H2-2-03-07]. 2. Điểm mạnh : Hằng năm đều có giáo viên giỏi cấp huyện, cấp tỉnh, nhiều sáng kiến kinh nghiệm được ghi nhận..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Điểm yếu : 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. a. Số lượng nhân viên đảm bảo quy định. b. Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn ; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc. c. Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giáo và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. Nhà trường được biên chế 05 nhân viên (kế toán, văn thư, y tế, thư viện, thiết bị) theo sự điều động của UBND huyện Hương Sơn, trong các báo cáo của nhà trường đều thống kê số lượng nhân viên [H2-2-04-01]; [H2-2-04-02]; [H2-2-04-03]. Đa số nhân viên có trình độ đào tạo đạt chuẩn theo đúng chuyên môn, 1 nhân viên có trình độ sơ cấp [H2-2-04-04] ; [H2-2-04-05]. Các nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và được đảm bảo đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành [H2-2-04-06]. 2. Điểm mạnh: Đội ngũ nhân viên trong nhà trường năng nổ, nhiệt tình trong công việc. 3. Điểm yếu:.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1 nhân viên chưa đạt chuẩn đào tạo chuyên môn 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề xuất bổ sung thêm thủ quỹ, động viên nhân viên trong công tác tự học đáp ứng yêu cầu công việc được giao. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay chưa đạt được yêu cầu từng chỉ số của tiêu chí:. Chỉ số a Đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. a. Đảm bảo quy định về tuổi học sinh. b. Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm. c. Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường đạt trường chuẩn Quốc gia mức độ 2, đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2, các lớp có danh sách học sinh có thông tin về độ tuổi học sinh đúng theo quy định [H2-2-05-01]; [H2-2-05-02]. Nhà trường tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh vào cuối năm. 100% học sinh thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của học sinh, thực hiện nội quy của nhà trường và thực hiện tốt quy định về các hành vi học sinh không được làm [H2-205-03]; [H2-2-05-04]. Hằng năm, nhà trường đều có đội tuyển học sinh tham gia học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh [H2-2-05-05]. 2. Điểm mạnh:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định được học tập, vui chơi, bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện. 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. * KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 2:. - Ban giám hiệu có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý; trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng. - Giáo viên được biên chế đủ số lượng theo tỷ lệ 1,35 giáo viên/lớp với đầy đủ các bộ môn ít giờ Âm nhạc; Mĩ thuật; Anh Văn; Tin học - Cán bộ, giáo viên và nhân viên trường có ý thức tổ chức kỷ luật và phẩm chất đạo đức tốt, lập trường tư tưởng vững vàng. - Nội bộ đoàn kết và nhất trí cao; mối quan hệ mật thiết giữa đơn vị với Đảng bộ Chính quyền nhân dân địa phương được duy trì tốt. * TỶ LỆ TIÊU CHÍ ĐẠT YÊU CẦU: 3/5 = 60%. 3.Tiêu chuẩn 3: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC Tiêu chí 1 : Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. a. Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> b. Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định. c. Có sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: - Trường có tổng diện tích là 3060,8 m 2, có khuôn viên riêng biệt và nằm trong địa bàn thị trấn, bình quân 6,2m2/HS [H3-3-01-01] ; [H3-3-01-02]. Khuôn viên trường có cây xanh bóng mát, sạch, đẹp [H3-3-01-03]. - Trường có cổng trường, biển trường, có tường xây bảo vệ xung quanh trường cao 1,5 m [H3-3-01-04] ; [H3-3-01-05]. - Trường có sân chơi bằng phẳng, có nhà tập đa chức năng. Khu đất làm sân chơi, bãi tập có diện tích: 2000m2, chiếm 65,4% diện tích mặt bằng của trường [H3-3-01-06] [H3-3-01-07]. Có các thiết bị luyện tập thể dục, thể thao cho học sinh [H3-3-01-08]. 2. Điểm mạnh: Trường có khuôn viên riêng biệt và nằm trong địa bàn thị trấn, có tường xây bao quanh. Môi trường xanh, sạch, đẹp. Sân chơi, bãi tập thoáng mát. 3. Điểm yếu: Diện tích nhà trường còn chật hẹp (bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi). 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với chính quyền địa phương về tình hình thực tế của nhà trường. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 2 : Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> a. Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học. b. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học, Bộ Y tế. c. Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế. 1. Mô tả hiện trạng: Mỗi lớp có một phòng học riêng (17 phòng học), phòng học đảm bảo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học. Phòng có đầy đủ các thiết bị: bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng lớp, hệ thống đèn và quạt, tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học [H3-3-02-01]; [H3-3-02-01];[H3-3-02-03]. Bàn ghế chủ yếu làm bằng chất liệu gỗ tự nhiên, một số mặt bàn, mặt ghế làm bằng gỗ công nghiệp, khung bằng sắt. Bàn hai chỗ ngồi, bàn ghế rời nhau, có ngăn bàn để đồ dùng học tập, ghế tựa. Đảm bảo một học sinh/một chỗ ngồi [H3-3-02-04]. Phòng học có bảng chống lóa, treo chính giữa trước mặt học sinh [H3-3-02-05]. 2. Điểm mạnh: Phòng học có đầy đủ các thiết bị phục vụ cho học tập đảm bảo. 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 3 : Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a. Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định. b. Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định. c. Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: Khối phòng phục vụ học tập có các phòng: nhà đa chức năng; phòng âm nhạc, phòng mỹ thuật; phòng máy tính; thư viện; phòng thiết bị giáo dục; phòng truyền thống và hoạt động Đội [H3-3-03-01]; [H3-3-03-02]. Khối phòng hành chính quản trị có các phòng: phòng Hiệu trưởng, phòng Phó Hiệu trưởng; văn phòng; phòng y tế học đường; phòng thường trực, bảo vệ ở gần cổng trường [H3-3-03-03]. Nhà trường có khu nhà bếp phục vụ học sinh bán trú [H3-3-03-04]. Hệ thống các phòng chức năng được cập nhật trong sổ tài sản của nhà trường, có trong biên bản kiểm kê hàng năm [H3-3-03-05]. Phòng y tế có đầy đủ trang thiết bị tối thiểu, tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu [H3-3-03-06]; [H3-3-03-07]. Nhà trường có 15 máy vi tính được nối mạng internet, 04 máy in phục vụ công tác quản lý và giảng dạy [H3-3-03-08]; [H3-3-03-09]. 2. Điểm mạnh: Trường có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu quản lý, giảng dạy và học tập. 3. Điểm yếu: Nhà trường còn thiếu phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập, phòng họp, kho, nhà nghỉ bán trú. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu với các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương xây thêm phòng mới. 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a. Chỉ số b. Chỉ số c.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 4: Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. a. Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ. b. Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. c. Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng: Từ khi được xây dựng, trường có khu vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh theo đúng quy cách, có đầy đủ dụng cụ vệ sinh và được làm vệ sinh sạch sẽ [H3-3-04-01]. Nhà trường có nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3-04-02]. Trường có hợp đồng với nhà máy nước Hương Sơn, có hệ thống nước sạch được lắp đặt đúng quy cách, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước cho giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3-04-03]. Có hệ thống thoát nước đảm bảo, có hợp đồng thu gom rác với Hợp tác xã Môi trường [H3-3-04-04]. 2. Điểm mạnh: Nhà vệ sinh của giáo viên và học sinh được bố trí hợp lí, đúng quy cách, có đầy đủ dụng cụ vệ sinh và được làm vệ sinh sạch sẽ. Nơi để xe cho giáo viên, nhân viên và học sinh có nền xi măng, mái che. Hệ thống nước sạch đảm bảo. 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:. Đạt: Không đạt: Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. a. Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ GDĐT. b. Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. c. Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Thư viện có 2 phòng đọc với tổng diện tích 60m2, có tài liệu tham khảo và sách báo đáp ứng đủ nhu cầu nghiên cứu, học tập cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3-05-01]. Có nội quy thư viện treo tại phòng thư viện [H3-3-05-02]; có danh mục các loại sách, báo, tài liệu [H3-3-05-03]; Sổ theo dõi việc cho mượn sách của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3-05-04]. Hằng năm thư viện được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo [H3-3-05-05]; [H3-3-05-06]. 2. Điểm mạnh: Số lượng tài liệu của thư viện không ngừng tăng theo từng năm. Hệ thống sổ sách đầy đủ, rõ ràng, được cập nhật thường xuyên thuận lợi cho việc kiểm kê, sử dụng và bảo quản tài liệu của thư viện. 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt: Không đạt:. Chỉ số b Đạt: Không đạt:. Chỉ số c Đạt: Không đạt:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt: Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. a. Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ GDĐT. b. Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ GDĐT. c. Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học đáp ứng các hoạt động giáo dục trong nhà trường , có Phòng chứa thiết bị đồ dùng dạy học [H3-3-06-01]. Thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học được sắp xếp riêng và phân loại theo từng khối lớp thuận lợi cho việc sử dụng của giáo viên. Giáo viên sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp, hằng năm giáo viên đều tự làm một số đồ dùng dạy học [H3-3-06-02]; [H3-3-06-03]; [H3-3-06-04]; [H3-3-06-05]. Hằng năm đều thực hiện kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học [H3-3-06-06]; [H3-3-06-07]. 2. Điểm mạnh: Nhà trường có đủ các thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học đáp ứng các hoạt động giáo dục trong trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đội ngũ giáo viên tích cực và nhiệt tình trong việc sử dụng và tự làm đồ dùng dạy học 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1 Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c Đạt: Đạt: Đạt: Không đạt: Không đạt: Không đạt: 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Không đạt: * KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 3:. - Nhà trường có khuôn viên riêng biệt và nằm trong địa bàn thị trấn, có tường xây bao quanh. Môi trường xanh, sạch, đẹp. Sân chơi, bãi tập thoáng mát. Tuy nhiên diện tích nhà trường còn chật hẹp - Các phòng học có đầy đủ các thiết bị phục vụ cho học tập đảm bảo. - Trường có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho nhu cầu quản lý, giảng dạy và học tập -Trường có đủ công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. * TỶ LỆ TIÊU CHÍ ĐẠT YÊU CẦU: 4/6 = 67%. iii / kÕt luËn Trong nhiÒu n¨m nay, Trêng TiÓu häc ThÞ trÊn Phè Ch©u lu«n hoµn thµnh xuÊt sắc nhiệm vụ và liên tục đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”. Các thầy cô giáo, các em học sinh luôn có ý thức rèn luyện, trau dồi phẩm chất đạo đức, tích cực học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bên cạnh đó, nhà trờng vẫn còn một số hạn chế nh: giáo viên chuyên trách. Một số gi¸o viªn cha ph¸t huy hÕt n¨ng lùc së trêng trong c«ng t¸c, tinh thÇn thi ®ua cha quyÕt liÖt vµ s«i næi; Kinh phÝ ®Çu t cho x©y dùng c¬ së vËt chÊt vÉn cßn thiÕu thèn. Trong năm học tới, nhà trờng tiếp tục phát huy kết quả đã đạt đợc, khắc phục những hạn chế, tồn tại, phấn đấu giành nhiều thành tích hơn nữa để xứng đáng với danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” với niềm tin của phụ huynh và nhân dân. Tổng số tiêu chí đạt: 28/28 . Tỷ lệ: . Đạt cấp độ. Chủ tịch hội đồng hiÖu trëng. TrÇn ThÞ Ph¬ng Th¶o.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>