Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KIEM TRA SINH 9 HKI 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.23 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT PHÚ QUỐC TỔ CHUYÊN MÔN SINH - HÓA. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 9 THỜI GIAN: 45 PHÚT ( Không kể thời gian phát đề ) Năm học: 2015 - 2016 A. Thiết lập ma trận. Tên chủ đề. Nhận Biết. Chương I Các thi nghiệm của Menđen ( 7 tiết ). Số câu: 1 Tỷ lệ 20 % Số điểm: 2đ Chương II Sự khác nhau cơ bản Nhiễm sắc trong nguyên phân thể và giảm phân. ( 7 tiết ) Số câu: 1 Số câu:1 Tỷ lệ 20 % Tổng điểm: 2đ = Số điểm: 2đ 100% Chương III 1/ Nêu bản chất hóa ADN và Gen học và chức năng ( 7 tiết ) của gen. 2/ Nêu bản chất của mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen ( một đoạn ADN )  mARN. Thông hiểu Ở gà chân cao là trội hoàn toàn do gen A quy định, chân thấp là lặn do gen a quy định. Khi lai hai giống gà chân cao và gà chân thấp thuần chủng với nhau. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1 và cho biết kế quả ở F1? Số câu:1 Tổng điểm: 2đ = 100%. Vận dụng Vận dụng thấp Vận dụng cao.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu: 2 Tỷ lệ 20 % Số điểm: 2đ Chương IV Biến di ( 7 tiết ) Số câu: 1 Tỷ lệ 20 % Số điểm: 2đ Chương V Di Truyền học người ( 3 tiết ) Số câu: 2 Tỷ lệ 20 % Số điểm: 2đ Tổng Số câu: 6 Tỷ lệ 100% Số điểm: 10đ. protein  tính trạng. Số câu: 2 Số điểm: 2đ = 100% Phân biệt được 2 loại biến dị: Biến dị di truyền và thường biến. Số câu: 1 Số điểm: 2đ = 100% Bài tập phương pháp nghiên cứu di truyền người Số câu: 2 Số điểm: 2đ = 100% Số câu: 3 Tỷ lệ 40% Số điểm: 4đ. Số câu: 3 Tỷ lệ 40% Số điểm: 4đ. Số câu: 1 Tỷ lệ 20 % Số điểm: 2đ. B. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN: Câu 1: ( 2 điểm). Ở gà chân cao là trội hoàn toàn do gen A quy định, chân thấp là lặn do gen a quy định. Khi lai hai giống gà chân cao và gà chân thấp thuần chủng với nhau, ở F1 có kết quả như thế nào. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1? Câu 2: (2 điểm). So sánh sự khác nhau cơ bản trong nguyên phân và giảm phân. Câu 3: (1 điểm). Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen. Câu 4: (1 điểm). Nêu bản chất của mối liên hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ: Gen ( một đoạn ADN )  mARN  protein  tính trạng. Câu 5: (2 điểm). Phân biệt thường biến với đột biến. Câu 6: (2 điểm). Ở người bệnh mù màu do một gen kiểm soát. Một cặp vợ chồng không mắc bệnh sinh ra 04 người con (02 trai, 02 gái) trong đó có một người con trai mắc bệnh.( Con gái không hề mắc bệnh ) 1. Hãy lập sơ đồ phả hệ cho gia đình trên. 2. Hãy cho biết: a. Bệnh mù màu do gen lặn hay gen trội qui định? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Sự di truyền bệnh mù màu có liên quan tới giới tính hay không? Vì sao? C. Đáp án và biểu điểm: Câu 1. Nội dung đáp án. Điểm. Qui ước gen: Gọi A qui định tính trạng chân cao a qui định tình trạng chân thấp. Sơ đồ lai: P: ♀AA x ♂ aa (Chân cao) (Chân thấp) G: A a F1: Aa (Chân cao). 0,5 đ. 1đ. 0,5 đ. Tỉ lệ kiểu hình Ở F1 thu được toàn gà chân cao. Nguyên phân. Giảm phân. - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. 2. 3. 4. 5. -Xảy ra ở thời kì chín của tế bào sinh dục. - Có 1 lần phân bào và có 4 kì. - Có 2 lần phân bào, mỗi lần phân bào có 4 kì. - Từ 1 tế bào sinh dưỡng (2n) qua - Từ 1 tế bào sinh dục(2n) qua GP NP hình thành 2 tế bào con có bộ hình thành 4 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ (2n). NST đơn bội (n). * Bản chất hóa học của gen là ADN. * Chức năng của gen: Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng: Trình tự các nuclêôtit trong ADN qui định trình tự các nuclêôtit trong mARN, qua đó qui định trình tự các axit amin của phân tử Prôtêin. Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào  biểu hiện thành tính trạng. Thường biến - Là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Không di truyền. - Xuất hiện đồng loạt theo cùng một. Đột biến - Là những biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền ( ADN, NST) - Di truyền được.. 0,5 đ 0,5 đ 1đ. 0,5 đ 0,5 đ. 1đ. 0,5 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hướng, tương ứng với điều kiện môi - Xuất hiện ngẫu nhiên. trường. - Thường có lợi cho sinh vật. - Đa số có hại, đôi khi có lợi.. 6. 1. Nam bình thường: Nam bị bệnh:. Nữ bình thường: Nữ bị bệnh:. P:. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. F1: 2. a. Bệnh mù màu do gen lặn qui định. Vì bố mẹ không bị bệnh mà con bị bệnh. b. Bệnh mù màu có liên quan tới giới tính. Vì bệnh chỉ xuất hiện ở nam. 0,5 đ. 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×