Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an 3 cot lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.84 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC Tiết 10: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS hiểu quan tâm giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. HS hiểu sự cần thiết của việc quan tâm , giúp đỡ bạn bè, quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Kĩ năng: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG: 1. Giáo viên: Bài hát: Tình bạn thân, Tranh ,VBT. 2. Học sinh: VBT, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Thời Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS gian 1’ A. Ôn định tổ * Cả lớp hát. chức: + Thế nào gọi là chăm chỉ học 4’ B . Bài cũ: hành? -1 HS TL.Cả lớp n/x. + Em thực hiện việc chăm chỉ -1 HS TL. Lớp n/x. học hành ntn? - GV nhận xét và đánh giá. C. Bài mới: - Cho cả lớp hát. * HS hát bài : “Tình a . Giới thiệu 2 ’ bài : - GV giới thiệu và ghi tên bài bạn thân”- Việt Anh. lên bảng. - 1 - 2 em đọc lại đầu bài . b. Nội dung: 25’ *HĐ1: Kể - GV kể chuyện trong giờ ra chơi. - HS nghe , q/s tranh. chuyện: (BT1) * Câu hỏi thảo luận : - HS thảo luận theo các - Trong giờ ra câu hỏi . chơi của Hương + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? + Đại diện nhóm trình Xuân. bày. Mục tiêu :Giúp + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A + Nhóm khác n/xvà bổ các em hiểu không? Vì sao? sung được biểu hiện + Qua câu chuyện em rút ra - Cần quan tâm giúp đỡ cụ thể của việc n/x gì? bạn khi bị ngã. quan tâm giúp => GV kết luận: Khi bạn - HS ghi nhớ. đỡ bạn. ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy . Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. - Cho HS quan sát và thảo - Một em nêu yêu cầu * HĐ 2: Việc bài 2 trang 19. làm nào đúng? luận. *Nội dung các tranh : + HS làm việc theo ( BT2) - Tranh1: Cho bạn mượn đồ nhóm: Quan sát tranh và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu :Giúp các em biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.. dùng học tập. - Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra. - Tranh 3: Giảng bài cho bạn. - Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học. - Tranh 5: Đánh nhau với bạn. - Tranh 6: Thăm bạn ốm. - Tranh7 : Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo (hoặc khác giới với mình hoặc bị khuyết tật) + Qua BT2 em rút ra nhận xét gì? => GV kết luận: Luôn vui vẻ , chan hoà với các bạn, sẵn sáng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập , trong cuộc sống là quan tâm và giúp đỡ bạn bè . * HĐ 3: Vì sao -GV cho h/s làm việc trên cần quan tâm, phiếu học tập. giúp đỡ bạn? * Nội dung của phiếu học ( BT3) tập: Mục tiêu :Giúp a - Em yêu mến bạn. học sinh biết b - Em làm theo lời dạy của được lí do vì sao thầy giáo , cô giáo. cần quan tâm, c - Bạn sẽ cho em đồ chơi. giúp đỡ bạn. d - Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. e - Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. g - Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. + Tại sao em cần quan tâm giúp đỡ bạn? + GV kết luận: Quan tâm , giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi h/s. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó. * Liên hệ: kể 1 vài việc thể hiện quan tâm giúp đỡ. chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao? Mỗi nhóm có một bộ tranh nhỏ gồm 7 tờ. + Đại diện các nhóm trình bày.(1,3,4,6 là thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn ) + Nhóm khác nhận xét và bổ sung . -1,2 HS TL.. + Một em nêu yêu cầu bài 3 trang 20 : Hãy đánh dấu + trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. + HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do. + Học sinh khác nhận xét và bổ sung .. -1vài HS TL. - Hs ghi nhớ.. - 1 vài HS kể..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5’. D. Củng cố Dặn dò:. bạn(bạn giúp đỡ em). + Bài hôm nay em cần hiểu đó là gì? + Quan tâm giúp đỡ bạn là ntn? + Quan tâm giúp đỡ bạn sẽ mang lại điều gì?. - GV yêu cầu h/s nhắc lại phần kết luận Về nhà: Chuẩn bị tốt cho tiết 2. - Quan tâm giúp đỡ bạn. - Luôn vui vẻ, thân ái sẵn sàng giúp khi bạn gặpkhó/k. - Cho bạn và cho mình niềm vui, tình bạn ngày càng gắn bó.. ĐẠO ĐỨC BÀI 12:QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (tiết1) I. MỤC TIÊU - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. - HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 3p. 1.Khởiđộng: 2. Bài cũ:. 30p 1p 9p. 3. Bài mới a/Giới thiệu: b/ Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?. 10p. c/ Hoạt động 2:. - Hát - Thực hành: Chăm chỉ học tập - Kể về việc học tập ở trường - HS nêu. Bạn nhận xét. cũng như ở nhà của bản thân. - GV nhận xét - Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1) - Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? - Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét.. - Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: + Đến thăm bạn + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu - Kết luận: Khi trong lớp có … -Thực hiện yêu cầu của GV - Mỗi người chúng ta cần phải -HS chú ý nghe và ghi nhớ. quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. … - Các nhóm HS thảo luận và *Yêu cầu: Các nhóm HS thảo đưa ra các cách giải quyết.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Liên hệ.. 10p c/ Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm. 2p 4. Củng cố : Dặn dò:. luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: Tình huống: - Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh 1.Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? 2.Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì?. - GV kết luận: - Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi. * Cho HS sắm vai theo phân công của nhóm. Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào?. Kết luận: - Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm - Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 2. cho tình huống của GV. Chẳng hạn: 1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, … 2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ nên kết hợp cùng với ... - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.. - HS diễn tiểu phẩm. Ví dụ: + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy mình lớn lên nhiều . + Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy rất tự hào. - HS trao đổi, nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. MỤC TIÊU - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. - Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. - HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK. HS khá giỏi trta3 lời được CH5. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 1.Khởiđộng - Hát 3p 2. Bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc bài Cây -2 HS đọc bài và thực hiện theo xoài của ông em, và trả lời câu yêu cầu. hỏi về bài đọc. - GV nhận xét. 30p 3. Bài mới 1p A/Giới thiệu: * Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào - HS nêu. từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn? * Bài học hôm nay sẽ giúp các - Nghe giới thiệu. em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích cây vú sữa. 19p B/Luyện đọc a) Đọc mẫu: * GV đọc mẫu lần 1, chú ý -1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, lớp nghe và theo dõi trong SGK. nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Luyện phát * GV cho HS đọc các từ cần - HS tìm và đọc các từ khó. âm từ khó, dễ luyện phát âm đã ghi lên bảng. lẫn -Yêu cầu HS đọc từng câu. -Nối tiếp nhau đọc từng câu Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. cho HS. c) Hướng dẫn - Cho HS tìm cách đọc sau đó - HS đọc cá nhân, đọc ĐT..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngắt giọng d)Đọc từng đoạn.. e) Thi đọc. g)Đọc đồng thanh. 10p C/Tìm hiểu bài.. luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. - Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. H: Vì sao cậu bé quay trở về? H: Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? H: Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?. H: Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? H: Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? - Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ.. 3p. 4.Củng cốDặn dò:. - Cho HS đọc lại cả bài. - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê. -Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa … chờ mong + HS 2: Không biết … như mây + HS 3: Hoa rụng … vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa. - Luyện đọc theo nhóm. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Đọc thầm. - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. -Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. -Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con… - HS thi đua đọc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bình các em chưa chú ý. - Chuẩn bị: Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 12. Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CHÀO CỜ ------------------------------TOÁN Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ. I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các BT dạng: x – a = b ( với a/b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đăy5 tên điểm đó. - HS làm được các BT1(a,b,d,e), BT2(cột1,2,3),BT4 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo - HS: Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1p 1.Khởiđộng: - Hát 3p 2. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện . - HS thực hiện. Bạn nhận - Đặt tính rồi tính: xét 62 – 27 53 + 19 - GV nhận xét. 32p 3. Bài mới 1p a/Giới thiệu: - GV viết lên bảng phép trừ - Nghe giới thiệu bài. 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng. 10 b/:Tìm số bị trừ * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: - Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông H: Làm thế nào để biết còn lại 6 ô -Thực hiện phép tính vuông? 10 – 4 = 6 - Hãy nêu tên các thành phần và -10 4 = 6 kết quả trong phép tính: 10 – 4 = Số bị trừ Số trừ Số hiệu Bài toán 2: 6 - Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô nhiêu ô vuông? vuông. H: Làm thế nào ra 10 ô vuông? - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính - GV hướng dẫn HS tính. - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. H: Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng - Cho HS nêu thành phần tên gọi phép tính.. X–4=6. - Là 10 X–4=6 X=6+4 X = 10 - x là số bị trừ - 4 là hiệu - 6là số trừ H: Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm - Lấy hiệu cộng với số trừ thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nhắc lại qui tắc 21p c/Thực hành Bài 1:. Bài 2: Bài 4:. 2p. 4. Củng cố: Dặn dò:. * Yêu cầu HS tự làm bài vào vở,3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. +Tại sao x = 8 + 4 ? +Tại sao x = 18 + 9 ? +Tại sao x = 25 + 10 ?. - Làm bài tập - 3 HS lần lượt trả lời: + Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. - 2 HS còn lại trả lời tương tự - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, - HS tự làm bài. 2 HS ngồi tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó cạnh nhau đổi chéo vở để yêu cầu các em tự làm bài. kiểm tra bài của nhau. - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. - Có thể hỏi thêm: + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các - Dùng chữ cái in hoa điểm. *Hỏi: muốn tìm SBT chưa biết ta - HS trả lời. làm thế nào? Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS thực hiện bảng con. sau: X – 5 = 20 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 13 – 5 KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.. I. MỤC TIÊU - Dựa vào ý tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng: 3p 2. Bài cũ. 30p 3. Bài mới: 1p A/ Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu - HS thực hiện. Bạn nhận xét. kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. -Yêu cầu HS nhắc lại tên bài - Nghe giới thiệu. tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.. 15p B/ Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện a) Kể lại đoạn 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. bằng lời của em H: Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn? - Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?). - Đọc yêu cầu bài 1. -Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK. - HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về. - Gọi thêm nhiều HS khác kể -Thực hành kể đoạn 1 bằng lời lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu của mình. cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét. b) Kể lại phần - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Đọc bài. chính của câu và gợi ý tóm tắt nội dung của chuyện theo truyện. - 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho tóm tắt từng ý. - Yêu cầu HS thực hành kể nhau nghe, nhận xét, bổ sung theo cặp và theo dõi HS hoạt cho nhau. động. - Gọi một số em trình bày - Trình bày đoạn 2. trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 14. 2p. nhận xét. c) Kể đoạn 3 H: Em mong muốn câu - HS nối tiếp nhau trả lời: VD: theo tưởng chuyện kết thúc thế nào? Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ tượng. Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên… - GV gợi ý cho mỗi mong - Thực hành kể lại toàn bộ nội muốn kết thúc của các em dung truyện. Khi một em hay được kể thành 1 đoạn. một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. C/ Kể lại toàn -GV có thể cho HS nối tiếp - Lớp theo dõi, nhận xét. bộ nội dung nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ truyện. đầu đến cuối câu chuyện. - Yêu cầu 1 HS có giọng kể hay , kể trước lớp. * Tổng kết giờ học. 4. Củng cố : - Dặn dò HS về nhà kể lại Dặn dò: câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.. Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014 TOÁN Tiết 57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 –5. Lập được bảng 13 trừ đi một số. - Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Làm được các BT1(a), BT2,4 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Que tính. Bảng phụ - HS: Vở, bảng con, que tính..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p 1.Khởiđộng: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các 3p 2. Bài cũ yêu cầu sau: 32 – 8; 42 – 18 - Nhận xét . 34p 3. Bài mới - Trong bài học hôm nay chúng 1p a/Giới thiệu: ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5. 8p b/Phép trừ 13 – 5 *Bước 1: Nêu *Đưa ra bài toán: Có 13 que vấn đề tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nhắc lại bài. H: Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Bước2: Tìm kết - Viết lên bảng: 13 –5 * Yêu cầu HS nêu cách bớt của quả mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất. H: Có bao nhiêu que tính tất cả? H: Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? Bước 3: Đặt - Viết lên bảng 13 – 5 = 8 tính và thực *Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. 8p c/Bảng công thức 13 trừ đi *Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong một số phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học. 17p. d/ Thực hành Bài 1:. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nghe giới thiệu.. - Nghe và phân tích đề.. - Thực hiện phép trừ 13 –5. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính. - HS trả lời - Còn 8 que tính. - 13 trừ 5 bằng 8. 13 8 5 - Trừ từ phải sang trái. -Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau, mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. -HS thuộc bảng công thức.. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc -HS làm bài: 3 HS lên bảng, *Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi mỗi HS làm1 cột tính..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ngay kết quả các phép tính phần a vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. - Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?. Bài 2: Bài 4:. 2p. 4. Củng cố: Dặn dò:. - Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài mình. - Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các - Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi số hạng trong phép cộng 9 + ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số không? Vì sao? hạng này thì được số hạng kia. - Làm bài và trả lời câu hỏi. * Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4. * Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm - Bán đi nghĩa là bớt đi. tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào? - Giải bài tập và trình bày lời - Yêu cầu HS tự giải bài tập. giải. - Chữa bài, nhận xét - Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. - Chuẩn bị: 33 –5. CHÍNH TẢ( nghe- viết) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. - Làm được bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng ghi các bài tập chính tả. - HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 1.Khởiđộng: - Hát - Cây xoài của ông em. 3p 2. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS - Nghe GV đọc và viết lại các viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, từ: cây xoài, lên thác xuống cần phân biệt của tiết chính tả ghềnh, gạo trắng, ghi lòng,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 30p 3. Bài mới 1p a/Giới thiệu:. trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng nhà sạch, cây xanh, thương con hoặc viết vào giấy nháp. người như thể thương thân… - Nhận xét . - Nghe giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.. 19p b/Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội * GV đọc đoạn văn cần viết. dung đoạn viết. - Đoạn văn nói về cái gì? - Cây lạ được kể ntn? b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày. - 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra… - Thực hiện yêu cầu của GV.. *Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài. - Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt - Dấu phẩy viết ở đâu trong câu câu, ngắt ý. văn?. c) Hướng dẫn * Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD: viết từ khó. - Đọc các từ: lá, trổ ra, nở + Đọc các từ ngữ có âm đầu l, trắng, rung, da căng mịn, n, tr, ch, r, d, g (MB). dòng sữa trắng, trào ra… - Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, + Đọc các từ ngữ có âm cuối n, quả, sữa trắng. t, c có thanh hỏi, thanh ngã. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp - Yêu cầu HS viết các từ vừa viết bảng con. đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. - Nghe và viết chính tả. d) Viết chính tả * GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. - Soát lỗi, chữa lại những lỗi * GV đọc lại toàn bài chính tả, sai bằng bút chì ra lề vở, ghi e) Soát lỗi. dừng lại phân tích cách viết các tổng số lỗi. chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi. * Thu và nhận xét một số bài. g) Chấm bài. 10p C/Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu. * GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2 - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. Cả lớp làm vào Vở bài tập. - Chữa bài và rút ra qui tắc Lời giải..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chính tả.. 2p. người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.. Bài 3:. - Cho HS đọc y/c bài và làm vở, 2 HS lên bảng chữa bài + con trai, cái chai, trồng - Yêu cầu HS viết lại những lỗi cây, chồng bát. sai chính tả. + bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.. 4. Củng cố: Dặn dò:. - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ.. THỦ CÔNG ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH(tt) I.MỤC TIÊU -Nhằm đánh giá kiến thức,kĩ năng của hs qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - HS kheo tay gấp được ít nhất2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Giáo viên : Các mẫu hình gấp của bài 4,5. -Học sinh : Giấy thủ công để gấp hình. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung 1p 1.Ổn định :. Hoạt động của GV -Yêu cầu hs hát.. -Hát.. 3p. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.. -Để đồ dùng lên bàn.. 2. Bài cũ :. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Nhận xét. 30p 3. Bài mới : 1p. - Ghi tựa lên bảng. a. Giới thiệu. 20p b.Kiểm tra Đề kiểm. -GV nêu muc đích yêu cầu của. -Nghe và lưu ý.. tra : “Em hãy. bài kiểm tra : Hình gấp phải thực. gấp một trong. hiện đúng qui trình,cân đối,các. những hình. nếp gấp thẳng,phẳng.. gấp đã học ở. -Yêu cầu hs nêu tên các hình gấp -HS nêu : Gấp thuyền phẳng. bài 4,5”. đã học ở bài 4,5.. đáy không mui,gấp thuyền phẳng đáy có mui.. -Tổ chức cho hs làm bài kiểm. -HS tiến hành làm bài kiểm tra. tra.. bằng cách chọn 1 trong 2 hình. -GV quan sát,theo dõi từng hs để đã học để gấp. giúp đỡ những em còn yếu,khuyến khích những em gấp 9p. c/ Đánh giá. đẹp,đúng yêu cầu. *Gv đánh giá kết quả kiểm tra. +Hoàn thành : qua sản phẩm của hs theo 2 mức *Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành. - Gấp hình đúng quy trình. -Hình gấp cân đối,nếp gấp +Chưa hoàn. phẳng,thẳng.. thành :. *Gấp chưa đúng quy trình. -Nếp gấp không phẳng,hình gấp không đúng hoặc không làm ra được sản phẩm.. -HS lần lượt tự đánh giá sản. -GV cho hs tự đánh giá sản phẩm phẩm của mình : của mình trước. -GV biểu dương những em gấp. -Nghe gv đánh giá nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đúng và biết trang trí sản phẩm đẹp,động viên những em có nhiều cố gắng. -GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần,thái độ làm bài 2p. 4. Nhận xét-. kiểm tra của hs.. -Nghe và chuẩn bị theo yêu cầu. dặn dò :. -Chuẩn bị giấy thủ công ,kéo,hồ. của gv.. dán,… để học ở tiết sau.. Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014. TOÁN Tiết 58: 33 - 5 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 5). - Làm được các bài tập1,2(a),BT3(a,b) trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Que tính, bảng ghi. - HS: Vở bài tập, que tính, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1p 1.Khởiđộng: - Hát 3p 2. Bài cũ -Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc - HS đọc. Bạn nhận xét. lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số. - Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả - HS thực hiện. của một vài phép tính thuộc dạng 13 – 5. 32p 3. Bài mới - Nhận xét . 1p a/Giới thiệu: - Tiết học hôm nay chúng ta học - Nghe giới thiệu. 11p bài 33 -5 b/ Phép trừ 33 - 5 *Có 33 que tính, bớt đi 5 que - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự Bước1:Nêu tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que phân tích bài toán..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vấn đề:. Bước 2: Đi tìm kết quả.. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. 20p. c/ Thực hành Bài 1: Bài 2:. Bài 3:. tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que - Thực hiện phép trừ 33 – 5. tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 33 – 5 * Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục - Thao tác trên que tính. que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả. - Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu? - 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính - Viết lên bảng 33 – 5 = 28 - 33 trừ 5 bằng 28 * Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt 33 tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt 8 tính và cho một vài HS nhắc lại. 25 + Tính từ đâu sang? - Tính từ phải sang trái. - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. - 3 không trừ được 5. *Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - Nhận xét. * Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. - Nhận xét . * Yêu cầu HS đọc đề bài. Hỏi: Trong ý a, b số phải tìm (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó. - Yêu cầu HS làm bài.. 3p. 4.Củng cố: Dặn dò:. - Nhận xét. * Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5 - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập.. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 43 93 33 5 9 6 38 84 27 - Trả lời.. - Đọc đề bài. - Trả lời: là số hạng trong phép cộng. - - Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Làm bài. 2 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chuẩn bị: 53 – 15.. TẬP VIẾT CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lấn) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng: 3p 2. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: G - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Góp sức chung tay. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - GV nhận xét. 32p 1p. 3. Bài mới a/Giới thiệu:. 8p. b/Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1.Hướng dẫn * Gắn mẫu chữ K HS quan sát và - Chữ K cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? nhận xét. - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ K và miêu tả: + Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là. - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 8p. kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: + Nét 1 và 2 giống chữ I + Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2. 2.HS viết bảng *GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. con - GV nhận xét uốn nắn. C/Hướng dẫn * Treo bảng phụ viết câu ứng 1. Giới thiệu câu: Kề vai dụng. sát cánh 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. 15p. d/Viết vở. 5p. 4. Củng cố: Dặn dò:. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - K, h : 2,5 li - t :1,5 li - s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu huyền(\) trên ê. - Dấu sắc (/) trên a - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Khoảng chữ cái o - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền. - HS viết bảng con 3. HS viết bảng con * Viết: : Kề - GV nhận xét và uốn nắn. - Vở Tập viết *GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu - HS viết vở kém. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. * GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết - GV nhận xét tiết học. chữ đẹp trên bảng lớp. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. MỤC TIÊU - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3. - HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng: 3p 2. Bài cũ. 32p 3. Bài mới 1p a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV - Hát. - Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình. - Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu - HS nêu. Bạn nhận xét. tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc mà bạn nhỏ đã làm giúp ông. - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.. 31p b/ Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc to các từ mình tìm được. Khi GV đọc, HS ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ vừa ghép được. Bài 2:. Hoạt động của HS. * Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề. - Tổ chức cho HS làm từng câu, mỗi câu cho nhiều HS phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa nếu các em dùng từ chưa hay hoặc sai so với chuẩn văn hoá Tiếng. - Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính. - Yêu mến, quí mến. - Nối tiếp nhau đọc các từ ghép được. - Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. - Đọc lời giải: yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến. - Đọc đề bài. - Cháu kính yêu (yêu quý, quý mến, …) ông bà. Con yêu quý (yêu thương, thương yêu, …) bố mẹ. Em mến yêu (yêu mến, thương yêu, …) anh chị..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 3:. Bài 4:. 2p. 4. Củng cố: Dặn dò. Việt. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. * Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn: Quan sát kĩ tranh xem mẹ đang làm những việc gì, em bé đang làm gì, bé gái làm gì và nói lên hoạt động của từng người.. - Làm bài vào Vở bài tập sau đó 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu về hoạt động của mẹ và con. - Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của con gái. Con gái khoe với mẹ bài kiểm tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá. - Gọi 1 HS đọc đề bài và các - Một HS đọc thành tiếng. Cả câu văn trong bài. lớp theo dõi. - Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu - Làm bài. Chăn màn, quần 1 HS làm bài. Nếu HS chưa áo được xếp gọn gàng. làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác nhau trong câu và rút ra đáp án đúng. - Kết luận: Chăn màn, quần áo - HS nghe và ghi nhớ. là những bộ phận giống nhau - Gường tủ, bàn ghế được kê trong câu. Giữa các bộ giống ngay ngắn. nhau ta phải đặt dấu phẩy. - Giày dép, mũ nón được để - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm đúng chỗ. tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Chữa bài, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì? - Chuẩn bị:. TẬP ĐỌC MẸ I. MỤC TIÊU - Ngắt đúng nhịp đúng các câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). - Đọc đúng các từ: con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng bằng, thức, ngủ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao lạc của mẹ dành cho con..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng. - HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động của GV 1p 1.Khởiđộng: 3p 2. Bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong bài Sự tích cây vũ sữa. - GV nhận xét. 32p 3. Bài mới 1p a/Giới thiệu: - Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con. 20p b/Luyện đọc. a) Đọc mẫu: * GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm. 6p. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - Nghe giới thiệu bài.. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. b) Đọc từng câu *GV cho HS đọc các từ cần - Đọc các từ cần luyện phát và luyện phát luyện phát âm đã ghi trên bảng âm (đã giới thiệu ở phần mục âm. phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi tiêu) cho các em. - Yêu cầu HS đọc từng câu -Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ thơ. đọc 1 câu. c) Hướng dẫn * Nêu cách ngắt nhịp thơ. - Đọc: ngắt giọng - Cho HS luyện ngắt câu 7, 8. Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. - Yêu cầu gạch chân các từ - Gạch chân: Lặng, mệt, nắng cần nhấn giọng (các từ gợi tả). oi, ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời. - 3  5 HS đọc cả bài. d) Đọc cả bài. * Yêu cầu đọc cả bài trước lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Thực hành đọc trong nhóm. - Chia nhóm và luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc g) Đọc đồng thanh - Lặng rồi cả tiếng con ve. C/Tìm hiểu bài. H: Hình ảnh nào cho em biết Con ve cũng mệt vì hè nắng đêm hè rất oi bức? oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> H: Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc? H: Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?. - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt mát cho con. - Mẹ được so sánh với những ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. - Mẹ đã phải thức rất nhiều, nhiều hơn cả những ngôi sao vẫn thức hàng đêm.. H: Em hiểu 2 câu thơ: Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con ntn? - Mẹ mãi mãi yêu thương H: Em hiểu con thơ: Mẹ là con, chăm lo cho con, mang ngọn gió của con suốt đời ntn? đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát. 5p. 3p. d/Học thuộc lòng. 4. Củng cố: Dặn dò:. * GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Học thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét . - Mẹ luôn vất vả để nuôi con H: Qua bài thơ em hiểu được và dành cho con tình yêu điều gì về mẹ? thương bao la. - Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Gọi điện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> BÀI 12:ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU - HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà - Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. - HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát 1.Hãy sắp xếp các từ sao cho - HS thực hiện. Bạn nhận xét đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 2. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. 34p 3. Bài mới - GV nhận xét. 1p a/Giới thiệu: - Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật - 3 HS kể có ở trong gia đình em (Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh …) - Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay. 8p b/Hoạt động - Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, -Các nhóm thảo luận. 1:Thảo luận 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể Sau đó ghi kết quả thảo luận nhóm tên các đồ dùng có trong hình và vào phiếu được phát nêu các lợi ích của chúng? - Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình - 2 nhóm HS nhanh nhất lên bày. trình bày. - Ngoài những đồ dùng có trong - Các nhóm khác ở dưới chú ý SGK, ở nhà các em còn có nghe, nhận xét, bổ sung cho những đồ dùng nào nữa? nhóm bạn. - GV ghi nhanh lên bảng -Các cá nhân HS bổ sung. 7p Hoạt động2: * GV phát phiếu thảo luận cho - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. Phân loại các các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, ghi đồ dùng. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo vào phiếu. luận, sắp xếp phân loại các đồ -2 nhóm HS nhanh nhất lên dùng đó dựa vào vật liệu làm ra trình bày. chúng. - Các nhóm khác ở dưới chú - Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài ýnghe, nhận xét, bổ sung cho kết quả. nhóm bạn. 8p Hoạt động3: * GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trò chơi đoán tên đồ vật. bạn. - Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. 10p Hoạt động4: Bước 1: Thảo luận cặp đôi. Bảo quản, + Yêu cầu: Làm việc với SGK, giữ gìn đồ trả lời lần lượt các câu hỏi sau: dùng trong 1.Các bạn trong tranh đang làm gia đình gì? 2.Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bày. Bước 2: Làm việc với cả lớp + GV hỏi một số câu gợi ý: Bước 3: GV chốt lại kiến thức.. 2p. 4.Củngcố: Dặn dò. một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó. +Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra. - HS chơi thử - HS tiến hành chơi. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.. - HS thảo luận cặp đôi. - 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. - Phải cẩn thận để không bị vỡ. -Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ. - Khi sử dụng các đồ dùng trong - Phải chú ý để không bị điện gia đình, chúng ta phải biết các giật. bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ -Không viết vẽ bậy lên giường, dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi ghế, tủ. Lau chùi thường sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ xuyên. nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở. Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014 TOÁN Tiết 59: 53 - 15 I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện phép tính có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. - Biết tìm số` bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu( vẽ trên giấy ô li). - Biết làm các BT1( dòng1),Bt2,3(a),BT4 trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng; 3p 2.Bàicũ. 34p 3. Bài mới 1p a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 73 – 6; 43 – 5. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Nhận xét .. Hoạt động của HS - Hát -HS thực hiện. Bạn nhận xét.. - Trong tiết học hôm nay, chúng - HS nghe giới thiệu bài. ta cùng nhau học về cách thực hiện phép tính trừ 53 –15 và giải các bài toán có liên quan.. 10p b/Phép trừ 53 – 15. Bước 1: Nêu vấn đề:. * Đưa ra bài toán: Có 53 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Bước 2: Đi tìm * Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính - Lấy que tính và nói: Có kết quả. và 3 que tính rời. 53 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu? - 53 trừ 15 bằng 38. Bước 3: Đặt tính * Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và 53 và thực hiện thực hiện tính. phép tính Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào? 15 38. 23p c/Thực hành. Bài 1:. - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. *Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài - HS làm bài. tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Yêu cầu nêu cách tính của -3 HS lên bảng lần lượt trả 83 – 19, 63 – 36, 43–28. lời..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 2:. Bài 3:. Bài 4:. 2p. 4. Củng cố: Dặn dò:. - Nhận xét . * Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. -Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.. - Đọc yêu cầu. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng. 63 83 53 24 39 17 39 44 36 * Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm -Nhắc lại qui tắc và làm số hạng trong một tổng; số bị trừ bài. trong một hiệu; sau đó cho HS làm bài. - Kết luận về kết quả của bài. *Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu -Hình vuông. vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình vuông ta phải -Nối 4 điễm với nhau. nối mấy điểm với nhau? - Yêu cầu HS tự vẽ hình? -Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt - HS nêu. tính và thực hiện phép tính 53 – 15. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có dạng nhớ 53 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà). - Chuẩn bị: Luyện tập.. CHÍNH TẢ( Tập chép) MẸ I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru … suốt đời trong bài Mẹ.Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2. - HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng: 3p 2. Bài cũ. 30p 3. Bài mới a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung:. b) Hướng dẫn các trình bày. c) Hướng dẫn viết từ khó. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu - Viết các từ ngữ: Sự tích HS nghe và viết lại chính xác cây vú sữa, cành lá, sữa các từ mắc lỗi, cần phân biệt của mẹ, người cha, chọn nghé, tiết trước. ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con. - Nhận xét . - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - GV đọc toàn bài 1 lượt.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Người mẹ được so sánh với - Mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?. những ngôi sao, với ngọn Nêu cầu HS đếm số chữ trong gió. các câu thơ. - Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào - Có câu có 6 chữ (đọc các 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.. câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ. *Cho HS đọc rồi viết bảng các - Đọc và viết các từ: Lời từ khó. ru, gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời… - Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS.. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi g)Chũa lỗi, nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. - 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng) - 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. b) Lời giải. Bài 1: Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con. Bài 2. 2p. 4. Củng cố: Dặn dò. + Gió, giấc, rồi, ru. + Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả. - Yêu cầu HS phát âm lại các từ đã tìm được ở BT2. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi. - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - HS thực hiện.. MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết: GỌI ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu bài Gọi điện.Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện. - Trả lời các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. - Viết được 3 –4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ỡ BT(2). - HS khá, giỏi làm được cả 2 nội dung ở BT(2). -Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Máy điện thoại nếu có. - HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1.Khởiđộng:(1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) - Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11). - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a/Giớithiệu: (1’). - GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp.. b/Phát triển các hoạt động (27’) - Hướng dẫn làm bài tập 1.  Hoạt động 1:  Mục tiêu: Biết và ghi nhớ 1 số thao tác khi gọi điện.  Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.  ĐDDH: Tranh (Máy điện thoại nếu có). - 2 HS đọc thành tiếng. Cả Bài 1: lớp theo dõi. - Gọi HS đọc bài Gọi điện. - Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là: - Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS 1/ Tìm số máy của bạn làm, cả lớp nhận xét.). trong sổ. 2/ Nhắc ống nghe lên. 3/ Nhấn số. - Ý nghĩa của các tín hiệu: + “Tút” ngắn liên tục là - Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b. máy bận + “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà. - Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời. - Em cần giới thiệu tên, - Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi quan hệ với bạn (là bạn) điện, 1 số điều cần chú ý khi nói và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự. chuyện qua điện thoại.  Hoạt động 2:. - Hướng dẫn làm bài tập 2.  Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.  Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành.  ĐDDH: Vở bài tập, bảng phụ. Bài 2: - Đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc tình huống a. - Gọi 1 HS khác đọc tình huống a..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 4. Củng cố;(2’). 5. Dặn dò (3’). - Nhiều HS trả lời. VD: - Khi bạn em gọi điện đến bạn có + Alô! Ngọc đấy à. Mình thể nói gì? là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm… Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói - Đến 6 giờ chiều nay, gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn. mình qua nhà đón cậu rồi - Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý 2 đứa mình đi nhé!… nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý. - Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm. - Thực hành viết bài. - Chấm 1 số bài của HS. - Tổng kết giờ học. - Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. - Chuẩn bị: Tuần 13..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ÔN TẬP: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU + Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về bà của em. +Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3  5 câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Vở, bảng phụ, … III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1. Ổn định tổ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. chức 3p 30p. 2. Kiểm tra bài. - Cho HS kể về những người - HS nêu. cũ. họ nội và họ ngoại.. 3.Bài mới Bài 1:Kể về bà - Gọi 1 HS đọc đề bài. của em.. - HS nêu.. - GV treo bảng phụ câu hỏi gợi ý. - Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Bà của em năm nay đã ngoài sáu mươi tuổi. Bà từng là một giáo viên. Bà rất yêu quý em. Hằng ngày bà dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Bà khuyên em phải chăm chỉ học hành.. - Yêu cầu HS làm việc theo - Từng cặp HS hỏi – đáp với cặp.. nhau theo các câu hỏi của bài.. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày. Cả Nghe và chỉnh sửa lỗi cho lớp theo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> các em.. 2p. Bài 2:Viết về. - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS viết bài.. bà của em.. - Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.. - Đọc bài viết trước lớp, cả. - GV nhận xét .. lớp nghe, nhận xét.. 4. Củng cố :. *Tổng kết tiết học.. Dặn dò:. - Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014 TOÁN Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5, 53 – 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. - Biết làm các BT1,2,4 trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -. Đồ dùng phục vụ trò chơi.. -. Vở bài tập, bảng con.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng: 3p. 2. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số - HS thực hiện, bạn nhận bị trừ và số trừ lần lượt là: 63 và 24. 83 và 39. xét.. 53 và 17. - GV nhận xét. 30p 3. Bài mới a/Giớithiệu:. - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.. b/Thực hành. - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi - HS làm bài sau đó nối tiếp. Bài 1:. kết quả.. nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.. Bài 2:. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.. - Đặt tính rồi tính.. Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến - Phải chú ý sao cho đơn vị điều gì?. viết thẳng cột với đơn vị,.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> chục thẳng cột với chục. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - Làm bài cá nhân. Sau đó bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả nhận xét bài bạn trên bảng lớp làm bài vào Vở bài tập.. về đặt tính, thực hiện tính. - Yêu cầu HS làm rõ cách đặt - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp tính và thực hiện các phép tính nhận xét. sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27. - Nhận xét . Bài 4:. - Gọi HS đọc đề bài.. - Đọc đề bài. Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?. - Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.. Hỏi:Muốn biết còn lại bao - Thực hiện phép tính 63 – nhiêu quyển vở ta phải làm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. 48 Bài giải. vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên Số quyển vở còn lại là: đọc chữa.. 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển.. - Nhận xét . 4p. 4. Củng cố:. - Nếu còn thời gian, GV tổ chức. Dặn dò. cho HS chơi trò chơi: Ai thông -Cả lớp tham gia chơi. minh. - Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ----------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần: -Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. *Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm: 1.Về học tập :………………… 2. Về đạo đức :………………… 3. Về lao động vệ sinh :……………………. 4. Về phong trào :…………………………. 5. Các mặt khác :………………. II.Phương hướng tuần tới : 1.Về học tập : - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ - Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ. 2.Về đạo đức : - Giáo dục lòng kính yêu thầy cô giáo nhân kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 / 11. - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau……… - Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. 3.Về lao động vệ sinh: - Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi. Đổ rác đúng nơi qui định. - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp. - Không xô đẩy bàn ghế… - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định. 4.Về phong trào : -Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra : “Trường xanh lớp sạch”, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’ - Tham gia đóng góp nuôi heo đất. -----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×