Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.59 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT MỎ CÀY NAM TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI. THƯ VIÊN CÂU HỎI BỘ MÔN: VẬT LÍ LỚP 7 Bài 1: Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng – Chương I: Quang học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 01: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt nguồn sáng, vật hắt lại ánh sáng, vật sáng * Câu hỏi: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng? A. Ngọn nến đang cháy sáng. B. Bút chì được chiếu sáng. C. Mặt Trời. D. Đèn pin đã bật công tắc. * Đáp án: B. Câu 02: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt nguồn sáng, vật hắt lại ánh sáng, vật sáng. * Câu hỏi: Vật nào sau đây không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó? A. Mặt trăng. B. Thanh sắt được nung đỏ. C. Cái bàn. D. Bảng đen. * Đáp án: D Câu 03: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ khi nào mắt nhận biết được ánh sáng. * Câu hỏi: Ta nhận biết được có ánh sáng khi nào? A. Khi xung quanh ta có vật sáng. B. Khi ta mở mắt và phía trước ta có vật sáng. C. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. D. Khi trước mắt ta không có vật chắn sáng. * Đáp án: C Câu 04: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu rõ khi nào mắt nhìn thấy vật. * Câu hỏi: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? A. Khi vật được chiếu sáng. C. Khi vật phát ra ánh sáng. . * Đáp án: B Phần 02: Tự luận:. B. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 05: * Cấp độ: VD * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: Khi nào mắt nhìn thấy vật, vật hắt lại ánh sáng * Câu hỏi: Giải thích vì sao trong phòng có cửa gỗ đóng kín (Phòng tối), không bật đèn ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn? * Đáp án: Do mảnh giấy trắng không phải là nguồn sáng mà trong phòng tối không có ánh sáng nên mảnh giấy trắng không hắt lại ánh sáng tới mắt, do đó ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng. Phần 02: Tự luận:. Câu 06: * Cấp độ: VD * Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt nguồn sáng, vật hắt lại ánh sáng, vật sáng * Câu hỏi: Ta có thể dùng gương phẳng hướng ánh sáng chiếu váo gương làm sáng trong phòng. Gương phẳng có phải là nguồn sáng không? vì sao? * Đáp án: Gương không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu váo nó. Bài 2: Sự truyền ánh sáng – Chương I: Quang học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 07: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được vận tốc của ánh sáng truyền đi trong không khí *Câu hỏi: Ánh sáng truyền đi trong không khí với vận tốc gần bằng: A. 300000km/h B. 300000km/phút C. 300000km/s D. 300000m/s * Đáp án: C Câu 08: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu : Giúp học sinh phân biệt ba loại chùm sáng * Nội dung : Chùm sáng nào dưới đây là chùm sáng phân kì ?. A B C D * Đáp án: D Câu 09: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Giúp học sinh biết qui ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng. * Câu hỏi: Ta qui ước biểu diễn đường truyền của tia sáng bằng: A. Một đường cong. B. Một đường thẳng. C. Một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. Hai đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. * Đáp án: C Câu 10: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu đường truyền của ánh sáng * Câu hỏi: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng? A. Trong môi trường trong suốt. B. Đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác. C. Trong môi trường đồng tính. D. Trong môi trường trong suốt và đồng tính. * Đáp án: D Câu 11: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được đặc điểm của các chùm sáng. * Câu hỏi: Chùm sáng song song là chùm sáng gồm các tia sáng: A. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng. B. Giao nhau trên đường truyền của chúng. C. Không giao nhau trên đường truyền của chúng. D. Vuông góc nhau trên đường truyền của chúng. * Đáp án: C Phần 02: Tự luận: Câu 12: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu qui ước vẽ tia sáng. * Câu hỏi: Nêu quy ước vẽ tia sáng? * Đáp án: Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. Câu 13: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Học sinh nắm nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. * Câu hỏi: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? * Đáp án: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng – Chương I: Quang học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 14: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: * Câu hỏi: Đặt một nguồn sáng rộng (bóng đèn dây tóc) trước một miếng bìa ( vật cản), ta thấy trên màn chắn phía sau miếng bìa xuất hiện: A. Hai vùng sáng, tối khác nhau. B. Ba vùng sáng, tối khác nhau. C. Bốn vùng sáng, tối khác nhau. D. Năm vùng sáng, tối khác nhau.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Đáp án: B Câu 15: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được bóng tối và bóng nửa tối * Câu hỏi: Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ mặt Trời đến Trái Đất và nằm trên cùng một đường thẳng thì trên trái đất xuất hiện: A. Bóng tối. B. Bóng nửa tối. C. Bóng tối và bóng nửa tối. D. Bóng tối hoặc bóng nữa tối. * Đáp án: C Câu 16: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được các hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. * Câu hỏi: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực? A. Ban đêm, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. B. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng. C. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứng. D. Ban ngày, khi Mặt Trăng che khuất Mặt Trời không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng. * Đáp án: D Câu 17: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được các hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. * Câu hỏi: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nguyệt thực? A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận đươc ánh sáng mặt trời. B. Ban ngày, khi nơi ta đứng không nhận đươc ánh sáng mặt trời. C. Ban đêm, khi mặt trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị trái đất che khuất. D. Khi Mặt trời che khuất Mặt trăng, không cho ánh sáng từ Mặt trăng tới Trái Đất. * Đáp án: C Phần 02: Tự luận: Câu 18: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là vùng bóng tối, bóng nửa tối. * Câu hỏi: Bóng tối, bóng nửa tối ? * Đáp án: - Bóng tối: Phía sau vật chắn sáng có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng gọi là vùng bóng tối. - Bóng nửa tối: Phía sau vật chắn sáng có một vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng gọi là vùng bóng nửa tối. Câu 19: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được các hiện tượng nhật thực và nguyệt thực..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Câu hỏi: Nhật thực là gì? Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào? * Đáp án : - Nhật thực toàn phần : Người trên trái đất nằm trong vùng bóng tối không nhỉn thấy mặt trời. Nhật thực toàn phần . Người trên trái đất nằm trong vùng bóng nửa tối nhìn thấy một phần mặt trời. - Mặt trời, mặt trăng, trái đất cùng nằm trên một đường thẳng, mặt trăng nằm giữa Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng – Chương I: Quang học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 20: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ * Câu hỏi: Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng A. Góc tới. B. Phân nửa góc tới. C. Hai lần góc tới. D. Góc phản xạ. * Đáp án: C Câu 21: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Giúp học sinh nắm mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ *Câu hỏi: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng với góc tới 450. Góc phản xạ bằng: A. 300 B. 450 C. 600 D. 150 * Đáp án: B Câu 22: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng tính được góc tới. * Câu hỏi: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới 1 góc 400 . Tìm giá trị góc tới : A. 200 B. 400 C. 600 D. 800 * Đáp án: A Câu 23: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Thơng qua hình vẽ giúp học sinh nắm mối quan hệ giữa góc tới vaø goùc * Câu hỏi: Cho moät tia saùng SI chieáu leân moät göông phaúng nhö hình veõ. Trong các trường hợp sau trường hợp nào vẽ tia phản xạ IR là đúng. A B C D. * Đáp án: B.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phần 02: Tự luận: Câu 24: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được định luật phản Phát biểu định xạ ánh sáng * Câu hỏi: Phát biểu định luật phản Phát biểu định xạ ánh sáng ? * Đáp án: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới (i’ = i). Câu 25: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng tính được góc tới. * Câu hỏi: a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? b) Tính góc phản xạ và góc tới?. * Đáp án: a) – Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. - góc phản xạ bằng góc tới i’ = i b) Ta có: i’ + 500 = 900 Suy ra: i’= 900 - 500 = 400 Theo định luật phản xạ ánh sáng: i’ = i = 400 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng - Chương I: Quang học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 26: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Hiểu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng * Câu hỏi: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có độ lớn: A. Bằng vật. B. Nhỏ hơn vật. C. Lớn hơn vật. D. Nhỏ hơn hoặc bằng vật. * Đáp án: A Câu 27: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Hiểu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng * Câu hỏi: Cho điểm sáng S cách gương phẳng 15cm. Ảnh S’ của S qua gương sẽ cách gương một khoảng: A. 40cm B. 20cm C. 15cm D. 10cm * Đáp án: C Câu 28: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng * Câu hỏi: Một vật có độ dài 7,5cm. Ảnh của vật đó qua gương phẳng sẽ dài:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. 5cm B. 15cm C. 2,5cm D. 7,5cm * Đáp án: D Câu 29: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng * Câu hỏi: Đặt điểm sáng S cách gương phẳng 20cm. Cho S di chuyển song song với gương một đoạn 5cm. Ảnh S’ bây giờ sẽ cách S một khoảng: A. 20cm B. 25cm C. 40cm D. 50cm * Đáp án: A Phần 02: Tự luận: Câu 30: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng * Câu hỏi: Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? * Đáp án: Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn, lớn bằng vật. Câu 31: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Hiểu được cách dựng ảnh. * Câu hỏi: Cho vật sáng AB đặt trước một gương B phẳng (như hình vẽ bên). Hãy dựng ảnh A’B’ A của vật sáng AB qua gương. Nêu cách dựng? * Đáp án. B A. A' B’ Cách dựng: - Lấy điểm A’ đối xứng với điểm A qua gương. A’ là ảnh của điểm A qua gương. - Lấy điểm B’ đối xứng với điểm B qua gương. B’ là ảnh của điểm B qua gương. - Nối A’với B’ khi đó A’B’ là ảnh của AB qua gương Bài 6: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi guong phẳng – Chương I: Quang học Phần 32: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Câu hỏi: Khi nào ảnh của mũi tên qua gương phẳng song song cùng chiều với vật? A. Mũi tên song song với gương. B. Mũi tên vuông góc với gương. 0 C. Mũi tên hợp với gương một góc 45 . D. Không phụ thuộc cách đặt vật. * Đáp án: A Câu 33: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng * Câu hỏi: Khi nào ảnh của mũi tên qua gương phẳng cùng phương, ngược chiều với mũi tên: A. Mũi tên song song với gương. B. Mũi tên vuông góc với gương. 0 C. Mũi tên hợp với gương một góc 45 . D. Không phụ thuộc cách đặt vật. * Đáp án: Câu 34: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng *Câu hỏi: Đặt điểm sáng S cách gương phẳng 40cm. Cho S di chuyển lại gần gương theo phương vuông góc với gương một đoạn 10cm. Ảnh S’ bây giờ sẽ cách S một khoảng: A. 60cm B. 50cm C. 40cm D. 30cm * Đáp án: D Phần 02: Tự luận: Câu 35: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Vẽ được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. * Câu hỏi: Thực hiện vẽ các hình vẽ sau: (1 điểm) a) Vẽ ảnh: b) Vẽ vật:. * Đáp án: a) Vẽ ảnh. b) Vẽ vật.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 7: Gương cầu lôi – Chương I: Quang học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 36: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được ảnh của một vật sáng tạo bởi gương cầu lồi. * Câu hỏi: Ảnh của một vật sáng tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, lớn hơn vật. * Đáp án: B Câu 37: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được tác dụng của gương cầu lồi. * Câu hỏi: Gương cầu lồi được sử dụng để làm kính chiếu hậu gắn trên xe ôtô, môtô vì: A. Cho ảnh nhỏ hơn vật. B. Cho ảnh to và rõ. C. Vùng quan sát ở phía sau qua gương rộng. D. Cho ảnh bằng vật. * Đáp án: C Câu 38: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Biết được tác dụng của gương cầu lồi * Câu hỏi: Chiếu một chùm sáng song song lên một gương cầu lồi, ta thu được một chùm sáng phản xạ có tính chất: A. Song song. B. Hội tụ. C. Phân kì. D. Không truyền theo đường thẳng * Đáp án: C Câu 39: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được ảnh của một vật sáng tạo bởi gương cầu lồi. * Câu hỏi: Khi đưa một vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ? A. Không thay đổi B. To dần C. Nhỏ dần D. Lúc to lúc nhỏ * Đáp án: B Phần 02: Tự luận: Câu 40: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Giải thích đươc ứng dụng của GCL.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Câu hỏi: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? * Đáp án: Người ta đặt gương cầu lồi như thế để người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. Câu 41: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: So sánh được ảnh tạo bởi GP và GCL * Câu hỏi: So sánh ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm và gương phẳng? * Đáp án: - Giống nhau: Đều tạo ra ảnh ảo - Khác nhau: + Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật + Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật + Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật Bài 8: Gương cầu lõm – Chương I: Quang học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 42: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được tác dụng của gương cầu lõm. * Câu hỏi: Trong các phòng khám nha, để xem được phía trong của răng các bác sĩ thường dùng một đĩa kim loại tròn đóng vai trò của một gương. Nhìn vào gương này sẽ thấy chỗ hỏng của răng rõ hơn. Gương ấy là: A. Gương phẳng. B. Gương cầu lồi. C. Gương cầu lõm. D. Gương cầu lõm và gương phẳng. * Đáp án: C Câu 43: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được ảnh của một vật sáng tạo bởi gương cầu lõm * Câu hỏi: Ảnh ảo của vật sáng đặt gần sát gương cầu lõm luôn có độ lớn: A. Bé hơn vật. B. Bằng vật. C. Lớn hơn vật. D. Bé hơn hoặc bằng vật. * Đáp án: C Câu 44: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Giải thích được hiện tượng thực tế. * Câu hỏi: Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn khi không có pha đèn? A. Vì pha đèn phản xạ được ánh sáng. B. Vì pha đèn có thể hội tụ ánh sáng tại một điểm ở xa. C. Vì pha đèn làm cho ánh sáng mạnh thêm. D. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. * Đáp án: D Câu 45: * Cấp độ: Vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Mục tiêu: Hiểu được ảnh của một vật sáng tạo bởi gương cầu lõm. * Câu hỏi: Vật sáng qua gương nào sau đây có thể cho ảnh thật ngược chiều với vật? A. Gương phẳng. B. Gương cầu lõm. C. Gương cầu lồi. D. Gương cầu lõm và gương phẳng. * Đáp án: B Phần 02: Tự luận: Câu 46: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Giải thích được ứng dụng cụa gương cầu lõm. * Câu hỏi: Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra. Giải thích vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu ánh sánh đi xa mà vẫn sáng rõ? * Đáp án: Nhờ gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ. Câu 47: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Giải thích được ứng dụng của gương cầu lõm. * Câu hỏi: Tại sao ta có thể dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời sẽ đun sôi được ấm nước? * Đáp án: Mặt Trời ở rất xa nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như chùm tia sáng song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm phía trước gương. Ánh sáng Mặt Trời có nhiệt năng nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. Bài 10: Nguồn âm – Chương II: Âm học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 47: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. * Câu hỏi: Âm thanh được tạo ra nhờ: A. Nhiệt B. Điện C. Ánh sáng D. Dao động * Đáp án: D Câu 48: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. * Câu hỏi: Khi nào vật phát ra âm? A. Khi kéo căng vật B. Khi uốn cong vật C. Khi làm vật dao động D. Khi nén vật * Đáp án: C Câu 49: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Câu hỏi: Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là A. Vỏ sáo B. Lỗ sáo C. Miệng sáo D. Cột không khí trong sáo * Đáp án: D Câu 50: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. * Câu hỏi Bộ phận dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là A. Vỏ đàn B. Ống đàn C. Tay cầm đàn D. Dây đàn * Đáp án: D Phần 02: Tự luận: Câu 51: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm. * Câu hỏi: Các vật phát ra âm có chung đặc điểm nào? * Đáp án: Khi phát ra âm, các vật đều dao động. Câu 52: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Nêu được một số nguồn âm thường gặp. * Câu hỏi: Hãy kể một số nguồn âm thường gặp? * Đáp án: Những nguồn âm thường gặp là cột khí trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn. Bài 11: Độ cao của âm – Chương II: Âm học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 53: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được đơn vị của tần số. * Câu hỏi: Đơn vị tần số là? A. Mét(m) B. Kilôgam(kg) C. Niu tơn(N) D. Héc(Hz) * Đáp án: D Câu 54: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số âm. * Câu hỏi: Vật phát ra âm cao khi? A. Vật dao động mạnh hơn. B. Vật dao động chậm hơn C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Tần số dao động lớn hơn * Đáp án: D Câu 55: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số âm. * Câu hỏi: Vật phát ra âm thấp khi? A. Vật dao động mạnh hơn. B. Tần số dao động nhỏ hơn C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Tần số dao động lớn hơn * Đáp án: B Câu 56: * Cấp độ: Thông hiểu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Mục tiêu: So sánh độ cao của âm dựa vào tần số âm. * Câu hỏi: Khi dây đàn căng, nếu ta gẩy thì tần số dao động của dây đàn? A. Nhỏ B. Lớn C. Bằng D. Không thay đổi * Đáp án: B Câu 57: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Biết được mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số âm. * Câu hỏi: Âm trầm, âm bổng phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Độ to của vật B. Độ dài của vật C. Tần số dao động của vật D. Khối lượng của vật * Đáp án: C Phần 02: Tự luận: Câu 58: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: So sánh độ cao của âm dựa vào tần số âm. * Câu hỏi: Trong hai nốt nhạc ''đồ'' và ''rê'' nốt nhạc nào có tần số dao động lớn hơn? * Đáp án: Tần số dao động của nốt nhạc ''rê'' lớn hơn tần số dao động của nốt nhạc ''đồ'' Câu 59: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: So sánh độ cao của âm dựa vào tần số âm. * Câu hỏi: Khi bay con muỗi và con ong đất đều vỗ cánh phát ra âm, nhưng con muỗi thường phát ra âm cao hơn. trong hai cồn trùng này, con nào con nào vỗ cánh nhiều hơn? * Đáp án: Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn con ong đất Bài 12: Độ to của âm – Chương II: Âm học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 60: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. * Câu hỏi: Độ to của âm phụ thuộc vào? A. Người gẩy dây đàn B. Mặt trống C. Biên độ dao động D. Đơn vị đo độ to của âm * Đáp án: C Câu 61: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động. * Câu hỏi: Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng? A. Dài B. Ngắn C. Nhỏ D. To * Đáp án: D Câu 62: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Biết độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Câu hỏi: Vật phát ra âm to khi? A. Vật dao động nhanh hơn B. Vật dao động mạnh hơn C. Tần số dao động lớn hơn D. Vật dao động yếu hơn * Đáp án: B Câu 63: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Biết khái niệm biên độ dao động. * Câu hỏi: Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với: A. Vị trí cân bằng của nó. B. Mặt Đất C. Mặt Trời D. Âm to * Đáp án: A Phần 02: Tự luận: Câu 64: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: So sánh độ cao của âm dựa vào tần số âm. * Câu hỏi: Trong hai nốt nhạc ''đồ'' và ''rê'' nốt nhạc nào có tần số dao động lớn hơn? * Đáp án: Tần số dao động của nốt nhạc ''rê'' lớn hơn tần số dao động của nốt nhạc ''đồ'' Câu 65: * Cấp độ: Vận dụng cao * Mục tiêu: Giải thích được các vật phát ra âm to nhỏ * Câu hỏi: Muốn cho kèn lá phát ra tiếng to,em phải thổi mạnh. Hãy giải thích tại sao phải làm như vậy? * Đáp án: Khi thổi mạnh , ta sẽ làm cho hai mép lá ở đầu bẹp và khối không khí trong kèn dao động mạnh và tiếng kèn phát ra to. Bài 13: Môi trường truyền âm – Chương II: Âm học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 66: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được các môi trường truyền âm. * Câu hỏi: Âm truyền được trong môi trường nào dưới đây? A. Chân không B. Chất rắn C. Không khí D. Cả rắn, lỏng và khí * Đáp án: D Câu 67: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được vận tốc truyền âm trong các môi trường. * Câu hỏi: Vận tốc truyền âm trong không khí là? A. 340m/s B. 345m.s C. 1500m/s D. 6100m/s * Đáp án: A Câu 68: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Biết được các môi trường truyền âm. * Câu hỏi: Âm không thể truyền trong môi trường nào dưới đây?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. Khoảng chân không B. T'ường bê tông C. Nước biển D. Tầng khí quyển bao quanh Trái Đất * Đáp án: A Câu 69: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Biết được vận tốc truyền âm trong các môi trường. * Câu hỏi: Vận tốc truyền âm từ lớn nhất đến nhỏ nhất là? A. Lỏng, khí, rắn B. Khí, lỏng, rắn C. Rắn, lỏng, khí D. Khí, rắn, lỏng * Đáp án: C Phần 02: Tự luận: Câu 70: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Giải thích được cách truền âm. * Câu hỏi: Ngày xưa khi muốn biết phía trước mình có kẻ thù đang đi tới chỗ mình hay không người ta thường xuống ngựa áp tai xuống đất để nghe. Hãy giải thích tại sao? * án: Vì vận tốc truyền âm trong đất lớn hơn trong không khí nên người ta áp tai xuống đất sẽ nghe được tiếng vó ngựa đi về phía mình Câu 71: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Giải thích được cách truền âm. * Câu hỏi: Hai nhà du hành vũ trụ ở ngoài khoảng không có thể trò chuyện với nhau bằng cách chạm hai cái mũ của họ vào nhau. Âm đã truyền tới tai hai người như thế nào? * Đáp án: Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí trong mũ đến hai cái mũ và lại qua không khí trong mũ tới tai người kía. Bài 14: Phản xạ âm – Tiếng vang – Chương II: Âm học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 72: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được khái niệm về tiếng vang. * Câu hỏi: Ta nghe được tiếng vang khi? A. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ. B. Âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ. C. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ ít nhất 1/15 giây. D. Âm phát ra đến tai không nghe được âm phản xạ * Đáp án: C Câu 73: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. * Câu hỏi: Vật phản xạ âm tốt là những vật? A. Cứng, có bề mặt gồ ghề B. Xốp, có bề mặt nhẵn C. Xốp, có bề mặt gồ ghề D. Cứng, có bề mặt nhẵn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Đáp án: D Câu 74: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Biết được vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. * Câu hỏi: Vật phản xạ âm kém là những vật? A. Cứng, có bề mặt gồ ghề B. Xốp, có bề mặt nhẵn C. Mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề D. Cứng, có bề mặt nhẵn * Đáp án: C Câu 75: * Cấp độ: vận dụng * Mục tiêu: Hiểu được cách xác định độ sâu. * Câu hỏi: Hiện tượng âm phản xạ được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây? A. Xác định độ sâu của biển B. Xác định độ to của âm C. Xác định độ cao của âm D. Xác định biên độ dao động * Đáp án: A Câu 76: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được hiện tượng âm phản xạ. * Câu hỏi: Hiện tượng âm phản xạ được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây? A. Trồng cây xung quanh bệnh viện B. Làm đồ chơi điện thoại dây C. Xây nhà cao tầng D. Làm trò chơi nhảy dây * Đáp án: A Phần 02: Tự luận: Câu 77: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Giải thích được hiện tương về âm phản xạ và tiếng vang. * Câu hỏi: Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ), tiếng nói nghe rất rõ? * Đáp án: Vì ở đó ta không những nghe được âm nói ra trực tiếp mà còn nghe được đồng thời cả âm phản xạ từ mặt nươc, ao, hồ. Câu 78: * Cấp độ: Vận dụng cao * Mục tiêu: Giải thích được hiện tương về âm phản xạ và tiếng vang. * Câu hỏi: Khi muốn nghe rõ hơn, người ta thường đặt bàn tay khum lại, sát vào vành tai, đồng thời hướng tai về phía nguồn âm. Hãy giải thích tại sao? * Đáp án: Mỗi khi khó nghe người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay vào tai ta giúp ta nghe được âm to hơn. Bài 15: Chống ô nhiễm tiếng ồn – Chương II: Âm học Phần 01: Trắc nghiệm khách quan: Câu 79: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: biết được âm gây ô nhiễm tiếng ồn..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Câu hỏi: Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng sấm rền. B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy. C. Tiếng sóng biển ầm ầm. D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài. * Đáp án: D Câu 80: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Phân biệt được ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. * Câu hỏi: Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn? A. Tiếng sét đánh to. B. Trường học ở cạnh chợ. C. Tiếng hét rất to bên tai. D. Tiếng chim hót gần nhà. * Đáp án: B Câu 81: * Cấp độ: Nhận biết * Mục tiêu: Phân biệt được ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn. * Câu hỏi: Trường hợp nào dưới đây có ô nhiễm tiếng ồn? A. Làm việc cạnh trường học. B. Làm việc cạnh nhà người dân. C. Làm việc cạnh nhà máy xay xát thóc, gạo. D. Làm việc cạnh lớp mẫu giáo. * Đáp án: C Câu 82: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Hiểu được cách dùng vật liệu cách âm. * Câu hỏi: Vật liệu nào dưới đây thường không dùng làm vật liệu để cách âm? A. Tường bê tông. B. Cửa kính hai lớp. C. Rèm treo tường. D. Cửa gỗ. * Đáp án: C Phần 02: Tự luận: Câu 83: * Cấp độ: Thông hiểu * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. * Câu hỏi: Nêu 3 ví dụ về biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? *Đáp án: - Giảm độ to của tiếng ồn: Cấm bóp còi, lắp ống xả của xe máy… - Ngăn chặn đường truyền âm: Xây tường chắn, đóng kín cửa ra vào - Hướng âm đi theo đường khác: Trồng cây xanh. Câu 84: * Cấp độ: Vận dụng * Mục tiêu: Nêu được cách chống ô nhiễm tiếng ồn. * Câu hỏi: Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? * Đáp án: Treo biển cấm bóp còi,Xây tường chắn xung quanh, treo rèm cửa,dùng nhiều đồ dùng mềm,có bề mặt sấn sùi để hấp thụ bớt âm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span>