Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Giáo án tin học 9 công văn 4040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 110 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
BÀI 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Hiểu vì sao cần mạng máy tính.
+ Biết khái niệm mạng máy tính.
+ Biết các thành phần của mạng: Các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các
thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:
+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: + Máy vi tính, máy chiếu, giáo án, SGK
2. Học sinh: + Kiến thức, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Biết được mục đích của việc sử dụng mạng máy tính
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Bước đầu hiểu về mạng máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Chúng ta có thể soạn thảo văn bản, lập trình, tính tốn trên một
máy tính độc lập được hay khơng? 3 máy tính có thể sử dụng chung một máy in
được không? Vậy theo em dựa vào đâu mà người ta có thể làm được như vậy?
Để nắm rõ, chúng ta cùng đến với bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vì sao cần mạng máy tính?


1. Mục tiêu: Biết vì sao cần mạng máy tính.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết vai trị của mạng máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Vì sao cần mạng máy tính?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
- Sử dụng máy tính vào cơng
+ Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào việc: Soạn thảo văn bản, tính
cơng việc gì?
tốn, nghe nhạc, xem phim, chơi


game,..
- Lí do cần mạng máy tính là:
+ Người dùng có nhu cầu trao
đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
+ Với các máy tính đơn lẻ, khó
thực hiện khi thơng tin cần trao
đổi có dung lượng lớn.
+ Nhu cầu dùng chung các tài
nguyên máy tính như dữ liệu,
phần mềm, máy in,… từ nhiều
máy tính.

+ Em thấy rằng máy tính cung cấp các phần
mềm phục vụ các nhu cầu hàng ngày của con
người, nhưng các em có bao giờ tự đặt câu hỏi

vì sao cần mạng máy tính khơng. Các em hãy
tham khảo thơng tin trong SGK và cho biết
những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên
bảng.
Hoạt động 2: Khái niệm mạng máy tính
1.Mục tiêu: Biết khái niệm mạng máy tính
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Hiểu được mạng máy tính, các thành phần của mạng máy tính.
4. Tổ chức thực hiện:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 2. Khái niệm mạng máy tính
học tập
a. Mạng máy tính là gì?
GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS thực Mạng máy tính là tập hợp các máy tính
hiện:
được kết nối với nhau theo một phương
+ Cho hs tham khảo thông tin SGK.
thức nào đó thơng qua các phương tiện
Mạng máy tính là gì?

truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho
+ Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến phép người dùng trao đổi thơng tin, chia sẻ
của mạng máy tính?
tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
+ Em hãy nêu các thành phần chủ yếu

của mạng?
Các kiểu kết nối mạng máy tính:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Kết nối hình sao.
tập
- Kết nối đường thẳng.
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- Kết nối kiểu vòng.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận


+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến
thức lên bảng.

KÕt nèi kiĨu h×
nh sao Kết nối kiểu đờng thẳng

Kết nối kiểu vòng

b. Cỏc thnh phần của mạng.

- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy
in,…
- Mơi trường truyền dẫn cho phép các tín
hiệu truyền được qua đó(sóng điện từ, bức
xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng(modem, bộ
định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các
quy tắc quy định cách trao đổi thông tin
giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên
mạng.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính
1.Mục tiêu: Biết một số mạng máy tính cơ bản
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Phân loại được mạng máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Phân loại mạng máy tính
tập
a) Mạng có dây và mạng khơng dây
+ Cho hs tham khảo thông tin trong SGK. Dựa trên môi trường truyền dẫn người
Em hãy nêu một vài loại mạng thường ta phân thành :
gặp?
- Mạng có dây sử dụng mơi trường
+ Mạng có dây và mạng khơng dây sử truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp
sụng môi trường truyền dẫn là gì?
quang).
+ Mạng cục bộ, mạng diện rộng là gì?

- Mạng không dây sử dụng môi trường
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập truyền dẫn khơng dây (sóng điện từ, bức
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
xạ hồng ngoại).
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
thảo luận
Dựa trên phạm vi địa lý người ta phân
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
thành :
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Mạng cục bộ (Lan - Local Area


nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
+ Nhận xét và giải thích thêm: các mạng
lan thường được dùng trong gia đình,
trường phổ thơng, văn phịng hay cơng ty
nhỏ.

Network) chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi hẹp như một văn
phòng, một tòa nhà.
- Mạng diện rộng (Wan - Wide Area
Network) chỉ hệ thống máy tính được
kết nối trong phạm vi rộng như khu vực
nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một
quốc gia hoặc tồn cầu.

Cịn mạng diện rộng thường là kết nối của

các mạng lan.

Hoạt động 2: Vai trị của máy tính trong mạng
1.Mục tiêu: Biết vai trị của máy tính trong mạng
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Phân loại được vai trị của máy tính trong mạng
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 4. Vai trò của máy tính trong mạng
tập
- Mơ hình mạng máy tính phổ biến
+ Mơ hình mạng máy tính phổ biến hiện
hiện nay là mơ hình khách – chủ(client
nay là gì?
– server):
+ Theo mơ hình này, máy tính được chia - Máy chủ (server): Là máy có cấu
thành mấy loại chính. Đó là những loại hình mạnh, được cài đặt các chương
nào?
trình dùng để điều khiển toàn bộ việc
+ Máy chủ thường là máy như thế nào?
quản lí và phân bổ các tài nguyên trên
+ Máy trạm là máy như thế nào?
mạng với mục đích dùng chung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Máy trạm(client, workstation): Là
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
máy sử dụng tài nguyên của mạng do
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
máy chủ cung cấp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và



thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Lợi ích của mạng máy tính
1.Mục tiêu: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Biết một số lợi ích của mạng máy tính
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
5. Lợi ích của mạng máy tính
+ Theo em, mạng máy tính mang lại những lợi
- Dùng chung dữ liệu.
ích gì?
- Dùng chung các thiết bị phần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
đĩa,…
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Dùng chung các phần mềm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Trao đổi thơng tin.
luận
+ GV giải thích cho hs biết các lợi ích mà mạng
máy tính đem lại.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
3. Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
4. Tổ chức thực hiện:
-GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính?
Câu 2: Các thành phần chủ yếu của mạng máy tính ?
Câu 3: Nêu tiêu chí để phân biệt mạng khơng dây với mạng có dây; mạng
LAN và WAN?
Câu 4: Hãy cho biết sự khác nhau về vai trò của máy chủ với máy trạm trên
mạng máy tính?
Câu 5: Nêu lợi ích của mạng máy tính?
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập


2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Mạng máy tính được phân ra làm mấy loại?
A. Mạng có dây và mạng không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng
B. Mạng có dây và mạng khơng dây
C. Mạng kiểu hình sao và mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng LAN và mạng WAN

Câu 2: Hãy nêu các thành phần cơ bản của mạng máy tính:
A. Thiết bị kết nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối và giao thức
truyền thơng
B. Máy tính và internet
C. Máy tính, dây cáp mạng và máy in
D. Máy tính, dây dẫn, modem và dây điện thoại
Câu 3: Hơn 100 máy tính ở ba tầng liền nhau của một toàn nhà cao tầng, được
nối với nhau bằng dây cáp mạng để chia sẻ dữ liệu và máy in. Theo em, được
xếp vào những loại mạng nào?
A. Mạng có dây
B. Mạng khơng dây
C. Mạng WAN và mạng LAN
D. Mạng LAN
Câu 4: Nêu các kiểu mạng?
A. Mạng kiểu đường thẳng, hình sao và kiểu vịng
B. Mạng LAN, WAN, kiểu đường thẳng và kiểu vòng
C. Mạng kiểu đường thẳng
D. Mạng kiểu đường thẳng và kiểu vòng
Câu 5: : Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, chúng ta được những lợi
ích gì dưới đây:
A. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng
B. Có thể dùng chung các phần mềm và dữ liệu
C. Có thể trao đổi thơng tin giữa các máy tính qua thư điện tử
D. Tất cả các lợi ích trên
- HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………



Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: MẠNG THƠNG TIN TỒN CẦU INTERNET (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về
giao thức TCP/IP.
+ Biết các cách kết nối Internet.
+ Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:
+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Thiết bị dạy học: Bảng
Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
+ HS: Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Biết khả năng của mạng Internet
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Hiểu sơ lược về Internet
4. Tổ chức thực hiện:
- GV: Ngày xưa chúng ta gửi thư thông qua phương tiện gì? Thời gian gửi như thế
nào? Ngày nay chúng ta trao đổi với nhau bằng gì? Thời gian gửi như thế nào
- HS trả lời: Ngày xưa chúng ta gửi thư thông qua chim bồ câu, bưu điện với thời
gian lâu. Ngày nay, chúng ta trao đổi thông tin với nhau bằng chat và gửi Email với

thời gian nhanh chóng.
- GV: Em có bao giờ thắc mắc là tại sao người ta lại có thể làm được như vậy khơng?
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta cùng đến với bài học hơm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Internet là gì?
1. Mục tiêu: Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ
lược về giao thức TCP/IP.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi


3. Sản phẩm: Hiểu được khái niệm và lợi ích của Internet
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Internet là gì?
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
- Internet là mạng kết nối hàng
+ Em hãy cho biết Internet là gì?
triệu máy tính ở quy mơ tồn cầu.
+ Internet có cơng dụng gì?
- Lợi ích:
+ Em hãy cho ví dụ về những dịch vụ thơng tin + Cung cấp nguồn tài ngun
đó?
thơng tin, giao tiếp, giải trí, mua
+ Theo em ai là chủ thực sự của mạng internet? bán,...
+ Em hãy nêu điểm khác biệt của Internet so + Các máy tính và mạng máy tính
với các mạng máy tính thơng thường khác?
kết nối vào Internet một cách tự

+ Theo em, các nguồn thông tin mà internet nguyện thơng qua một giao thức
cung cấp có phụ thuộc vào vị trí địa lí khơng?
chung (giao thức TCP/IP).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Khi đã kết nối Internet, người
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
dùng có thể tiếp cận và chia sẻ
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
thơng tin một cách nhanh chóng,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo tiện lơị, khơng phụ thuộc vào vị trí
luận
địa lí.
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên
bảng.
+ Tiềm năng của Internet rất lớn, ngày càng có
nhiều các dịch vụ được cung cấp trên Internet
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng.
Vậy Internet có những dịch nào  Giới thiệu
mục 2.
Hoạt động 2: Một số dịch vụ trên Internet
1.Mục tiêu: Một số dịch vụ trên Internet
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Phân biệt được các dịch vụ đó
4. Tổ chức thực hiện:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Một số dịch vụ trên Internet
tập
Một số dịch vụ trên Internet:
GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS thực hiện:
- Tổ chức và khai thác thông tin trên
a. Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet.


Internet
+ Em hãy liệt kê một số dịch vụ trên
Internet mà em biết?
+ Các em hãy tham khảo thông tin trong
SGK và cho cơ biết dịch vụ WWW là gì?
b. Tìm kiếm thơng tin trên Internet
+ Để tìm thơng tin trên Internet em thường
dùng công cụ hỗ trợ nào?
+ Máy tìm kiếm giúp em làm gì?
+ Danh mục thơng tin là gì?
+ Khi truy cập danh mục thơng tin, người
truy cập làm thế nào?
c. Thư điện tử
+ Hàng ngày các em trao đổi thông tin trên
Internet với nhau bằng thư điện tử(E-mail).
Vậy thư điện tử là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS thực hiện phép toán

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức
lên bảng.
+ Các em có thể xem trang web tin tức
VnExpress.net bằng trình duyệt Internet
Explorer.

Tiết 2:

- Tìm kiếm thơng tin trên Internet.
- Hội thảo trực tuyến.
- Đào tạo qua mạng.
- Thương mại điện tử
- Các dịch vụ khác
a. Tổ chức và khai thác thông tin
trên Internet
+ Word Wide Web(Web): Cho phép
tổ chức thông tin trên Internet dưới
dạng các trang web. Bằng một trình
duyệt web, người dùng có thể dễ dàng
truy cập để xem các trang đó khi máy
tính được kết nối với Internet.
b. Tìm kíếm thơng tin trên Internet
- Máy tìm kiếm giúp tìm kiếm thơng
tin dựa trên cơ sở các từ khóa liên
quan đến vấn đề cần tìm.
- Danh mục thông tin (directory): Là
trang web chứa danh sách các trang
web khác có nội dung phân theo các

chủ đề.
Lưu ý: Không phải mọi thông tin trên
Internet đều là thông tin miễn phí.
c. Thư điện tử
- Thư điện tử (E-mail) là dịch vụ trao
đổi thông tin trên Internet thông qua
các hộp thư điện tử.
- Người dùng có thể trao đổi thơng tin
cho nhau một cách nhanh chóng, tiện
lợi với chi phí thấp.


Hoạt động 3: Một vài ứng dụng khác trên Internet
1. Mục tiêu: Biết một vài ứng dụng khác trên Internet
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Phân biệt được một số dịch vụ và ứng dụng trên Internet
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Một
vài ứng dụng khác trên
tập
Internet
+ Internet cho phép tổ chức các cuộc a. Hội thảo trực tuyến
họp, hội thảo từ xa với sự tham gia của Internet cho phép tổ chức các cuộc họp,
nhiều người ở nhiều nơi khác nhau, hội thảo từ xa với sự tham gia của nhiều
người tham gia chỉ cần ngồi bên máy người ở nhiều nơi khác nhau.
tính của mình và trao đổi, thảo luận của b. Đào tạo qua mạng
nhiều người ở nhiều vị trí địa lí khác Người học có thể truy cập Internet để
nhau.

nghe các bài giảng, trao đổi hoặc nhận
+ Đào tạo qua mạng là dịch vụ như thế các chỉ dẫn trực tiếp từ giáo viên, nhận
nào ?
các tài liệu hoặc bài tập và giao nộp kết
+ Thương mại điện tử là dịch vụ như thế quả qua mạng mà không cần tới lớp.
nào ?
c. Thương mại điện tử
+ Khi mua bán trên mạng một sản phẩm - Các doanh nghiệp, cá nhân có thể đưa
nào?đó, người ta thanh tốn bằng hình nội dung văn bản, hình ảnh giới thiệu,
thức nào ?
đoạn video quảng cáo, sản phẩm của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học mình lên các trang web.
tập
- Khả năng thanh toán, chuyển khoản qua
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
mạng cho phép người mua hàng trả tiền
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
thông qua mạng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Các diễn đàn, mạng xã hội hoặc trò
thảo luận
chuyện trực tuyến(chat), trò chơi trực
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
tuyến(game online).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Làm thế nào để kết nối Internet
1.Mục tiêu: Biết các cách kết nối Internet.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi

3. Sản phẩm: Biết cách kết nối Internet.
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Làm thế nào để kết nối Internet


tập
- Cần đăng kí với một nhà cung cấp
+ Để kết nối được Internet, đầu tiên em dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ
cần làm gì?
cài đặt và cấp quyền truy cập Internet.
+ Em còn cần thêm các thiết bị gì nữa - Nhờ Modem và một đường kết nối
không?
riêng (đường điện thoại, đường truyền
+ Em hãy kể tên một số nhà cung cấp dịch thuê bao, đường truyền ADSL, Wi - Fi)
vụ Internet ở việt nam?
- Các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng
+ Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. LAN, WAN được kết nối vào hệ thống
Đường trục Internet là gì?
mạng của ISP rồi từ đó kết nối với
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Internetà Internet là mạng của các máy
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
tính.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Đường trục Internet là các đường kết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nối giữa hệ thống mạng của những nhà
thảo luận
cung cấp dịch vụ Internet do các quốc
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung

gia trên thế giới cùng xây dựng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
3. Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Sau khi sưu tầm được nhiều ảnh đẹp về phong cảnh quê hương em, nếu muốn
gửi cho các bạn ở nơi xa, em có thể sử dụng dịch vụ nào trên Internet?
Câu 2 : Em hiểu thế nào về câu nói Internet là mạng của các mạng máy tính.
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Câu nào trong các câu sau là phát biểu chính xác nhất về mạng Internet ?
A. Là mạng của các mạng, có quy mơ tồn cầu
B. Là mơi trường truyền thơng tồn cầu dựa trên kỹ thuật máy tính
C. Là mạng sử dụng chung cho mọi người, có rất nhiều dữ liệu phong phú


D. Là mạng có quy mơ tồn cầu hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP
Câu 2: WWW là viết tắt của cụm từ nào sau đây ?
A. World Win Web
B. World Wide Web

C. Windows Wide Web D. World Wired Web
Câu 3: Người dùng có thể tiếp cận và chia sẻ thơng tin một cách nhanh chóng, tiện
lợi, khơng phụ thuộc vào vị trí địa lý khi người dùng kết nối vào đâu?
A. Laptop
B. Máy tính
C. Mạng máy tính D. Internet
Câu 4: Máy tìm kiếm là:
A. Là cơng cụ tìm kiếm các thơng tin trong máy tính
B. Là một loại máy được nối thêm vào máy tính để tìm kiếm thơng tin trên Internet
C. Là một phần mềm cái đặt vào máy tính dàng để tìm kiếm thơng tin
D. Là một cơng cụ được cung cấp trên Internet giúp tìm kiếm thơng tin trên cơ sở các
từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm.
Câu 5: Internet là
A. mạng kết nối các máy tính ở quy mơ một nước
B. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mơ một huyện
C. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mơ một tỉnh
D. mạng kết nối hàng triệu máy tính ở quy mơ tồn cầu
- HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết truy cập web.
+ Biết tìm kiếm thơng tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm.
+ Tích hợp mơn GDCD: Giáo dục ý thức học tập lành mạnh (Bài 11: Mục đích học

tập của học sinh).
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:


+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Thiết bị dạy học: Bảng
Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
+ HS: Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp hs có nhu cầu tìm hiểu nội dung bài học
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi có liên quan
4. Tổ chức thực hiện:
- GV cho hs quan sát hình ảnh sau:

- Hình ảnh trên cho em biết điều gì?
- Để hiểu rõ hơn về WWW chúng ta cùng tìm hiểu Bài 3: TỔ CHỨC VÀ TRUY
CẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Tổ chức thông tin trên Internet
1. Mục tiêu:
+ Biết cách tổ chức thông tin trên Internet.
+ Khái niệm siêu văn bản, siêu liên kết và trang web.

+ Biết các khái niệm website, địa chỉ website và trang chủ.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả trả lời nội dung bài của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1.Tổ chức thông tin trên Internet
tập
a. Siêu văn bản và trang web
a. Nhiệm vụ 1:
* Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp


- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
Siêu văn bản và trang web.
+ Thông tin trên Internet thường được
tổ chức dưới dạng nào.
+ Vậy siêu văn bản là gì.
+ Siêu văn bản được tạo ra bằng ngơn
ngữ gì?
- u cầu hs quan sát H15: Đó là một
trang web sử dụng siêu văn bản.

Hình 15: Trang web có địa chỉ
vnschool.net/vuihoche2009/index.htm
+ Vậy thế nào là một trang web ?
b. Nhiệm vụ 2:
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
website, địa chỉ website và trang chủ
+ Website là gì.

+ Địa chỉ Website là gì.
+ Em hãy nêu một vài ví dụ về địa chỉ
trang web ?
+ Khi truy cập vào một websit, bao giờ
cũng có một trang web được mở ra đầu
tiên. Trang đó có tên là gì ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

nhiều dạng dữ liệu khác nhau như: văn
bản, hình ảnh, âm thanh, video, … và các
siêu liên kết tới các siêu văn bản khác.
* Trang web là một siêu văn bản được
gán địa chỉ truy cập trên Internet. Địa chỉ
truy cập này được gọi là địa chỉ trang
web.
b. Website, địa chỉ website và trang chủ
* Website là một hoặc nhiều trang web
liên quan được tổ chức dưới một địa chỉ
truy cập chung.
* Địa chỉ truy cập chung được gọi là địa
chỉ của website.
* Một số địa chỉ:
+ Mạng của bộ giáo dục và đào tạo:

www.edu.net.vn.
+ Báo dân trí: www.dantri.com
+ vietnamne.vn.
+ vi.wikipedia.org
+www.answers.com
+ www.nasa.gov
- Khi mở một website trang đầu tiên được
gọi là trang chủ. Địa chỉ của website cũng
chính là địa chỉ trang chủ của website.


nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 2: Truy cập web
1.Mục tiêu: Biết một trình duyệt web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Truy cập web
- u cầu hs đọc thơng tin sgk.
a.Trình duyệt web
+ Muốn truy cập vào các trang web người - Muốn truy cập vào các trang
dùng phải làm như thế nào?
web người dùng phải sử dụng
+ Thế nào là trình duyệt web?
phần mềm trình duyệt web (web

+ Em hãy nêu một số trình duyệt web mà em browser).
biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Trình duyệt web là một phần
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
mềm ứng dụng giúp người dùng
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
giao tiếp với hệ thống www: truy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo cập các trang web và khai thác
luận
các tài nguyên trên internet.
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Một số trình duyệt web:
vụ học tập
+ Internet Explorer.
+ GV nhận xét, đánh giá
+ Mozilla Fiefox. ….
+ Google Chrome
Tiết 2:
Hoạt động 1: Truy cập web
1. Mục tiêu: Biết truy cập trang web bằng một trình duyệt web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web để truy cập web
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Truy cập web
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:
b. Truy cập trang web

+ Để truy cập trang web người sử dụng cần phải Muốn truy cập vào một trang
biết cái gì.
web ta làm như sau:
+ Trình bày các bước để truy cập được một + Nhập địa chỉ của trang web
trang web trên internet?
vào ô địa chỉ
+ Muốn mở trang web của vietnamnet.vn ta thực + Nhấn Enter.


hiện như thế nào?
+ Yêu cầu hs quan sát H18, đó là một trang web
của vietnamnet.vn?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trả lời, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt kiến thức lên
bảng.
Hoạt động 2: Tìm kiếm thơng tin trên internet
1.Mục tiêu: Biết tìm kiếm thơng tin trên Internet nhờ máy tìm kiếm.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Sử dụng được trình duyệt web để tìm kiếm thông tin.
4. Tổ chức thực hiện:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 3. Tìm kiếm thơng tin trên internet
học tập
a. Máy tìm kiếm
- u cầu hs đọc thơng tin sgk.
- Máy tìm kiếm là cơng cụ hổ trợ tìm kiếm
+ Máy tìm kiếm là gì.
thơng tin trên Internet theo u cầu của người
+ Em hãy nêu những máy tìm kiếm dùng.
thơng tin mà em biết?
- Một số máy tìm kiếm phổ biến:
+ Máy tìm kiếm thơng tin dựa trên * Google:
cái gì.
* Yahoo:
+ Em hãy trình bày các bước thực
* Microsoft:
hiện tìm kiếm thơng tin trên máy tìm * AltaVista:
kiếm là Google?
+ Tìm kiếm với từ khố “ máy tính” b. Sử dụng máy tìm kiếm
+ Tìm kiếm với từ khố “hoa hồng”. Muốn tìm kiếm thơng tin trên máy tìm kiếm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ta thực hiện như sau:
học tập
*Truy cập vào máy tìm kiếm Google.
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
*Gõ từ khố vào ơ dành để nhập từ khố.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
+ Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng
+ HS thực hiện phép toán

danh sách liên kết.


Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời.
3. Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
Câu 1: Siêu văn bản là gì? Hãy phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang
web? Em hiểu www là gì?
Câu 2: Hãy trình bày các khái niệm: địa chỉ của trang web, website, địa chỉ website?
Câu 3 : Để truy cập các trang web em sử dụng phần mềm gì? Làm thế nào để truy
cập đến một trang web cụ thể?
Câu 4 : Hãy cho biết mục đích và cách sử dụng máy tìm kiếm. Hãy kể tên một số
máy tìm kiếm?
- HS tiếp nhận, trả lời câu hỏi, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1.Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: “www.edu.net.vn “, “vn” trên địa chỉ trang web có nghĩa là:
A. Một kí hiệu nào đó
B. Ký hiệu tên nước Việt Nam
C. Chữ viết tắt tiếng anh

D. Khác
Câu 2: Trang web hiển thị đầu tiên khi truy cập vào website là:
A. Một trang liên kết B. Một website
C. Trang chủ
D. Trang web google.com
Câu 3:Máy tìm kiếm dùng để làm gì?
A. Đọc thư điện thư điện tử
B. Truy cập vào website
C. Tìm kiếm thơng tin trên mạng
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Website là:
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web
C.
D. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Câu 5: Phần mềm trình duyệt Web dùng để:


A. Gửi thư điện tử
B. Truy cập mạng LAN
C. Truy cập vào trang Web D. Tất cả đều sai
- HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức bài học.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI THỰC HÀNH 1: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT ĐỂ TRUY CẬP WEB (2 tiết)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
+ Làm quen với trình duyệt Cốc Cốc.
+ Biết lưu thông tin trên trang web
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
+ Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.
3. Phẩm chất:
+ Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bảng, máy chiếu, chương trình Cốc Cốc.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp hs có nhu cầu tìm hiểu nội dung bài học
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi có liên quan
4. Tổ chức thực hiện:
- GV: Để có thể xem thông tin trên Internet ta sử dụng phần mềm gì? Vậy các em đã
biết những trình duyệt web nào? Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng vào bài tìm hiểu trình
duyệt Cốc Cốc
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Khởi động và tìm hiểu một số thành phần của cửa sổ Cốc Cốc


1. Mục tiêu: Làm quen với trình duyệt Cốc Cốc.

2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Đặt vấn đề để đưa ra nội dung bài 1. Khởi động và tìm hiểu một số thành
học.
phần của cửa sổ Cốc Cốc
B2: Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến * Khởi động Cốc Cốc bằng một trong hai
và nhận xét, đánh giá.
cách:
B3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số - Nháy đúp chuột vào biểu tượng Cốc
thành phần của Cốc Cốc.
Cốc trên màn hình nền.
B4: HS quan sát và thảo luận câu hỏi và - Quan sát và tìm hiểu một số thành phần
thực hành theo nhóm.
của cửa số Cốc Cốc
Hoạt động 2: Xem thông tin trên các trang web
1. Mục tiêu: Biết một trình duyệt web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Hướng dẫn cách truy cập và 2. Xem thông tin trên các trang web
xem thông tin trên các trang * Truy cập trang web của báo Vietnamnet.vn
web.
- Sử dụng các nút lệnh Back, Forward để chuyển
B2: Giới thiệu một số trang web qua lại giữa các trang web.
có thể tham khảo khi truy cập * Truy cập một số trang web bằng cách gõ địa

web.
chỉ tương ứng vào ô địa chỉ.
B3: Yêu cầu hs tự thực hành, hs - Một số trang web có thể tham khảo:
ghi chép, lắng nghe, thực hành
www.tntp.org.vn: Báo điện tử Thiếu niên Tiền
B4: HS nhận xét, đánh giá.
phong.
www.tienphong.vn: Phiên bản điện tử Thiếu niên
Tiền phong.
www.dantri.com.vn: Báo điện tử của TW Hội
Khuyến học Việt Nam.
encarta.msn.com: Bộ bách khoa toàn thư đa
phương tiện của hãng Microsoft.
vi.wikipedia.org: Bộ bách khoa toàn thư mở
Wikipedia tiếng Việt.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Lưu thông tin
1. Mục tiêu: Biết lưu thông tin trên trang web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi


3. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
+ Dẫn dắt vấn đề đi đến cách lưu 3. Lưu thơng tin
thơng tin trên trang web.
*Để lưu hình ảnh trên trang web, cần thực
+ Hướng dẫn thao tác lưu hình ảnh hiện các bước sau:
trên trang web, yêu cầu hs ghi nội B1: Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần lưu.

dung bài học.
B2: Chọn Lưu hình ảnh thành…, xuất hiện
+ Dẫn dắt vấn đề đi đến cách lưu hộp thoại.
thơng tin trên trang web.
B3: Chọn vị trí lưu ảnh.
+ Hướng dẫn thao tác lưu cả trang B4: Đặt tên cho ảnh.
web và lưu video, yêu cầu hs ghi B5: Nháy nút Save.
nội dung bài học.
+ Hướng dẫn thêm cách lưu một *Để lưu cả trang web, ta thực hiện:
phần văn bản trên trang web
B1: Nhấn Ctrl + S hoặc nháy nút phải chuột
Chọn phần văn bản;
tại vị trí trống  chọn Lưu thành…, hộp thoại
Nhấn Ctrl+C;
Save As được hiển thị.
Mở word và nhấn Ctrl+V;
B2: Chọn vị trí lưu tệp
Lưu trang Word lại.
B3: Đặt tên tệp
+ GV nhận xét, đánh giá -> Chốt B4: Nháy nút Save.
kiến thức lên bảng.
* Lưu video
Nháy nút tải xuống (mũi tên ngược) ở cuối
thanh địa chỉ chọn dòng chữ tải xuống
Hoạt động 2: Thực hành
1.Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng lưu thông tin trên trang web
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu, máy vi tính để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả thực hiện của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
+ Tiến hành cho hs thực hành.
Hướng dẫn thường xuyên
+ HS thực hành theo yêu cầu, GV 1. Tổ chức
quan sát các em thực hiện để đánh Tiến trình thực hiện: Thực hiện các yêu cầu
giá
trong SGK.
+ Nhắc nhở, hướng dẫn thường
xuyên.
+ GV nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ
- Tiến hành cho hs thực hành.
- Quan sát các em thực hiện để đánh giá


- Nhắc nhở, hướng dẫn thường xuyên.
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4: TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm thư điện tử, hệ thống thư điện tử.
- Biết cách mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin, tư duy.

3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân
ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: Bảng, máy chiếu, chương trình Cốc Cốc.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 9, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Các kiến thức liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Giúp hs có nhu cầu tìm hiểu nội dung bài học
2. Nội dung: GV đặt vấn đề, HS lắng nghe, trả lời
3. Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi có liên quan
4. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu hs tìm hiểu phần mở đầu trong SGK
- Để thuận tiện cho việc trao đổi thơng tin một cách nhanh chóng người ta đã một hộp
thư điện tử để hiểu rõ hơn chúng ta cùng vào Bài 4: TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1:
Hoạt động 1: Thư điện tử là gì?
1. Mục tiêu: Nắm được khái niệm thư điện tử, hệ thống thư điện tử.
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả trả lời nội dung bài của hs


4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thư điện tử là gì?

tập
- Bằng các hệ thống dịch vụ xã hội như
- GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK.
bưu điện, chuyển phát nhanh, gửi chuyển
+ Từ xa xưa ông cha ta thực hiện trao tay nhau, ....
đổi thơng tin cần thiết như thế nào?
- Q trình trao đổi thông tin chậm, dễ sai
+ Khi thực hiện trao đổi thơng tin với sót, dễ bị hư hỏng, mất, …
hệ thống dịch vụ như thế thì điều gì sẽ *Kết luận:
xảy ra?
- Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới
- GV: Để việc trao đổi thông tin nhanh dạng số trên mạng máy tính thơng qua
và chính xác thì mạng máy tính và đặc các hộp thư điện tử.
biệt là Internet ra đời việc sử dụng thư
điện tử, việc viết, gửi và nhận thư đều - Thư điện tử có nhiều ưu điểm so với gửi
được thực hiện bằng máy tính, thuận thư truyền thống: chi phí thấp, thời gian
tiện, lại nhanh chóng.
chuyển thư gần như tức thời, một người
+ Vậy thư điện tử là gì?
có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người
+ Vậy thư điện tử có ưu điểm gì?
nhận, có thể gửi kèm tệp, …
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện

nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Hệ thống thư điện tử
1. Mục tiêu: Nắm được hệ thống thư điện tử
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả trả lời nội dung bài của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Hệ thống thư điện tử
tập
- Nhóm 1 và 2:
- GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK.
1. Người bỏ thư đã có địa chỉ chính xác
- Nhóm 1 và 2:
của người nhận vào thùng thư.
+ Quan sát hình dưới đây và mô tả lại
2. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp
quá trình gửi một bức thư từ Hà Nội đến mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí


thành phố Hồ Chí Minh theo phương
pháp truyền thống?
+ Việc gửi và nhận thư điện tử cũng
được thực hiện tương tự như gửi thư
truyền thống.Muốn thực hiện được quá
trình gửi thư thì người gửi và nhận cần
phải có cái gì?
- Nhóm 3 và 4:
+ Quan sát hình dưới đây và mơ tả q

trình gửi một bức thư điện tử?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá.
+ Kết luận: Dịch vụ thư điện tử cho
phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư,
trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người
khác.

Minh.
3. Thư được chuyển vào thành phố Hồ
Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của
bưu điện.
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ
Chí Minh chuyển đến tay người nhn.
B u điện Thành phố Hồ ChíMinh

B u điện Hà Nội

Ngờ i nhận: Minh
Đ ịa chỉ:..., Hồ ChíMinh

Ngờ i gửi: Hà

Đ ịa chỉ:..., Hà Nội

- Phi cú mt ti khon điện tử để có địa
chỉ gửi và nhận thư.
- Nhóm 3 v 4:
Máy chủ th điện tử

Máy chủ th điện tö

Internet
NhËn th
Göi th
Ngê i göi

Ngê i nhËn

* Các máy chủ được cài đặt phần mềm
quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ
điện tử, sẽ là bưu điện, còn hệ thống vận
chuyển của bưu điện chính là mạng máy
tính.
* Cả người gửi và người nhận đều sử
dụng máy tính với các phần mềm thích
hợp để soạn và gửi, nhận thư.
Tiết 2:
Hoạt động 1: Mở tài khoản thư điện tử
1. Mục tiêu: Biết cách mở tài khoản thư điện tử
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu để hỏi và trả lời, trao đổi



3. Sản phẩm: Kết quả trả lời nội dung bài của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 3. Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử
học tập
a. Mở tài khoản thư điện tử
- Yêu cầu hs đọc thơng tin SGK.
B1: Khởi động Cốc cốc
+ Để có thể gửi/nhận thư điện tử,
B2: Vào địa chỉ trang web yahoo hoặc
trước hết ta phải làm gì?
(google, …) để mở tài khoản điện tử.
+ Có thể mở tài khoản thư điện tử
B3: Chọn mục đăng kí
với nhà cung cấp nào mà em biết?
Tên tôi
+ Sau khi mở tài khoản, nhà cung
Giới tính
cấp dịch vụ cấp cho người dùng cái
Ngày sinh
gì?
Sống tại
- Cùng với hộp thư , người dùng có
Tên truy nhập
tên đăng nhập và mật khẩu dùng để
Mật khẩu
truy cập thư điện tử. Hộp thư được
Đánh lại mật khẩu
gắn với một địa chỉ thư điện tử.

Email thay thế
Cho HS quan sát một số địa chỉ hộp
Câu hỏi bảo mật 1
thư điện tử.
Câu trả lời của bạn
+ Một hộp thư điện tử có địa chỉ như
Câu hỏi bảo mật 2
thế nào?
Câu trả lời của bạn
+ Em hãy cho biết một số tên địa chỉ
Nhập chuỗi m hiển thị
hộp thư?

Tạo tài khoản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Nhà cung cấp sẽ cung cấp 1 hộp thư điện
tập
tử trên máy chủ điện tử.
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
- Một hộp thư điện tử có địa chỉ như sau:
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
<Tên đăng nhập>@Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thư>.
và thảo luận
Ví dụ:
+ HS thực hiện phép tốn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập

+ GV nhận xét, đánh giá.

- Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp
thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới.
Hoạt động 2: Nhận và gửi thư
1. Mục tiêu: Biết cách nhận và gửi thư điện tử
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả trả lời nội dung bài của hs
4. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- Yêu cầu hs đọc thông tin SGK, thao tác
mẫu nhận thư điện tử - HS quan sát.
+ Khi đã có hộp thư điện tử được lưu ở
máy chủ điện tử, muốn mở em phải làm
gì?
+ Em hãy nêu các bước thực hiện để truy
cập vào hộp thư điện tử?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS thực hiện phép toán
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

b. Nhận và gửi thư
- Mỗi người dùng có một thư mục
trên máy chủ, gọi là hộp thư.
- Máy chủ quản lí tài khoản của các
hộp thư gồm tên và mật khẩu để truy
cập hộp thư.
* Các bước truy cập vào hộp thư
điện tử
B1: Truy cập trang web cung cấp dịch
vụ thư điện tử.
B2: Gõ tên đăng nhập (địa chỉ thư
điện tử), mật khẩu vào mục đăng
nhập → Enter
* Để xem thư nào ta chỉ việc nháy
chuột vào thư đó và đọc sau khi đăng
nhập.

Hoạt động 3: Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử
1. Mục tiêu: Nắm được chức năng của thư điện tử
2. Nội dung: Sử dụng SGK, máy chiếu để hỏi và trả lời, trao đổi
3. Sản phẩm: Kết quả trả lời nội dung bài của hs
4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học * Chức năng chính của dịch vụ thư
tập
điện tử:
- Dịch vụ thư điện tử cung cấp những chức Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và
năng chính nào?
đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập chuyển tiếp thư cho người khác.
+ HS tiếp nhận, suy nghĩ trả lời
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS chú ý quan sát và rút ra nội dung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xột, ỏnh giỏ.
C. HOT NG LUYN TP
ô dành đ
nhp t
khoá


×