Tải bản đầy đủ (.docx) (141 trang)

Giáo án tin học 11 công văn 4040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.77 KB, 141 trang )

Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

Chương I MỘT SỐ KHÁI NIỆM
VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết và phân biệt được có 3 lớp ngơn ngữ lập trình là ngơn ngữ máy, hợp
ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết vai trị của chương trình dịch.
- Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.
- Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát
hiện lỗi cú pháp của chương trình nguồn.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài
5 và bài 6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như
ngơn ngữ lập trình Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi
- Kiến thức đã học ở lớp 10


III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Chiếu bài tốn: Kết luận nghiệm của phương trình ax + b=0.
+ Hãy xác định Input, Output của bài toán trên?
+ Hãy xác định các bước để giải bài toán trên?
- Hệ thống các bước này chúng ta gọi là thuật toán.
+ Các bước giải bài tốn trên máy tính?


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

+ Làm sao để máy tính có thể hiểu và thực hiện các thuật toán đã lựa chọn
giải bài toán?
- Như vậy hoạt động để diễn đạt một thuật toán trên máy tính thơng qua một
ngơn ngữ lập trình được gọi là lập trình. Và để máy tính hiểu và thực hiện được
câu lệnh đó thì NNLTBC cần phải được chuyển đổi về NN của máy để máy tính
hiểu và thực hiện được.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm lập trình – các ngơn ngữ lập trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm lập trình
+ Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm lập trình
+ Khái niệm: Lập trình là việc
+ Kết quả của hoạt động lập trình là gi?
sử dụng cấu trúc dữ liệu và
+ Có những loại ngơn ngữ lập trình nào?
các lệnh của ngôn ngữ lập
? Phân biệt ngôn ngữ lập trình bậc cao với các
trình cụ thể để mơ tả dữ liệu
ngôn ngữ khác ở những nội dung nào?
và diễn đạt các thao tác của
? Tại sao người ta phải xây dựng ngơn ngữ lập
thuật tốn.
trình bậc cao?
2. Các loại ngôn ngữ lập
? Kể tên một số ngôn ngữ lập trình bậc cao mà
trình
em biêt?
- Có nhiều loại ngơn ngữ lập
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trình, được chia làm ba loại
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
chính: NN máy, hợp ngữ và
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
NNLT bậc cao.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ngôn ngữ gần gũi với ngôn
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại ngữ tự nhiên.
các tính chất.

- Có tính độc lập cao
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Ít phụ thuộc vào các loại
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác máy cụ thể +Vì: NN gần gũi
hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức
vời NN tự nhiên, dễ đọc, dễ
hiểu. NNLTBC nói chung
khơng phụ thuộc các loại
máy.
- Một số NNLTBC:
pascal, C++, Java,…
Hoạt động 2: Tìm hiểu Chương trình dịch


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

a) Mục tiêu: Biết vai trị của chương trình dịch, hiểu được các giai đoạn của
chương trình dịch; Phâm biệt được chương trình thơng dịch và chương trình biên
dịch.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Chương trình dịch
? Theo các em chương trình được viết bằng
- CTD là chương trình đặc biệt có
ngơn ngữ bậc cao và chương trình được

chức năng chuyển đổi chương trình
viết bằng ngơn ngữ máy khác nhau như thế
được viết bằng ngơn ngữ lập trình
nào ?
bậc cao thành chương trình có thể
? Khi chương trình được đưa vào máy tính
thực hiện được trên máy tính.
thì máy tính đã hiểu và thực hiện được
- Chương trình viết bằng ngơn
chưa?
ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào
? Làm thế nào để chuyển một chương
bộ nhớ và thực hiện ngay.
trình viết bằng ngơn ngữ bậc cao sang
- Chương trình viết bằng ngơn ngữ
ngơn ngữ máy ?
lập trình bậc cao phải được
? Nghiên cứu SGK cho biết khái niệm về
chuyển đổi thành chương trình
chương trình dịch.
trên ngơn ngữ lập máy thì mới
? Vì sao khơng lập trình trên ngơn ngữ
thực hiện được.
máy để khỏi mất công chuyển đổi khi lập
- Ngôn ngữ bậc cao dễ viết, dễ
trình với ngơn ngữ bậc cao.
hiểu.
? Theo các em đối với chương trình dịch:
- Ngơn ngữ máy khó viết.
chương trình nào là chương trình nguồn và

- Chương trình nguồn là chương
chương trình đích.
trình viết bằng ngơn ngữ lập trình
? Cho nhận xét về tiến trình của hai ví dụ
bậc cao.
trên
- Chương trình đích là chương
? Vậy với mỗi cách dịch như vậy người ta
trình thực hiện chuyển đổi sang
gọi là gi?
ngơn ngữ máy.
? Hai cách dịch này có gì khác nhau.
- Tiến trình của thơng dịch và
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
biên dịch:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời câu hỏi
+Thông dịch:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
B1: Kiểm tra tính đúng đắn của
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
câu lệnh tiếp theo trong chương
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu trình nguồn; B2: Chuyển lệnh đó
lại các tính chất.
thành
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
ngơn ngữ máy
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính B3: Thực hiện các câu lệnh vừa


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512


xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại kiến thức

được chuyển đổi.
+Biên dịch:
B1: Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra
tính đúng đắn của các câu lệnh
trong chương trình nguồn.
B2: Dịch tồn bộ chương trình
nguồn thành một chương trình
đích có thể thực hiện trên máy và
có thể lưu trữ để sử dụng lại khi
cần thiết

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1 Lập trình là:
A. Sử dụng giải thuật để giải các bài tốn.
B. Dùng máy tính để giải các bài toán.
C. Sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngơn ngữ lập trình cụ thể để giải
các bài tốn trên máy tính.
D. Sử dụng NN pascal.
Câu 2 Đối với một ngôn ngữ lâp trình có mấy kĩ thuật dịch?
A. 1 loại (biên dịch)
B. 2 loại (Thông dịch và biên dịch
C. 2 loại (Thông dịch và hợp dịch)
D. 2 loại (Hợp dịch và biên dịch)

Câu 3: Trong một NNLT có các chức năng sau: A. Biên soạn.
B. Lưu trữ.
C. Tìm kiếm
D. Có tất cả các chức năng trên.
Câu 4: Chương trình viết bằng hợp ngữ có đặc điểm:
A. Máy tính có thể hiểu được trực tiếp chương trình này.
B. Kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc nhập mơ tả
thuật tốn.
C. Diễn đạt gần với ngơn ngữ tự nhiên.
D. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Mối liên hệ giữa thuật tốn và cấu trúc dữ liệu? Ví dụ minh họa (có thể
sử dụng ví dụ có sẵn)
2 .Việc tìm tịi, phát minh thuật tốn thuộc giai đoạn nào?
3. Hãy cho biết đặc điểm của ngơn ngữ lập trình bậc cao
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay.
- Chuẩn bị trước cho tiết sau
* RÚT KINH NGHIỆM

.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết ngơn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái, cú
pháp và ngữ nghĩa. hiểu được ba thành phần này
- Biết một số khái niệm: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng(từ khoá), hằng và biến.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Bài giảng, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
- Yêu cầu học sinh tập hợp kiến thức đã học ở lớp 10. Cụ thể là bài 4, bài 5 và bài
6 của SGK lớp 10
- Chuẩn bị các bài tốn đơn giản, ngơn ngữ lập trình cụ thể VD như ngơn ngữ lập
trình Pascal.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở ghi



Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

- Kiến thức đã học ở lớp 10
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
(?) Để diễn tả một ngôn ngữ tự nhiên ta cần phải biết những gì? lấy ví dụ.
(?) Quan sát chương trình viết bằng ngơn ngữ lập trình bậc cao so sánh
với ngôn ngữ tự nhiên.
- Ngôn ngữ tự nhiên gồm các thành phần: bảng chữ cái, cú pháp và ý
nghĩa của câu (từ) mình cần diễn tả
- Các ngơn ngữ lập trình nói chung thường có chung một số thành phần
như: Dùng những kí hiệu nào trong bảng chữ cái để viết chương trình?
viết theo quy tắc nào? viết như vậy có ý nghĩa là gì? Bài học hơm nay sẽ
trả lời câu hỏi đó.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần cơ bản của NNLT
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần cơ bản của NNLT
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các thành phần cơ bản
Hãy cho biết khái niệm bảng chữ
- Tiếng Việt nói riêng và các ngơn ngữ tự

cái của ngơn ngữ lập trình?
nhiên nói chung được hình thành từ:
- Trong tiếng việt muốn viết câu
+ Bảng chữ cái
đúng thì phải dựa vào đâu?
+Ngữ pháp
- Tượng tự, trong lập trình để viết
+ Ngữ nghĩa của từ và câu
chương trình đúng người ta dựa
- Mỗi ngơn ngữ lập trình thường có 3 thành
vào cái gì?
phần cơ bản: Bảng chữ cái, cú pháp, ngữ
- Cú pháp là gì?
nghĩa.
- Khái niệm ngữ nghĩa?
a. Bảng chữ cái
- Lấy ví dụ về bảng chữ cái, cú
Bảng chữ cái: là tập các kí tự dùng để viết
pháp, ngữ nghĩa.
chương trình. Khơng được dùng bất kì kí
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tự nào ngồi các kí tự quy định trong bảng
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả chữ cái.
lời câu hỏi
Các chữ cái thường dùng:
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp. A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512


* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS
phát biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh
nhắc lại kiến thức

T U V W Y Z.
abcdefghijklmnopqrstuvwy
z.
10 chữ số thập phân Ả Rập: 0 1 2 3 4 5 6
7 8 9.
Các ký tự :
+ - * / =
< > [ ] . ,
; # ^ $ @& ( ) { } : ‘
Dấu cách(mã ASCII 32)
b. Cú pháp
- Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình,
dựa vào đó mà người lập trình và chương
trình dịch phát hiện ra chỗ sai sót trong
chương trình.
c. Ngữ nghĩa
- Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện,
ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của
nó.
- Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát
hiện và thơng báo cho người lập trình.

Chương trình khơng cịn lỗi cú pháp thì
mới dịch sang ngơn ngữ máy.
- Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy
chương trình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tên
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm tên
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Một số khái niệm:
- Em hãy cho biết quy tắc đặt tên trong a. Tên
ngơn ngữ lập trình Pascal?
- Mọi đối tượng trong chương trình đều
- Cho các ví dụ sau, hãy cho biết tên
phải được đặt tên. Em hãy cho biết quy
nào đúng quy tắc:
tắc đặt tên trong Turbo Pascal.
ABC
- Quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal:
Q89_O
+ Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới.
A 12 3
+ Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch
_12BN
dưới.



Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

87_AC
@DFG12
BGV#21
- Đọc sách giáo khoa và cho biết ngơn
ngữ lập trình thường có mấy loại tên?
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm
trình bày khái niệm về một loại tên trên
và cho ví dụ minh họa.
- Cho ví dụ:
Program ct_vd;
Uses crt;
Begin
Clrscr;
Write(‘ Xin chào lớp 11A’);
Readln;
End.
Hãy xác định tên dành riêng, tên
chuẩn, tên do người lập trình đặt
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

+ Độ dài khơng vượt q 127 kí tự.
- Trong Free Pascal, tên có thể có độ
dài tới 255 kí tự.
- Pascal không phân biệt chữ hoa,
thường trong tên. C++ phân biệt chữ
hoa, thường trong tên.
- Ngơn ngữ lập trình thường có 3 loại
tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do
người lập trình đặt.
- Tên dành riêng (từ khóa): Là những
tên được ngơn ngữ lập trìnhquy định
với ý nghĩa xác định mà người lập trình
khơng thể dùng với ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số từ khóa
Trong Pascal: Program, Var, Uses,
Begin, End, ...
Trong C++: main, include, void, ...
- Tên chuẩn Là những tên được ngơn
ngữ lập trìnhdùng với ý nghĩa nhất
định nào đó , tuy nhiên người lập trình
có thể sử dụng với ý nghĩa khác
Ví dụ: Một số tên chuẩn:
Trong Pascal: Real, Integer, Sin, Cos,
Char, ...
Trong C++: cin, cout, getchar...
- Tên do người lập trình tự đặt dùng

với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách
khai báo trước khi sử dụng và không
được trùng với tên dành riêng.
VD: A, S, X, XY, vidu…
- Tên dành riêng : program, uses,
begin, end
- Tên chuẩn : Write, Readln
- Tên do người lập trình đặt : ct_vd.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hằng và biến
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm hằng và biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hằng là gì? Trong ngơn ngữ lập trình
thường có các loại hằng nào?
- Hãy trình bày khái niệm biến?
- VD: Xác định các đại lượng có trong
bài tốn: “Tính chu vi (CV), diện tích
(DT) hình trịn với bán kính (R) bất kì
được đưa vào từ bàn phím”. Hãy cho
biết đại lượng nào là hằng? đại lượng
nào là biến?
- Cho biết chức năng của chú thích

trong chương trình?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

Sản phẩm dự kiến
b. Hằng và biến:
- Hằng: Là các đại lượng có giá trị
khơng đổi trong q trình thực hiện
chương trình
- Các ngơn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số học: Số nguyên, số thực
+ Hằng logic: Có giá trị đúng hoặc
sai(true hoăc false)
+ Hằng xâu: Là chuổi kí tự trong bộ mã
ASCII.
Trong Pascal: Chuổi kí tự này được đặt
trong cặp nháy đơn (‘’) còn trong C++
đặt trong(“”).
- Biến Là đại lượng được đặt tên, dùng
để lưu trữ giá trị và giá trị có thể thay

đổi được trong q trình thực hiện
chương trình.
- Biến có nhiều loại và phải khai báo
trước khi sử dụng.
- Pi là hằng.
R, CV, DT là biến.
c. Chú thích :
- Chú thích có thể có hoặc khơng. Nó
khơng làm ảnh hưởng đến chương
trình.
- Trong Pascal chú thích được đặt trong
{ } hoặc (* *)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ cho HS:
1. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn?
2. Hãy viết ba tên đúng theo quy tắc pascal?
3. Hãy cho ví dụ về các hằng và biến sử dụng trong viết chương trình?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1. Cú pháp và ngữ nghĩa khác nhau như thế nào?
2. Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn
hằng trong pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp. (bài 6-T13)
3. Cho VD sau: viết chương trình giải PTBH:
với a, b, c
là ba số nguyên. Cho biết:
- Chương trình này sẽ sử dụng những tên nào?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
§3. Cấu trúc của chương trình
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu chương trình là sự mơ tả của thuật tốn bằng một ngơn ngữ lập trình
- Biết cầu trúc chung của một chương trình Pascal
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .

3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Chương I chúng ta đã tìm
hiểu một số khái niệm về lập trình, dựa trên sự hiểu biết đó chúng ta nghiên cứu
tiếp một số chương trình đơn giản của ngơn ngữ lập trình Turbo Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc chung của một chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được cấu trúc chung của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Cấu trúc chung
- Khi đã có thuật tốn để giải bài tốn, - Muốn máy tính giải bài tốn đó ta

muốn máy tính giải bài tốn đó ta phải phải biểu diễn thuật tốn bằng một
làm gì?
chương trình trên một ngơn ngữ lập
- Một bài tập làm văn thường có mấy
trình nào đó.
phần? Vì sao phải chia ra như vậy?
- Một chương trình viết bằng ngơn ngữ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lập trìnhbậc cao gồm 2 phần:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
+ Phần khai báo
câu hỏi
+ Phần thân CT
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
[<Phần khai báo>]
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
<Phần thân>
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần của một chương trình
a) Mục tiêu: Nắm được các thành phần của một chương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Các thành phần của chương trình:


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

- Phần khai báo sẽ báo cho máy biết
chương trình sẽ sử dụng những tài
nguyên nào của máy?
Trong phần khai báo có những khai
báo nào?
- Khai báo tên chương trình có bắt
buộc khơng?
- Cho biết cách khai báo tên chương
trình trong Pascal?
- Tên chương trình do người lập trình
tự đặt theo đúng quy tắc đặt tên.
- Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo thư viện trong
ngơn ngữ lập trình Pascal? Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo thư viện trong
ngơn ngữ lập trình C++ ? Cho ví dụ?
- Cho biết cách Khai báo hằng ?
- Cho ví dụ?
- Biến như thế nào gọi là biến đơn?
- Khai báo biến là xin máy cấp cho
biến một vùng nhớ để lưu trữ và xữ lý
thông tin trong bộ nhớ.

- Phần thân chương trình chứa những
gì?
- Làm sao để chương trình dịch biết
phần thân chương trình?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

a. Phần khai báo:
- Phần khai báo có thể có các khai báo:
+ Tên chương trình
+ Thư viện
+ Hằng, biến
+ Chương trình con
Khai báo tên chương trình: Phần này có thể
có hoặc khơng.
Trong Pascal:
Program <Tên chương trình >;
Ví dụ: program Tinh_tong;
Khai báo thư viện:
Pascal:

Uses <Tên thư viện>;
Ví dụ: Uses crt;
C++:
#include <Tên tệp thư viện>;
Ví dụ: #include <stdio.h >;
Khai báo hằng:
- Những hằng sử dụng nhiều lần trong
chương trình thường được đặt tên cho tiện
sử dụng.
Const<Tên hằng>:=<Giá trị hằng>;
Pascal:
const MaxN=1000;
const pi=3.14;
const KQ=’Ket qua:’;
C++:
Const int N=100;
Const float pi=3.14;
Const char* KQ=”Ket qua:”;
Khai báo biến
- Mọi biến sử dụng trong chương trình đều
phải khai báo để chương trình dịch biết để
xữ lý và lưu trữ.
- Biến chỉ mang một giá trị gọi là biến đơn.
b. Phần thân chương trình:
- Thân chương trình là nơi chứa tồn bộ các
câu lệnh của chương trình hoặc lời gọi
chương trình con.


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512


- Thân chương trình thường có cặp dấu hiệu
bắt đầu và kết thúc chương trình.
Begin
[<Dãy lệnh>];
End.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ chương trình đơn
a) Mục tiêu: Nắm được một số ví dụ về chương trình đơn
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Ví dụ chương trình đơn giản:
Chia lớp làm 4 nhóm, em hãy trình bày Program <Tên chương trình >;
cấu trúc của một chương trình Pascal
Uses <Tên thư viện>;
đơn giản?
Const <Tên hằng> = <Giá trị hằng>;
- Hãy cho biết nhận xét của em về 2 ví Var <danh sách biến> : <Kiểu dữ liệu>;
dụ trên?
(*Có thể có những khai báo khác*)
Cho ví dụ:
Begin
- Hãy nhận xét chương trình ?
[< Dãy lệnh>];
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
End.

+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời - Trong Pascal:
câu hỏi
Program Vi_du;
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Begin
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Writeln(‘Xin chao cac bạn!’);
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát End.
biểu lại các tính chất.
- Trong C++:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho #include<stdio.h>;
nhau.
Void main()
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV {
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
Ptrintf(“ Xin chao cac bạn!”);
lại kiến thức
}
Hai chương trình cùng thực hiện một cơng
việc nhưng viết bằng 2 ngơn ngữ lập trình
khác nhau nên hệ thống câu lệnh trong
chương trình là khác nhau.
Cho ví dụ:
Begin
Writeln(‘xin chao cac ban!’);
Writeln(‘moi cac ban lam quen voi


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512


Pascal’) ;
End.
- Chương trình khơng có phần khai báo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
- Hãy nêu các thành phần của một chương trình?
- Em hãy trình bày cấu trúc của một chương trình Pascal đơn giản?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:
1) Em hãy cho biết các lỗi trong chương trình trên
2) Sau khi sửa lỗi hãy cho biết chương trình trên khai báo những
gì?
3) Đốn nhận kết quả của chương trình
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại bài học hôm nay;
- Chuẩn bị trước cho tiết sau: “ Một số kiểu dữ liệu chuẩn” & “Khai báo biến”.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:

Ngày dạy:
BÀI 4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.
- Hiểu được cách khai báo biến.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Ở tiết trước, chúng ta đã
làm quen với cách khai báo biến trong Pascal. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ
hơn về cách khai báo biến và các kiểu dữ liệu thường dùng trong Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kiểu dữ liệu chuẩn.
a) Mục tiêu: Nắm được một số kiểu dữ liệu chuẩn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao - Thông tin có thể biểu diễn trong máy tính có hai
nhiệm vụ:
loại: số và phi số (văn bản, hình ảnh, âm thanh).
- Ở lớp 10, các em đã học về - Dữ liệu biểu diễn trong máy tính là thơng tin đã
thơng tin và biểu diễn thơng được mã hóa.
tin trong máy tính, vậy em nào - Có hai loại: số ngun (vd: 1, 2, 123…) và số thực
có thể nhắc lại các dạng thơng (6.5, 123.567, …)
tin có thể biểu diễn trong máy 1. Kiểu ngun:
tính?
- Các thơng tin đó được biểu
diễn trong máy như thế nào?
- Kiểu dữ liệu số có mấy loại?
Cho ví dụ?
- Em hãy cho biết trong các
2. Kiểu thực
kiểu số nguyên, kiểu nào có
phạm vi biểu diễn lớn nhất?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm
vụ:


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512


+ HS: Suy nghĩ, tham khảo
sgk trả lời câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các
cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo
luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú,
một HS phát biểu lại các tính 3. Kiểu kí tự
chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
4. Kiểu LOGIC
cho nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV chính xác hóa và
gọi 1 học sinh nhắc lại kiến
thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Nhắc lại một số kiểu dữ liệu đơn giản trong ngơn ngữ lập
trình Pascal?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi

và bài tập vận dụng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Xem lại bài đã học
- Chuẩn bị bài “KHAI BÁO BIẾN”.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 5. KHAI BÁO BIẾN


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cách khai báo biến.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách khai báo biến
a) Mục tiêu: Nắm được cách khai báo biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. KHAI BÁO BIẾN:
- Muốn sử dụng biến thì phải khai báo. - Trong Pascal, khai báo biến bắt đầu
Vậy để khai báo biến ta thực hiện như bằng từ khóa var có dạng:
thế nào?
Var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;
- Hãy cho biết cú pháp để khai báo
- danh sách biến là một hoặc nhiều
biến trong ngơn ngữ lập trình Pascal?
tên biến, được viết cách nhau bởi
- Ví dụ 1: Giả sử trong chương trình có
dấu phẩy.
các biến thực A,B,C,D,E,F và các biến
- kiểu dữ liệu thường là một trong
nguyên G,H. Hãy khai báo các biến
các kiểu dữ liệu chuẩn.

đó?
- Sau var có thể khai báo nhiều danh
- Thảo luận nhóm:
sách biến khác nhau.
Ví dụ 2: xét khai báo biến:
- Var A,B,C,D,E,F: Real;


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

Var X,Y,Z: real;
G,H: Integer;- Bộ nhớ cấp phát
C: char;
cho X,Y,Z: 36=18 byte
I,J: byte;
- Bộ nhớ cấp phát cho C: 1 byte
N: word;
- Bộ nhớ cấp phát cho I,J: 21=2 byte
- Hãy tính tổng bộ nhớ dành cho các
- Bộ nhớ cấp phát cho N: 2 byte
biến đã khai báo?
- Tổng bộ nhớ dành cho các biến đã
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
khai báo là:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời 18+1+2+2=23 (byte).Lưu ý:
câu hỏi
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
ý nghĩa của nó.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Không nên đặt tên quá ngắn hay quá
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát dài.
biểu lại các tính chất.
- Khai báo cần đặc biệt lưu ý đến phạm
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho vi giá trị của nó.
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Cho biết cú pháp khai báo biến trong Pascal?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
và bài tập vận dụng.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ơn lại bài học hơm nay;
- Chuẩn bị bài “PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN”.
* RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................
TUẦN:
Ngày soạn:

Ngày dạy:


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 6. Phép tốn, biểu thức, câu lệnh gán
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết các khái niệm: Phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức
quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
- Năng lực tính tốn, Năng lực thực hành .
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp:
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
Học sinh: đồ dùng học tập, SGK, vở ghi, máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài: Để mơ tả các thao tác
trong thuật tốn, mỗi ngơn ngữ lập trình đều xác định và sử dụng một số khái niệm

cơ bản: phép toán, biểu thức, gán giá trị cho biến. Dưới đây sẽ xét các khái niệm
đó trong Pascal.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phép tốn
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm phép toán
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép toán:
- Trong lập trình thường phải thực hiện Ngơn ngữ lập trìnhPascal có sử dụng
các phép tính tốn, phép so sánh…Vậy một số phép tốn sau:
những phép tốn đó trong chương trình - Các phép tốn số học:
được viết như thế nào? Có giống với
+ Với số nguyên: +, -, *, div, mod


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

ngôn ngữ tốn học hay khơng? Chúng
+ Với số thực:
+, -, *, /
ta tìm hiểu vấn đề này?
- Các phép tốn quan hệ: <, <=, =, >,
- Hãy kể các phép toán đã học ở toán >=, <>
học?
- Các phép toán logic: Not, And, Or.

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách
giáo khoa có bao nhiêu nhóm phép
tốn?
- Phép chia (/) được sử dụng cho kiểu 17 mod 2= 1
dữ liệu nào?
17 div 2= 8
- Phép Mod, Div được sử dụng cho - Kết quả của phép toán quan hệ thuộc
kiểu dữ liệu nào?
kiểu logic.
Ví dụ:
- Ứng dụng của phép tốn logic là: tạo
17 mod 2= ?
ra các biểu thức phức tạp từ các quan
17 div 2= ?
hệ đơn giản.
- Kết quả của phép toán quan hệ thuộc
kiểu dữ liệu nào?
- Ứng dụng của phép tốn logic là gì?
- Lưu ý: Chỉ một số phép toán được
dùng, một số phép toán phải xây dựng
từ các phép tốn khác. Ví dụ phép lũy
thừa không phải ngôn ngữ nào cũng
dùng được.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.

+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu thức số học
a) Mục tiêu: Nắm được biểu thức số học
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trong toán học ta đã làm quen với
khái niệm biểu thức. Hãy cho biết các
yếu tổ cơ bản xây dựng nên biểu thức?
- Nếu trong một bài toán mà toán hạng
là hằng số, biến, hoặc hàm số và toán
tử là các phép tốn số học thì biểu thức
có tên gọi là gì?
- Thảo luận nhóm:
Chia thành 3 nhóm: Hãy biễu diễn biểu
thức tốn học sau đây thành biểu thức
trong ngơn ngữ lập trình.
a. 4x - 2y
b. x +

c. c. - Từ việc xây dựng các biểu thức trên,
hãy nêu thứ tự thực hiện các phép
toán?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
câu hỏi
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

Sản phẩm dự kiến
2. Biểu thức số học:
- Trong toán học, các yếu tổ cơ bản xây
dựng nên biểu thức: toán hạng, toán tử.
- Nếu trong một bài toán mà toán hạng
là hằng số, biến, hoặc hàm số và toán
tử là các phép tốn số học thì biểu thức
có tên gọi là biểu thức số học.
* Khái niệm: Biểu thức số học là một
biến kiểu số hoặc hằng số và các hàm
kiểu số liên kết lại với nhau bởi một số
hữu hạn các phép toán số học
+,-,*,/,div, mod, các dấu ngoặc ( ) tạo
thành một biểu thức có dạng tương tự

như trong toán học.
* Quy tắc viết biểu thức số học:
- Chỉ dùng dấu ( ) xác định trình tự
thực hiện các phép toán trong trường
hợp cần thiết
- Viết lần lượt từ trái sang phải
- Không bỏ qua dấu nhân (*) trong tích
a. 4*x-2*y
b. x+1/(x-y)
c. ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) - (b*b-c)/
(a*c)
* Thứ tự thực hiện các phép toán:
- Thực hiện các phép toán trong ngoặc
trước.
- Trong dãy các phép tốn khơng chứa
dấu ngoặc thì thực hiện từ trái sang
phải: *, /, div, mod thực hiện trước và
các phép toán +, - thực hiện sau.
Chú ý :
- Nếu biểu thức chứa một hằng hay
biến kiểu thực thì ta có biểu thức số
học thực, giá trị của biểu thức cũng
thuộc kiểu thực.
- Trong một số trường hợp nên dùng
biến trung gian để có thể tránh được
việc tính một biểu thức nhiều lần.


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512


Hoạt động 3: Tìm hiểu một số hàm số học
a) Mục tiêu: Nắm được một số hàm số học
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Hàm số học chuẩn:
2
- Để tính giá trị x thì chúng ta có thể
- Các ngơn ngữ lập trình thường cung
được biểu diễn: x*x
cấp sẳn một số hàm số học để tính giá
trị một số hàm thơng dụng.
- Nhưng để tính giá trị của hay
Cách viết: Tên-hàm (Đối - số)
thì chúng ta phải làm như thế nào?
Trong đó:
VD1: Biểu thức toán học:
- Đối số: Là một hay nhiều biểu thức số
Trong Pascal biểu thức này được biểu
học đặt trong dấu ngoặc đơn
diển như thế nào?
* Một số hàm chuẩn thường dùng:
VD2: Cho biểu thức
Sqr(x) : Bình phương
Hãy biểu diễn biểu thức tốn trong biểu
Sqrt(x): Căn bậc hai

thức trong ngơn ngữ lập trình?
Abs(x): Giá trị tuyệt đối
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Sin(x) : Tính giá trị sinx
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời
………………………..
câu hỏi
(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a)
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
(abs(x) - sqrt(2*x+1)) / (sqr(x)-1)
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Bản thân hàm chuẩn cũng được coi là
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát một biểu thức số học và có thể tham
biểu lại các tính chất.
gia vào biểu thức số học như một tốn
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho hạng.
nhau.
- Kết quả của hàm có thể là nguyên hay
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV thực phục thuộc vào kiểu của đối số.
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức

(Bảng một số hàm chuẩn sách giáo khoa 26)


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

Hoạt động 4: Tìm hiểu biểu thức quan hệ
a) Mục tiêu: Nắm được biểu thức quan hệ
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của

GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4. Biểu thức quan hệ
- Cho một ví dụ về biểu thức quan hệ? - Biểu thức quan hệ có dạng sau:
- Thứ tự thực hiện của biểu thức quan
<Bt1><Phép toán quan hệ><Bt2>
hệ?
Trong đó: Bt1, bt2: Phải cùng kiểu
VD:
x + y < 2* x*y
3>5 → Kết quả?
- Biểu thức quan hệ được thực hiện
10>5 → Kết quả?
theo trình tự:
- Kết quả mà phép tốn quan hệ thuộc + Tính giá trị của các biểu thức.
kiểu dữ liệu nào?
+ Thực hiện phép toán quan hệ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3>5 → Kết quả false
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời 10>5 → Kết quả true
câu hỏi
- Kết quả của biểu thức quan hệ: kiểu
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
logic.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát

biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

lại kiến thức
Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm biểu thức logic
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm biểu thức logic
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
5. Biểu thức logic:
- Hãy cho một số ví dụ về biểu thức
- Biểu thức logic đơn giản: Là biến
logic.
logic hoặc hằng logic
- Trong tốn học ta có biểu thức
- Biểu thức logic: Là các biểu thức
5<=x<=11, hãy biểu biễn biểu thức này logic đơn giản, các biểu thức quan hệ
trong ngơn ngữ lập trình.
liên kết lại với nhau bởi các phép toán
- Thứ tự thực hiện biểu thức logic là

logic.
gì?
Vi du: Ba số dương a, b, c là độ dài ba
- Kết quả của biểu thức logic có kiểu
cạnh của tam giác nếu thoả mản điều
dữ liệu là gì?
kiện sau:
- Ví dụ: not (x<1) có ý nghĩa gì?
(a+b>c) AND (a+c>b) AND (b+c>a)
- Giả thiết M và N là hai biến nguyên. - Biểu diễn trong ngôn ngữ lập trình:
Hãy xác định điều kiện sao cho M và N (5<=x) and (x<=11).
đồng thời chia hết cho 3 hoặc đồng thời
không chia hết cho 3 được viết trong
- Thứ tự thực hiện biểu thức logic là
Pascal như thế nào?
+ Thực hiện các biểu thức quan hệ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Thực hiện phép toán logic.
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời - Kết quả của biểu thức logic là true
câu hỏi
hoặc false.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Chú ý: phép toán not được viết trước
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
biểu thức cần phủ định.
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
((M mod 3=0) and (N mod 3=0)) or
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho ((M mod 3<>0) and (N mod 3<>0))
nhau.

* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
Hoạt động 6: Tìm hiểu khái niệm câu lệnh gán
a) Mục tiêu: Nắm được khái niệm câu lệnh gán
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.


Giáo án tin học 11 soạn theo cv 5512

c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
6. Câu lệnh gán :
- Cho biết cấu trúc chung của lệnh gán - Lệnh gán là một trong những lệnh cơ
trong ngôn ngữ Pascal
bản nhất của mọi ngơn ngữ lập trình,
- Hãy cho biết chức năng của lệnh gán? thường dùng để gán giá trị cho biến.
- Hãy cho một ví dụ về câu lệnh gán
- Cấu trúc:
nghiệm của phương trình bậc hai:
< Tên biến>:=<Biểu thức>;
Trong đó: Kiểu của giá trị biểu thức
Cho chương trình:
phải phù hợp với kiểu của biến.
Var i,z:integer;
- Chức năng của lệnh gán: Tính giá trị

Begin
của biểu thức sau đó gán giá trị vào
z:=4;
biến.
i:=6:
- Chức năng của lệnh gán: Tính giá trị
z := z - 1;
của biểu thức sau đó gán giá trị vào
i := i+1;
biến.
writeln(‘i=’,i);
Var i,z:integer;
writeln(‘z=’,z);
Begin
readln;
z:=4;
End.
i:=6:
- Chương trình in ra màn hình giá trị
z := z - 1;
bằng bao nhiêu?
i := i+1;
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
writeln(‘i=’,i);
+ HS: Suy nghĩ, tham khảo sgk trả lời writeln(‘z=’,z);
câu hỏi
readln;
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
End.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- In ra màn hình: z=3 và i=7.
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát
biểu lại các tính chất.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho
nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc
lại kiến thức
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:


×