Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bai 22 Ve sinh ho hap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi:Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào? Nêu mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nếu chúng ta không biết cách bảo vệ hệ hô hấp, có thể dẫn tới các bệnh đường hô hấp như:. Viêm phổi. Viêm phế quản Ung thư phổi Bệnh lao phổi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 22: I- Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại. Đọc thông tin tin mục I, bảng 22, kết hợp quan sát các hình ảnh sau và trả lời: Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bão bụi. Núi lửa hoạt động. Bụi. Khai thác đá. Bụi đường.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chất khí độc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vi sinh vật gây bệnh. Vi khuẩn lao trong phổi người bệnh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 22: I- Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại Cáctác tácnhân nhângây gâyhại hạicho chođường đườnghô hôhấp hấplà: là:… bụi, chất khí - -Các độc (NOx, SOx, CO, nicôtin…), các vi sinh vật gây bệnh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Những tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. Theo báo cáo mới nhất từ Mỹ, thuốc lá chứa 7000 chất độc thay vì 4000 chất được công bố trước đây, trong đó có hàng trăm chất cực độc và ít nhất 40 chất có thể gây ung thư. Tại Việt Nam, có khoảng 15 triệu người hút thuốc lá hàng ngày, con số đáng báo động này đang có xu hướng ngày càng tăng nhanh và có nguy cơ trẻ hóa ngày một cao. Ở nước ta, mỗi giờ có 5 ca tử vong và mỗi năm có khoảng 40.000 người chết vì các bệnh liên quan tới tác hại của thuốc lá, gấp 4 lần số người chết vì tai nạn giao thông hàng năm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐỘT QUỴ UNG THƯ MIỆNG VÀ HỌNG UNG THƯ THANH QUẢN, KHÍ QUẢN UNG THƯ THỰC QUẢN. UNG THƯ PHỔI NHỒI MÁU CƠ TIM LOÉT BAO TỬ. GIẢM KHẢ NĂNG SINH SẢN. Bệnh lý ở hệ hô hấp BỆNH LOÃNG XƯƠNG · Bệnh lý ở đường hô hấp trên: như viêm mũi mạn tính, viêm họng mạn tính, viêm thanh quản mạn tính, ung thư xoang hàm, ung thư vòm họng, ung thư thanh quản. · Bệnh lý ở đường hô hấp dưới: viêm phế quản mạn tính, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư phế quản. · Bệnh lý ở phổi: viêm phổi, dãn phế nang, ung thư phổi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> WHO ước tính năm 2012 có 1,38 triệu người tử vong sớm do ô nhiễm không khí ở các thành phố trên toàn thế giới.. Tỉ lệ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính chung của người Việt Nam hiện đã là 6,7%.. Bệnh đường hô hấp ở trẻ em chiếm tỷ lệ khoảng 30-55 %. (cao nhất trong các nhóm bệnh).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại. Tác Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp Tác dụng nhân Bụi Chất khí độc. Vi sinh vật. - Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh và ở những nơi có bụi. Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi. - Hạn chế sử dụng các thiết Hạn chế ô nhiễm không khí bị thải ra khí độc. từ các chất khí độc (NOx, - Không hút thuốc lá và vận SOx, CO, nicôtin…) động mọi người không hút thuốc lá. - Đảm bảo nơi làm việc và nơi Hạn chế ô nhiễm không khí ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm từ vi sinh vật gây bệnh. thấp. - Thường xuyên dọn vệ sinh. - Không khạc nhổ bừa bãi. - Trồng nhiều cây xanh. Điều hòa hàm lượng khí O2 và CO2 trong không khí.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trồng nhiều cây xanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh và ở những nơi có bụi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hạn chế sử dụng các thiết bị thải ra khí độc. Không hút thuốc lá và vận động mọi người không hút thuốc lá..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp. Thường xuyên dọn vệ sinh. Không khạc nhổ bừa bãi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 22: I- Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, chất khí độc (NOx, SOx, CO, nicôtin…), các vi sinh vật gây bệnh. - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại: + Trồng nhiều cây xanh. + Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh và ở những nơi có bụi. + Hạn chế sử dụng các thiết bị thải ra khí độc. Không hút thuốc lá và vận động mọi người không hút thuốc lá. + Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió, tránh ẩm thấp. Thường xuyên dọn vệ sinh. Không khạc nhổ bừa bãi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu sạch.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Xây dựng hệ thống lọc khí thải.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giữ ấm khi trời rét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Thường xuyên dọn vệ sinh; Không khạc nhổ bừa bãi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Không hút thuốc và vận động mọi người bỏ thuốc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> • II- Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Dung tích sống. Lượng khí đưa vào qua một lần hít thở bình thường ở người Lượng khí löu thoâng 500 ml. Tổng dung tích của phổi. Trả lời câu hỏi lệnh ▼ - Trang 73 SGK. 150 ml naèm trong đường daãn khí (khí voâ ích). 350 ml naèm trong pheá nang (khí hữu ích). 1. Giaûi thích vì sao khi taäp theå duïc theå. thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? 2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hoâ haáp? 3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có theå coù moät heä hoâ haáp khoeû maïnh?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 1 Dung tích sống. Phụ thuộc. (Càng lớn). càng cànglớn(lí lớn(lí tưởng) tưởng). ộc hu ụ t Ph. Dung tích sống. Dung tích lồng ngực. Phụ thuộc. Sự phát triển của khung xương sườn. Ph ụt. hu ộc. Tổng dung tích của phổi. Tổng dung tích của phổi. (Càng lớn). (Càng lớn) Khả năng co. Dung tích khí cặn. (Càng nhỏ). Phụ thuộc. tối đa của các cơ thở ra. (Càng lớn). Luyện tập hợp lý từ bé.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô haáp? So sánh. Số nhịp/ phút. Thở BT. 18. Thở sâu. 12. Lượng khí hít vào/ nhịp 400ml. 600ml. Khí lưu thông/ phút. Khí vô ích. Khí hữu ích. 7200 ml. 2700 ml. 400x18= 7200ml 600x12= 7200ml. 150x18= 2700ml 150x12= 1800ml. 72002700= 4500ml 72001800= 5400ml. => Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phuùt lượng khí hữu ích xẽ tăng lên, lượng khí vô ích giảm từ đó taêng hieäu quaû hoâ haáp. 4500 ml. 7200 ml. 1800 ml. 5400 ml.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tập thở sâu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thể thaopvừa sứcnphù tuổi coù đồng thời 3.Tích Haõycực đềtập rathể caùcdục bieä n phaù luyeä taäphợp để với coù theå hợphaá tập thở sâumaï đểngiảm moät phối heä hoâ p khoeû h? nhịp thở thường xuyên từ bé.. VĐV đạt HCV.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 22: I- Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại II- Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Câu hỏi,bài tập củng cố Trồng nhiều cây xanh có ích lợi gì trong việc làm trong sạch bầu không khí quanh ta? Em làm lá gìcó đểhại giữnhư bầuthế không ở Hút đã thuốc nàokhí chotrong hệ hôsạch hấp? trường, lớp?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Học bài. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc “Em có biết”. -Xem trước bài 23: THỰC HÀNH: Hô hấp nhân tạo..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×