Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KTDK CUOI KI 2 LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.73 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 KHỐI 3 * Toán: Tập trung vào ôn tập: - Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6, 7 - Biết nhân số có hai, ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút. - Giải bài toán có hai phép tính. * Tiếng việt: - Tập đọc: Ôn các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Chính tả: - Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Luyện từ & câu: Từ ngữ chỉ: sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm; câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? Biết được cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy; Nhận biết được biện pháp so sánh trong bài đọc. - Tập làm văn: Viết được lá đơn, tờ khai theo mẫu, bức thư ngắn, đoạn văn giới thiệu về tổ học tập. Viết được đoạn văn kể, tả đơn giản (6 - 7 câu) theo gợi ý. **************************** KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2014-2015 MÔN: Tiếng việt A/Kiểm tra đọc: (10 điểm) I.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Bài 1: Giọng quê hương - sgk TV 3 tập 1/ 76, 77 Đoạn 1: “Thuyên và Đồng . . . lạ thường” – TLCH 1/sgk Đoạn 2: “Lúc đứng lên trả tiền . . . dễ mến” – TLCH 2/sgk Bài 2: Đất quý đất yêu - sgkTV 3 / 84, 85. Đoạn 1: “Ngày xưa . . . xuống tàu” – TLCH 1/sgk Đoạn 2: “Lúc hai người . . . của chúng tôi” – TLCH 2/sgk Bài 3: Hũ bạc của người cha - sgk TV 3 /121 Đoạn 1 – TLCH 1/sgk Đoạn 3 – TLCH 2/sgk Bài 4: Đôi bạn - sgk TV 3/ 130,131 Đoạn 1: “Hai năm sau . . . như sao sa” – TLCH 2/sgk Đoạn 2: “Đang mải chuyện . . . đưa vào bờ” – TLCH 3/sgk Bài 5: Mồ côi xử kiện - sgk TV 3/139 Đoạn 1: “Ngày xưa . . . xét cho” – TLCH 1/sgk Đoạn 2: “Mồ côi hỏi . . . hai mươi đồng” – TLCH 2/sgk. II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đôi bạn Thành và Mến là đôi bạn ngày nhỏ. Ngày ấy, giặc Mĩ ném bom phá hoại miến Bắc, Thành theo bố mẹ sơ tán về quê Mến. Mĩ thua, Thành về lại thị xã. Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. Cái gì đối với Mến cũng lạ. Ở đây có nhiều phố quá. Phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp. Mỗi sáng, mỗi chiều, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. Chỗ vui nhất là công viên. Ở đây, bên cạnh vườn hoa có cầu trượt, đu quay, có cả một cái hồ lớn. Mến rất thích chơi ở ven hồ. Hồ này rộng hơn cái đầm ở làng của Mến nhưng không trồng sen. Nhìn mặt hồ sóng gợn lăn tăn, hai đứa lại nhắc chuyện hồi nào bơi thuyền thúng ra giữa đầm hái hoa. Đang mải chuyện, bỗng các em nghe tiếng kêu thất thanh: - Cứu với ! Thành chưa kịp hiểu chuyện gì đã thấy Mến lao xuống nước. Giữa hồ, một câu bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Trên bờ, mấy chú bé ướt lướt thướt hốt hoảng kêu la. Mến bơi rất nhanh. Chỉ một loáng, em đã đến bên cậu bé, khéo léo túm được tóc cậu, đưa vào bờ. Theo NGUYỄN MINH Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 1. Thành và Mến kết bạn vào dịp nào ? a. Thành và Mến kết bạn từ lúc Mến lên thành phố chơi. b. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. c. Thành và Mến kết bạn vào dịp gần Tết, lúc bố dẫn Thành về quê chơi. 2. Mến thấy thị xã có gì lạ ? a. Thị xã có nhiều phố, có nhiều công viên. b. Thị xã rất đẹp, đường sá rộng lớn. c. Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. 3. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh ? a. hai hình ảnh b. ba hình ảnh c. bốn hình ảnh 4. Từ chỉ đặc điểm trong câu “Hồ này rộng hơn cái đầm ở làng của Mến nhưng không trồng sen.” là: a. rộng b. sen c. cái đầm 5. Câu “Mến rất thích chơi ở ven hồ.” thuộc kiểu câu nào ? a. Ai làm gì ? b. Ai là gì ? c. Ai thế nào ? B/Kiểm tra viết: (10 điểm) 1/ Viết chính tả (5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo viên đọc cho học sinh viết, thời gian khoảng 15 phút Nhớ lại buổi đầu đi học Hằng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Theo Thanh Tịnh 2/ Tập làm văn (5 điểm) Hãy viết thư thăm một người thân (ông, bà, chú, bác, dì, bạn cũ,...) dựa theo gợi ý dưới đây: - Dòng đầu thư: Nơi gửi, ngày ... tháng ... năm ... - Lời xưng hô với người nhận thư. - Nội dung thư (từ 5 – 7 câu) : Thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư ...), báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em ...) Lời chúc và hứa hẹn. - Cuối thư : Lời chào, kí tên. ******************************* THANG ĐIỂM CHẤM A.Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1.Đọc thành tiếng: (6 điểm) Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 56 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7- 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9-10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm ). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) : 1 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 - 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm; (Đọc quá 1-2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm). - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý :0 điểm). 2.Đọc thầm: (4 điểm) Câu 1: ý b (1 điểm) Câu 2: ý c (1 điểm) Câu 3: ý a (1 điểm) Câu 4 : ý a (0,5 điểm) Câu 5 : ý c (0,5 điểm) B.Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Viết chính tả (5 điểm) Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh; không viết hoa đúng qui định): trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . . . bị trừ 1 điểm toàn bài . 2.Tập làm văn: ( 5 điểm). - Viết được bức thư ngắn theo gợi ý ở đề. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5 - 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5). ******************************* Trường Tiểu học Đồng Kho 1 Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp 3 … Điểm. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2014- 2015 Môn Toán Thời gian 40 phút. Lời phê của thầy (cô) giáo. ĐỀ: Bài 1: Tính (2 điểm) 4 x 7 = ... 7 x 9 =... 6 x 8 = ... 6 x 6 = ... Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm) 13 x 6 405 x 7 ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ..... ...... 42 : 7 = ... 54 : 6 =.. 84 : 3 .......... .......... .......... .......... ........... 48 : 6 = ... 35 : 7 = ... 632 : 7 .......... .......... .......... .......... ........... Bài 3: Tính giá trị của biểu thức (1điểm) 201 + 39 : 3 = . . . . . . . . . 147 : 7 x 6 = . . . . . . . . . = ..... = ..... Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 37m, chiều rộng 22m. Tính chu vi mảnh đất đó. ( 1điểm) Bài giải: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... Bài 5: Ngăn trên có 27 quyển sách, ngăn dưới có số sách gấp 3 lần số sách của ngăn trên. Hỏi cả hai ngăn có tất cả bao nhiêu quyển sách ? (2 điểm) Bài giải ..................................................................................... ......................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> .................................................................................... .................................................................................... ................................................................................... Bài 6: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu đúng Đồng hồ chỉ: A. 8 giờ 10 phút B. 7 giờ 50 phút C. 8 giờ Bài 7: (1 điểm) Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó chia cho 4, được bao nhiêu cộng với 123 thì được kết quả là 166. Số đó là ............ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1: (2 điểm) Mỗi kết quả đúng được 0,25 điểm 4 x 7 = 28 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 48 : 6 = 8 6 x 8 = 48 6 x 6 = 36 54 : 6 = 9 35 : 7 = 5 Bài 2: (2 điểm) Đặt và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm 13 x 6 405 x 7 84 : 3 632 : 7 13. 405. 84 3 632 7 x x 6 28 63 90 6 7 24 02 78 2835 24 0 0 2 Bài 3: (1 điểm) Tính đúng mỗi biểu thức được 0,5 điểm 201 + 39 : 3 = 201 + 13 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 214 = 126 Bài 4: (1,5 điểm) Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 0,25 điểm (37 + 22) x 2 = upload.123doc.net (m) 1 điểm Đáp số: upload.123doc.net mét 0,25 điểm Bài 5 (2 điểm) Bài giải Ngăn dưới có số quyển sách là: 0,25 điểm 27 x 3 = 81 (quyển) 0, 5 điểm Cả hai ngăn có số quyển sách là: 0,25 điểm 27 + 81 = 108 (quyển) 0,75 điểm Đáp số: 108 quyển sách 0,25 điểm Bài 6: (1 điểm) Đồng hồ chỉ: B. 7 giờ 50 phút.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 7: (0,5 điểm) Số đó là 172.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×