Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De dap an HSG sinh 9 nam 2015 BM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS BÌNH MINH. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015- 2016 Môn : Sinh học Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề). Câu 1: (4 điểm ) Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau. a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và viết các phép lai có thể xảy ra ( không cần viết sơ đồ lai) trong trường hợp bố có thân cao, hạt xanh; mẹ có thân thấp, hạt vàng. b. Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F 1 có sự phân tính theo tỉ lệ 3: 3:1:1 Câu 2: ( 6 điểm) 1.(4 điểm): Trình bày sự giống và khác nhau giữa hai quá trình nguyên phân và giảm phân ? 2. (2 điểm): Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động. a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm. b. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng. Câu3 : ( 3 điểm) Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định: a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN. b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN. c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này. Câu 4: ( 3 điểm) 1. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ. Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không ? 2. Vì sao nói Prôtêin có tính đa dạng hơn so với tính đa dạng của AND? Khi bị đun sôi thì Prôtêin còn thực hiện được vai trò của mình không ? Vì sao ? Câu 5: ( 4 điểm) 1. Phát biểu khái niệm các loại biến dị đã học ? 2. Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III, IV, V. Khi khảo sát một nhóm cá thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến kí hiệu là a, b, c. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 3 thể đột biến đó thu được kết quả như sau: Thể đột Số nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp biến I II III IV V a 2 3 2 2 2 b 3 3 3 3 3 c 2 1 2 2 2 a. Xác định tên gọi của các thể đột biến này? Cách nhận biết thể đột biến b ? b. Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015 -2016 MÔN : SINH HỌC CÂU Câu 1. NỘI DUNG 2 a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và viết các phép lai có thể xảy ra - Quy ước gen: A: thân cao B: hạt vàng a: thân thấp b: hạt xanh - Kiểu gen của P: + Bố có thân cao, hạt xanh: AAbb, Aabb + Mẹ có thân thấp, hạt vàng : aaBB, aaBb - Có 4 phép lai có thể xảy ra: P1: AAbb x aaBB P2: AAbb x aaBb P3: Aabb x aaBB P4: Aabb x aaBb 2b. Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F 1 có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 3: 3:1:1 Nếu F1 có tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 3: 3:1:1= (3: 1 ) (1: 1 ) * Trường hợp 1: - Xét cặp gen quy định chiều cao cây, tỉ lệ phân tính 3: 1 theo quy luật phân li của Menđen, P dị hợp: Aa x Aa - Xét cặp gen quy định màu sắc hạt, tỉ lệ phân tính 1: 1Là kết quả lai phân tích, kiểu gen của P là Bb x bb - Tổ hợp hai cặp tính trạng ta có kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng là: (Aa x Aa) (Bb x bb)  P: AaBb ( thân cao, hạt vàng) x Aabb ( thân cao, hạt xanh ) - Sơ đồ lai: Học sinh viết sơ đồ lai đúng * Trường hợp 2: - Xét cặp gen quy định chiều cao cây, tỉ lệ phân tính 1: 1 kiểu gen của P: Aa x aa - Xét cặp gen quy định màu sắc hạt, tỉ lệ phân tính 3: 1 kiểu gen của P là Bb x Bb - Tổ hợp hai cặp tính trạng ta có kiểu gen của P về 2 cặp tính trạng là: (Aa x aa) (Bb x Bb)  P: AaBb ( thân cao, hạt vàng) x aaBb ( thân thấp, hạt vàng ) - Sơ đồ lai: Học sinh viết sơ đồ lai đúng. Câu 2. ĐIỂM 4 điểm. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 6 điểm. 1* Giống nhau: - Là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào. 0,5 điểm - Đều trải qua các kì tương tự: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì 0,5 điểm cuối. - Qua các kì, NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước 0,5 điểm khi bước vào phân bào NST nhân đôiNST kép, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về 2 cực của tế bào. * Khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Dấu hiệu so sánh Số lần phân bào Kì trước Kì giữa Kì sau Kì cuối Kết quả. Nguyên phân 1 Không xảy ra trao đổi chéo Các NST kép xếp thành 1 hàng. Giảm phân 2 Xảy ra trao đổi chéo ( kì trước 1 ) Các NST kép xếp thành 2 hàng hoặc 1 hàng. Mỗi NST kép phân lí Mỗi cặp NST tương thành 2 NST đơn đồng phân li thành 2 NST kép ( kì sau 1 ) Các NST đơn đều tháo Các NST đều giữ xoắn tối đa nguyên trạng thái kép ( kì cuối 1 ) Tạo 2 tế bào con đều Tạo 4 tế bào con có bộ có bộ NST 2n NST n. 2.a. Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào mầm (k nguyên dương) - Số tế bào con là: 6.2k - Số tâm động trong các TB con là: 6. 2k. 2n= 2112 tương đương 6. 2k . 44 = 2112 tương đương 2k = 8 = 23  k=3 Vậy, mỗi tế bào mầm nguyên phân 3 lần liên tiếp. b. - Số tinh bào bậc I : 6. 2k = 6.8 = 48 (tế bào) - Số tinh trùng là : 48. 4 = 192 (tinh trùng) - Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 3 3 .100  - Hiệu suất tinh trùng: H= 192 1,56%. Câu 3. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 3 điểm. a. Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 150.20 = 3000 (Nu) Vậy chiều dài của gen là: L = (N : 2) . 3,4A0 = (3000:2) . 3,4 = 5100 A0 b. Số Nucleotit từng loại của gen: Ta có: A =T = 20%.N = 20%.3000 = 600 (Nu) G = X = 30%.N = 30%. 3000 = 900 (Nu) c. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp: * Nếu gen nhân đôi 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp là: A = T = (24- 1). 600 = 9000 (Nu) G = X = (24- 1).900 = 13.500 (Nu) + Số liên kết hydro: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3.900 (liên kết) + Số liên kết hiđrô bị phá: (24 – 1) x 3.900 = 58.500 (liên kết) Câu 4. 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 3 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. - 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc: + Nguyên tắc bổ sung: Sự liên kết các Nuclêôtit ở mạch khuôn với các Nuclêôtit tự do trong môi môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại. + Nguyên tắc giữ lại một nửa( bán bảo toàn ): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ ( mạch cũ ), mạch còn lại được tổng hợp mới. - Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong quá trình nhân đôi. 2. - Prôtêin có tính đa dạng hơn so với tính đa dạng của AND vì: + Sự đa dạng của các phân tử do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân. + Prôtêin được cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin( AND cấu tạo từ 4 loại Nuclêôtit) : số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin và cấu trúc bậc ba trong không gian đã quy định tính đa dạng của Prôtêin. - Khi bị đun sôi thì Prôtêin không còn thực hiện được chức năng của mình vì cấu trúc không gian của Prôtêin bị phá vỡ bởi nhiệt độ cao nên Prôtêin bị mất hoạt tính. Câu 5. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 4 điểm. 1. - Biến dị tổ hợp: là loại biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính, do sự sắp xếp lại các gen trong kiểu gen của bố, mẹ dẫn đến xuất hiện kiểu hình khác bố, mẹ. - Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nuclêôtit. - Đột biến nhiễm sắc thể là những biến đổi trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể. - Thường biến : là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 2. a. * Tên gọi các thể đột biến: - Thể đột biến a: thể tam nhiễm ( 2n + 1 ) - Thể đột biến b: thể tam bội (3n ) - Thể đột biến c: thể một nhiễm ( 2n – 1 ) * Cách nhận biết thể đột biến b: - Nhận biết qua đặc điểm hình thái, sinh lí : thể đa bội có kích thước tế bào, lá, thân, củ , quả …to hơn; thời gian sinh trưởng kéo dài hơn so với dạng lưỡng bội. - Làm tiêu bản tế bào, đếm số nhiễm sắc thể có trong tế bào, qua đó xác định được cơ thể đa bội với số lượng NST nhiều hơn. 2.b. Cơ chế phát sinh thể đột biến c: Trong quá trình thụ tinh, giao tử bình thường chứa n nhiễm sắc thể kết hợp với giao tử không chứa NST nào của cặp NST thứ II. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,5điểm. 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ( n – 1 ). Tạo ra cơ thể có ( 2n – 1) NST, phát sinh đột biến dị bội Giáo viên ra đề : Nguyễn Thị Bích Hòa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×