Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 14 Chu Dat Nung tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.58 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2015 Tập đọc-Tiết 27 CHÚ ĐẤT NUNG Theo NGUYỄN KIÊN I. MỤC TIÊU: - Hs biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ,ông Hòn Rấm,chú bé Đất). - Hs hiểu nội dung:Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk) - Giáo dục hs biết rèn luyện, không sợ gian khổ khó khăn để làm người có ích . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra :3’ +KT bài Văn hay chữ tốt + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài: + Nêu ND bài kết hợp dùng tranh Sgk giới thiệu b/ Luyện đọc:11’ + Gọi HS đọc cả bài + Yêu cầu đọc nối tiếp. . Theo dõi và hướng dẫn hs đọc + Yêu cầu đọc Chú giải + Tổ chức hs luyện đọc. +Gọi đọc cả bài. Hoạt động của HS + Vài HS. +Nghe và nhắc đề . + 1 HS đọc + Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài(2 lượt) + 1HS đọc + Đọc theo nhóm 3- mỗi em 1 đoạn . +2 hs đọc cả bài . +Hs nhận xét để rút ra giọng của bài. +Lắng nghe.. + Nhận xét và đọc mẫu b/Tìm hiểu bài:8’ +Hs học nhóm 4 + Tổ chức hs TLCH theo nhóm. + Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: + Đặt câu hỏi : - Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng - là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú khác nhau như thế nào ? bé bằng đất. +Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo -Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn …. . -Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành -Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát(muốn làm nhiều việc có ích) Đất Nung? -Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho -Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. (Vượt qua điều gì ? được thử thách, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm…) + 4Hs đọc theo cách phân vai. Cả lớp theo d/Đọc diễn cảm :9’ dõi rút giọng đọc hay. + Yêu cầu đọc lại cả bài +Hs theo dõi và luyện đọc đoạn 3 theo phân + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc diễn vai..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cảm đoạn 3. + Tổ chức thi đọc +Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò :3’ - Truyện này giúp em hiểu điều gì ? + Kết hợp giáo dục hs không ngại khó + Dặn về học bài, luyện đọc. .CB bài: Chú Đất Nung(TT) + Nhận xét tiết học.. + Thi đọc cá nhân đoạn3. +Hs nhận xét và bình chọn. + ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.. Toán-Tiết 66 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : -Hs biết chia một tổng cho một số. -Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.(không yêu cầu hs phải học thuộc các tính chất này) -Làm các bài tập:1,2; *bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HọC : Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + KT bài: Luyện tập chung + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/Giới thiệu bài: + Nêu yêu cầu và ghi đề b/ Tính chất chia một tổng cho một số. + Gv nêu : (35+21) : 7 35 : 7 + 21 :7. Hoạt động của HS +Vài HS. +Lắng nghe và nhắc đề. +Hs tính nháp – 2 hs lên bảng (35+21):7=56:7 35:7+21:7=5+3 =8 =8 +Hs nhận xét và so sánh : (35+21) : 7 = 35 : 7 + 21 :7 - Vậy muốn chia một tổng cho một số ta - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể làm gì ? chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được. c/ Luyện tập: + HS nêu yêu cầu . Bài 1: Tính bằng hai cách. + Hs làm cá nhân, 2 hs lên bảng : +Tổ chức hs làm cá nhân a. (15+35):5=50:5=10 (15+35):5=15:5+35:5=3+7=10 b. 18:6+24:6=3+4=7 18:6+24:6=(18+24) :6 = 42 : 6 = 7 + Hs nhận xét và nêu lại tính chất +Nhận xét Bài 2: Tính bằng hai cách +HS nêu yêu cầu +Tổ chức Hs làm nhóm đôi +Hs làm nhóm đôi, 2 nhóm làm bảng phụ: a.(27-18):3=9:3=3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Nhận xét, kết luận *Bài 3: +Tổ chức cho Hs làm. (27-18):3=27:3-18:3 =9-6=3 b.(64-32):8=32:8=4 (64-32):8=64:8-32:8 =8-4=4 + Hs trình bày bảng phụ và rút ra tính chất:Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số bị trừ và số trừ cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau. +Hs nhận xét +Hs nêu yêu cầu + Hs tóm tắt và giải : Bài giải : Số nhóm học sinh của cả hai lớp là : (32+28) : 4 = 15 (nhóm) Đáp số : 15 nhóm +Hs nhận xét và bổ sung cách giải khác.. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:3’ +CC chia một tổng (một hiệu) cho một số. (Gv kết hợp giáo dục tinh thần ham học) + Lắng nghe, ghi nhớ + Dặn về nhà học bài, hoàn thiện bài tập . Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số + Lắng nghe, thực hiện . + Nhận xét tiết học. Lịch sử: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục tiêu:giúp HS - Biết được sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Biết đến cuối thế kỉ XII nhà Lý càng ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập. + Nhà Trần vẫn đạt kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt *HS khá, giỏi :Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, x dựng đất nước : chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều kh.khích nông dân s xuất . - Giáo dục hs tự hào về lịch sử của dân tộc.. II. Đồ dùng : -GV : tranh , ảnh , phiếu bài tập - HS : vở,sgk III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1’ - 2 hs 2.Kiểm tra: 3’ -Tường thuật diễn biến của cuộc kháng chiến -Cuối năm 1076, Nhà Tống cho ….Tại các phòng tuyến biên giới, quân ta đánh… chống quân Tống xâm lược? -Sau hơn ba tháng đặt chân lên đất ta…. -Kết quả của cuộc kháng chiến? - GV nhận xét 3. Bài mới : -nghe và nhắc đề 3.1. Giới thiệu bài: 1’GV GT và ghi tên bài 3.2. HD tìm hiểu bài - Hs đọc SGK , trả lời câu hỏi : Hoạt động1: 12’Nhà Trần thành lập + Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Trong - Gv HD HS làm việc với SGK: tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ + Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần ? cực, nạn ngoại xâm đe doạ, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để giữ gìn ngôi vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 6 tuổi. Họ Trần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần thành lập từ đó. - Hs nhận xét và bổ sung - Gv nhận xét và kết luận. Hoạt động 2 : 15’Những chính sách nhà Trần thực hiện - Gv HD TL nội dung /SGK, làm PBT: Đánh dấu x vào ý kiến đúng.. - Hs TL làm PBT và trình bày : +Đứng đầu nhà nước là vua +Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con +Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ . +Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức …. +Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã - Gv nhận xét, KL và giải nghĩa các chức quan + Trai tráng khoẻ được tuyển vào quân - Giảng những việc làm chứng tỏ giữa vua với đội, thời bình thì sản xuất. quan ; vua với dân rất gần gũi - Những việc làm của các vua Trần nhằm để - Đặt chuông trước cung điện để dân đến làm gì? đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. - Quan tâm xây dựng bộ máy nhà nước từ 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ Trung ương đến địa phương cho chặt chẽ - GV hệ thống kiến thức - Vài HS đọc ND bài - Dặn dò và HD chuẩn bị bài tuần sau - Gv nhận xét tiết học BUỔI CHIỀU Chính tả -Tiết 14 (Nghe - viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: - Hs nghe -viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT(2) a/b,hoặc BT(3)a/b. - Rèn luyện kĩ năng viết chính tả và viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x; ât/âc - Giáo dục hs ý thức rèn luyện nét chữ nết người . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra:3’ +KT bài: Người tìm đường lên các vì sao + Vài HS + Nhận xét 1. Bài mới : 29’ a/ Giới thiệu bài:1’ + Nêu MĐYC tiết học + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ b/ HD viết chính tả: 20’ +1Hs đọc bài chính tả +1Hs đọc. Cả lớp theo dõi SGK - Nội dung bài viết? - Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp..; Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê - Nêu cách trình bày bài viết ? -Viết hoa chữ đầu câu và chữ đầu mỗi bộ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + HD viết từ khó. + Đọc bài cho HS viết + Treo bảng phụ ghi bài Chiếc áo búp bê +Chấm điểm 2 tổ và nhận xét . c/ Các bài tập chính tả.8’ Bài 2: +Tổ chức thảo luận nhóm 4 ở VBTTV. phận tên riêng : Ly, Khánh. +Cả lớp đọc thầm và viết từ dễ sai + Hs viết bài +Hs soát lỗi +Hs đổi vở chấm lỗi +Hs theo dõi rút kinh nghiệm. +Hs nêu yêu cầu và lựa chọn. +Hs thảo luận nhóm 4 ở VBTTV, 2 nhóm thi đua trình bày nhanh ở bảng phụ a. xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ. b. lất, đất, nhấc, bật, rất, bậc, lật, nhấc, bậc + Nhóm khác nhận xét – bình chọn. + Nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò :3’ - Giờ học rèn luyện cho em điều gì ? -Kĩ năng viết chính tả và viết những tiếng có (gv kết hợp giáo dục tính cẩn thận) âm đầu và vần dễ lẫn. + Dặn về nhà sửa lỗi sai. + Lắng nghe và thực hiện .CB bài: Cánh diều tuổi thơ. + Nhận xét tiết học. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NUỐC I/ Mục tiêu: -- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất còn tồn tại trong nước. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK phóng to . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.ổn định lớp:1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 2 HS lên bảng trả lời -HS trả lời. các câu hỏi: 1) Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước ? 2) Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ? -GV nhận xét HS. 3.Dạy bài mới: 25’ * Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. -Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra nhiều bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Vậy chúng ta đã làm sạch nước bằng cách nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Các cách làm sạch nước thông thường. Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nước và tác dụng của từng cách. Cách tiến hành: -Hoạt động cả lớp. -GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. -Trả lời: -Hỏi: 1. Những cách làm sạch nước là: 1. Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng +Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. những cách nào để làm sạch nước ? +Dùng bình lọc nước. +Dùng bông lót ở phễu để lọc. +Dùng nước vôi trong. +Dùng phèn chua. +Dùng than củi. +Đun sôi nước. 2. Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số 2. Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả vi khuẩn gây bệnh cho con người. như thế nào ? -HS lắng nghe. * Kết luận: Thông thường người ta làm sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước bằng giấy lọc, bông, … lót ở phễu hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào bể lọc để tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. Lọc nước bằng cách khử trùng nước: Cho vào nước chất khử trùng gia-ven để diệt vi khuẩn. Tuy nhiên cách này làm cho nước có mùi hắc. Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi khuẩn và khi nước bốc hơi mạnh thì mùi thuốc khử trùng cũng bay đi hết. -GV chuyển việc: Làm sạch nước rất quan trọng. Sau đây chúng ta sẽ làm thí nghiệm làm sạch nước bằng phương pháp đơn giản. * Hoạt động 2: Tác dụng của lọc nước. Mục  tiêu: HS biết được hiệu quả của việc lọc nước. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước đơn giản với các dụng cụ. GV làm thí nghiệm yêu -HS thực hiện, thảo luận và trả lời. cầu HS quan sát hiện tượng, thảo luận và trả lời câu hỏi sau: 1) Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi + Nước trước khi lọc có màu đục, có nhiều lọc ? tạp chất như đất, cát, .. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. 2) Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì + Chưa uống được vì nước đó chỉ sạch các sao ? tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. -GV nhận xét, tuyên dương câu trả lời của các -Trả lời: nhóm. -Hỏi: 1) Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng cần có những gì ? ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. 2) Than bột có tác dụng gì ? + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. 3) Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì ? + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> không tan trong nước. -Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch -HS lắng nghe. nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. -HS quan sát, lắng nghe. -GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình minh hoạ 2 Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, … đưa vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai -2 HS mô tả. để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. -Yêu cầu 2 HS lên bảng mô tả lại dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. * Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.  Mục tiêu: Biết được vì sao chúng ta phải đun -Trả lời: Đều không uống ngay được. sôi nước trước khi uống. Chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi Cách tiến hành: uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống -Hỏi: Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ngay tại trong nước. được chưa ? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? -Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn nước -GV nhận xét, cho điểm HS có hiểu biết và chung và nguồn nước tại gia đình mình. trình bày lưu loát. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. -Hỏi: Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì ? 3.Củng cố- dặn dò: 5’ -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Nhận xét giờ học. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015 Toán-Tiết 67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số( chia hết,chia có dư). - Làm các bài tập:1( dòng 1,2),2 *bài:1(dòng3),3. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo dục hs tính cẩn thận, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + KT bài: Chia một tổng cho một số + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/Giới thiệu bài: + Nêu MĐYC tiết học. b/Trường hợp chia hết:4’ + Giới thiệu : 128472 : 6 = ? - Nêu cách đặt tính và cách tính ? + Tổ chức hs tự làm và nêu cách làm tính chia (theo dõi và hướng dẫn). Hoạt động của HS + Vài HS. + Lắng nghe và nhắc đề -Đặt tính, tính từ trái - Hs tính bảng con – 3 hs lên bảng 128472 6 * 12:6=2, viết 2 …. 08 21412 * Hạ 8; 8:6 được 1 …. 24 * Hạ 4, được 24; …….. 07 * Hạ 7, 7:6 được1 …… 12 * Hạ2, được 12 …… 0 Vậy : 128472 :6 = 21412. c/Trường hợp chia có dư: - Gv tiến hành như 3.2. - Hs nêu cách thực hiện phép chia 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Vậy : 230859 : 5 = 46171 dư 4. d/Luyện tập:20’ Bài1: Đặt tính rồi tính. + Tổ chức Hs học cá nhân. +HS nêu yêu cầu . +Hs tính cá nhân, 4 hs làm trên bảng +nhận xét và nêu cách tính.. + Nhận xét Bài 2: + Tổ chức hs làm nhóm đôi. + Nêu yêu cầu + Làm nhóm đôi, 2 nhóm làm bảng phụ: Tóm tắt : 6 bể :128610 l Mỗi bể : …… l ? Bài giải Mỗi bể có số lít xăng là : 128610 : 6 = 21436 (l) Đáp số : 21435 l xăng +2 nhóm có bảng phụ trình bày. +Hs nhận xét + Hs đọc đề + HS tóm tắt và giải trên bảng phụ: Bài giải. + Nhận xét *Bài 3: + Hd để tìm cách tóm tắt và giải..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thực hiện phép chia ta có : 187250 : 8 = 23406(dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo . Đáp số : 23406 hộp và còn thừa 2 áo. - Hs nhận xét - Gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò:3’ +Củng cố chia cho số có một chữ số . (kết hợp giáo dục hs tính cẩn thận và cách trình bày) +Lắng nghe, thực hiện . + Dặn về nhà học bài, luyện kĩ năng chia. . CB bài sau: Luyện tập. + Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu - Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: -Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu(BT1);nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3,BT4);bước đầu phân biệt được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi(BT5). - Rèn kĩ năng nhận biết và đặt câu với từ nghi vấn. - Giáo dục hs thêm yêu Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : 3’ + KT bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. + Nhận xét 2. Bài mới : 29’ a/ Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu và ghi đề bài b/Bài tập:28’ Bài 1: + Tổ chức Hs học nhóm đôi. +Nhận xét, kết luận và tuyên dương Bài 3 : + Tổ chức trò chơi tiếp sức : 2 đội thi đua gạch chân dưới từ nghi vấn ở bảng phụ.. Hoạt động của HS + Vài HS. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ + Nêu yêu cầu. +HS học nhóm đôi, 2nhóm làm bảng phụ: a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b. Trước giờ học, các em thường làm gì? c. Bến cảng như thế nào? d. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? +2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung +Nêu yêu cầu. +2 đội mỗi đội 3 hs nối tiếp lên gạch chân dưới từ nghi vấn ở bảng phụ . a. Có phải chú bé Đất trở thành chú….không ? b. Chú bé Đất trở thành chú …, phải không? c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung a? + Hs nhận xét và bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Nhận xét Bài 4 : + Tổ chức Hs đặt câu hỏi nối tiếp + Nhận xét và tuyên dương. Bài 5 : +Tổ chức hs thảo luận nhóm 4. +Nhận xét và giảng thêm. 3. Củng cố, dặn dò :3’ - Nêu nội dung tiết học ?. +Hs nêu yêu cầu. +Hs nối tiếp đặt câu hỏi với từ chọn ở bài3 + Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không ? + Theo dõi và nhận xét +Hs nêu yêu cầu. +Hs học nhóm 4 và trình bày : . Câu hỏi là a và d vì hỏi bạn điều chưa biết. .Câu b nêu ý kiến của người nói ; câu c nêu đề nghị ; câu e nêu đề nghị . +Hs nhận xét và bổ sung. - Nhận biết và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn.. +Về nhà học bài. . CB bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. - Lắng nghe . + Nhận xét tiết học. Kể chuyện –Tiết 14 BÚP BÊ CỦA AI I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của gv,nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa(BT1),bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước(BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện:Phải biết giữ gìn,yêu quí đồ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: tranh, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên . 1. Kiểm tra : 3’ + Yêu cầu kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc. + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài :1’ + Nêu MĐYC tiết học. b/GV kể chuyện :7’ +Gv kể chuyện Búp bê của ai ? . Kể lần một . Kể lần hai có minh hoạ tranh. c/Thực hành kể chuyện:21’ Bài 1 : + Tổ chức hs học nhóm (Gv đã treo tranh SGK). Hoạt động của học sinh . + 1-2 HS. +Hs nghe và nhắc đề + nghe + nghe và quan sát + Nêu yêu cầu bài + Học nhóm 4, quan sát tranh và viết lời thuyết minh cho từng tranh ở bảng nhóm. 1. Búp bê bị bỏ quên. 2. Mùa đông, quá lạnh, búp bê tủi thân. 3. Đêm tối, búp bê trốn đi. 4. Cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Nhận xét và tuyên dương. Bài 2: +Gợi ý cho hs về ý nghĩ, cảm xúc và lời xưng hô (Gv theo dõi và gợi ý) + Nhận xét và tuyên dương. Bài 3: + Tổ chức hs học cá nhân. 5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê. 6. Búp bê sống hạnh phúc. +Các nhóm trình bày thuyết minh, cả lớp nhận xét và bình chọn thuyết minh hay +Hs nêu yêu cầu. +Hs theo dõi và suy nghĩ cách thể hiện. +1 hs giỏi kể mẫu đoạn mở bài. + Tập kể theo cặp + Thi kể trước lớp. Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. +Nêu yêu cầu. +Suy nghĩ và tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp cô chủ mới. +Thi kể đoạn kết bài . +Hs nhận xét và bình chọn.. + Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò:3’ - Qua những câu chuyện em hiểu điều gì? (giáo dục ý thức giữ gìn đồ chơi, đồ - Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi. dùng). + Dặn về nhà tập kể cho người thân nghe. +CB bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. + Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015 Toán -Tiết 68 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. -Biết vận dụng chia một tổng(hiệu )cho một số. -Làm các bài tập:1, 2a, 4a. *Bài:2b,3,4b.khuyến khích HS làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + KT bài: Chia cho số có một chữ số + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/Giới thiệu bài:1’ + Nêu MĐYC tiết học. b/Thực hành:28’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. +Tổ chức Hs học cá nhân. + Nhận xét. Hoạt động của HS + Vài HS. + Lắng nghe và nhắc đề + HS nêu yêu cầu. + Hs tính cá nhân, 4 hs làm bảng phụ a 67494 7 b. 3593619 44 9642 89 39929 29 83 14 26 0 81 0 + 4 hs trình bày.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2: +Tổ chức Hs học nhóm đôi *b)HS làm - Gv nhận xét *Bài 3: +HD HS làm bài theo khả năng.. + Nhận xét Bài 4 : Tính bằng hai cách : +Tổ chức hs học cá nhân.. + Nhận xét và tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò:3’ + Củng cố phép chia . + Dặn về nhà hoàn thiện bài tập . CB bài:Chia một số cho một tích. + Nhận xét tiết học.. +Hs nhận xét và nêu cách tính. +HS nêu yêu cầu +Hs học nhóm đôi, 2 nhóm hs làm bảng phụ: a. Số lớn là: (42506+18472) :2=30489 Số bé là : 42506 – 30489 = 12017 b. …………………………. +2 nhóm trình bày, Hs nhận xét * HS i đọc đề + HS tóm tắt và giải trên bảng nhóm: Bài giải : Số toa xe chở hàng là: 3+6=9(toa) Số hàng do 3 toa chơ là: 14580 x 3 = 43740(kg) Sốhàng do 6 toa chở là: 13275 x 6 = 79650(kg) Trung bình mỗi toa chở số hàng là : (43740+79650) : 9 = 13710(kg) Đáp số : 13710 kg +Trình bày, nhận xét +Hs nêu yêu cầu. + Hs học cá nhân, 2 hs làm bảng phụ: a. (33164+28528) :2 = 61692 :2 = 30846 (33164+28528) :2 = 33164 :2 + 28528 :2 = 16582 + 14264 = 30846 *b. ……………….. + 2 hs trình bày bảng phụ, nhận xét Lắng nghe.. Tập đọc - Tiết 28 CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) Theo NGUYỄN KIÊN I. MỤC TIÊU: -Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt được lời người kể với lời nhân vật(chàng kị sĩ,nàng công chúa,chú Đất Nung). -Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.(Trả lời được các CH 1,2,4 , *3 sgk. - Giáo dục hs biết rèn luyện, không sợ gian khổ khó khăn để làm người có ích . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài đọc(SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra :3’ + KT bài: Chú đất nung +Nhận xét 2. Bài mới :29’. Hoạt động của HS + Vài HS.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a/Giới thiệu bài: + Từ bài cũ gv giới thiệu + Nghe và nhắc đề . b/Luyện đọc:11’ + Tổ chức Hs luyện đọc, theo dõi và +Đọc nối tiếp hướng đẫn hs đọc. +Đọc theo nhóm 4- mỗi em 1 đoạn . + 2 hs đọc cả bài, Hs cả lớp nhận xét để rút ra giọng của bài. + Nhận xét và đọc mẫu. + Lắng nghe c/ Tìm hiểu bài:8’ + Tổ chức Hs trả lời câu hỏi theo nhóm. + Hs học nhóm 4 + Đặt câu hỏi : +Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi: - Kể lại tai nạn của hai người bột? - Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha …. Chàng kị sĩ đi tìm công chúa ….. Hai người trốn… -Đất Nung làm gì khi thấy hai người bột -Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ bị tai nạn? phơi nắng cho se bột lại. -Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống -Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu nước cứu hai người bột ? được mưa nắng… *Câu nói cộc tuếch của Đất Nung cuối +Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu đựng truyện có ý nghĩa gì ? được thử thách, khó khăn, -Đặt tên khác cho câu chuyện ? +Hãy tôi luyện trong lửa đỏ./ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn./ …….. d/Đọc diễn cảm:9’ + Hướng dẫn đọc diễn cảm các lời thoại + Theo dõi và luyện đọc bài văn theo phân của nhân vật. vai. + Thi đọc cá nhân diễn cảm các lời thoại của nhân vật. + Nhận xét, tuyên dương + Hs nhận xét và bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò:3’ + Yêu cầu HS nêu nội dung bài. + ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác -Truyện này giúp em hiểu điều gì ? - Muốn làm người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. +Giáo dục hs không ngại khó +Lắng nghe và thực hiện + Dặn về nhà học bài. .CB bài sau: Cánh diều tuổi thơ - Nghe và thực hiện . + Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015 Toán -Tiết 69 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU: - Hs thực hiện phép chia một số cho một tích. - Rèn luyện cho hs kỹ năng vận dụng tính thuận tiện , hợp lí. -Làm các bài tập:1, 2, *Bài:3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Kiểm tra:3’ + KT bài: Luyện tập + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/Giới thiệu bài: 1’ +Nêu MĐYC tiết học b/HD tính và so sánh giá trị của biểu thức:7’ +Giới thiệu các biểu thức : 24 : (3x2) 24 : 3 : 2 24 :2 : 3 +Ghi bảng: 24 : (3x2) = 24 : 3 : 2 = 24 :2 : 3 - Muốn chia một số cho một tích ta làm như thế nào ? c/Luyện tập: 21’ Bài1:Tính giá trị của biểu thức: - Gv tổ chức hs học cá nhân. + Nhận xét . Bài 2: + Hướng dẫn mẫu. + Tổ chức hs thảo luận nhóm đôi. + Nhận xét *Bài 3: + Tổ chức trao đổi tìm cách giải. - GV theo dõi, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò :3’. + Vài HS. +Lắng nghe và nhắc đề +Hs tính giá trị ba biểu thức và so sánh: 24 : (3x2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 :2 : 3 = 12 : 3 = 6 -Vậy giá trị của ba biểu thức bằng nhau. - Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. +HS nêu yêu cầu . +Hs học cá nhân, 3 hs làm bảng phụ: a. 50 : (2x5) = 50 : 10 = 5 50 : (2x5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 50 : (2x5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 b. ……………………. +Hs nhận xét và nêu các cách tính. + Hs nêu yêu cầu + Hs theo dõi. +Hs học nhóm đôi, 3 nhóm làm bảng phụ a. 80 : 40 = 80 : (4x10) = 80 : 4 : 10 = 20 : 10 = 2 . b. 150 : 50 = 150 : (10x5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 c. 80 : 16 = 80 : (8x2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 =5 + Hs trình bày bài làm, cả lớp nhận xét và nêu lại cách làm. +HS nêu yêu cầu - Hs trao đổi nhóm đôi tóm tắt và giải Bài giải Số vở cả hai bạn mua là : 3 x 2 = 6 (quyển vở) Giá tiền mỗi quyển vở là : 7200 : 6 = 1200 (đồng) Đáp số : 1200 đồng. - Hs trình bày (nhiều cách) - Hs nhận xét bài bạn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nội dung của tiết học hôm nay? +Giáo dục hs tính cẩn thận, tinh thần vượt - Nhận biết và vận dụng chia một số cho một khó. tích . + Dặn về nhà hoàn thiện bài tập. +CB bài: Chia một tích cho một số. + Nhận xét tiết học. +Lắng nghe, thực hiện . Tập làm văn – Tiết 27 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU: - Hs hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung(BT1,mụcIII);Bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra:3’ + KT về văn kể chuyện + Nhận xét. 2. Bài mới : 29’ a/ Giới thiệu bài: 11’ + Nêu MĐYC tiết học b/Các hoạt động: 28’ * Hoạt động 1: Nhận xét. 14’ Bài 1 : + Tổ chức hs học cá nhân - Đoạn văn sau miêu tả những sự vật nào? Bài 2 : + Treo bảng phụ có kẻ bảng bài 2 + Tổ chức hs học nhóm theo phiếu. Hoạt động của HS + Vài HS. + Lắng nghe, xác định nhiệm vụ + Nêu yêu cầu + 1 hs đọc đoạn văn – lớp đọc thầm. + cây sồi - cây cơm nguội - lạch nước . + Hs nêu yêu cầu + Hs đọc các cột trên bảng theo chiều ngang. + hs học nhóm 4 theo phiếu như ở bảng : TT Tên sự vật 1 Cây sòi 2 3. + Gv nhận xét, tuyên dương và giảng thêm. Bài 3 : + Tổ chức hs học cá nhân - Tác giả quan sát bằng những giác quan nào? - Muốn miêu tả sự vật người viết. Cây cơm nguội Lạch nước. Hình Màu dáng sắc. Chuyển động. Cao lớn. Lá rập rình layđộngnhư đốm lửa đỏ Lá rập rình layđộngnhư đốmlửavàng Trườn trên Róc tảng đá, rách …….. Đỏ chói lọi Vàng rực rỡ. Tiếng động. + Đại diện các nhóm trình bày. + Hs nhóm khác nhận xét . + Hs nêu yêu cầu +1 hs đọc đoạn văn – lớp đọc thầm. - Bằng mắt : Hình dáng, màu sắc của cây sòi, cây cơm nguội, sự chuyển động của hai cây trên và dòng suối (bằng tai).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện Tiếng Việt: LUYỆN LT&C I. Mục tiêu: Luyện tập về câu hỏi - Xác định được câu hỏi. - Đặt được câu hỏi trong văn cảnh cụ thể. - Nêu được tác dụng của câu hỏi. II. Chuẩn bị: Bài tập. III. Hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Mở đầu:1’ - Giới thiệu nội dung, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn ôn luyện:33’ Bài 1: Đặt câu dưới các bộ phận được gạch chân: “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.” Bài 2: Xác định câu hỏi và đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu: - YC làm cá nhân, nêu kết quả - GV nhận xét, chốt ý đúng: câuA, C. Bài 3: Nêu tác dụng của câu hỏi sau: a, Thế hàng ngày em phải đi hai cây số để đến trường học ư? b, Bạn có thể đóng giùm mình cửa sổ bên chỗ bạn ngồi chứ? Bài 4: YC viết câu hỏi theo: a, Tỏ thái độ khen, chê: b, Khẳng định, phủ định: c, Thể hiện yêu cầu, mong muốn: 3. Tổng kết:1’ - YC nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe 1. Nối tiếp đặt câu: - Tiếng suối trong như gì? - Cái gì lồng cổ thụ, cái gì lồng hoa? - Cảnh khuya như vẽ ai? - Vì sao chưa ngủ? 2. A, Bạn đã làm xong bài tập chưa? B, Đáp số như thế mà gọi là đúng à. C, Đây là đáp số phải không? D, Đấy đâu phải là đáp số đúng. 3. A, Dùng để khen hs đã không quản đường xa để đi học B, Thể hiện ý mong muốn được giúp. 4. - Cái áo của bạn mới nhỉ? - Nam có thể học giỏi hơn nữa không? - Em cho cô mượn cây thước được chứ?. KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Thực hiện bảo vệ nguồn nước II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 (Phóng to). III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.ổn định lớp:1’. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: 4’Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy. + Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? -GV nhận xét HS. 3.Dạy bài mới:25’ * Giới thiệu bài: -Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Mục  tiêu: HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao. -Thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ? +Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. +Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. +Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước.. -3 HS trả lời.. -HS lắng nghe.. -HS thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. -HS quan sát. -HS trả lời. +Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. +Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. +Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước.. -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội -2 HS đọc. dung bổ sung. -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Hoạt động 2: Liên hệ. Mục  tiêu: HS biết liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: -Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, … là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. -GV gọi HS phát biểu. -GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền hay. Mục  tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS đóng vai theo nhóm. -Chia nhóm HS. -Yêu cầu các nhóm thảo luận với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. -GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -GV nhận xét và cho điểm từng nhóm. 3.Củng cố- dặn dò:5’ -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.. -HS lắng nghe.. -HS phát biểu.. -Thảo luận tìm đề tài. -Thảo luận về lời giới thiệu. -HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.. BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu - Tiết 28 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU: - Hs biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi.(ND ghi nhớ). - Biết được một số tác dụng của câu hỏi (BT1);bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.(BT2,mụcIII). * Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác(BT3,mục III). - Giáo dục hs thêm yêu Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ , bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : 3’ + KT bài: LT về câu hỏi + Nhận xét 2. Bài mới : 29’ a/ Giới thiệu bài: 1’. Hoạt động của HS + Vài HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV nêu yêu cầu và ghi đề bài b/Nhận xét :12’ Bài 1: + Treo bảng phụ có ghi đoạn văn. + Lắng nghe và nhắc đề. - Nêu yêu cầu + 3 hs đọc đoạn văn theo vai, cả lớp đọc thầm Bài 2 : + Nêu yêu cầu bài 2 + Tổ chức Hs thảo luận nhóm 4 để phân + Thảo luận nhóm 4 để phân câu hỏi của câu hỏi của ông Hòn Rấm. ông Hòn Rấm: - “Sao chú mày nhát thế?” có dùng để hỏi - Không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì điều chưa biết không ? ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát. - Câu hỏi này dùng làm gì? - Để chê cu Đất -“Chứ sao?”có dùng để hỏi điều gì không? - Câu này không dùng để hỏi . - Vậy câu này có tác dụng gì ? - Câu hỏi này là câu khẳng định: Đất có thể nung trong lửa. + Nhận xét và kết luận . + Đại diện các nhóm trình bày; Nhóm khác Bài 3 : nhận xét, bổ sung + Tổ chức hs trao đổi nhóm đôi : + Nêu yêu cầu + Trao đổi nhóm đôi và trình bày. c/Ghi nhớ :GV rút ghi nhớ - Câu này không dùng để hỏi mà để yêu d/Luyện tập:16’ cầu: các cháu hãy nói nhỏ hơn. Bài 1: + 2-4 hs nêu ghi nhớ +Tổ chức học nhóm đôi + Nêu yêu cầu, 4 hs đọc nối tiếp a,b,c,d + Học nhóm đôi và trả lời : a. Mẹ dùng để bảo con nín khóc (yêu cầu) b. Bạn dùng để thể hiện ý trách móc. c. Chị dùng để chê em vẽ ngựa không đúng. + Nhận xét d. Bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ. Bài 2 : Mời hs đọc yêu cầu bài . + Nhận xét phần trả lời của bạn . + Tổ chức hs học cá nhân để đặt câu. +Nêu bài 2-4 hs nối tiếp đọc a,b,c,d + Hs đặt câu, 4 hs làm bảng phụ và trình bày: a.Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không ? b. Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? c. Bài toán không khó nhưng mình làm + Nhận xét phép nhân sai. Sao mình lú lẫn thế nhỉ? *Bài 3 : d. Chơi diều cũng thích chứ ? + Tổ chức hs học cá nhân. +Hs nhận xét bài làm của bạn . *Yêu cầu nêu một vài tình huống có thể + Hs nêu yêu cầu. dùng CH vào mục đích khác. + Hs học cá nhân và nêu : a. Sao em bé ngoan thế ? b. Ăn mận cũng hay chứ ? c. Em ra ngoài cho chị học bài được + Nhận xét và tuyên dương. không? 3. Củng cố, dặn dò: 3’ + Hs nhận xét + Củng cố nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Về nhà học bài. . CB bài sau:MRVT: Đồ chơi-Trò chơi + 2 hs nêu lại ghi nhớ . + Nhận xét tiết học. +Lắng nghe . LUYỆN TOÁN : ÔN ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG -DIỆN TÍCH I/Mục tiêu : -Củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng , diên tích đã học -Rèn kỹ năng tính toán đúng nhanh - Gd HS tính toán cẩn thận trong quá trình làm bài II/Lên lớp : Hoạt động Giáo viên 1. ổn định :1’ 2. Hướng dẫn ôn luyện: 31’ Bài 1/ 456 kg + 789 kg =……… 789g - 478 g =……… 101kg x 25 =……… 425 g x 145 =………. 45 m x27 m =……….. 465 m x123 m =…………. *Gv sửa bài củng cố lại bảng đơn vị đo khối lượng ,độ dài Bài 2: Điền dấu <, > ,= vào chổ ...... 3tấn ,2tạ .....32tạ 2000kg........ 2tấn 5tạ 1/2tấn .........600kg 1km2dam........102dam 2m7dm........28dm GV sửa bài củng cố lại cách so sánh bảng đơn vị đo độ dài ,khối lượng Bài 3/ Một khu đất hình vuông có chu vi là 1468 m.Tính diện tích của khu đất đó . -Gv chấm một số bài ,nhận xét . -củng cố lại cách tính DT hình vuông. Hoạt động học sinh -Hát - HS làm bảng con 789 g +478 g = 1267 g 101 kg x 25 = 2525 kg 425 gx 145 = 61625 g 45m x 27 m =1215 m2 465 mx 123 m = 57195m2. -HS làm bài theo nhóm ghi kết quả vào bảng nhóm . -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -1HS lên bảng giải ,lớp làm vào vở Giải Cạnh khu đất hình vuông là : 1468 :4 = 367 ( m ) Diện tích khu đất hình vuông là: 367 x367 = 134689 ( m2 ) ĐS : 134689 m2. 3.củng cố dặn dò: 3’ -Hệ thống lại nội dung ôn luyện -Dặn về nhà xem lại các bài tập -Nhận xét tiết học Địa lí: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu : Giúp hs: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBBB. -Nhận xét nhiệt độ của Hà nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiẹt độ dưới 200C từ đóbiết đồng bằng bắc Bộ có mùa đông lạnh. *HS khá, giỏi: Giải thích được vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB,...; nêu được thú tự các công việc cần phải làm trong sx lúa gạo -Có ý thức tìm hiểu về h.độmg s/x của người dân ở ĐBBB,tôn trọng thành quả lao động.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng : - GV: tranh, ảnh , III. H hoạt động dạy- học : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : 1’ 2. Kiểm tra : 3’ -Nêu đặc điểm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - GV nhận xét 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : 1’GT và ghi tên bài 3.2.Các hoạt động Hoạt động 1:15’ Vựa lúa thứ hai của cả nước. - Gv HD làm việc cá nhân +Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nước?. - HS : sgk . Hoạt động của học sinh - 2 hs - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng dân cư tập….. - nghe và nhắc đề. - HS đọc mục 1/SGK , trả lời +Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa thứ hai của cả nước. + Làm đất -> Gieo mạ -> Nhổ mạ -> Cấy lúa +Kể các công việc cần phải làm trong quá -> Chăm sóc lúa -> Gặt lúa -> Tuốt lúa -> Phơi trình sản xuất lúa gạo. Từ đó em rút ra nhận lúa. Để có được những hạt gạo ngon, người xét gì về việc trồng lúa gạo của người dân ? nông dân đã phải mất nhiều công sức trên đồng -Liên hệ GD:tôn trọng thành quả lao động ruộng. +Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của + ngô, khoai, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, đồng bằng Bắc Bộ ? nuôi và đánh bắt tôm. +Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn ,gà, vịt? - Vì rau tươi tốt, đồng ruộng và sông ngòi - Gv nhận xét và KL nhiều. Hoạt động2: 13’Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. - Gv giới thiệu tranh, ảnh và HD TL - Hs TL nhóm : dựa vào tranh ảnh và kênh chữ nhóm : để trả lời các câu hỏi : +Mùa đông ở ĐBBB dài bao nhiêu tháng? + Mùa đông lạnh kéo dài 3-4 tháng, nhiệt độ Nhiệt độ như thế nào? giảm nhanh +HS K, G:Nhận xét nhiệt độ của Hà nội + HS qs bảng số liệu và nhận xét +Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi + Thuận lợi :trồng rau xứ lạnh, trồng thêm vụ và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? đông (ngô, khoai tây, …..) Khó khăn: nếu quá rét thì lúa và một số loại cây bị chết. +Kể tên các loại rau xứ lạnh ở đồng bằng + khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà Bắc Bộ ? So sánh với Đà Lạt. lách,…. Các loại rau giống Đà Lạt. - Gv nhận xét , KL,GT thêm về ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết , khí hậu của ĐBBB 4. Củng cố-Dặn dò: 3’ - GV hệ thống ND bài - Hs nêu kiến thức nắm được, đọc Ghi nhớ/sgk - HD chuẩn bị bài sau - Gv nhận xét tiết học - lắng nghe và thực hiện Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 Toán - Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Hs thực hiện được phép chia một tích cho một số ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Rèn luyện cho hs kỹ năng vận dụng tính thuận tiện , hợp lí. -Làm các bài tập:1,2 ,*Bài:3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 3’ + KT bài: Chia một số cho một tích. + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/Giới thiệu bài:1’ + Nêu MĐYC tiết học. b/Tính và so sánh giá trị của các biểu thức: 7’ * Trường hợp cả hai thừa số đều chia cho số chia. + Giới thiệu các biểu thức : (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 + Ghi bảng: (9 x 15) :3= 9 x (15 : 3)=(9 : 3) x 15 * Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia . + Giới thiệu các biểu thức : (7 x 15) : 3 7 x (15 : 3) + Ghi : (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) - Vì sao ta không tính : (7 : 3) x 15 ? - Muốn chia một tích cho một số ta làm như thế nào ? c/Luyện tập:21’ Bài 1:Tính bằng hai cách + Tổ chức hs học cá nhân. + Nhận xét Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. +Tổ chức hs thảo luận nhóm đôi +Nhận xét *Bài 3: + Hd tóm tắt và giải. Hoạt động của HS + Vài HS. + Lắng nghe và nhắc đề. + Tính giá trị ba biểu thức và so sánh: (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Tính giá trị ba biểu thức và so sánh: + (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 + 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 Vậy giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - Vì 7 không chia hết cho 3. - Khi chia một tích hai thừa số cho một số,ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia. + HS nêu yêu cầu + Hs học cá nhân, 2 hs làm bảng phụ a. (8x23) :4 = 184 : 4 = 46 (8x23) :4 = 8 : 4 x23 = 2 x23 = 46 b. ……………………. + Hs nhận xét và nêu các cách tính. +Nêu yêu cầu +Học nhóm đôi, 1 nhóm làm bảng phụ (25 x 36) : 9 = 36 : 9 x 25 = 4 x 25 = 100 +Trình bày bài làm +Nhận xét và nêu lại cách làm. +Nêu yêu cầu +Tóm tắt và giải Bài giải Cửa hàng có số m vải là : 30 x 5 = 150 (m) Cửa hàng đã bán số m vải là : 150 : 5 = 30 (m).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đáp số : 30 m vải - Trình bày (nhiều cách) - Hs nhận xét bài bạn - Theo dõi , tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò :3’ - Nội dung của tiết học hôm nay?. - Nhận biết và vận dụng chia một tích cho một số.. + Dặn về nhà hoàn thiện bài tập +CB bài: Chia hai số có tận cùng là…. . + Nhận xét tiết học : Tập làm văn - Tiết 28 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Hs nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài(ND ghi nhớ). -Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cái trống trường(mụcIII). - Giáo dục hs ý thức say mê học Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra:3’ + KT bài: Thế nào là văn miêu tả: + Nhận xét 2. Bài mới :29’ a/ Giới thiệu bài:1’ + Nêu MĐYC tiết học b/HD tìm hiểu bài: HĐ 1: Nhận xét: 14’ Bài 1 : +Tổ chức hs học cá nhân . a. Bài văn tả cảnh gì ? b. Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói gì ? c. Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào? d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào?. Hoạt động của HS + Vài HS. + Hs nghe và nhắc đề +Hs nêu yêu cầu + 1 hs đọc bài văn, lớp đọc thầm +Hs tìm hiểu từ khó hiểu nghĩa. a.Cái cối xay gạo bằng tre. b. Phần mở bài (Cái…nhà trống): giới thiệu cái cối. Phần kết bài (Cái …. Anh đi…) : Nêu kết thúc bài là tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ .c. Giống mở bài trực tiếp và kết bài mở rộng trong văn kể chuyện . d. Hình dáng : lớn-> nhỏ, ngoài -> trong, chính -> phụ . Tiếp theo tả công dụng cái cối +Nêu yêu cầu - Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bài và kết bài…… + 2- 3 hs đọc phần ghi nhớ.. Bài 2 : - Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? HĐ 2: Ghi nhớ: c/Luyện tập:14’ - 2 hs đọc nối tiếp: 1 hs đọc đoạn văn, 1 hs + Tổ chức hs đọc phần luyện tập : đọc các câu hỏi - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời, 1 hs.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Treo bảng phụ có đoạn thân bài tả cái trống. a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống ? b. Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả .. gạch chân câu trả lời của bạn a. Anh chàng trống …… trước phòng bảo vệ. b. – Mình trống - Ngang lưng trống - Hai đầu trống c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm c.Hình dáng: tròn như cái chum, …. , nom thanh của cái trống. rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. - Am thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã….. - Hs viết mở bài gián tiếp hoặc trực tiếp ;kết bài theo mở rộng và không mở rộng + Hs trình bày miệng câu d. +Tổ chức hs tự làm bài +Hs nhận xét + Nhận xét và sửa lỗi câu. 3. Củng cố, dặn dò : 3’ - Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ? - Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bài và kết bài…… + Dặn học ở nhà: Hoàn chỉnh bài tả cái + nghe và thực hiện. trống. . CB bài sau: LT miêu tả đồ vật + Nhận xét tiết học. Luyện Tiếng Việt ÔN DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI VÀ KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/Mục tiêu : Giúp HS -Ôn luyện hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp -Biết cách kết bài theo kiểu mở rộng và không mở rộng -GD HS yêu thích đoạn văn trong phần mở và kết . II/Đồ dùng dạy học :bảng phụ III/Lên lớp : Hoạt động của GV 1.Ổn định :1’ 2.Hướng dẫn ôn luyện 30’ Bài 1/ Truyện Rùa và Thỏ -Treo bảng phụ ghi sãn 4 đọan văn -Yêu cầu HS trao đổi nhóm đưa ra phần mở bài nào ? Hai câu văn : “ Trời mùa Thu mát mẻ . Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy “ Là đoạn mở bài trực tiếp của truyện Rùa và Thỏ. Những đoạn mở bài sau đây, theo em là cách mở bài trực tiếp hay mở bài gián tiếp a/Một con Rùa sống bên sông .Biết mình chậm chạp nên hôm nào cũng vậy vừa sáng tinh mơ, nó đã ra bờ sông tập chạy b/Xưa nay, người cậy tài cậy giỏi mà chủ quan biếng nhác thì chẳng làm nên việc gì.. Hoạt động HS -Hát -HS trao đổi nhóm đôi ,sau đó đại diện nhóm trả lời trước lớp. a/Mở bài trực tiếp b/Mở bài gián tiếp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngược lại , sức có kém nhưng quyết tâm, nhẫn nại ắt thành công . Câu chuyện “ Rùa và Thỏ “ Chứng minh điều đó c/Đầu năm học vừa qua, lớp em có mấy c/Mở bài gián tiếp bạn vì chủ quan, lười biếng nên kết quả học tập sút kém hẳn so với hồi lớp Ba. Cô giáo bèn kể chuyện” Rùa và Thỏ “ để khuyên các bạn phải cố gắng phải chăm chỉ . Câu chuyện này như sau : d/Trong các loài thú , mấy ai chạy nhanh d/Mở bài gián tiếp bằng bạn Thỏ chúng tôi ? Thấy bóng chúng tôi trên đường đua, thì Huơu, Nai còn phải kiêng dè, chưa nói gì tới bác Trâu hay chị Lợn. Thế mà có lần Thỏ tôi phải ngậm đắng nuốt cay chịu thua anh chàng Rùa nổi tiếng lù đù, chậm chạp . Câu chuyện ấy dạy cho tôi một bài học nhớ đời . Đầu đuôi thế này *Gv cùng lớp nhận xét ,củng cố lại 2 cách mở bài trong đoạn văn Bài 2/Em hãy dựng đoạn kết bài cho câu -HS tự làm trong 8 phút rồi GV cho HS chuyện Rùa và Thỏ theo 2 kiểu kết bài mở làm miệng rộng và không mở rộng -Nhận xét bạn làm kết bài hay nhất *GV cho HS nhận xét, sửa chữa kết bài của bạn -Tuyên dương Hs làm bài tốt 3.Củng cố dặn dò :4’ -Hệ thống lại nội dung ôn luyện -Dặn về nhà tập mở và kết bài theo 2 kiểu Trực tiếp và gián tiếp -Nhận xét tiết học HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ -TUẦN 14 I. MỤC TIÊU: - HS rút ra được những ưu điểm cần phát huy và những khuyết điểm cần khắc phục ở tuần 14 - Xây dựng kế hoạch tuần 15 và thời gian tiếp theo. - GDHS thi đua tu dưỡng rèn luyện để phấn đấu vươn lên; nâng cao chất lượng học tập; nêu cao tinh thần đoàn kết, kính thầy yêu bạn, tiếp tục thực hiện ATGT và ANHĐ, phòng chống dịch bệnh, thực hiện VSATTP … II. CHUẨN BỊ: HS tự nhận xét đánh giá bản thân. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:. Hoạt động của GV 1.Nội dung sinh hoạt: a/ Tổng kết đánh giá các mặt HĐ trong tuần: + Tổ chức HD HS làm việc .TT điều khiển các bạn trong tổ nhận xét các mặt HĐ của tổ trong tuần, sau đó báo cáo kết quả.. Hoạt động của HS + LT điều khiển lớp SH - Các tổ sinh hoạt - TT báo cáo KQ, cả lớp nhận xét bổ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> +Đánh giá chung tất cả các mặt hoạt động. b/ Bình xét thi đua trong tuần: + Nhận xét, tuyên dương, khen ngợi. + Nhắc nhở, nghiêm khắc phê bình biểu hiện chưa tốt trong HT và SH. c/ Xây dựng kế hoạch tuần 15: + Phổ biến nhiệm vụ và công việc cần làm: * HDXDKH hoạt động tuần 15 . TT củng cố duy trì nền nếp lớp. Chú trọng việc KT và truy bài đầu giờ. (10’ SHCN) . TT duy trì PTTĐ “Rèn chữ đẹp - giữ vở sạch”. . Nêu cao tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. . Chấp hành tốt ATGTvà ANHĐ. .Phòng dịch bệnh sốt xuất huyết, dịch cúm, ATTP. .TT chăm sóc, tưới cây, làm cỏ.VS trường lớp theo khu vực được phân công. + Yêu cầu thảo luận tìm biện pháp thực hiện. 3. Nhận xét tiết sinh hoạt:SHVN. sung thêm (nếu có) - Cán sự lớp nhận xét các mặt. - LT nhận xét chung. + Chú ý lắng nghe + Bầu chọn tổ, cá nhân đạt thành tích trong tuần. Lắng nghe. Lắng nghe. LT điều khiển cả lớp tham gia XDKH và nêu biện pháp thực hiện: TT phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, tồn tại..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×