Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

GIAO AN HINH HOC 8 KY 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.73 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thanh Mỹ, ngày 25 tháng 8 năm 2015 Tiết 1. CHƯƠNG I: TỨ GIÁC §1.TỨ GIÁC I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. 2.Kĩ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,… 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa 1) Định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ) a) Định nghĩa tứ giác(SGK) - Tứ giác : ABCD -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 - A, B, C, D : Là các đỉnh đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. - AB, BC, CD, DA : Là các cạnh - Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT B A B - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? C C A - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa A - GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, C D a) c) b) D DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4. + 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC … +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các. B. D.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cạnh của tứ giác. * Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ? - H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ? - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi * Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.. b)Định nghĩa tứ giác lồi (SGK) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi + Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau + hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau + Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau + Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q. B A P Q. N. M. D. C. GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc  A   + B +C + D = ? (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của 1  là bao nhiêu độ?    + Muốn tính tổng A + B +C + D = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn? + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2  có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2  ABC & ADC  Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - GV: Vẽ hình & ghi bảng. 2. Tổng các góc của một tứ giác B 1 A. 1 2 C. 2 D  Â1 + B + C 1 = 1800  A  0 C 2 + D + 2 = 180    ( A 1+ A 2)+ B +( C 1+ C 2) + D = 3600    Hay A + B +C + D = 3600 * Định lý: (SGK -65). 4. Củng cố: Cho HS làm bài tập trang 66. Hãy tính các góc còn lại 5. Hướng dẫn: - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) Tiết 2. Thanh Mỹ, ngày 26 tháng 8 năm 2015. HÌNH THANG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang. 2.Kĩ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? - HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ? Tính các góc ngoài của tứ giác A B 1 1 1 B 0 90 C 0 0 1 75 120 1 C A 1 D D 1 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS * Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang Quan sát hình 13 SGK và nhận xét về hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD? + Các tứ giác có 2 cạnh đối // gọi là hình thang. Ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. - GV giới thiệu các yếu tố của hình thang. - GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD ? + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH ?1 GV: dùng bảng phụ F. C. 600. 600. A. D a). I. 750. 105 0. G. b). N 750. 120 0. 115 0. H. M. Qua đó em hình thang có tính chất gì ?. c). A. K. cạ n h đá y. caï nh beâ n. D. E B. NỘI DUNG 1. Định nghĩa: B caï n h beâ n. H. cạ n h đá y. C. * Định nghĩa:SGK Tứ giác ABCD là hình thang ( AB//CD) AB, CD : Cạnh đáy AD, BC : Cạnh bên AH : Đường cao  - ?1 (H.a) A = C = 600  AD// BC  Hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có:   H = 750  H1 = 1050 (Kề bù)    H1 = G = 1050  GF// EH.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Hình thang. ?2 GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết: AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD A B ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AD// BC KL AB=CD: AD= BC D C Bài toán 2: A B ABCD là hình thang GT đáy AB & CD AB = CD KL AD// BC; AD = BC D C - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ? 2.Hình thang vuông Quan sát hình 18 và nhận xét ?. - (H.c) Tứ giác IMKN có:   N = 1200  K = 1200  IN không // MK  đó không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau  Hình thang. ?2. * Bài toán 1 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD (theo gt)  AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) & (2)  AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) * Bài toán 2: (cách 2)  ABC =  ADC (g.c.g) * Nhận xét 2: (sgk)/70. 2) Hình thang vuông *Định nghĩa: Là hình thang có một góc vuông. A. D. B. C. 4. Củng cố : - GV: đưa bài tập 7 ( Bằng bảng phụ) . -HS: Tìm x, y ở hình 21 5. Hướng dẫn : - Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 Thanh Mỹ, ngày 9 tháng9 năm 2015 Tiết 3:. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS nắm vững các định nghĩa về hình thang , hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang. Nhận biết hình thang, biết tính các góc chưa biết của hình thang từ các góc đã biết. 2.Kĩ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. Hình thành kỹ năng chứng minh tứ giác là hình thang. 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. Có ý thức học tập. II. Chuẩn bị: Bài tập ở nhà, giáo án. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hình thang là gì? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta làm thế nào? Hình thang vuông là gì? Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang vuông ta làm thế nào? T.G Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2: Luyện tập: ?Hình thang ABCD có đáy là 1. Bài tập 7(SGK) 0 0 39 AB, CD ta có điểu gì? Hình a) x  80 180  x 100 phút y  400 1800  y 1400 ? Hai đường thẳng song song 0 thì các góc so le trong, đồng vị Hình b) x 70 (đồng vị) có quan hệ gì? y 500 (SLT) 0 Hình c) x = 90 (ABCD là hình thang vuông) 0 0 0 y+ 65 = 180  y 115 ? Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì? 2. Bài tập 8(SGK) Ta có: Aˆ  Dˆ 200 ? AD//BC ta có điều gì? Aˆ  Dˆ 1800 => Â = 100 0 ; Dˆ 800 Bˆ  Cˆ 1800 ; Bˆ 2Cˆ  3Cˆ 1800  Cˆ 600 ; Bˆ 1200. ? Hãy viết giả thiết, kết luận của bài toán trên? ? Hãy chứng minh tam giác ABC cân? Từ đó ta có điều gì? ? Từ giả thiết cho ta điều gì? Tứ giác ABCD là hình thang vì. 3. Bài tập 9(SGK). Ta có: AB = BC =>  ABC cân tại B ˆ => BÂc = ACB (SLT) Mặt khác: BÂC = CÂD (gt). A. B. D. C.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ˆ => ACB =CÂD. sao?. mà đây là hai góc so le trong Bài tập 10 (SNC&CĐ) Hình thang ABCD Biết Â= B̂ = 0 90 AB=BC=1/2AD. a)Tính các góc của hình thang. b) Chứng minh AC vuông góc CD c) Tinhd CV của hình thang nếu AB=3cm.  AD // BC  Tứ giác ABCD là hình thang. 4. Bài tập 10 (SNC&CĐ). B C a)Ta có: CH=HD = 3cm =>  CHD vuông cân tại H ˆ Dˆ 450 A => H CD H Tam giác CHD là tam giác gì? => Cˆ 1350 b)  ABC vuông cân ? Tam giác ABC là tam giác tại B gì ? Góc ACD bằng bao nhiêu ˆ 450 => BCA độ? ˆ 900 ACD => AC  CD. c) Khi AB = 3cm => BC = CH = 3cm ? Chu vi của tam giác được tính AH = HD = 3cm; AD = 6cm 2 2 như thế nào? CD= CH  HD  9  9  18 cm. D. => chu vi hình thang ABCD là AB+BC+CD + AD = 3+3+6+ 18 =12+ 18 cm Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà. (1 phút) - Học thuộc các kiến thức cơ bản của hình thang. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập SBT. ? Hãy tính cạnh DA?. Thanh Mỹ, ngày 11 tháng 9 năm 2015 Tiết 4:. HÌNH THANG CÂN I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.Kĩ năng:Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 3.Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.Có ý thức học tập. II. Các hoạt động dạy- học: A B 1.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 1200 y niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang - HS2: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào? x 0 60 D C - HS3: Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D,C 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG 1. Định nghĩa - Yêu cầu HS làm ?1 - Hình thang cân là hình thang có 2 ? Nêu định nghĩa hình thang cân. góc kề một đáy bằng nhau A B Tứ giác ABCDlà H. thang cân ( Đáy AB; CD)  ABCD D C  * AB / / CD -Nêu chú ý :  ˆ ˆ ˆ ˆ ? 2 GV: dùng bảng phụ  * A B; C D A. B. F. E. ?2. a) Hình a,c,d là hình thang cân   Hình (b) không phải vì F + H D C H G 1800  b) Hình (a): C = 1000 I 70 N Q  P Hình (c) : N = 700 110 K S = 900 70 Hình (d) : T S M d) c) c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 a) Tìm các hình thang cân ? b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó góc đối bù nhau. 2) Tính chất c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? * Định lí 1:Trong hình thang cân 2 - Trong hình thang cân 2 cạnh bên liệu cạnh bên bằng nhau. có bằng nhau không ? Chứng minh: - GV: cho các nhóm CM & gợi ý AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) AD không // BC ta kéo dài như thế nào ? ABCD là hình thang cân nên - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? ^ ^ ABCD là hình thang cân C D GT ( AB // DC) 800. 8 00. 100 0. 0. 0. 8 00. 800. a). 0. 110 0. b).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ^ A   1 = B1 ta có C = D nên  ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau)  OD = OC. KL AD = BC Các nhóm CM:. (1). O. A. 2 1. *. 2 B 1. D. A    1 = B1 nên A2 = B2.   OAB cân (2 góc ở đáy bằng. nhau). C.  OA = OB (2) + AD // BC ? khi đó hình thang ABCD Từ (1) &(2)  OD - OA = OC - OB có dạng như thế nào ? Vậy AD = BC - GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào b) AD // BC khi đó AD = BC bằng nhau ? Vì sao ? * Định lí 2: - GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo Chứng minh: AC & BD ?  ADC &  BCD có: GT ABCD là hình thang cân + CD cạnh chung ( AB // CD)   + ADC = BCD ( Đ/ N hình thang cân ) + AD = BC ( cạnh của hình thang KL AC = BD cân) A B   ADC =  BCD ( c.g.c)  AC = BD C A B D GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải m. chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? : Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân . + Đường thẳng m // CD + Vẽ điểm A; B  m : ABCD là hình thang có AC = BD. ?3 D C Giải+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B (có cùng bán kinh) * Định lí 3: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. + Dấu hiệu nhận biết: SGK/74. 4. Củng cố:GV: Dùng bảng HS trả lời a) Trong hình vẽ có những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ? b) Có những góc nào bằng nhau ? Vì sao ? c) Có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? 5. Hướng dẫn: - Học bài.Xem lại chứng minh các định lí.- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk) Thanh Mỹ, ngày 15 tháng 9 năm 2015 Tiết 5 : I.Mục tiêu :. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Kiến thức: HS nắm vững ,củng cố đ/n, các t/c của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 2.Kĩ năng: - Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. - Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. - Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: -HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ? -HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ? -HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BT 12/ 74. - GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl) - HS lên bảng trình bày GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên: - DE = CF   AED =  BFC     BC = AD ; D = C; E = F  (gt) - Ngoài ra  AED =  BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? - GV: Nhận xét cách làm của HS. A. D. B. E. F. C. Kẻ AH  DC ; BF  DC ( E,F  DC) =>  ADE vuông tại E  BCF vuông tại F AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)  ADE BCF = ( đ/n)   AED =  BFC ( Cạnh huyền & góc nhọn) Chữa bài 15/75 (sgk. GT. B T 15/ 75 A.  ABC cân tại A; D  AD E  AE sao cho AD = AE; A 0. D. E. = 90. B. KL. a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình. C. . a)  ABC cân tại A (gt)  B = C (1)AD = AE (gt)   ADE cân tại A .

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thang. HS lên bảng chữa bài.   D 1 = E1  ABC cân &  ADE cân 1800  A 1800  A D   1 = 2 2 ; B =    D1 = B (vị trí đồng vị). b) A = 500 (gt) 0. 0. 180  50 C B 2 = = = 650    D2 = E2 = 1800 - 650 = 1150. GV: Cho HS làm việc theo nhóm B T 16/ 75 A. E. B. D. DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) & (2)  BDEC là hình thang cân . Chữa bài 16/ 75 Chứng minh a)  ABC cân tại A ta có:  AB = AC ; B = C (1) BD & CE là các đường phân giác nên có:  B B B 1 = 2 = 2. C. -GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên ( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ? - Chứng minh : DE // BC (1)  B ED cân (2) - Yc HS trình bày bảng.  C C C (2); 1 = 2 = 2   Từ (1) (2) &(3)  B1 = C 1. (3).      BDC &  CBE có B = C ; B1 = C 1 ; BC chung   BDC =  CBE (g.c.g)  BE = DC mà AE = AB - BE AD = AB – DC=>AE = AD Vậy  AED   cân tại A  E1 = D1 1800  A   E1 2 B. Ta có = ( = )  ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED   mà B = C  BEDC là hình thang cân.       b) Từ D2 = B1 ; B1 = B2 (gt)  D2 = B2   BED cân tại E  ED = BE = DC.. 4. Củng cố: - Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân. - CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk)- Xem lại bài đã chữa Thanh Mỹ, ngày18 tháng 9 năm 2015 Tiết 6:. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC,HÌNH THANG. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: H/s nắm vững định nghĩa đường trung bỡnh của tam giỏc, nội dung định lí 1 ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.Kĩ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý chứng minh 2 đường thẳng song song. 3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế  yêu thích môn học.Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ? 1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân? 2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ? 3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là h×nh thang cân. 4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân. 5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân. 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG * Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác. - GV: cho HS thực hiện bài tập ?1 + Vẽ  ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB + Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E + Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC. - Yêu cầu HS nêu GT, KL của đ/lí. I. Đường trung bình của tam giác. Định lý 1: (sgk) GT  ABC có: AD = DB DE // BC KL AE = EC A. + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau: - GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = AC. - GV: Từ đ/lí 1 ta có: * D là trung điểm của AB * E là trung điểm của AC Ta nói DE là đường trung bình của . D. E. 1 1. B. 1. F. C. - Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F - Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF DB = AD (gt)  AD = EF (1) A  1 = E1 ( vì EF // AB ) (2).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ABC. GV: Em hãy phát biểu đ/n đường trung bình của tam giác ?.    D 1 = F1 = B (3). Từ (1),(2) &(3)   ADE =  EFC(gcg)  AE= EC  E là trung điểm của AC.. * Định nghĩa: (sgk). A D. B. E. C. 4. Củng cố: GV:- Thế nào là đường trung bình của tam giác? -Phát biểu định lí 1SGK HS: Nhắc lại nội dung định lí 1 và định nghĩa đờng trung bình của tam giác. 5.Hướng dẫn : - Làm các bài tập : (sgk) - Học bài , xem định lí 2 SGK. Thanh Mỹ, ngày 24 tháng 9 năm 2015 Tiết 7 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG(tiÕp) I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: H/s nắm vững định nghĩa đường trung bỡnh của tam giỏc, nội dung định lí 1 và định lí 2. 2.Kĩ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3.Thái độ: H/s thấy được ứng dụng của ĐTB vào thực tế  yêu thích môn học.Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ?Thế nào là đường trung bình của tam giác? -Phát biểu định lí 1SGK? 3- Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS * Hình thành đ/ lí 2. * Định lý 2: (sgk) GT  ABC: AD = DB AE = EC. A. D. E. F 1. B. NỘI DUNG. C. - GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ? ( GV gợi ý: đoạn DF = BC ? vì sao vậy 1 DE = 2 DF). - GV: DE là đường trung bình của  ABC thì 1 DE // BC & DE = 2 BC.. - GV: Bằng kiểm nghiệm thực tế hãy dùng thước đo góc đo số đo của góc ADE  & số đo của B . Dùng thước thẳng chia khoảng cách đo độ dài DE & đoạn BC rồi nhận xét - GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học. - GV: Cách 1 như (sgk) Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh - GV: gợi ý cách chứng minh: + Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ? + Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý - GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50m - GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ? + Chọn điểm A để xác định AB, AC + Xác định trung điểm D & E + Đo độ dài đoạn DE. 1 DE // BC, DE = 2 BC. KL Chứng minh a) DE // BC - Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' - Theo đlý 1 : Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E'  DE DE'  DE // BC 1 b) DE = 2 BCVẽ EF // AB (F  BC ). Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của 1 BC hay BF = 2 BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF  2 đáy DE = 1 BF Vậy DE = BF = 2 BC. II- áp dụng luyện tập 1 Để tính DE = 2 BC , BC = 2DE. BC= 2 DE= 2.50= 100.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Dựa vào định lý 4. Củng cố: GV:- Thế nào là đường trung bình của tam giác - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác. 5.Hướng dẫn : - Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk) - Học bài , xem lại cách chứng minh 2 định lí. Thanh Mỹ, ngày 25 tháng 9 năm 2015 Tiết 8 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS vận dụng được lí thuyết để giải toán nhiều trường hợp khác nhau. Hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức cơ bản. 2.Kĩ năng: Rèn luyện các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc luyện tập phân tích & CM các bài toán. 3.Thái độ: Có ý thức học tập.Tính cẩn thận, say mê môn hoc. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 23 (SGK.80) M. I N. P. 5 dm. K. x. Q.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tính x. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS Chữa bài 22/80. NỘI DUNG 1. Chữa bài 22/80 A. y/c một HS lên bảng chữa bài. D I. E B. Chữa bài 25/80 - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm .Tính DI? - Giải: Theo t/c đường TB hình thang DC 20  EM  10cm 2 EM = 2 EM 10  5cm 2 DI = 2. Hs lên bảng trình bày + GV : Em rút ra nhận xét gì. Chữa bài 26/80 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL - AB//CD//EF//GH GT - AB = 8cm; EF= 16cm KL. MB = MC ( gt)  EM//DC (1) BE = ED (gt) ED = DA (gt) (2) Từ (1) & (2)  IA = IM ( đpcm) 2. Chữa bài 25/80 : BT 25/ 80 A. B. E. F. K. C. D. Gọi K’ là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là trung điểm của BD  K  K' vậy K  EF hay E, F, K thẳng hàng. * Nhận xét: Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang. 3. Chữa bài 26/80 A. x=?; y =?. GV gọi HS lên bảng trình bày - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. - HS phát biểu.GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x & CD =16 thì kq sẽ ntn? (x=24; y=32) - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh.. C. M. C E G. 8cm. B. x. D F. 16cm. y. H. CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF)  CD . AB  EF 8  16  12cm 2 2. - CD//GH mà CE = EG; DF = FH  EF là đường trung bình của hình thang CDHG.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV Cho HS làm việc theo nhóm Chữa bài 27/80:  ABCD: AE = ED, BF = FC GT AK = KC KL a) So sánh EK&CD; KF&AB AB CD b) EF  2 BT 27/ 80. B. A E D. F K C.  EF  . CD  GH x 12   16 2 2 2. x 10  x 20 2. 4. Chữa bài 27/80: E là trung điểm AD (gt) K là trung điểm AC (gt)  EK là 1 ADC  EK  DC 2 đường trung bình 1 AB (1)Tương tự có: KF = 2 (2). Vậy EK AB CD + KF = 2 (3) Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF . EK+KF (4) Từ (3)&(4)  EF. . AB  CD 2 (đpcm). 4. Củng cố: - GV nhắc lại các dạng CM từ đường trung bình: So sánh các đoạn thẳng,Tìm số đo đoạn thẳng, CM 3 điểm thẳng hàng, CM bất đẳng thức, CM các đường thẳng //. 5. Hướng dẫn : - Xem lại bài giải. - Làm bài tập 28. Ôn các bài toán dựng hình ở lớp 6 và 7. - Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8. Thanh Mỹ, ngày 30 tháng 9 năm 2015 Tiết 9 ĐỐI XỨNG TRỤC I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đêng th¼ng, hiểu được định nghĩa về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đờng thẳng, hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng. 2.Kĩ năng: HS biết về điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đờng thẳng. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. 3.Thái độ: HS nhận ra 1 số hình trong thực tế là hình có trục đối xứng. Biết áp dụng tính đối xứng của trục vào việc vẽ hình gấp hình. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:Thế nào là đường trung trực của tam giác?Với  cân hoặc  đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp  cân hoặc  đều) 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS HĐ1:Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng + GV cho HS làm ?1 + Muốn vẽ được A’ đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn? - HS lên bảng vẽ điểm A’ đèi xøng với điểm A qua đường thẳng d - HS còn lại vẽ vào vở. + Em hãy định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau? * HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d?  Làm BT ?2(sgk-84-85 ). NỘI DUNG 1) Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng A d. B H A'. * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B 2) Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ?2 B. A. + Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đèi xøng với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d. là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB. - Về dựng 1 đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB cho trước qua đt d cho trước ta chỉ cần dựng 2 điểm A'B' đèi xøng với nhau qua đầu mút A,B qua d rồi vẽ đoạn A'B'  Ta có đ/n về hình đối xứng ntn? + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53). + GV chốt lại + Hình H& H' đối xứng với nhau qua trục d * HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng Cho  ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của  ABC qua. C. d. A'. B'. C'. Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d. * Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại. * đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình. A'. A B. B'. C'. C. 3). Hình có trục đối xứng ?3.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> AH. + GV: Hình đèi xøng của cạnh AB là hình nào? - Hình đèi xøng của cạnh AC là hình nào ? - Hình đèi xøng của cạnh BC là hình?  Có đ/n thế nào là 2 hình đối xứng nhau?. HĐ4: Bài tập áp dụng + GV đưa ra bảng phụ.?4 Mỗi hình sau đây có bao nhiêu trục đối xứng. Gv: Đưa tranh vẽ hình thang cân - Hình thang có trục đối xứng không? Là hình thang nào? và trục đối xứng là đường nào?. A. B. C. H. - Hình đối xứng của điểm A qua AH là A ( quy ước) - Hình đối xứng của điểm B qua AH là C và ngược lại  AB&AC là 2 hình đối xứng của nhau qua đt AH - Cạnh BC tự đối xứng với nó qua AH  Đt AH là trục đối xứng cuả tam giác cân ABC. * Định nghĩa: Đt d là trục đèi xøng cu¶ hình H nếu điểm đèi xøng với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H  Hình H có trục đối xứng. - HS:Trả lời A. D. H. K. B. C. * Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. 4. Củng cố: - HS quan sát H 59 SGK- Tìm các hình có trục đx trên H59 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các đÞnh nghÜa. -Làm bài 35,36,38..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thanh Mỹ, ngày 1 tháng10 năm 2015 Tiết 10 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện hơn về lí thuyết, hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đèi xøng trục ( Hai điểm đèi xøng nhau qua trục, 2 hình đèi xøng nhau qua trục, trục đèi xøng của 1 hình, hình có trục đối xứng). 2.Kĩ năng: HS thực hành vẽ hình đối xứng của 1 điểm, của 1 đoạn thẳng qua trục đèi xøng. Vận dụng t/c 2 đoạn thẳng đối xứng qua đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài thực tế. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG *HĐ1: HS làm bài tại lớp 1) Bài tập 39 SGK.88 1) Bài tập 39 SGK.88 Y/c 1 HS lên bảng chữa: 1 HS lên bảng chữa: a) Gọi C là điểm đèi xøng với A qua d, BT 39/ 88 D là giao điểm của d và BC, d là đường B A trung trực của AC. Ta có: AD = CD (D  d) E d AE = EC (E  d) D Do đó: AD + DB = CD + DB + CB (1) AE + EB = CE + EB (2) C Mà CB < CE + EB ( Bất đẳng thức tam giác) Từ (1)&(2)  AD + DB < AE + EB Hướng dẫn phát biểu bài toán này dưới b) A-D-B.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dạng khác? *HĐ2: Bài tập vận dụng 1) Cho đt d & 2 điểm phân biệt A&B không thuộc đt d. Tìm trên đt d điểm M sao cho tổng khoảng cách từ M đến A,B là nhỏ nhất). 2) Hoặc tìm trên d điểm M : MA+MB là nhỏ nhất. Giải 1) AB  2 nửa MP khác nhau có bờ là đt d. Điểm phải tìm trên d là giao điểm M của d và đoạn thẳng AB. Ta có: MA+MB=AB<M'A+M'B (  M' M) 2) A, B  1 nửa mp bờ là đt d a) AB không // d MA+MB<M'A+M'B b) AB//d MA+MB<M'A+M'B AB. A M d '. M B A _. B d. _. M. M. '. A' B A. = d. M. '. M. =. 2) Chữa bài 40 Trong biển a, b, d có trục đèi xøng -Trong biển c không có trục đèi xøng. 3) Chữa bài 41 Các câu a, b, c là đúng Câu d sai. Vì đoạn thẳng AB có hai trục đối xứng đó là đườnxứng trung trực của đoạn thẳng AB và đường thẳng chứa 4.Củng cố: GV cho HS nhắc lại : 2 điểm đèi xøng qua 1 trục, 2 hình đèi xøng, hình có trục đèi xøng 5. Hướng dẩn : Làm BT 42/89; Xem lại bài đã chữa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thanh Mỹ, ngày 8 tháng 10 năm 2015 Tiết 11 HÌNH BÌNH HÀNH I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. 2.Kĩ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3.Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận.Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ? - Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG * HĐ1: Hình thành định nghĩa 1) Định nghĩa - GV: Đưa hình vẽ A B 70 + Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt?  Người ta gọi tứ giác này là hình bình hành 110 70 C + Vậy theo em hình bình hành là hình ntn? D GV: vậy định nghĩa hình thang & định * Định nghĩa: Hình bình hành là tứ nghĩa hình bình hành khác nhau ở chỗ nào? giác có các cạnh đối song song GV: chốt lại 0. 0. 0. + Tứ giác ABCD là hình bình hành  / / CD  AB AD / / BC. GV: Vậy ta có thể Đ/N gián tiếp hình bình. + Tứ giác chỉ có 1 cặp đối // là hình.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hành từ hình thang ntn?. thang + Tứ giác phaỉ có 2 cặp đối // là hình bình hành. * HĐ2: HS phát hiện các tính chất của Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh hình bình hành. Qua các bài tập bên // -Hãy quan sát hình vẽ, đo đạc, so sánh các 2. Tính chất cạnh các góc, đường chéo từ đó nêu tính * Định lý:Trong hình bình hành : chất của cạnh, về góc, về đường chéo của a) Các cạnh đối bằng nhau hình bình hành đó. b) Các góc đối bằng nhau - HS dùng thước thẳng có chia khoảng c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung cách để đo cạnh, đường chéo. điểm của mỗi đường. - Dùng đo độ để đo các góc của hình bình A B 1 1 hành & NX Đường chéo AC cắt BD tại O O GV: Em nào CM được O là trung điểm 1 1 D C của AC & BD. GV: chốt lại cách CM: + GV: Cho HS ghi nội dung của định lý dưới dạng (gt) &(kl) ABCD là hình bình hành GT AC  BD = O a) AB = CD    KL b) A = C ; B = D c) OA = OC ; OB = OD HD chứng minh như SGK.91 * HĐ4: Hình thành các dấu hiệu nhận biết + GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành ta dựa vào yếu tố nào để khẳng định? + GV: tóm tắt ý kiến HS bằng dấu hiệu. 3) Dấu hiệu nhận biết 1-Tứ giác có các cạnh đối // là hình bình hành 2-Tứ giác có các cạnh đối = là hình bình hành 3-Tứ giác có 2 cạnh đối // &=là hình bình hành 4-Tứ giác có các góc đối=nhau là hình bình hành 5- Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi hình là hình bình hành. ?3 F. GV: đưa ra hình 70 (bảng phụ) GV: Tứ giác nào là hình bình hành? vì sao? ( Phần c là không phải hình bình hành). E. I 7 50. B. N. A C D. G. H. a). K. b). S P. Q d). R X. 100 0. 7 00. c) U. V. 1 10 0. 8 00. Y. e). 4. Củng cố: GV: cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hỡnh bỡnh hành. M.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 5. Hướng dẫn : Học thuộc lý thuyết.Làm các bài tập 43,44,45 /92. Thanh Mỹ, ngày 9 tháng 10 năm 2015 Tiết 12 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS củng cố định nghĩa hỡnh bỡnh hành là hỡnh tứ giỏc cú cỏc cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập. 2.Kĩ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3.Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo .Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu định nghĩa hình bình hành và các tính chất của hình bình hành? + Muốn CM một tứ giác là hình bình hành ta có mấy cách chứng minh? Là những cách nào? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG * HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Bài 44 (sgk.92) 1) Chữa bài 44 (sgk.92) - GV: Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta BT 44/92 thường qui về CM gì? Có những cách nào để A B CM? BE = DF   ABE =  CDF hoặc BEDF là hình bình hành   C A. E. D. F C. AB = DC; = DE // = BF Chứng minh AE = CF ABCD l hình bình hành nên ta có: - GV: các yếu tố trên đã có chưa? dựa vào đâu? AD// BC(1) - GV: Cho HS tự CM cách 2 AD = BC(2) E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC (gt)  ED = 1/2AD,BF = 1/2 BC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Từ (1) & (2)  ED// BF & ED =BF * HĐ2: Hình thành pp vẽ hình bình hành Vậy EBFD là hình bình hành. GV: Em hãy nêu cách vẽ hình bình hành nhanh 2) Cách vẽ hình bình hành nhất? Cách 1: - Vẽ 2 đường thẳng // ( a//b) - HS nêu cách vẽ hình bình hành nhanh nhất: - Trên a Xấc định đoạn thẳng AB C1: - Trên b X¸c định đoạn thẳng CD + Dựa vào dấu hiệu 3 sao cho C2: AB = CD + Dựa vào dấu hiệu 5 - Vẽ AD, vẽ BC được hình bình a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là hình hành : ABCD bình hành + Cách 2: - Vẽ 2 đường thẳng a & b b- Hình thang có 2 cạnh bên // là hình bình cắt nhau tại O hành - Trên a lấy về 2 phía của O 2 điểm c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là hình A & C sao cho OA = OC bình hành - Trên b lấy về 2 phía của O 2 điểm d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình B & D sao cho OB = OD bình hành - Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được hình bình hành : ABCD. 4. Củng cố - Qua bài hình bình hành ta đã áp dụng CM được những điều gì? - GV chốt lại : + CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song.+ Biết CM tứ giác là hình bình hành. + Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất. 5.Hướng dẫn Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và dÊu hiÖu nhận biết hình bình hành. Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ hình bình hành..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thanh Mỹ, ngày tháng năm 2015 Tiết 13 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS củng cố định nghĩa hỡnh bỡnh hành là hỡnh tứ giỏc cú cỏc cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập. 2.Kĩ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song. 3.Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo .Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu định nghĩa hình bình hành và các tính chất của hình bình hành? + Muốn CM một tứ giác là hình bình hành ta có mấy cách chứng minh? Là những cách nào? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG Bài 46/92 (sgk) GV yªu cÇu HS lµm viÖc c¸ nh©n HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi. Bài 47/93 (sgk) - GV: Cho các nhóm làm việc vào bảng nhóm - Nhận xét từng nhóm & đưa ra cách phân tích CM theo PP phân tích đi lên. GV chốt lại cách làm AD=BC (gt)   ADH=  BCK. Chữa bài 46/92 (sgk) a) Đúng vì giống như tứ giác có 2 cạnh đối // = là hình bình hành b) Đúng vì giống như tứ giác có các cạnh đối // là hình bình hành c) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh đối = nhau nhưng không phải là hình bình hành d) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh bên = nhau nhưng không phải là hình bình hành Chữa bài 47/93 (sgk).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> . A. B. AH=CK;AH//CK. K. . AHCK là hình bình hành   AC HK =(O). H D. O C. a) ABCD là hình bình hành (gt) Ta có: AD//BC & AD=BC   ADH = CBK ( So le trong, AD//BC)  KC=AH (1) KC//AH (2) Từ (1) &(2)  AHCK là hình bình hành b) Hai đường chéo AC  KH tại trung điểm O của mỗi đường  O AC hay A, O thẳng hàng.. 4. Củng cố - Qua bài hình bình hành ta đã áp dụng CM được những gì? - HS nh¾c lại : + CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song. + Biết CM tứ giác là hình bình hành. + Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất. 5.Hướng dẫn Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và dÊu hiÖu nhận biết hình bình hành. Làm các bài tập cßn l¹i SGK.. Tiết 13. Thanh Mỹ, ngày 15 tháng10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ĐỐI XỨNG TÂM I.Mục tiêu : 1.Kiến thức:HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 2.Kĩ năng:HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết chøng minh 2 điểm đối xứng qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. - Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua 1 đêng th¼ng cho trước? - Cho  ABC và đờng thẳng d. Hóy vẽ hỡnh đối xứng với  ABC qua đờng thẳng d. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG + GV: Cho HS thực hiện ?1 1) Hai điểm đối xứng qua một điểm ' Một HS lên bảng vẽ điểm A đối xứng ?1 với điểm A qua O.HS còn lại làm vào vở. A' A O GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đối xứng với điểm A qua điểm O. Định nghĩa: SGK Ngược lại ta cũng có điểm đối xứng với Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm A' qua O. Ta nói A và A' là hai điểm O cũng là điểm O. điểm đối xứng nhau qua O. 2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm. - HS phát biểu định nghĩa. * Định nghĩa: - GV: Hai hình như thế nào thì được gọi Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 O. điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ. Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó + GV: Chốt lại: - Gọi A và A' là hai điểm đối xứng nhau qua O Gọi B và B' là hai điểm đối xứng nhau qua O GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm . Người ta CM được rằng: Điểm C AB đối xứng với điểm C' A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn C. A. B. O. B'. A'. C'.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thẳng đối xứng với nhau qua điểm O. - GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78 - Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đối xứng với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau qua O? - Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C' , BC, B'C' ….2 góc của hai tam giác. - Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg nhau không? Vì sao? Em nào CM được  ABC=  A'B'C' GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đối xứng nhau qua điểm O. * Cách vẽ đối xứng qua 1 điểm: + Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đối xứng qua 1 điểm O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương ứng đối xứng nhau qua O. + Muốn vẽ 2 tam giác đối xứng với nhau qua O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng đối xứng với nhau qua O. + Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho trước qua tâm O ta vẽ các điểm đối xứng với từng điểm của hình đã cho qua O, rồi nối chúng lại với nhau..  BOC=  B'O'C' (c.g.c)  BC=B'C'  ABO=  A'B'O' (c.g.c)  AB=A'B'  AOC=  A'O'C' (c.g.c)  AC=A'C'   ACB=  A'C'B' (c.c.c)  C  '  B  ' C  A A ' B. Ta có:. = , = , = * Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. 3) Hình có tâm đối xứng. HS làm ?3 * Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H.  Hình H có tâm đối xứng. * Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành. ?4. Chữ cái N và S có tâm đối xứng. Chữ cái E không có tâm đối xứng. Tìm thêm các chữ cái khác có tâm đối - GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O xứng ( O, X, H,...) là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O. - GV: Vẽ thêm điểm E và E' đối xứng nhau qua O. Ta có: AB & CD đối xứng nhau qua O. AD & BC đối xứng nhau qua O. E đx với E' qua O  E' thuộc hình bình hành ABCD. - GV: Hình bình hành có tâm đối xứng không? Nếu có thì là điểm nào? GV cho HS quan sát H80 , có các chữ cái nào có tâm đối xứng, chữ nào không có tâm đối xứng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Củng cố: - GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận. Giải: Từ gt ta có: MD//AB  MD//AE ME//AC  ME//AD => AEMD là hình bình hành mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMD  AM đi qua I (T/c) và AM  ED =(I)  Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.  IA=IM  A đx M qua I. 5. Hướng dẫn : - Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý. - Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK. Tiết 14. Thanh Mỹ, ngày 16 tháng 10 năm 2015 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2.Kĩ năng: Luyện tập cho HS kỹ năng chøng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm 3.Thái độ: Có ý thức học tập.Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: * HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về a) Hai điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. b) Hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm. * HS2: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB) a) Hãy vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi CM. AB= A'B' & AB//A'B' b) Qua điểm C  AB và điểm O vẽ đường thẳng d cắt A'B' tại C' . Chứng minh 2 điểm C và C' đối xứng nhau qua O. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên &häc sinh 1) Chữa bài 53/96. Néi dung 1) Chữa bài 53/96 A. Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC CRM: A đối xứng với M qua I Gv: Hướng dẫn A đối xứng M qua I. E. I D. . I, A, M thẳmg hàng . IA=IM . I là trung điểm AM. B. C. M. Giải - MD//AB (gt) - ME//AC (gt)  ADME là hbhành AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt)  I là trung điểm AM Vậy A và M đối xứng với nhau qua I BT 54/ 96 x B. 2) Chữa bài 54/96 GV gọi HS lên bảng vẽ hình GV gọi HS lên bảng chữa bài tập. A. y. O. C. - Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> đường trung trực của AB  OA = OB &   O 1 = O2 (1). -Vì A&C đối xứng qua Oy nên Oy là đường trung trực của AC  OA= OC &   O 3 = O4 (2)    - Theo (gt ) xOy = O2 + O3 = 900   Từ (1) &(2)  O1 + O4 = 900 . . . . Vậy O1 + O2 + O3 + O4 = 1800  C,O,B thẳng hàng & OB=OC Vậy C đối xứng Với B qua O. 3) Chữa bài 55/96 BT 55/ 96. GV gọi HS đoc đề bài A M B GV gọi HS lên bảng chữa bài tập HS nhận xét bài giải của bạn. O * GV: Chốt lại: D Đây là bài toán chứng minh: Hình b×nh C N hành có tâm đối xứng là giao 2 đường chéo của nó. ABCD là hình bình hành , O là giao 2 HS giải thích đúng? Vì sao? đường chéo (gt) HS giải thích sai? Vì sao?    AB//CD  A1 = C1 (SCT) - Xem trước bài hình chữ nhật. OA=OC (T/c đường chéo)   AOM=  CON (g.c.g)  OM=ON Vậy M đối xứng N qua O. 4. Củng cố: - So sánh các định nghĩa về hai điểm đối xứng nhau qua tâm. - So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đối xứng nhau qua tâm. 5. Hướng dẫn : - Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đối xứng nhau qua tâm. -Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56. TiÕt 15. Thanh Mỹ, ngày22 tháng 10 năm 2015 HÌNH CHỮ NHẬT. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững đÞnh nghĩa hình chữ nhật, các tÝnh chÊt của hình chữ nhật, các dÊu hiÖu nhËn biÕt về hình chữ nhật, tÝnh chÊt trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông. 2.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - HS biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và tÝnh chÊt đặc trưng) - Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo tÝnh chÊt đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Vẽ hình thang cân và nêu đÞnh nghĩa, tÝnh chÊt của nó? Nêu các dấu hiệu nhận biết 1 hình thang cân. b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, tÝnh chÊt và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 3.Bài mới: Néi dung Hoạt động của giáo viên &häc sinh + GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi 1) Định nghĩa: góc bằng bao nhiêu độ? A B (Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600 3600  Mỗi góc = 4 =900). + GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900  Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông  Hình chữ nhật + Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật? - HS phát biểu định nghĩa. + GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân? + Từ định nghĩa HCN có A B   =  =C = D A B =  (AB//CD)  Hình thang cân.) - GV: Các em đã biết tÝnh chÊt của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những tÝnh chÊt gì? - Tuy nhiên HCN mới có tÝnh chÊt đặc trưng đó là: +GV: TÝnh chÊt này được suy từ tÝnh chÊt của hình thang cân và HBH + GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây: .+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN). + Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4. - HS vẽ hình và ghi gt, kl. C. D. * Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông ^. ^. ^. ^. A B C D 900 ⇔ Tứ giác ABCD là HCN. Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có  A  + B + C + D = 900    ABCD là HBH mà C = D (AB//CD)  ABCD là hình thang cân. * Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật  Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân. 2) Tính chất: Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.. 3. Dấu hiệu nhận biết:SGK/97.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chứng minh A B ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD & AD//BC  B   A = C ,  = D (1) mà AB//CD, AC = BD C D (gt)  ABCD là hình thang cân. GT ABCD là hình bình hành    AC = BD  A = B ,C = D (2)    Từ (1) &(2)  A = B =C = D KL ABCD là HCN Vậy ABCD là hình chữ nhật. Bài tập a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao? b) So sánh độ dài AM & BC c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính 4)Áp dụng vào tam giác chất tìm được ở câu b dưới dạng định lý. A GV gọi HS đọc đề bài ?3 a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao? B b)  ABC là tam giác gì? M D c)  ABC có đường trung tuyến AM b»ng nửa cạnh BC C A Giải: a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung ?4 B điểm mỗi đường  là hình bình hành M D  có 1 góc vuông  hình chữ nhật. b) ABCD là HCN  AB = CD C  có AM = CM = BM = DM  AM = Giải: 1 BC a) ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung 2 điểm mỗi đường nên là HBH  HBH có 2 c) Trong tam giác vuông đường trung đường chéo bằng nhau  là HCN tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng b)  ABC vuông tại A nửa cạnh huyền. 1 BC * Định lý áp dụng c) AM = 2 1. Trong  vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. 2. Nếu 1  có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì  đó là  vuông 4. Củng cố: Làm bài tập 60/99 2. 2. 2. 2. 2. 1 1 625 = 25  AM = 2 BC = 2 .25 = 12,5. BC = AB + AC = 7 + 24 = 625  BC = 5. Hướng dẫn : - Học bài. Chøng minh các dấu hiệu 1, 2, 3. - Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TiÕt 16. Thanh Mỹ, ngày 23 tháng 10 năm 2015 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức:Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, tÝnh chÊt của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, tÝnh chÊt của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy.. 2.Kĩ năng:Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN 3.Thái độ:Có ý thức học tập.Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật? b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao? + Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN + Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN + Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN + Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN + Tứ giác có 3 góc vuông là HCN + Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN 3.Bài mới: Néi dung. Hoạt động của giáo viên &häc sinh Y/C: - HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp làm bài & theo dõi. 1) Chữa bài 61/99SGK BT61/ 99 A. - Nhận xét cách trình bày của bạn. I B. A. B E H. F G. D. C. E. H. C. Bài giải: E đx H qua I  I là trung điểm HE =>AHCE là HBH mà I là trung điểm AC (gt)  có H = 900  AHCE là HCN 2. Chữa bài 64/100 CM: ABCD là hình bình hành theo (gt)    A + D = 1800 ; B + C = 1800. HS lên bảng vẽ hình ^ ^ A  0 C D B HS dưới lớp cùng làm + = 180 ; = 1800 - GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải   chøng minh như thế nào? mà A1 = A2 (gt) ( Ta phải CM có 4 góc vuông)       D  A1 + D1 = A2 + D2 1 = D2 (gt) - GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc) 1800 900 0 - GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 180 = 2 Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là   AHD có các đường gì?  Ta có cách CM ntn? A   1 + D1 = 900  H =900 Bài 65/100    ( Cm tương tự G = E = F = H = 900 ) Vậy EFGH là hình chữ nhật 3. Bài 65/100.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> BT 65/ 100. Gọi O là giao của 2 đường chéo AC  BD (gt). B F. E A. C. 1 AC Từ (gt) có EF//AC & EF = 2. . EF//GH. H. G D. Gv tóm tắt bài giải - GV: Từ phần b ta có được cách dựng tam giác vuông biết cạnh huyền của nó ntn?. 1 AC  GH//AC & GH = 2. EFGH là HBH AC  BD (gt) EF//AC  BD  EF EH//BD mà EF  BD  EF  HE  HBH có 1 góc vuông là HCN. 4.Củng cố:. Làm bài :Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB a) CMR: M là trực tâm  CBN b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường  hạ từ I đến BM, CMR tứ giác BINK là HCN Giải: a) MN là đường trung bình của  CBH  MN  BC b) NI BM là HBH  IN//BM, BK  NC  NI  NC  EINK có 3 góc vuông 5.Hướng dẫn : - Làm bài tập 63, 66 SGK - Xem lại bài giải TiÕt 17. Thanh Mỹ, ngày 28 tháng 10 năm 2015. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//', ' Các đường thẳng // cách đều" Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước. 2.Kĩ năng: Vẽ hình, vận dụng lí thuyết vào bài tập. 3.Thái độ: Có ý thức học tập.Rèn tư duy lô gíc – phương pháp phân tích óc sáng tạo. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: - HS: Em hãy nêu các đÞnh nghÜa và tÝnh chÊt của HCN? Dựa vào tÝnh chÊt đó em hãy nêu các cách để vẽ được HCN? * Cách vẽ: + Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường + Vẽ 2 cạnh đối // cùng  đường thứ 3. 3.Bài mới: Néi dung Hoạt động của giáo viên &häc sinh 1: Tìm hiểu ĐN k/c giữa 2 đường 1) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng thẳng song song song song HS đọc phần ?1 ?1 A. a. - Tứ giác ABKH có AB//HK, AH//BK  ABKH là HBH  AH = BK vậy BK = h  đpcm.. B. h b H. K. + Mọi điểm thuộc đường thẳng a cách đêng th¼ng b 1 khoảng b»ng h + Ngược lại: Mọi điểm thuộc đường thẳng b cũng cách đêng th¼ng 1 khoảng b»ng h HS đọc định nghĩa 2. Hình thành các tính chất Yc làm ?2 theo nhóm 2 Chứng minh M a, M'  a' - Các nhóm trao đổi & thảo luận - HS CM nhanh tại chỗ - Phát biểu T/c - HS nhắc lại - HS vẽ hình theo GV. a (I ). b. A. M. H. ( II ) a'. h. h H'. h A'. K' K. h M'. Yc làm ?3 Xét  ABC có cạnh BC cố định , đường cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm. đỉnh A của  nằm trên đường nào?. * Định nghĩa: Khoảng cách giữa 2 đêng th¼ng // là kho¶ng c¸ch từ 1 điểm tuỳ ý trên đêng th¼ng này đến đêng th¼ng kia 2. Tính chất các điểm cách đều một đường thẳng cho trước ? Ta có:  AMKH là HBH AH//MK AH = MK = h Vậy AB//b Qua A chỉ có 1 đêng th¼ng // với b do đó 2 đêng th¼ng a & AM chỉ là 1 . Hay M  a * Tương tự: Ta có M'  a' * Tính chất: Các điểm cách đường b 1 khoảng bằng h nằm trên 2 đêng th¼ng // với b và cách b 1 khoảng = h. ?3 A  đt a//BC & cách BC khoảng 2 cm - Vậy A nằm trên đêng th¼ng // với BC.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> A. A'. 2. 2 B. C. H. H'. cách BC 1 khoảng = 2cm * Nhận xét: SGK Vậy : " Tập hợp các điểm cách 1 đêng th¼ng cố định 1 khoảng = h không đổi là 2 đêng th¼ng // với đêng th¼ng đó và cách đêng th¼ng đó 1 khoảng = h.. GV( Chốt lại) & nêu nhËn xÐt 4. Củng cố: - HS làm bài tập 67 SGK x E D C A. C'. D'. B. HD: áp dụng T/c đường trung b×nh của tam giác & hình thang - Chữa bài 69 SGK.103 5. Hướng dẫn : - Làm các bài tập 68, 70 SGK - Học bài theo SGK - Xem trước bài tập phần luyện tập TiÕt 18. Thanh Mỹ, ngày 29 tháng 10 năm 2015 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//'. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm. 2.Kĩ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, không yêu cầu chứng minh phần đảo. 3.Thái độ: Có ý thức học tập.Rèn tư duy lô gíc - phương pháp phân tích óc sáng tạo. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học . *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Vẽ 1 đường thẳng d và 1 điểm A ở ngoài đêng th¼ng d . Vẽ 2 đêng th¼ng a & b song song với nhau & nêu đÞnh nghÜa kho¶ng c¸ch giữa 2 đêng th¼ng cho trước 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của giáo viên &häc sinh. Néi dung. Chữa bài 68 Gọi C là điểm đx với A qua B. Bất kỳ của đA A' êng th¼ng d (C, A thuộc 2 nửa mp đối nhau 2cm bờ là đêng th¼ng d). Từ A hạ AH  d; CK  d B N Xét  AHB &  CKB có: M 2cm AB = CB ( T/c đx)   AHB =  CKB  ABH C C' = CBK (đ2)  KC = AH = 2cm ( Cạnh huyền, góc nhọn) Y/c một HS lên bảng chữa bài Điểm cách đêng th¼ng cố định d 1 khoảng không đổi 2 cm Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên d' (d' thuộc nửa mp bờ d không chứa điểm A). Bài 70(SGK.103) Chữa bài 70 GV vẽ hình, y/c một HS lên bảng C1: Gọi C là trung điểm của AB. Từ C hạ CD chữa bài  Oy ( H  Ox)  HD: Kẻ CD Oy CD// Ox ( Vì cùng  Oy) BT 70/ 103 Ta có H là trung điểm của OB  CH là đường trung bình của  OAB x Do đó ta có: B BT 68/ 102. 1 1 OA  .2 1cm 2 CD = 2. C. O. D. A. y. - Xác định điểm cố định điểm di động. - HS phán đoán tập hợp các điểm C nằm trên đường d//Ox - Ai có cách khác GV: Dùng mô hình kiểm nghiệm lại : ( Gập đôi dây lấy trung điểm) Bài 71(SGK.103) - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm vẽ hình và trao đổi - Đại diện các nhóm nêu cách Cm. Điểm C cách tia Ox cố định 1 khoảng bằng 1 cm. Vậy khi B di chuyển trên tia Ox thì C di chuyển trên đêng th¼ng d // Ox & cách tia Ox 1 khoảng 1cm. C2: Nối O với C ta có OC là trung tuyến ứng với cạnh huyền của  vuông OAB 1 AB  OC = 2 Hay OC = AC  C  đường. trung trực OA A  d; AH = 2 , B  d, C đx A qua B  B chuyển động ?  C chuyển động ? Chữa 71(SGK.103)  Tứ giác ADME là a) A = 900 ( gt) MD  AB, ME  AC HCN  O là trung điểm DE  O là trung điểm AM là giao của 2 đường chéo HCN  A, O, M thẳng hàng. b) Hạ đường  AH & OK, OK //AH ( Cùng  BC) O là trung điểm AM.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> nên K là trung điểm HM  OK là đường trung. BT 71/103. 1 AH bình  AHM  OK = 2. A D. O. P. B. GT. 1 AH - Vì BC cố định và khoảng cách OK = 2. Q E. H. M.  ABC ( A = 900) M  BC, MD  AB, ME  AC. C. không đổi. Do đó O nằm trên đường thẳng 1 AH //BC cách BC 1 khoảng = 2 ( Hay O thuộc đường trung bình của  ABC) c) Vì AM AH khi M di chuyển trên BC  AM ngắn nhất khi AM = AH  M H. O là trung điểm DE ( Chân đường cao) a) A, O, M thẳng hàng. KL b) o di chuyển đường nào c) Tìm M trên BC để Am nhỏ nhất Y/c HS làm bài theo nhóm. 4. Củng cố: - Nhắc lại phương pháp chứng minh. Sử dụng các tÝnh chÊt nào vào chứng minh các bài tập trên. 5. Hướng dẫn : - Làm bài 72 .Xem lại bài chữa. BT: Dựng  ABC có : BC = 5cm đường cao AH = 2cm & trung tuyến AM = 3cm. TiÕt 19. Thanh Mỹ, ngày 5 tháng 11 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HÌNH THOI I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các tÝnh chÊt của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, tÝnh chÊt đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi. 2.Kĩ năng: - HS biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và tÝnh chÊt đặc trưng) - Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: + Vẽ HBH ABCD có 2 cạnh 2 cạnh kề bằng nhau + Chỉ rõ cách vẽ + Phát biểu định nghĩa & tÝnh chÊt của HBH HS2: + Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH. + Vẽ 2 đường chéo của HBH ABCD + Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của các góc. - Góc tạo bởi 2 đường chéo AC & BD - Các góc của HBH khi bị các đường chéo chia ra. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên &häc sinh 1. Hình thành đ/n hình thoi Y/c nhận xét tứ giác trên hình 100. - GV: Em hãy nêu đÞnh nghĩa hình thoi - GV Dùng tứ giác động và cho HS khẳng định có phải đó là hình thoi không? Vì sao? - GV: Ta đã biết hình thoi là trường hợp đặc biệt của HBH. Vậy nó có. Y/c làm ?1 Hình thoi có tất cả các tÝnh chÊt của HBH ngoài ra còn có tÝnh chÊt gì nữa ⇒ Phần tiếp.. Néi dung 1. Định nghĩa: B. A. C D. * Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau ABCD là hình thoi ⇔ AB = BC = CD = DA. ?1: Tứ giác ABCD ở trên là HBH vì AB = CD, BC = AD. 2)Tính chất:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2. Hình thành các t/ c hình thoi - Y/c làm ?2 theo nhóm nhỏ - GV: Trở lại bài tập của bạn thứ 2 lên bảng ta thấy bạn đo được góc tạo bởi 2 đường chéo HBH trên chính là góc tạo bởi 2 đường chéo của hình thoi ( 4 cạnh bằng nhau) có sđ = 900 . Vậy qua đó em có nhận xét gì về 2 đường chéo của hình thoi - Số đo các góc của hình thoi trên khi bị đường chéo chia ra ? ⇒ Em có nhận xét gì? - GV: Lắp dây vào tứ giác động & cho tứ giác chuyển động ở các vị trí khác nhau của hình thoi & đo các góc ( Góc tạo bởi 2 đường chéo, góc hình thoi bị đường chéo chia ra ) & nhận xét. - GV: Chốt lại và ghi bảng 3. Khai thác & chứng minh định lí GV: Bạn nào có thể chứng minh được 2 tính chất trên. - GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ giác là hình thoi ta có thể dựa vào các yếu tố nào?. . Phát hiện các dấu hiệu nhận biết hình thoi - GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu: - GV: Hãy nêu GT & KL cuả từng dấu hiệu? Em nào có thể chứng minh được HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. Y/c làm ?3. B. C. A. D. 2 đường chéo hình thoi vuông góc. * Định lý: + Hai đường chéo vuông góc với nhau + Hai đường chéo là đường phân giác của các góc của hình thoi. Chứng minh Tam giác ABC có AB = BC ( Đ/c hình thoi) ⇒ Tam giác ABC cân OB là đường trung tuyến ( OA = OC) (TÝnh chÊt đường chéo HBH) ⇒ Tam giác ABC cân tại B có OB là đường trung tuyến ⇒ OB là đường cao & phân giác. Vậy BD vuông góc với AC & BD là đường phân giác góc B Chứng minh tương tự ⇒ CA là phân giác góc C, BD là phân giác góc B, AC là phân giác góc A 3. Dấu hiệu nhận biết: 1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi 2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 3/ HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi. Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau. 4. Củng cố : -HS lµm bài 73 (SGK.105) -GV yªu cÇu giải thích cụ thể. TiÕt 20. Thanh Mỹ, ngày 6 tháng 11 năm 2015 LuyÖn TËp.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng tớnh chất của hình thoi để chứng minh hình học. - Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi để chứng minh tứ giác là hình thoi - Vận dụng linh hoạt các tính chất đặc biệt của hình thoi đối với hình bình hành. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Nêu tính chất đờng chéo và dấu hiệu nhận biết hình thoi + Chứng minh rằng: hình bình hành ABCD có đờng chéo BD là phân giác góc B th× ABCD lµ h×nh thoi 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 1. Gi¶i bµi tËp 75 - tr106. SGK Bµi tËp 75 - tr106. Gäi mét HS lªn b¶ng gi¶i bµi tËp E A // B // Cho c¶ líp cïng gi¶i t¹i líp C1: XÐt  AHE vµ  P _ _ M Sau khi HS gi¶i xong th× cho HS nhËn BFE cã AE = BE; H F xÐt bµi gi¶i cña b¹n  =B  A _ N O _ AH = BF, nªn Q // // C  AHE =  BFE (2 * §©y lµ bµi to¸n cã nhiÒu c¸ch gi¶i D G Cã thÓ gi¶i theo c¸c c¸ch sau: c¹nh gãc vu«ng) C1: C/m c¸c tam gi¸c b»ng nhau T¬ng tù:  BFE =   AHE =  BFE =  CFG =  DHG CFG ;  CFG =  DHG suy ra để suy ra: EH = HG = GF = FE   AHE =  BFE =  CFG =  DHG EFGH lµ h×nh thoi  EH = HG = GF = FE  EFGH lµ h×nh Hãy chứng minh các tam giác đó thoi b»ng nhau C2: C/m EFGH là hình bình hành có C2: FE là đờng trung bình của  ABC nên 2 c¹nh kÒ b»ng nhau 1 C3: C/m EFGH lµ h×nh b×nh hµnh cã FE // AB vµ FE = 2 AB (1) 2 đờng chéo EG  FH 1 C4: C/m EFGH lµ h×nh b×nh hµnh cã đờng chéo EG (hoặc FH ) là tia phân Tơng tự ta có: GH // AB và GH = 2 AB (2) gi¸c cña 1 gãc Tõ (1) vµ (2) suy ra EFGH lµ H.b.h (a) Gäi giao ®iÓm cña AC vµ BD lµ O, 1 1 cña OA vµ EH lµ M, cña OD vµ GH T¬ng tù ta l¹i cã FG = 2 BD = 2 AC (3) lµ N, cña OC vµ GF lµ Q vµ cña OB Tõ (2) vµ (3) suy ra GH = FG (b) vµ FE lµ P th× c¸c tø gi¸c MHNO, EMOP, OQFP Vµ OQGN lÇn Tõ (a) vµ (b) suy ra EFGH lµ h×nh thoi HS tr×nh bµy c¸c c¸ch C/m cßn l¹i lît lµ h×nh g×? V× sao? Gäi giao ®iÓm cña AC vµ BD lµ O, cña OA H·y C/m MHNO lµ h×nh thoi? vµ EH lµ M, cña OD vµ GH lµ N, cña OC C¸c tø gi¸c cßn l¹i C/m t¬ng tù vµ GF lµ Q vµ cña OB vµ FE lµ P th× c¸c tø NÕu ABCD lµ h×nh b×nh hµnh, h×nh gi¸c thoi th× tø gi¸c EFGH Lµ h×nh g×? Ta cã bµi tËp 76 2. Gi¶i bµi tËp 76 - tr 106. SGK Cho HS đọc đề và vẽ hình, ghi Gt và.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Kl. MHNO, EMOP, OQFP Vµ OQGN lÇn lît lµ h×nh thoi. * Bµi to¸n nµy cñng cã nhiÒu c¸ch gi¶i nh bµi tËp 75. Bµi tËp 76 - tr 106. SGK Y/c HS tr×nh bµy mét c¸ch gi¶i nh÷ng c¸ch gi¶i kh¸c cho HS vÒ nhµ tù gi¶i B \ NÕu HS cha t×m ra lêi gi¶i th× GV gîi M / N ý: \ / §Ó C/m MNPQ lµ H.c.n ta C/m g×? O A C \ / H·y c/m MNPQ lµ H.b.h cã mét gãc vu«ng \ / P Q C/m MNPQ lµ H.b.h ta C/m nh thÕ D nµo? C/m:   C/m MN MQ nh thÕ nµo? MN là đường trung bình của ABC  MN // AC QP là đường trung bình của  ADC  QP// AC  MN // PQ Chứng minh tương tự MQ//NP Do đó MNPQ là hình bình hành MN//AC và BD  AC nên BD  MN MQ// BD và MN  BD nên MQ  MN Hình bình hành MNPQ có M̂ =900 nên là hình chữ nhật. 4. Cñng cè: Làm bài 77/sgk-106. a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng, hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi cũng là tâm đối xứng b) BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD. B & D cũng đối xứng với chính nó qua BD. Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi. 5. Hướng dẫn -Về nhà tự giải lại các bài tập đã giải và làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT -ChuÈn bÞ bµi: H×nh vu«ng. TiÕt 21. Thanh Mỹ, ngày 13 tháng11 năm 2015 HÌNH VUÔNG. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật và hình thoi . Hiểu được nội dung của các dấu hiệu. 2.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hs biết vẽ hình vuông, biết cm 1 tứ giác là hình vuông ( Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông, biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán cm hình học, tính toán và các bài toán thực tế. 3.Thái độ: Có ý thức học tập.Rèn tư duy lô gíc. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 0  1) Cho hình thoi ABCD có A 90 + tính các góc còn lại của hình thoi + chứng minh AC = BD, 2) Cho hình chữ nhật ABCD có AC  BD Chứng minh: AB = BC = CD = DA 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG 1) Định nghĩa:. 1) Định nghĩa:. A. D. Giới thiệu tứ giác ABCD trên hình 104 là hình vuông. Hãy nêu định nghĩa hình vuông ?. * GV: Sự giống và khác nhau : - GV: Định nghĩa HCN khác định nghĩa hình vuông ở điểm nào? - GV: Định nghĩa hình thoi khác định nghĩa hình vuông ở điểm nào? - Vật ta định nghĩa hình vuông từ hình thoi & HCN không? - GV: Tóm lại: Hình vuông vừa là HCN vừa là hình thoi. - GV: Vậy hình vuông có những tính chất gì? 2) Tính chất - Em nào có thể nêu được các tính. B. C. - Định nghĩa Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau Tø gi¸c ABCD lµ h×nh vu«ng   =B  =C  =D  = 900 A  AB = BC = CD = DA. - Hình vuông là HCN có 4 cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông.. 2) Tính chất Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật. ?1.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> chất của hình vuông? - GV: Tính chất đặc trưng của hình vuông mà chỉ có hình vuông mới có đó là tính chất về đường chéo. - GV: Vậy đường chéo của hình vuông có những tính chất nào? 3) Dấu hiệu nhận biết - Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. - GV: Dựa vào yếu tố nào mà em khẳng định đó là hình vuông? - GV: Giải thích 1 vài dấu hiệu và chốt lại.. + Hai đường chéo của hình vuông thì - Bằng nhau, - Vuông góc với nhau - Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. - Là phân giác của các góc tương ứng. 3) Dấu hiệu nhận biết 1. HCN có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông 2. HCN có 2 đường chéo vuông góc là hình vuông. 3. HCN có 2 cạnh là phân giác của 1 góc là hình vuông 4. Hình thoi có 1 góc vuông  Hình vuông 5. Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau  Hình vuông * Mỗi tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông ?2. Các hình trong hình 105 có hình a, c, d là hình vuông (giải thích). 4. Củng cố: - Các nhóm trao đổi bài 79 a) Đường chéo hình vuông là 18 (cm) b) Cạnh của hình vuông là 2 ( cm) 5. Hướng dẫn: - Chứng minh các dấu hiệu - Làm các bài tập 80, 81, 82 ( SGK). TiÕt 22. Thanh Mỹ, ngày 20 tháng 11 năm 2015 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : 1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về tính chất và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng cảu tứ giác , rèn luyện cách vẽ hình. 3.Thái độ: Rèn tư duy lô gíc.Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa hình vuông? So sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật, hình thoi? - Nêu tính chất đặc trưng của hình vuông? HS2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông? - Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG * Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 81/108 B. - Y/C HS đọc đề bài? - Y/C 1 HS lên bảng trình bày.. A. - Gọi 1HS lên bảng giải Cho cả lớp theo dõi và nhận xét A. E. B F. H D. G. C. - Y/C một HS đứng tại chỗ trả lời. D. E 450 450. F. C. Tứ giác AEDF có 3 góc vuông: A  = 450 + 450 = 900; E = F = 900 Do đó AEDF là hình chữ nhật - Đường chéo AD là phân giác của A . Vậy AEDF là hình vuông. 2) Chữa bài 82/108   ABCD là hình vuông do đó A = B =C =  D và AB = BC = CD = DA (1) Theo gt ta có: AE = BF = CG = DH (2) Từ (1) và (2) có: EB = FC = GD = AH (3) Từ (1) , (2) và (3) ta có:  AEH =  BFE =  CGF =  DHG  EF = FG = GH = HE . Vậy EFGH là hình thoi.    BFE Ta lại có AEH ; B EF  BFE = 900 ; AEH  B  EF 900.   HEF = 900. Vậy.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - HS lên bảng trình bày.. EFGH là hình vuông. 3)Chữa bài 83/109 Các câu đúng: b, c, e; Các câu sai: a, d 4)Chữa bài 84/sgk. Cho HS đọc đề bài GV vẽ hình. HD chứng minh:. BT 84/109 A. A E. E F. F. B. Tứ giác AEDF là hình gì? Hãy C/m AEDF là hình bình hành Để hình bình hành AEDF là hình thoi thì cần có điều kiện gì? Khi  ABC vuông tại A thì AEDF là hình gì? Nếu câu hỏi là: ABC thoã mãn điều kiện nào thì AEDF là hình chữ nhật thì câu trả lời là gì? Khi ABC vuông tại A thì điểm D ở vị trí nào thì AEDF là hình vuông? Nếu câu hỏi là: tìm điều kiện của tam giác ABC và vị trí của điểm D để AEDF là hình vuông thì sao? Xác định vị trí của điểm D để AD có độ dài nhỏ nhất. C. D. a). B. C. D. A. c). A E. E F. B. F. D b). C. B. C. D d). a) Trường hợp A 900 ( A nhọn hoặc tù) AB // DE ; DI // AC  AEDF là hình bình hành. b) Hình bình hành AEDF là hình thoi khi đường chéo AD là phân giác của A . Vậy AEDF là hình thoi khi chân đường phân giác của góc D trên BC là D. c) Trường hợp A = 900 DE // AB & DF // AC  AEDF là hình bình hành, Vì A = 900  AEDF là hình chữ nhật Hình chữ nhật là hình vuông khi đường chéo AD là phân giác của A trên BC thì AEDF là hình vuông.. 4. Củng cố: -HS nhắc lại dấu hiệu hình vuông. -GV chốt lại các kiến thức cần ghi nhớ 5. Hướng dẫn : - Ôn lại toàn bộ chương I. - Xem lại bài đã chữa.- Làm các bài tập 87,88,89 SGK. TiÕt 23. Thanh Mỹ, ngày 25 tháng 11 năm 2015 ÔN TẬP CHƯƠNG I. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Ôn tập củng cố kiến thức về định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.Hệ thống hoá kiến thức của cả chương - HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2.Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. 3.Thái độ: Phát tiển tư duy sáng tạo. Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG * HĐ1: Giới thiệu giờ ôn tập I.Ôn tập lý thuyết GV: Chương I ta đã học về tứ giác và 2. Các tính chất của các loại tứ giác. B A tứ giác có dạng đặc biệt: Hình thang, 3 gãc vu«ng 4 c¹nh b»ng nhau A + B + C + D = 360  hình thang vuông, hình thang cân, hình D bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, AB//CD C hình vuông. Tiết này ta sẽ ôn tập lại A B A AD//BC Đ/n, T/c, dấu hiệu nhận biết các hình đó. C D D=C. A = 90. A. B. B. A. C. D. H. * HĐ2: Ôn luyện phần lý thuyết 1. Tứ giác có: + 2 cạnh đối // là hình thang + Các cạnh đối // là hình bình hành. + Có 4 góc vuông là hình chữ nhật. + Có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi + Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau là hình vuông. GV: Hãy phát biểu định nghĩa: tứ giác, hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. - HS phát biểu tính chất của từng hình dựa vào sơ đồ GV: Chốt lại theo sơ đồ GV: Hướng dẫn xây dựng sơ đồ - GV: Hỏi Khi nào thì ta có 1 tứ giác là hình thang? - Khi nào thì ta có hình thang là? + Hình thang cân + Hình thang vuông + Hình bình hành - Khi nào ta có tứ giác là hình bình hành? ( 5 trường hợp) - Khi nào ta có HBH là:. B. D. C. D. AB = BC. C. AD//BC B A. B A. D. A B. C D. C A = 90 AB = BC D. C. 3.Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác II. Bài tập áp dụng 1.Chữa bài 87/SGK HS quan sát sơ đồ, dứng tại chỗ trả lời. Y/C: a. bình hành, hình thang. b. bình hành, hình thang. c. vuông.. 1.Chữa bài 88/SGK Chứng minh:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Hình chữ nhật + Hình thoi - Khi nào ta có HCN là hình vuông? Khi nào ta có hình thoi là hình vuông ? Hình thang Hình bình haøn h. Hình vuoâ ng. Hình thoi. Hình chữ nhậ t. BT 88/ 111 A. E. H. B. F.  ABC có AE = EB (gt) BF = FC (gt)  EF là đường trung bình của   EF // AC và EF =AC/2 Chứng minh tương tự  HG // AC và HG = AC/2  EF // HG và EF = HG (theo dấu hiệu nhận biết) a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật  HEF = 900  EH  EF  AC  BD (vì EH // BD; EF // AC). b) Hình bình hành EFGH là hình thoi G  EH = EF  BD = AC - Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng (vì EH = DB/2 ; EF =AC/2) c) Hình bình hành EFGH là hình vuông  minh. - Các đường chéo AC; BD của tứ giác EFGH là hình chữ nhật và EFGH là hình thoi. ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình  AC  BD ; AC = BD hành EFGH là hình chữ nhật? GV đưa hình vẽ minh hoạ. HS vẽ hình vào vở. - Các đường chéo AC; BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi? Là hình vuông. GV đưa hình vẽ minh hoạ. 4. Củng cố: -HS nhắc lại dấu hiệu hình vuông. -GV chốt lại các kiến thức cần ghi nhớ-Kiểm tra 15 ’ (Đề phô tô sẵn) D. C. Thanh Mỹ, ngày 3 tháng12 năm 2015 Tiết 24:. ¤n tËp ch¬ng I. I. Môc tiªu:. - KiÕn thøc: ¤n tËp cñng cè kiÕn thøc vÒ §Þnh nghÜa, T/c vµ c¸c dÊu hiÖu nhËn biÕt vÒ HBH, HCN, h×nh thoi, h×nh vu«ng.HÖ thèng ho¸ kiÕn thøc cña c¶ ch¬ng - HS thấy đợc mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tÝnh chÊt cña mçi lo¹i tø gi¸c khi cÇn thiÕt + Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhËn biÕt h×nh & t×m ®iÒu kiÖn cña h×nh. Ph¸t tiÓn t duy s¸ng t¹o II. CHUÈN BÞ:. - GV: thíc, com pa. - HS: Bµi tËp, «n luyÖn. Iii- TiÕn tr×nh bµi d¹y TG Hoạt động của GV - HS. Ghi b¶ng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 39 phút. Ch÷a bµi 89/ SGK. Bµi tËp Ch÷a bµi 89/ SGK BT 89/ 111.  ABC cã A = 900. GT: D lµ trung ®iÓm AB M lµ trung ®iÓm BC E ®x M qua D a) E ®x M qua AB KL: b) AEMC, AEMB lµ h×nh g×? V× sao? c) TÝnh chu vi AEBM khi BC = 4cm d) ĐK  ABC để AEBM là HV. GV: §Ó cm AEBM lµ h×nh thoi cã thÓ cm: 4 c¹nh cña nã b»ng nhau:. A. E D B. C. M. Chøng minh: a) D, M thø tù lµ trung ®iÓm cña AB, AC nªn ta cã : DM // AC AC  AB ( gt) mµ DM // AC suy ra DM  AB (1) E đx với M qua D do đó ED = DM (2) VËy tõ (1) & (2)  AB lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng EM hay E ®x qua AB. b) AB & EM vu«ng gãc víi nhau t¹i trung ®iÓm của mỗi đờng nên AEBM là hình thoi  AE //BM hay AE //MC ta l¹i cã EM // AC. ( cmt) VËy AEMC lµ HBH. + AEBM lµ h×nh vu«ng khi cã. BC c) AM = AE = EB = BM = 2 = 2 cm  Chu vi. Tø gi¸c EBMA = 4.2 = 8 cm d) Tø gi¸c EBMA lµ h×nh vu«ng khi AB = muèn vËy AM ph¶i võa lµ trung EM tuyến vừa là đờng cao   ABC mµ EM = AC vËy AEBM lµ h×nh vu«ng khi AB = ph¶i lµ  vu«ng c©n. AC hay  ABC lµ  vu«ng c©n ∠ AMB = 900. Bài tập 88 SBT: Khi nµo ta cã HBH lµ: + H×nh ch÷ nhËt + H×nh thoi - Khi nµo ta cã HCN lµ h×nh vu«ng? Khi nµo ta cã h×nh thoi lµ h×nh. BT 88/ 111 A. B. F. H D. E. G. C.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> vu«ng ? -§Ó EFGH lµ HCN cÇn cã thªm ®k g× ?. Chøng minh: Ta cã: E, F, G, H theo thø tù lµ trung ®iÓm cña AB, BC, CD & DA ( gt) nªn:. ? Bài toán yêu cầu ta phải làm gì?. 1 AC  EF // GH EF // AC & EF = 2 1 AC GH // AC & GH = 2 EF = GH  VËy EFGH lµ h×nh b×nh hµnh. ? Hãy chứng tỏ tứ giác trên là hình bình hành?. a) H×nh ch÷ nhËt: EFGH lµ HCN khi cã 1 gãc vu«ng hay EF//EH Mµ EF  EH VËy khi AC  BD th× EFGH lµ HCN b) EFGH lµ h×nh thoi khi EF = EH mµ ta biÕt. ? Muốn hình chữ nhật có một góc vuông thì cần điều kiện gì? ? Khi AC= BD thì ta có điều gì?. 1 1 AC BD EF 2 ; EH = 2 do đó khi AC = BD thì EF. = EH VËy khi AC = BD th× EFGH lµ h×nh thoi. c)- EFGH lµ h×nh vu«ng khi EF  EH & EF = EH theo a & b ta cã AC  BD th× EF  EH AC = BD th× EF = EH VËy khi AC  BD & AC = BD th× EFGH lµ h×nh vu«ng. ? Từ câu a và b ta có những điều gì về tứ giác EFGH? Hoạt động 2: Luyªn tËp - Cñng cè: TÝnh chÊt, dÊu hiÖu nhËn biÕt h×nh b×nh hµnh, h×nh ch÷ nhËt, h×nh thoi, h×nh vu«ng. + các khái niệm đối xứng tâm, đối xứng trục. Hoạt động 3: Híng dÉn vÒ nhµ: - Xem lại các dạng bài đã chữa ( SGK) - ¤n l¹i toµn bé ch¬ng. TiÕt sau kiÓm tra 1 tiÕt..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Thanh Mỹ, ngày 4 tháng 12 năm 2015. Tiết 25: KIỂM TRA CHƯƠNG I I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức chương I của học sinh các tứ giác đã học trong chương ( Về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết ). 2. Kĩ năng: Kiểm tra việc vận dụng các kiến thức đó vào giải các bài tập dạng tính toán, chứng, nhận biết hình và tìm điều kiện của hình.. 3. Thái độ: Tự giác, trung thực trong kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề 1. Tứ giác lồi. Số câu Số điểm 2. Đường TB của tam giác, của hình thang. Đường trung tuyến. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Thấp. Phát biểu được định lí về tổng các góc của một một tứ giác và áp dụng tính góc 2 (bài 1) 2,0đ. Tổng Cao. 2 2,0đ - Hiểu và tính được Pytago. - Vận dụng để tính được đường TB của tam giác, hình thang. Vận dụng được tính chất đường.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> trung tuyến để tính độ dài 1 (bài 3) 2 (bài 2,3) 1,0đ 3,0đ Biết vẽ hình Vận dụng được bài toán và ghi các kiến thức về GT, KL. các tứ giác để giải các BT đơn giản - CMĐ 1 tứ giác là HCN. Số câu Số điểm 3. Các tứ giác: Hình thang cân, Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ. 2. 1 2đ 20%. 3 4,0đ. Vận dụng được các kiến thức tổng hợp về các tứ giác để giải các BT. hình vẽ 2 (bài 4a,b) 1(bài 4c) 3 1,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 4,0đ 4 1 8 2đ 5đ 1,0đ 10đ 20% 50% 10% 100%. IV. ĐỀ KIỂM TRA Bài 1: (2 điểm) a) Phát biểu định lý tổng các góc của một tứ giác. 0  0  0  b) Áp dụng: Cho tứ giác MNPK có P 105 ; K 75 ; M 95 . Tính số đo của góc N? Bài 2: (2điểm) Cho ∆ DEF vuông tại D có DE = 8 cm, DF = 6 cm. Kẻ đường trung tuyến DM. Tính độ dài đoạn thẳng EF và DM. Bài 3: (2 điểm) Cho hình thang ABCD ( AB // CD ). Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Gọi G là giao điểm của EF và AC. Biết rằng AB = 4cm, CD = 8cm. Tính các độ dài EG và EF Bài 4: (4 điểm) Cho ∆ ABC vuông tại A. D là trung điểm của BC. Từ D kẻ DM vuông góc với AB tại M, DN vuông góc với AC tại N a) Tứ giác AMDN là hình gì? vì sao? b) Gọi K là điểm đối xứng với D qua N. Tứ giác ADCK là hình gì? Vì sao? c) Để tứ giác ADCK là hình vuông thì tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì? V.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI Bài 1 (2 điểm) Bài 2. ĐÁP ÁN. ĐIỂM. a) Phát biểu đúng. 1 điểm.     b)Tính đúng N 360  ( M  P  K ) 85 0. 0. Áp dụng định lí Py-ta-go vào ∆DEF ta có:. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> (2 điểm). Bài 3 (2 điểm). EF2 = DE2 + DF2 = 82 + 62 = 64 + 36 = 100 Suy ra EF = 10cm DM là trung tuyến ứng với cạnh huyền EF Nên DM = EF : 2 = 10 : 2 = 5cm. 1 điểm. Do EG là đường trung bình của  ADC. 0,25 điểm. DC 8 EG   4cm 2 2 Nên. Do EF là đường trung bình cuả hình thang ABCD nên Bài 4 (4 điểm). EF . 1 điểm. 0,75 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm. AB  DC 4  8  6cm 2 2. Vẽ hình và ghi đúng GT, KL. 1 điểm. a) Xét tứ giác AMDN có. 0,5 điểm. Nên AMDN là hình chữ nhật.. 0,5 điểm. Aˆ Mˆ  Nˆ 900 (gt). b) Xét  ABC có BD = DC (gt) DN // AB ( AMDN là hcn) Do đó NA = NC Xét tứ giác ADCK có DN = NK (tính chất đối xứng) NA = NC (cmt)  ADCK là hình bình hành Mà AC  DK tại N nên ADCK là hình thoi c) Để tứ giác ADCK là hình vuông thì tam giác ABC vuông cân tại A Thật vậy, ta có :  ABC vuông cân tại A Nên AD vừa là trung tuyến vừa là đường cao => AD  BC hay  ADC = 900 Hình thoi ADCK (cmt) có  ADC = 900 nên ADCK là hình vuông. 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Thanh Mỹ, ngày 10 tháng 12 năm 2015 Tiết 26: CHƯƠNG II - ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC §1.ĐA GIÁC-ĐA GIÁC ĐỀU I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm đa giác lồi , đa giác đều. - Biết tính tổng số đo các góc của một đa giác ; Biết nhận biết một số đa giác lồi , đa giác đều - Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ , HS biết qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. 2.Kĩ năng: Vẽ hình, tính tổng số đo các góc của một đa giác. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> * Tìm hiểu k/n về đa giác GV- Treo bảng phụ có các hình từ 112 đến 117 và giới thiệu: mỗi hình trong các hình 112 – 117 là một đa giác GV giới thiệu về đa giác ABCDE trong hình 114 và 117 Y/c HS làm ?1 Gọi HS trả lời Các hình 115 - 117 là các đa giác lồi. Gv chỉ ra vì sao các tứ giác ở các hình 115 - 117 là các đa giác lồi Vậy thế nào là đa giác lồi? GV giới thiệu khái niệm đa giác lồi(SGK) Cho HS thực hiện ? 2 GV nêu chú ý trong SGK Y/c HS thực hiện và trả lời ?3. 1. Khái niệm về đa giác: B C. A. E. D. ?1. Hình gồm năm đoạn AB,BC,CD,DE,EA ở hình upload.123doc.net không phải là đa giác vì …. Khái niệm ( SGK) ?2. Các đa giác 112 - 114 không phải là đa giác lồi vì … ?3 :Nêu các khái niệm đỉnh, cạnh, góc,. đường chéo của mỗi đa giác ,. GV - Đa giác có n đỉnh ( n 3) gọi là hình n- giác hay hình n- cạnh: Tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác,… *Tìm hiểu về đa giác đều GV treo bảng phụ vẽ hình 120. SGK cho HS quan sát và giới thiệu: tam 2. Đa giác đều: giác đều, hình vuông được gọi là các đa giác đều Vậy thế nào là đa giác đều? GV giới thiệu định nghĩa đa giác Định nghĩa đa giác đều( SGK) đều ?4 ? 4 Vẽ các trục đối xứng nếu có của các đa giác đó. HS lên vẽ trục đối xứng, tâm đối xứng của các đa giác đều trong H. 120 4. Củng cố: - GV hệ thống bài dạy, nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài. - Bài tập 2,3,4 (sgk.115)..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> HD Bài tập 4: đa giác n cạnh có n – 3 đường chéo xuất phát từ 1 đỉnh nên có số n(n  3) đường chéo là 2 , có n – 2 tam giác được tạo thành, tổng số đo các góc:  n  2  .1800 n. 5. Hướng dẫn : Làm các bài tập còn lại trong SGK Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật. Thanh Mỹ, ngày 11tháng 12 năm 2015 TiÕt 27 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật , hình vuông , tam giác vuông. - Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất diện tích đa giác. 2.Kĩ năng: - Vận dụng công thức đã học và tính chất diện tích vào giải toán. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Tính số đo mỗi góc và số đường chéo của một: ngũ giác đều, lục giác đều, thập giác đều 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS *Làm quen với khái niệm diện tích đa giác GV giới thiệu phần mở đầu trong SGK để HS nhớ lại về số đo *Ta đã làm quen với khái niệm diện tích ở lớp dưới. Các em hãy thực hiện các câu hỏi trong ?1 dưới đây. A. C. B. NỘI DUNG 1. Khái niệm diện tích đa giác : ?1. a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông. Diện tích hình A bằng diện tích hình B b) Diện tích hình D là diện tích 8 ô vuông, diện tích hình C là diện tích 2 ô vuông. 1. D E. Em hiểu như thế nào về diện tích.. GV Lưu ý HS khi tính diện tích Kí hiệu diện tích đa giác.. * Tìm hiểu Công thức tính diện tích hình chữ nhật. GV Ta công nhận công thức tính diện tích hình chữ nhật. Các em khá có thể tự tìm cách chứng minh công thức này. * Tìm hiểu Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. Y/c HS thực hiện ?2 Từ diện tích hình chữ nhật bằng ab suy ra diện tích hình vuông bằng a2 như thế nào? Từ diện tích hình chữ nhật bằng ab suy ra diện tích tam giác vuông như thế nào?. c) Diện tích hình C bằng 4 diện tích hình E (diện tích hình E là diện tích 8 ô vuông). * Nhận xét: + Diện tích đa giác là số đo phần mặt phẳng bị giới hạn bởi đa giác . + Mỗi đa giác có một diện tích xác định . Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất của diện tích: (SGK) Diện tích đa giác ABCDE được ký hiệu SABCDE Khi tính diện tích các cạnh phải lấy cùng đơn vị độ dài. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật. b. a. Định lý: S = a.b VD : Nếu a = 3,4 cm ; b = 1,9cm thì S = 3,4 . 1,9 = 6,46(cm2) 3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. ?2. - Hình vuông có cạnh bằng a S = a2 - Hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là a và b thì S =. 1 2. ab. a. a b.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Yêu cầu HS trả lời ?3 Các tính chất của diện tích được vận dụng như thế nào khi chứng minh diện tích của tam giác vuông?. ?3. Chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông - Vận dụng tính chất 1 - Vậndụng tính chát 2.. 4. Củng cố: Cho HS giải BT 6 , bài 14 - tr 119. SGK HD Bài tập 6: a) Nếu a, = 2.a thì S ‘ = 2.a.b = 2S b) Nếu a’ = 3a; b’ = 3b thì S’ = a’b’ = 3a.3b = 9ab = 9S. c) Nếu chiều dài tăng 4 lần , chiều rộng giảm 4 lần thì S không đổi. 5. Hướng dẫn: Học bài: Nắm chắc công thức tính diện tích của các hình đã học trong bài Làm các bài tập: 7,9,10,13 – tr 119. SGK. TiÕt:28. Thanh Mỹ, ngày 12 tháng 12 năm 2015. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác . - HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ. 2.Kĩ năng: Vận dụng công thức tínhdiện tích tam giác trong giải toán.Vẽ , cắt , dán cẩn thận. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Cho  ABC (như hình vẽ) A Đường cao AH = 7cm, 7 HB = 5cm, HC = 6cm. Tính  C B 6 5 H SABC bằng cách vận dụng diện tích tam giác vuông.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1 Hãy so sánh SABC Với 2 AH. BC. Đáp án: Theo tính chất của diện tích đa giác ta có: SABC = SABH + SACH 1 1 = 2 AH. BH + 2 AH. CH 1 = 2 AH. (BH + CH) = 38,5 Cm2. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS ĐVĐ:Qua bài tập trên ta rút ra kết luận gì về cách tính SABC ? Công thức này các em đã học khi nào? Chứng minh như thế nào? bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và chứng minh công thức đó. * Tìm hiểu diện tích tam giác Từ kết luận trên ta có thể phát biểu thành định lí nào? Hay viết GT, KL của định lí Khi vẽ đường cao của tam giác thì có thể xẩy ra những trường hợp nào.?. NỘI DUNG 1 = 2 AH. BC. SABC Diện tích tam giácABC bằng nửa tích của đường cao và cạnh tương ứng Công thức này đã học ở tiểu học 1. Định lý:SGK. A. A. BH (a). C. B. A. H (b). C. B (c). C H. Dựa vào công thức tính diện tích tam giác vuông em hãy tính diện tích của tamgiác ABC theo AH và BC.?. 2.Chứng minh: Có ba trường hợp xảy ra: TH 1: H trùng với B hoặc C (B H) (Ha) Tam giác ABC vuông tại B ta có. Trường hợp này ta đã chứng minh chưa? SABC lúc này tính như thế nào?. S = 2 AB . BC = 2 AH . BC TH 2: H nằm giữa B vàC (H-b) Trường hợp này ta đã chứng minh trong phân bài cũ TH 3: H nằm ngoài đoạn thẳng BC( H- c). Em có cách nào để chứng minh công thức tính diện tích tam giác nữa không? Yêu cầu HS thực hiện ?1 Dựa và các bước chứng minh định lí để làm. 1. 1. 1. SABC = SABH - SACH = 2 AH.(BH- CH) = 1 BC. AH 2 ?1. 4. Củng cố: - Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Cho HS cả lớp giải bài tập 17 – tr121. - Cho HS cả lớp giải bài tập 18 – tr121. 5. Hướng dẫn : - Nắm chắc công thức tính diện tích tam giác, vận dụng vào thực tế. - Giải các bài tập còn lại ở SGK. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.. Thanh Mỹ, ngày 13tháng12 năm 2015 TiÕt 29 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích tam giác, áp dụng vào giải các bài tập. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của tam giác, hình chữ nhật. - Nắm chắc được và vận dụng cách xây dựng công thức tính diện tích các hình. 3.Thái độ: Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí về diện tích của tam giác . 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS. NỘI DUNG BT 19 (tr122 - SGK) - Cả lớp thảo luận theo nhóm và trả lời a) Các tam giác có cùng diện tích các câu hỏi S1; S ? tính diện tích của các hình trên. và S6 có diện tích = 4 ô vuông. S2 và S8 có diện tích = ...ô vuông.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> b) 2 tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết phải bằng nhau BT 21 (tr122 - SGK) Học sinh tự làm bài tập 21 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm.. E 2cm A. D. H. x. x B. 5cm. C. 1 SAED  .EH.AD 2 1 SAED  .2.AD 2 SAED  AD.1. Theo công thức tính diện tích HCN ta có: SABCD 3SAED  x .AD 3 AD  x 3. cm Vậy x = chứng minh thì SABCD 3SAED BT 22 9tr122 - SGK) a) Tìm để SPIF SPAF - GV treo bảng phụ lên bảng - YC HS nghiên cứu đề bài - GV hướng dẫn học sinh làm bài ? Tính diện tích PAF . - HS đứng tại chỗ trả lời.. 1 SPAF  .4.3 6 2. I thuộc đường thẳng d đi qua đi qua A và song song với PF b) Tìm để SPOF 2SPAE O thuộc đường thẳng d sao cho khoảng cách từ Ođến P = 2 k/c từ A đến P 1 SPNF  SPAF 2 c) Tìm N để  N thuộc đt // P. và k/c từ N đến P băng 1/2 k/c từ A đến P.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 4. Củng cố: - HS nhắc lại công thức tính diện tích của hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác thường. -GV chú ý HS một số kĩ năng làm bài 5. Hướng dẫn: - Làm lại các bài tập trên - Làm các bài 24, 25 (tr12- SGK) - Làm bài tập 25, 26, 27 (tr129 - SBT). Ngày soạn: 22/10 Ngày dạy:27/10. TUẦN : 17 TiÕt:31 ÔN TẬP HỌC KÌ I. I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: - Tiếp tuc ôn tập củng cố kiến thức về định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông. - HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học dễ nhớ & có thể suy luận ra các tính chất của mỗi loại tứ giác khi cần thiết. 2.Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình & tìm điều kiện của hình. 3.Thái độ: Phát tiển tư duy sáng tạo. Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị: *GV: Giáo án, đồ dùng dạy học *HS : Bài cũ, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Chữa bài 85(sgk.109) a)Ta có: EF là ĐTB của hình thang ABCD nên ta có: EF // AD & EF = AD = AD  BC  ADEF là hbhành mà A = 900 2  ADEF là hình chữ nhật.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1 Vì AD = DE = 2 AB nên ADEF là hình. BT 85/ 109 A. B. E. M. N C. F. D. - Y/C HS vẽ hình, ghi GT,KL và thảo luận nhóm nhỏ làm bài. - Đại diện nhóm lên bảng chữa, HS lớp NX chữa bài. - GV chữa bài.. BT 89/ 111 A. E D B. M. C. - Y/C HS vẽ hình, ghi GT,KL và thảo luận nhóm nhỏ làm bài. - Đại diện nhóm lên bảng chữa, HS lớp NX chữa bài. - GV chữa bài.. vuông b) AECF là hình bình hành vì AE = CF ; AE // CF  AF //CE (1) BEDF là hình bình hành ( BE = DF ; EB // OF)  BF // DE (2) - Từ (1) & (2)  EMFN là hình bình hành  DEC là  vuông vì có trung tuyến EF= 1  2 DC  DEC = 900  EMFN là hình chữ. nhật. - EF là phân giác của góc DEC vậy EMFN là hình vuông. Chữa bài 89( SGK.111) Chứng minh: a) D, M thứ tự là trung điểm của AB, AC nên ta có : DM // AC AC  AB ( gt) mà DM // AC suy ra DM  AB (1) E đx với M qua D do đó ED = DM (2) Vậy từ (1) & (2)  AB là trung điểm của đoạn thẳng EM hay E đx qua AB. b) AB & EM vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường nên AEBM là hình thoi  AE //BM hay AE //MC ta lại có EM // AC ( cmt) Vậy AEMC là HBH BC c) AM = AE = EB = BM = 2 = 2 cm  Chu vi EBMA = 4.2 = 8 cm. e). EBMA là hình vuông khi AB = EM mà EM = AC vậy AEBM là hình vuông khi AB = AC hay  ABC là  vuông cân 4. Củng cố: - Bài 90 (SGK.112). - Chú ý dạng bài tập chươngI. 5. Hướng dẫn: - Ôn tập lí thuyết, xem lại các dạng bài tập đã chữa..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I.. Thanh Mỹ, ngày tháng năm 2015 KIỂM TRA HỌC KỲ 1- TOÁN 8 I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của HS về những nội dung đã học ở HKI: nhân và chia đa thức, phân thức đại số, tứ giác, diện tích đa giác - Kĩ năng: Kiểm tra kỹ năng thực hiện phép tính về nhân, chia đa thức, cộng, trừ, nhân, chia phân thức; kĩ năng vẽ hình và chứng minh hình học - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực khi làm bài. II. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Tổng Thấp Cao Biết nhân đơn thức Hiểu được cách Vận dụng được Vận dụng với đa thức, nhân chia đa thức cho các kiến thức được các kiến 1. Phép nhân đa thức với đa thức đơn thức về phân tích đa thức tổng và chia đa thức thành hợp để giải thức. nhân tử để giải BT các BT Số câu 2 (câu 1a, b) 1 (câu 1c) 2 (câu 2a, b) 1 (câu 4) 6 Số điểm 1đ 0,5đ 2đ 1đ 4,5đ Tỉ lệ 10% 5% 20% 10% 45% Vận dụng được Vận dụng 2. Phân thức các kiến thức được các kiến đại số. về cộng phân thức về trừ thức phân thức Số câu 1 (câu 3a) 1 (câu 3b) 2 Số điểm 1đ 1đ 2đ Tỉ lệ 10% 10% 20% 3. Tứ giác Biết cách vẽ đúng Vận dụng được Vận dụng hình theo đề bài các kiến thức được các kiến về tính chất và thức tổng dấu hiệu nhận hợp để giải biết các tứ giác BT..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ 4. Đa giác, diện tích đa giác Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ. để giải 1 (câu 5a). 1 ( hình vẽ câu 5) 0,5đ 5% Biết tính diện tích của một hình đã học. 1 (câu 5c) 0,5đ 5% 4 1 2đ 20%. 1 (câu 5b) 4 2đ 0,5đ 3đ 20% 5% 30%. 1 5 0,5đ 5%. 3 5đ 50%. 0,5đ 5% 13 2,5đ 10đ 25% 100%. III. NỘI DUNG ĐỀ 1: Câu 1: (1,5đ) Thực hiện các phép tính sau: a) x3(x2 – 3) b) (x - 1)(x + 3) c) (8x4 + 12x3 – 36x2) : 4x2 Câu 2: (2đ) Phân tích các sau đa thức thành nhân tử: a) x4 – 16x2 ; b) x2 + 12x + 36 – 49y2 Câu 3: (2đ) Cộng, trừ các phân thức sau: 8a a 3 a2 x2 6x  9    2 a 1 a  1 a) 2 x  6 2 x  6 b) 1  a Câu 4: (1đ) 2 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức Q  x  5 x Câu 5: (3,5đ) o  Cho hình bình hành ABCD có AB 2 AD a ; ADC 60 . Lấy các điểm M, N lẩn lượt là trung điểm AB, CD; AN cắt DM tại P, CM cắt BN tại Q. a) Tứ giác AMND; CNMB là hình gì? Vì sao? b) Chứng minh NPMQ là hình chữ nhật. c) Tính diện tích hình chữ nhật NPMQ theo a . ------------------------------------------//--------------------------------------D. IV. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1: Câu 1 (1,5điểm ). Nội dung 3. 2. 5. 3. a) x (x – 3) = x – 3x b) (x - 1)(x + 3) = ... = x2 + 2x – 3 c) (8x4 + 12x3 – 36x2) : 4x2 = ... = 2x2 + 3x – 9. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 2 (2điểm). 3 (2điểm). a) x4 – 16x2 = x2(x2 – 16) = x2(x – 4)(x + 4). 0,5đ 0,5đ. b) x2 + 12x + 36 – 49y2 = (x2 + 12x + 36 ) – 49y2 = (x + 6)2 – (7y)2 = (x + 6 – 7y)(x – 6 + 7y). 0,25đ 0,25đ 0,5đ. x2 6x  9  2x  6 2x  6 x2  6 x  9  2x  6 ( x  3) 2  2( x  3) x 3  2 a). 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 8a a  3 a 2   2 1 a a 1 a  1 8a  (a  3)(a  1)  (a  2)( a  1)  a2  1 8a  (a 2  4a  3)  (a 2  3a  2)  a2  1 8a  a 2  4a  3  a 2  3a  2  (a  1)( a  1) a 1 1   ( a  1)(a  1) a  1. b). 4 (1điểm). 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 2. 5  25   x    2 Q x  5x  2 4 2. 5   x   0, Vì:  2  với mọi x. 0,5đ. 2. 5  25 25   x    , 2 4 4 với mọi x  25  Vậy giá trị nhỏ nhất của Q là 4 , khi đó:. 5 (3,5điểm Hình vẽ: ). 2. 5  5  x   0  x  2  2. 0,5đ. 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> a) HS chứng minh tứ giác: AMND, CNMB là hình bình hành Vì AB = CD = 2AD = 2BC nên AM = AD; BM = BC Suy ra tứ giác: AMND, CNMB là hình thoi. b) HS chứng minh được MPNQ là hình bình hành Từ câu a, AMND hình thoi nên MP  NP  MPNQ là hình chữ nhật. c) HS chứng minh được diện tích hình chữ nhật MPNQ bằng. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ. diện tích tam giác AND o  Mà  AND cân và ADC 60   AND đều có cạnh bằng a. S MPNQ S ADN . a2 3 4. 0,25đ 0,25đ. III. NỘI DUNG ĐỀ 2: Câu 1: (1,5đ) Thực hiện các phép tính sau: a) x2 (5x3 – x – 6) b) (x2 – 2xy + y2).(x – y) c) (8a4 + 12a3 – 36a2) : 4a2 Câu 2: (2đ) Phân tích các sau đa thức thành nhân tử: a) y4 – 16y2 ; b) y2 + 12y + 36 – 49y2 Câu 3: (2đ) Cộng, trừ các phân thức sau: a  3 a 2 8a x2 4x  4    2 a) 2 x  4 2 x  4 b) a  1 a  1 1  a Câu 4: (1đ) Tìm các giá trị của x để biểu thức : P = (x – 1)(x + 2)(x + 3)(x + 6) có giá trị nhỏ nhất . Tìm giá trị nhỏ nhất đó . Câu 5: (3,5đ) Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM , I là trung điểm AC, K là trung điểm AB,.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> E là trung điểm AM. Gọi N là điểm đối xứng của M qua I a) Chứng minh tứ giác AKMI là hình thoi. b) Tứ giác AMCN, MKIClà hình gì? Vì sao?. c) Chứng minh E là trung điểm BN d) Tìm điều kiện của  ABC để tứ giác AMCN là hình vuông . IV. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2: Câu 1 (1,5điểm ). 2 (2điểm). 3 (2điểm). Nội dung a) x (5x – x – 6) = x .5x – x2.x – x2.6 = 5x5 – x3 – 6x2 b) (x2 – 2xy + y2).(x – y ) = x.(x2 – 2xy + y2) – y.(x2 – 2xy + y2) = x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 c) (8a4 + 12a3 – 36a2) : 4a2 = ... = 2a2 + 3a – 9 2. 3. 2. 3. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ. a) y4 – 16y2 = y2(y2 – 16) = y2(y – 4)(y + 4). 0,5đ 0,5đ. b) y2 + 12y + 36 – 49y2 = (y2 + 12y + 36 ) – 49y2 = (y + 6)2 – (7y)2 = (y + 6 – 7y)(y – 6 + 7y). 0,25đ 0,25đ 0,5đ. x2 4x  4 a)  2x  4 2x  4 x2  4 x  4  2x  4 ( x  2) 2  2( x  2) x 2  2. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> a 3 a2 8a   a 1 a  1 1  a 2 ( a  3)(a  1)  (a  2)( a  1)  8a  a2  1 ( a 2  4a  3)  ( a 2  3a  2)  8a  a2  1 a 2  4a  3  a 2  3a  2  8a  ( a  1)( a  1)  15a  1  ( a  1)( a  1). b). 4 (1điểm). 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. P = (x – 1)(x + 6)(x + 2)(x + 3) = (x2 + 5x – 6)(x2 + 5x + 6) = (x2 + 5x)2 – 36 0,5đ Ta thấy (x2 + 5x)2. 0 nên P = (x2 + 5x)2 – 36. -36 0,5đ. Do đó Min P = -36 khi (x2 + 5x)2 = 0 Từ đó ta tìm được x = 0 hoặc x = -5 thì Min P = -36 5 (3,5điểm ). A. N. =. = . K. I. E =. = /. B. 0,5đ.  M. /. C. a) - C/m tứ giác AKMI là hình bình hành . Vì có MK // AI và MK = AI - C/m hai cạnh kề bằng nhau để suy ra AKMI là hình thoi. 0,5đ 0,25đ. b) - C/m được AMCN là hình bình hành chỉ ra được AMCN là hình chữ nhật. 0,5đ. - C/m được MKIC là hình bình hành. 0,25đ. c)- C/m AN // = MC - Lập luận suy ra AN // = MB - Suy ra ANMB là hình bình hành - Lập luận suy ra E là trung điểm BN. 0,5đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1 d) AMCN là hình vuông  AM = MC  AM = 2 BC   ABC 0,5đ. vuông cân tại A.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×