Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 3 Xay dung doan van trong van ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.01 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần:3 - Tiết:10
Ngày dạy: 9/9/2015


<b>XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>


<b>1. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.1 Kiến thức:</b></i>




Hoạt động 1:


- HS biết: Nhận biết đoạn văn và nêu ví dụ về đoạn văn.
- HS hiểu: Hiểu khái niệm đoạn văn.




Hoạt động 2:


<i>- HS bieát: Nhận biết từ ngữ chủ đề, câu chủ đề trong đoạn văn.</i>


- HS hiểu: Từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn, cách trình bày
nội dung đoạn văn.




Hoạt động 3:


- HS hieåu: Làm các bài tập thực hành về đoạn văn.
<i><b>1.2.Kó năng:</b></i>



- HS thực hiện được: Xác định từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn
văn.


- HS thực hiện thành thạo: Nhận biết hình thức đoạn văn, cách trình bày nội dung đoạn văn.
<i><b>1.3.Thái độ: </b></i>


- HS có thói quen: Tạo dựng đoạn văn theo chủ đề.


- HS có tính cách: Giáo dục các em ý thức xây dựng đoạn văn đúng cách.


- Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, ra quyết định, lắng nghe, trình bày ý tưởng về
đoạn văn …


<b>2. Nội dung học tập: </b>


<b>- Nội dung 1: Khái niệm về đoạn văn</b>


<b>- Noäi dung 2: Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề trong đoạn văn.</b>
<b>- Noäi dung 3: Luyện tập.</b>


<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b> 3.1 Giáo viên : Tìm thêm đoạn văn mẫu, Sách thiết kế bài giảng Ngữ văn 8.</b>


<i><b> 3.2.Học sinh: Tìm hiểu đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề , cách trình bày nội dung </b></i>
đoạn văn.


<b>4. Tổ chức các hoạt động học tập: </b>


<i><b>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)</b></i>



8A1: 8A2:
<i><b> 4.2 Kiểm tra miệng: ( 5 phút)</b></i>




Câu hỏi kiểm tra bài cũ:


 <i><b>Câu 1: Các ý trong phần thân bài của văn bản xếp theo trình tự nào? (2đ)</b></i>
A. Không gian B. Thời gian
C. Sự phát triển của sự việc hay mạch suy luận. D. Cả A, B, C.
l Đáp án:D


 <i><b>Câu 2: Làm bài tập 1, vở bài tập.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:


 Câu 2: Đối với bài học hôm nay, em đã chuẩn bị được những gì? (2đ)


<sub></sub><i><b> Đáp án: Tìm hiểu khái niệm về đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề , cách trình bày </b></i>
nội dung đoạn văn.


 Học sinh giáo viên nhận xét, chấm điểm.
<i><b>4.3Tiến trình bài học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>





<b> Hoạt động 1. Vào bài. Giới thiệu bài: Ở lớp 6 và 7 </b>
các em đã học cách viết đoạn văn trong các kiểu văn
bản: Đoạn văn tự sự, đoạn văn miêu tả, đoạn văn
nghị luận. Tiết này chúng ta sẽ đi vào xây dựng đoạn
văn trong văn bản để phát huy tính tích cực chủ động
của các em trong cách viết đoạn văn. ( 1 phút)




Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm đoạn
văn. ( 7 phút)


 Giáo viên gọi học sinh đọc văn bản sách giáo
khoa.


 <i>Văn bản trên đây gồm mấy ý? Mỗi ý kết thành </i>


<i>mấy đoạn?</i>


 Hai ý, mỗi ý viết thành một đoạn.


 <i>Em dựa vào đặc điểm nào để xác định đoạn</i>


<i>vaên?</i>


 Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc
bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý
tương đối hoàn chỉnh, do nhiều câu tạo nên.



 <i>Hãy cho biết đoạn văn là gì?</i>


 Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt ý.


 Giáo dục kó năng sống: kó năng giao tiếp: lắng nghe,


trình bày ý tưởng về đoạn văn, …, ra quyết định,…




Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ và câu
chủ đề trong đoạn văn. ( 13 phút)


 Giáo viên gọi học sinh đọc phần đoạn 1 văn bản
trên.


 <i>Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong </i>


<i>đoạn văn (từ ngữ chủ đề)</i>


 Ngô Tất Tố, các câu trong đoạn đều thuyết
minh cho đối tượng này


 <i>Gọi học sinh đọc thầm đoạn 2: Tìm câu then </i>


<i>chốt của đoạn văn?</i>


 <i>Vì sao em biết đó là câu chủ đề?</i>


 Nó mang ý khái quát, bao trùm cả đoạn văn.


Đánh giá thành công của Ngô Tất Tố trong việc tái


<b>I. Thế nào là đoạn văn :</b>


- Đoạn văn là đơn vị tạo văn
bản, gồm có nhiều câu, bắt đầu từ
chữ viết hoa lùi đầu đòng đến chỗ
chấm xuống dịng và thường biểu
đạt một ý tương đối hồn chỉnh.


<b>II. Từ ngữ và câu trong đoạn </b>
<b>văn:</b>


1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ
<i><b>đề:</b></i>


- Từ ngữ chủ đề : Ngô Tất Tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hiện thực trạng của nông dân Việt Nam trước cách
mạng và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao
động.


 <i>Hãy nhận xét về vị trí và cấu tạo của câu trên?</i>


 Đứng đầu đoạn văn. Gồm hai thành phần chính.


 <i>Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết từ ngữ </i>


<i>chủ đề và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trị gì </i>


<i>trong văn bản?</i>


 Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chốt ý.


 So sánh cách trình bày ý của 2 đoạn văn trong
văn bản trên.


 <i>Đoạn văn một có câu chủ đề khơng? Mỗi câu </i>


<i>văn có vai trị như thế nào trong việc giới thiệu về Ngơ</i>
<i>Tất Tố?</i>


 Khơng có câu chủ đề: mỗi câu văn giới thiệu
một nét lí lịch của Ngơ Tất Tố. Nội dung đoạn văn
được triển khai theo trình tự: họ tên – năm sinh, năm
mất – quê qn –xuất thân – đóng góp của ơng trước
cách mạng – sau cách mạng <sub></sub> song hành.


 <i><b>Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp: lắng</b></i>
nghe, trình bày ý tưởng về câu chủ đề, từ ngữ chủ đề,..


 <i>Ý của đoạn văn thứ hai được triển khai theo</i>


<i>trình tự nào?</i>


 Đoạn 2: Ý được triển khai theo trình tự : câu
chủ đề nêu ý khái quát các câu sau triển khai các cạnh
cụ thể <sub></sub> diễn dịch.


 <i>Gọi học sinh đọc đoạn văn b, SGK.</i>



 <i>Đoạn văn có câu chủ đề khơng? Câu chủ đề ở vị</i>


<i>trí nào?</i>


 Lá cây có màu xanh là do chất diệp lục chứa
trong thành phần tế bào <sub></sub> nằm ở cuối đoạn.


 <i>Các câu trong đoạn văn có vai trị gì đối với câu </i>


<i>chủ đề? </i>


Từ các ý cụ thể đến ý chung, ý kết luận <sub></sub> Quy nạp.


 <i>Qua tìm hiểu theo em có mấy cách trình bày nội</i>


<i>dung trong đoạn văn?</i>


 Ba cách: diễn dịch, quy nạp thường dùng trong
văn nghị luận. Song hành thường dùng trong văn tự
sự, thuyết minh.


 Giáo dục kó năng sống: kó năng ra quyết định chọn


cách trình bày đoạn văn phù hợp với mục đích giao
tiếp.


- Đoạn văn thường có từ ngữ chủ
đề và câu chủ đề:



+ Từ ngữ chủ đề là từ ngữ được
dùng làm đề mục hoặc từ ngữ
được lặp đi lặp lại nhiều lần
(thường là chỉ từ, đại từ, các từ
đồng nghĩa,..) để duy trì đối tượng
biểu đạt.


+ Câu chủ đề mang nội dung
khái quát cả đoạn, lời lẽ ngắn gọn,
thường có cấu tạo hồn chỉnh và
đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.


2. Cách trình bày nội dung
<i><b>đoanï văn:</b></i>


a) Văn bản: “Ngô Tất Tố và tác
phẩm “Tắt đèn”.


- Đoạn 1: Trình bày theo cách
song hành.


- Đoạn 2: Trình bày theo cách
diễn dịch.


b) Như vậy… tế bào: Câu chủ đề.




Trình bày theo trình tự quy nạp





Có nhiều cách trình bày đoạn văn
(bằng phép diễn dịch, quy nạp,
song hành,..)


<b>III. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/36


 Giáo dục các em ý thức xây dựng đoạn văn theo
ba cách đã học.


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. ( 15 phút)</b>


 Văn bản “Ai nhầm” được chia thành mấy ý?
Mỗi ý được diễn đạt mấy nội dung?


 Các đoạn văn được trình bày theo cách nào?


 Với chủ đề “Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta”,
hãy viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi
thành cách quy nạp.


 Để giải thích câu tục ngữ “Thất bại là mẹ thành
công” một bạn đã đưa ra các ý sau:


a. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ.



b. Giải thích tại sao người xưa lại nói “Thất bại là
mẹ thành công”


c. Nêu bài học vận dụng câu tục ngữ ấy trong cuộc
sống.


 Hãy chọn một trong ba ý trên để viết thành một
đoạn văn rồi sau đó phân tích cách trình bày nội dung
trong đoạn văn đó?


 GV hướng dẫn học sinh làm bài.


- Ý 1 : thầy đồ lười.
- Ý 2 : thầy đồ gàn.


Bài tập 2: a. Diễn dịch: câu chủ
đề nằm ở đầu đoạn văn.


b. Song hành: các ý tồn tại
ngang hàng nhau.


c. Song hành: các ý được
trình bày theo trình tự thời gian.


Bài tập 3:


Bài tập 4:


<i><b>4.4 Tổng kết: ( 5 phút)</b></i>



 Giáo viên treo bảng phụ giới thiệu bài tập:


<i><b> Câu 1: Các đoạn văn trong một bài văn nên được triển khai theo cách nào?</b></i>
A. Diễn dịch. B. Quy nạp.


C. Song hành. D. Phối hợp các cách trên.
l Đáp án: D


 Câu 2: Thế nào là đoạn văn? Đặc điểm nhận biết đoạn văn


l Đáp án: Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi đầu
dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
Đoạn văn do nhiều câu tạo thành.


<i><b>4.5 Hướng dẫn học tập: ( 3 phút)</b></i>
à Đối với bài học tiết này<i><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn cho trước, từ đó chỉ ra cách
trình bày các ý trong đoạn văn.


- Làm bài tập 4, vở bài tập.
à Đối với bài học tiết sau<i><b> :</b><b> </b></i>


- Xem lại thể loại văn tự sự để chuẩn bị làm bài viết 2 tiết: kể người, kể việc, kể những
cảm xúc trong tâm trạng mình.


<sub></sub> Nhận xét tiết học.


<b>5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: </b>
-Tài liệu:



+ SGK, SGV Ngữ văn 8.
+ Sổ tay kiến thức Ngữ văn 8.


</div>

<!--links-->

×