Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.73 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: 1.Bài tập 33-SGK:. 2.Bài tập 50-SBT:. Vẽ tam giác ABC biết AC=2cm, A=900, C=600.. Tìm cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ sau?. Em hãy đo và so sánh các độ dài AC và BC?. Vì sao? Hãy so sánh các độ dài AC và AD? C A. B. D. Chốt lại kiến thức: - Để vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề ta cần có đủ và sử dụng thành thạo các dụng cụ: thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc…và thực hiện đúng các bước vẽ. - Để nhận biết các tam giác bằng nhau ta có thể dựa vào ba trường hợp bằng nhau của tam giác và ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra bài cũ: 1.Bài tập 33-SGK:. 2.Bài tập 50-SBT:. Vẽ tam giác ABC biết AC=2cm, A=900, C=600.. Tìm cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ sau?. Em hãy đo và so sánh các độ dài AC và BC? C. Vì sao? Hãy so sánh các độ dài AC và AD?. B. 2 cm. 600. A. C. 1 AC = BC 2. A. B H D. Mở rộng kiến thức: Trong một tam giác vuông, kề với góc nhọn 600 là cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TiÕt 29: LUYỆN TẬP 1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau: Bài tập 37-SGK:. H. Trên mỗi hình 101,102,103 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?. 30 0. G. A. B. I. 80 0. L 80. 3. K. 80 0. 0. 40. 3. 0. M. Hình 102. C. F. 30 0. 3. 600. N 80. E. 3. Hình 101. 0. P 40. 0. D 600. Q. 600 400. Hình 103. R.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TiÕt 29: LUYỆN TẬP 1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau: Bài tập 37-SGK: Bài tập 39-SGK:. A D. Trên mỗi hình 105,106, 107 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao? B. H Hình 105. C. E. K Hình 106. F. B. D. A. C Hình 107. Chốt lại: Để nhận biết các tam giác bằng nhau nói chung ta có thể dựa vào một trong ba dấu. hiệu: c-c-c; c-g-c; g-c-g. Mỗi dấu hiệu đều cần đủ ba yếu tố, đúng thứ tự và cần ít nhất một cạnh. Nếu phát hiện tam giác vuông thì ta chỉ cần xác định thêm hai yếu tố khác: 2 cgv; cgv-gn; ch-gn..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TiÕt 29: LUYỆN TẬP 1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau: Bài tập 37-SGK: Bài tập 39-SGK: 2. Chứng minh các đoạn thẳng, góc bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau: Bài tập:. 2.Bài tập: Cho góc xAy khác góc bẹt. Trên tia phân giác của góc xAy lấy điểm D, kẻ DBAx (BAx), DC Ay (CAy). a)Chứng minh AB=AC. b)Tia BD cắt Ay tại N; tia CD cắt Ax tại M. Chứng minh ANB=AMC c)Tia AD cắt MN tại I. Chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng MN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TiÕt 29: LUYỆN TẬP 1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau: Bài tập 37-SGK: Bài tập 39-SGK: 2. Chứng minh các cạnh, góc bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau:. 700. 3c m. 3cm. ? Để chứng minh hai tam giác trong hình dưới đây bằng nhau…. 500. 600. …một bạn học sinh thứ nhất đã làm như sau: Áp dụng định lí về tổng ba góc trong HIK, K I 1800 ; H 700 ; K 500 ta có: H. 700 500 I 1800 I 600 Xét HIK và MNP, có:. M 700 ;I N 600 ; K P 500 H Suy ra HIK = MNP (g.g.g) …một bạn học sinh thứ hai có ý kiến: Chứng minh hai tam giác bằng nhau như vậy là sai. Phải chứng minh như sau:. 700. 500. Xét HIK và MNP, có:. M 700 ;IH MN 3cm;K P 500 H. Suy ra HIK = MNP (g.g.g). Các em có ý kiến gì chăng?....... Chốt lại: Để nhận biết các tam giác bằng nhau nói chung ta có thể dựa vào một trong ba dấu. hiệu: c-c-c; c-g-c; g-c-g. Mỗi dấu hiệu đều cần đủ ba yếu tố, đúng thứ tự và cần ít nhất một cạnh. Nếu phát hiện tam giác vuông thì ta chỉ cần xác định thêm hai yếu tố khác: 2 cgv; cgv-gn; ch-gn..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TiÕt 29: LUYỆN TẬP 1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau: Bài tập 37-SGK: Bài tập 39-SGK: 2. Chứng minh các đoạn thẳng, góc bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau: Bài tập:. Hướngưdẫnưvềưnhà: 1. Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và hai tam giác vuông và ứng dụng của chúng trong giải toán. 2. Ghi nhớ kết quả mở rộng: Kề góc nhọn 600 là cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền. 3. Vận dụng làm bài 38,40,41,42-SGK-123.. Hướng dẫn bài 38-SGK:. A. B. 1 2. Cho hình vẽ AB//CD, AC//BD Chứng minh: AB=CD, AC=BD. 1. C. 2. D.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TiÕt 29: LUYỆN TẬP 1. Nhận biết các cặp tam giác bằng nhau: Bài tập 37-SGK: Bài tập 39-SGK: 2. Chứng minh các đoạn thẳng, góc bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau: Bài tập: M x. I. D. C. GT. KL. N. y. xAy180 . AD là tia phân giác xAy DBAx(BAx), DCAy(CAy). BD cắt Ay tại N; CD cắt Ax tại M AD cắt MN tại I. 0. a)Chứng minh AB=AC. b)Tia BD cắt Ay tại N; tia CD cắt Ax tại M. Chứng minh ANB=AMC c)Tia AD cắt MN tại I. Chứng minh I là trung điểm của đoạn thẳng MN. B A. 2.Bài tập: Cho góc xAy khác góc bẹt. Trên tia phân giác của góc xAy lấy điểm D, kẻ DBAx (BAx), DC Ay (CAy).. a) AB=AC. b) ANB=AMC c) I là trung điểm của MN.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>