Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

giao an tu chon van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.44 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Ngày soạn: 13/12/2015 Tiết 35.. ÔN TẬP VỀ TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập về sự phát triển từ vựng. ( 40’ ) - GV: Tổ chức cho HS ôn tập phần lý thuyết. - HS: Thực hiện theo yêu cầ của GV. ? Nêu khái niệm về từ đồng âm? - HS: Tìm hiểu, trả lời. - GV: Bổ sung. - GV: Thế nào là từ đông nghĩa ? cho ví dụ minh hoạ ?. - HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Thế nào là từ trái nghĩa ? cho ví dụ minh hoạ ?. - HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Như thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ ? - HS: Tìm hiểu trả lời. - GV: Thống nhất. ? Như thế nào là trường từ vưng ? cho ví dụ minh hoạ ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét đưa ra kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. - HS: Ghi nhớ. - GV: Tổ chức cho HS ôn tập. - HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. ? Như thế nào là phát triển từ vựng ? Cho ví dụ minh hoạ ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời. - GV: Bổ sung. - GV: Thế nào là từ mượn ? cho ví dụ minh hoạ ?. - HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Thế nào là từ Hán Việt ? cho ví dụ minh hoạ ?. - HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Như thế nào là thuật ngữ ? cho ví dụ minh hoạ ?. ? Thuật ngữ có vai trò như thế nào ?. - HS: Tìm hiểu trả lời. - GV: Thống nhất. ? Như thế nào là biệt ngữ xã hội ? cho ví dụ minh hoạ ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét đưa ra kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. 1. Từ đồng âm. - Là từ giống nhau về hình thức âm thanh (phát âm) nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì đến nhau. - Từ đồng âm: Hai từ có ngữ âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. 2. Từ đồng nghĩa. - Là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Dùng để tránh hiện tượng lặp từ. 3. Từ trái nghĩa. - Là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Từ trái nghĩa được dùng trong thế đối, tạo hiện tượng tương phản gây ấn tượng mạnh làm lời nói thêm sinh động. 4. Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. - Nghĩa một từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. 5. Trường từ vựng. - Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. a. Trường từ vựng: tắm, bể. b. Tác dụng: làm tăng giá trị biểu cảm, làm câu nói có sức tố cáo mạnh hơn. 6. Sự phát triển của từ vựng. - Phát triển nghĩa của từ: (dưa) chuột, Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trần Thị Thanh Huyền - HS: Nhắc lại các hình thức trau dồi vốn từ. - GV: Thống nhất. - HS: Ghi nhớ.. Trường THCS Hồng Dương (con) chuột (một bộ phận của máy tính) - Tạo từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ. - Mượn tiếng nước ngoài: in - tơ - nét, SART (bệnh dịch) 7. Từ mượn. - KN: Từ mượn là những từ mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng mà tiếng việt chưa có từ thích hợp để biểu thị . - Ví dụ: Xăm lốp, a xít, ra đi ô... 8. Từ Hán Việt. - Từ Hán Việt là từ mượn của tiếng Hán được phát âm và dùng theo cách dùng của người Việt. 9. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội. - Thuật ngữ là những từ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ và được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. - Vai trò thuật ngữ: Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề khoa học, công nghệ tăng lên ® thuật ngữ ngày càng trở nên quan trọng. - Biệt ngữ xã hội: một vé (một trăm USD) vào cầu, sập tiệm, nhìn đểu, đầu gấu, bảo kê. 10. Trau dồi vốn từ. 1. Cách trau dồi vốn từ: - Hiểu nghĩa của từ và cách dùng từ. - Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ.. IV. Củng cố: ( 3’ ) - Học sinh nhắc lại nội dung về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ.. V. Dặn dò: ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. - Bài tập: Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng thuật ngữ và nêu khái niệm các thuật ngữ Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Ngày soạn: 15/ 12/ 2015 Tiết 36:. ÔN TẬP YẾU TỐ NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố nghị luận. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập phần tập làm văn. ( 15’ ). - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu bài học. - HS: Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi. ? Xác định luận điểm (vấn đề) trong ví dụ trên? ? Để làm rõ luận điểm đó người nói đưa ra luận cứ gì? lập luận như thế nào ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Các câu văn trên thuộc loại câu gì? ?Chỉ ra các từ lập luận trong đoạn trích? ? Yếu tố nghị luận trên làm cho đoạn văn sâu sắc như thế nào ? - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. - HS: Ghi nhớ. ? Cách lập luận của Kiều thể hiện qua câu thơ nào? Đó là cách lập luận như thế nào ?. ? Trong cơn "hồn lạc phách xiêu" Hoạn Thư vẫn biện minh cho mình bằng một đoạn lập luận xuất sắc, em hãy chỉ rõ ?. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. I. Tìm hiểu yếu tố trong văn bản tự sự. 1. Ví dụ: 2. Nhận xét * Ví dụ a - Nội dung: + Vấn đề: Nếu ta không cố tìm hiểu những người xung quang thì ta luôn có cớ để độc ác và nhẫn tâm với họ. + Phát triển vấn đề: Khi người ta đau chân chỉ nghĩ đến cái đau chân (qui luật tự nhiên) Khi người ta khổ quá thì người ta không còn nghĩ đến ai được nữa (qui luật tự nhiên) + Kết thúc vấn đề (câu cuối): - Hình thức: + Các câu hô ứng thể hiện phán đoán, ngắn gọn, khúc chiết như diễn đạt chân lí. ® Nội dung, hình thức, cách lập luận trên phù hợp tính cách nhân vật ông giáo một người có học thức, hiểu biết luôn trăn trở, suy nghĩ về cách sống, cách nhìn đời, nhìn người. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trần Thị Thanh Huyền ? Với cách lập luận trên Hoạn Thư đã đặt mình vào tình thế như thế nào ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ?Từ hai ví dụ trên em hãy tìm các dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?. ?Tác dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. - HS: Đọc ghi nhớ .. Trường THCS Hồng Dương * Ví dụ b. - Cuộc đối thoại giữa Thuý Kiều và Hoạn Thư diễn ra dưới hình thức nghị luận một phiên toà. + Kiều là quan toà buộc tội. + Hoạn Thư là bị cáo. - Nội dung: ® Hoạn Thư đẩy Kiều vào tình thế khó xử: * Đặc điểm yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự - Các cuộc đối thoại với các nhận xét, phán đoán, lí lẽ, dẫn chứng. - Sử dụng các khâu khẳng định ngắn gọn, khúc chiết, các cặp câu hô ứng nếu.. thì, vì thế.. cho nên. - Sử dụng nhiều từ ngữ: tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết, nói chung Tác dụng:® Thuyết phục người đọc, người nghe (có khi thuyết phục chính mình) về một vấn đề, quan điểm, tư tưởng nào đó. * Ghi nhớ: SGK- T 138. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ( 25’ ). Bài tập . - Lời nói trong đoạn trích "Lão Hạc" ( mục I 1) là những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo trong truyện ngắn Lão Hạc, Nam Cao. Như một cuộc đối thoại ngầm, ông giáo đối thoại với chính mình, thuyết phục chính mình rằng vợ mình không ác để " chỉ buồn chứ không nỡ giận". Để đi đến kết luận ấy ông giáo đã đưa các luận điểm và luận cứ ( phần tìm hiểu ví dụ đã nêu). IV. Củng cố: ( 3’ ) - HS: Nêu vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. V. Dặn dò: ( 2’ ) - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.. Ngày soạn: 20/ 12/ 2015 Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Tiết 37 ÔN TẬP VĂN BẢN: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ- BẾP LỬA A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức của các bài thơ: “ Đoàn thuyền đánh cá ” và “ Bếp lửa ”. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 40’ ) 1. Đoàn thuyền đánh cá. - GV: Tổ chưc cho HS tìm hiểu văn - Cảnh đoàn thuyền ra khơi: bản. -> Vũ trụ như một ngôi nhà lớn, màn đêm là tấm cửa - HS: Thực hiện theo yêu cầu và hướng không lồ, sóng biển là then cài -> Biển cả kì vĩ , tráng lệ ,rộng lớn mà gần gũi với con dẫn của GV. người . ? Đoàn thuyền ra khơi vào thời điểm -> " Lại " : chỉ công việc tiếp diễn hàng ngày cứ vào thời điểm ấy đoàn thuyền lại ra khơi nào ? Điều đó được diễn tả bằng phép -> Tinh thần nhiệt tình lao động của người dân nghệ thuật gì ? Phân tích . -> Con người không xuất hiện trực tiếp mà hiện ra qua - HS: Tìm hiểu, thảo luận, trả lời, nhận tiếng hát căng lên cùng cánh buồm. -> tiếng hát có sức mạnh cùng gió biển thổi căng cánh xét và kết luận. buồm đẩy thuyền tiến ra khơi -> thái độ hào hứng, hăm - GV: Thống nhất, kết luận. hở, tin tưởng, khoẻ khoắn của lòng người. Huy Cận hoà vào nhịp sống LĐ của người đánh cá ? Tìm hiểu tính nhạc của những câu thơ -> bằng nhạc điệu trong thơ . đầu? -> Con người say sưa hứng khởi bởi sự giàu đẹp của biển quê hương và niềm tin đánh được nhiều cá. - HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét, kết - Hình ảnh đoàn thuyền: luận. -> Hình ảnh lãng mạn và thơ mộng : Gió là người lái, mảnh trăng là cánh buồm. Con thuyền lướt đi giữa mây - GV: Bổ sung, thống nhất. biển lớn . Bút pháp lãng mạn đã biến con thuyền vốn ? Hãy đọc lời hát của đoàn ngời đánh cá cao nhỏ bé trước biển cả bao la thành con thuyền kì vĩ khổng và lí giải vì sao ra khơi khi đêm xuống lồ, hoà nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. mà họ vẫn tràn đầy hứng khởi ? -> NT liệt kê -> Rất nhiều cá quý chen nhau đông đúc . - HS: Trả lời, kết luận. Dưới ánh trăng, màu sắc cá càng lấp lánh rực rỡ, cử động càng linh hoạt sinh động, làm trăng đẹp hơn, biển sáng - GV: Giải thích, bổ sung, thống nhất. hơn -> Tâm hồn nhà thơ thêm rung động, bật lên tiếng '' - HS: Ghi nhớ. em"trìu mến. - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu chi tiết -> Cái mới của sự sáng tạo nghệ thuật 1 hình ảnh lãng mạn đầy chất thơ - 1 tưởng tượng đẹp văn bản. của nhà thơ tạo nên cảnh lao động vừa đẹp, vừa vui, vừa HS: Đọc tiếp 4 khổ thơ. nên thơ bởi sự hoà nhập con người và thiên nhiên cùng lao động. ? Hình ảnh con thuyền ra khơi được Hình ảnh đàn cá trong lưới rực rỡ sắc màu miêu tả như thế nào? Phân tích cái hay -> tươi rói lấp lánh dưới ánh bình minh, vừa thể hiện sự cái đẹp của câu thơ miêu tả hình ảnh giàu đẹp của biển quê hương vừa thể hiện hiệu quả tốt đẹp của buổi lao động. Con người Việt Nam cần cù nhiệt con thuyền ? tình lao động với tình cảm trí tuệ, tình yêu biển, yêu. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trần Thị Thanh Huyền - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Con người bắt tay vào lao động. Vậy công việc của họ diễn ra như thế nào ? Được miêu tả bằng nghệ thuật gì ? - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Tác giả miêu tả đàn cá như thế nào ? - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Trăng đã lên cao, người đánh cá cất cao tiếng hát gọi cá. Tiếng hát ấy có ý nghĩa gì? ? Tại sao tác giả so sánh biển như lòng mẹ? - HS: Thảo luận, tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Hình ảnh đàn cá được miêu tả như thế nào? Có ý nghĩa gì? - HS : Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: bổ sung, thống nhất. ? Như vậy qua cảnh lao động trên biển của đoàn thuyền , em hiểu gì về đất nước và con người Việt Nam trong lao động? - HS: Trả lời, nhận xét. - GV: Giải thích, thống nhất, kết luận.. Trường THCS Hồng Dương nghề. -> Báo hiệu một ngày mới bắt đầu. -> Dự báo một cuộc sống hạnh phúc ấm no cho nhân dân vùng biển. - Nghệ thuật: -> Bằng bút pháp lãng mạn và nhịp điệu thơ khoẻ khoắn, nhà thơ đã có những tưởng tượng đẹp đẽ nói lên sự giàu đẹp của biển quê hương và tinh thần nhiệt tình lao động để khai thác tài nguyên làm giàu cho đất nước của con người Việt Nam. 2. Bếp lữa. * Nội dung: - Bài thơ có ý nghĩa triết lí thầm kín: 2. BẾP LỬA- BẰNG VIỆT Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ của mỗi ngươi người đều có sức toả sáng, nâng đỡ con người suốt cả cuộc đời. Tình yêu thương và lòng biết ơn bà chính là biểu hiện của tình yêu thương, gắn bó với gia đình, quê hương, là khởi đầu của tình người, tình yêu đất nước. * Nghệ thuật: - Kết hợp miêu tả + biểu cảm + tự sự + bình luận. - Giọng điệu phù hợp với cảm xúc hồi tưởng, suy ngẫm.. GV: Bài thơ "Bếp lửa", sâu hơn ý nghĩa Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. nói về bà, về tình bà cháu, còn có ý nghĩa gì? - HS : Xác định nội dung, ý nghĩa của văn bản. - GV: Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ? - HS: Khái quát lại. - GV: Cho HS thảo luận nhóm: Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ? ? Có người nói rằng: "hình ảnh trong bài thơ là hình ảnh người nhóm lửa, giữ lửa". Em nghĩ gì về nhận xét ấy - HS: Thảo luận, trả lời. - GV: Bổ sung, thống nhất. IV. Củng cố: ( 3’ ) - Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của hai bài thơ trên. V. Dặn dò: Học thuộc lòng hai bài thơ và nắm chắc nội dung, NT ************************************************************** Ngày soạn: 20/ 12/ 2015 Tiết 38 ÔN TẬP ĐỐI THOẠI – ĐỘC THOẠI- ĐỘC THOẠI NỘI TÂM A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm, đồng thời thấy được tác dụng của chúng trong văn bản tự sự. - Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập hợp các yếu tố này trong khi đọc cũng như khi viết văn. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết. ( 10’ ) - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu bài học. - HS: Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong đoạn văn trên ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. 1. Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. * Đối thoại: Là hình thức đối đáp, trò chuyện giữa hai hoặc nhiều người, trong văn tự sự được thể hiện bằng các gạch Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trần Thị Thanh Huyền ? Độc thoại là gì ?. ? Đối thoại là gì ?. ? Đối thoại nội tâm là gì ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. - HS: Ghi nhớ.. Trường THCS Hồng Dương đầu dòng ở lời trao và lời đáp. * Độc thoại: Là lời của một người nào đó nói với chính mình hoặc nói với một ai đó trong tưởng tượng. Khi nói thành lời, có dấu gạch ngang đầu dòng. * Độc thoại nội tâm: là độc thoại trong suy nghĩ. => Tác dụng: Tăng tính chân thật, sinh động của chuyện, tạo tình huống để đi sâu vào nội tâm nhân vật. Đồng thời khắc hoạ rõ nét tâm trạng nhân vật.. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập ( 35’ ). Bài tập 1. Hãy kể về một lần em trót xem nhật kí của bạn. * Yêu cầu: Sử dụng các nghệ thuật đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. A. Mở bài: - Giới thiệu chung về lần trót xem nhật kí của bạn. B. Thân bài: - Tình huống xem nhật kí của bạn: + Vào lúc nào? Ở đâu? diễn ra như thế nào? + Em xem một mình hay với bạn khác? + Bạn có biết không? có ai thấy không? - Em (và bạn em) đã đọc được những gì, có nói cho người khác biết không? - Sau đó em đã ân hận, dằn vặt băn khoăn như thế nào? C. Kết bài: - Nêu cảm xúc của người viết. - Bài học mà em rút ra. 2.2. Về hình thức: - Bố cục trình bày rõ ràng, hợp lí. - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, văn phong trôi chảy, sai không quá 6 - 8 lỗi về chính tả, ngữ pháp. IV. Củng cố: ( 3’ ) - HS: Nêu vai trò và ý nghĩa của yếu tố đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. V. Dặn dò: ( 2’ ) - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập. Ngày soạn: 22/ 12/2015 Tiết 39 Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. ÔN TẬP VĂN BẢN LẶNG LẼ SA PA - CHIẾC LƯỢC NGÀ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức của các văn bản: “ Lặng lẽ Sa Pa ” và “ Chiếu lược ngà ”. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 40’ ) - GV: Em biết gì về Sa Pa, hãy giới thiệu về Sa Pa theo 1. Lặng lẽ Sa Pa. sự hiểu biết của em? a. Nội dung. - HS: Trả lời, nhận xét. + Thiên nhiên Sa Pa. - GV: Bình giảng. => Thiên nhiên SaPa thơ mộng, tráng lệ, hữu tình đầy - HS: Đọc đoạn giữa. chất thơ, trữ tình -> như mời gọi, cuốn hút, hấp dẫn du - GV: Vị trí của nhân vật anh thanh niên trong truyện? khách. Hãy nhận xét cách miêu tả của tác giả về nhân vật này? + Con người ở Sa Pa. - HS: Xác định và nhận xét. *. Anh thanh niên: - GV: Anh thanh niên sống trong hoàn cảnh như thế => Lòng yêu nghề, anh tìm thấy niềm vui trong công việc nào? Làm việc ra sao? và anh tạo nguồn vui bằng việc đọc sách. Là người cởi ? Vậy cái gì đã giúp anh vượt qua được hoàn cảnh ấy? mở, chân thành, hiếu khách, khiêm tốn. - HS: Chỉ ra và lí giải. *. Nhân vật ông hoạ sĩ (nhà văn ẩn mình). ? Em cảm nhận được tính cách và phẩm chất gì của anh => Điểm nhìn trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩa thanh niên qua cuộc trò chuyện này? Hãy chứng minh? của nhân vật ông hoạ sĩ cùng với nhân vật chính đã góp ? Em hiểu gì về nghệ thuật khắc hoạ tính cách nhân vật phần thể hiện chủ đề tư tưởng tác phẩm . ở câu chuyện này? *. Các nhân vật khác: - HS: Nêu tác dụng của nghệ thuật. => Những nhân vật này cũng như nhân vật anh thanh - GV: Nhân vật ông hoạ sĩ có vai trò, vị trí như thế nào niên, ông hoạ sĩ, họ góp phần làm nổi bật nhân vật chính trong truyện? thêm sinh động, thể hiện phẩm chất con người Sa Pa say - GV: "Lặng lẽ Sa Pa" như một bài thơ giàu chất trữ mê lao động, thầm lặng cống hiến. tình? Vậy chất trữ tình đó được tạo ra bởi những yếu tố b. Nghệ thuật. nào? - Là một tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. Họ đã - HS: Chọn lựa chi tiết chứng minh. sống và làm việc trong lặng lẽ mà không hề cô độc bởi sự - GV: Bổ sung thống nhất. gắn bó của họ với đất nước và mọi người. Tất cả tạo nên - HS: Ghi nhớ. chất trữ tình, chất thơ bàng bạc của thiên truyện, ngọt - GV: Ngoài yếu tố trữ tình, truyện còn hấp dẫn người ngào sâu lắng đầy dư vị. đọc bởi những thành công nghệ thuật nào ?. - Nghệ thuật xây dựng cốt truyện đơn giản, tạo tình - HS: Tìm hiểu, trình bày. huống tự nhiên, ngôi kể, điểm nhìn trần thuật hợp lí. GV: Phát biểu chủ đề của truyện? - HS: Phát biểu, đọc ghi nhớ.. IV. Củng cố: ( 3’ ) - Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của văn bản trên. V. Dặn dò: ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. ****************************************************************** Ngày soạn: 22/ 12/2015 Tiết 40 ÔN TẬP VĂN BẢN LẶNG LẼ SA PA - CHIẾC LƯỢC NGÀ (Tiếp) A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức của các văn bản: “ Lặng lẽ Sa Pa ” và “ Chiếu lược ngà ”. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 40’ ). - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu văn bản “Chiếc lược ngà” ? Buổi sáng cuối cùng khi anh Sáu lên đường, thái độ và hành động của bé Thu thay đổi như thế nào? ? Hình dung và phân tích tâm trạng tình cảm của Thu khi gọi và ôm ba ? ? Từ đó em hiểu gì về nhân vật bé Thu qua đoạn trích? - HS :Cô bé có cá tính mạnh mẽ ,cứng cỏi,hồn nhiên ,ngây thơ. GV: Em đánh giá như thế nào về nghệ thuật xây dựng của tác giả? - HS: Đánh giá. - GV: Hãy phát hiện những chi tiết biểu hiện tình cảm của ông Sáu với con? - HS: Liệt kê. -Ân hận khi đánh con... - GV: Suy nghĩ của em về tình cảm ấy? - HS phát biểu theo cảm nhận. - GV: Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về chiến tranh và cuộc sống tâm hồn của người lính ?. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. 2. Chiếc lược ngà. a. Nội dung: *. Hình ảnh bé Thu trong lần gặp cha về thăm nhà. => Tâm lí Thu: từ sợ hãi - ương ngạnh, tỏ thái độ bất cần. Chứng tỏ Thu là một cô bé có cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc và một tình yêu thương ba chân thật, tâm lí tự nhiên. *. Thái độ và hành động của Thu khi nhận ra ba. => Sự thay đổi đột ngột và đối lập với những hành động của nó lúc trước bởi vì sự nghi ngờ về cha được giải toả, tình yêu, nỗi nhớ mong cha bùng lên mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt, có xen lẫn cả sự hối hận . => Cô bé có tình cảm thật sâu sắc mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khoát rạch ròi. Cá tính cứng cỏi tưởng như ương ngạnh nhưng cũng rất hồn nhiên ngây thơ. - Tác giả rất am hiểu tâm lí trẻ, diễn tả rất sinh động với tấm lòng yêu mến, trân trọng tình cảm trẻ thơ .. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. luận. - GV: Nhận xét gì về nghệ thuật trần thuật của tác giả ?. - HS: Tìm hiểu, thảo luận nhóm. - GV: Gọi đại diện nhóm trả lời. - HS: Trả lời, nhận xét. - GV: Em hiểu gì về ý nghĩa của truyện ?. - HS: Phát biểu. - GV: Kết luận.. *. Tình cảm cha con sâu nặng ở ông Sáu. => Ông là một người cha rất yêu thương con - một tình yêu con sâu sắc thắm thiết. Thấm thía những mất mát đau thương, éo le mà chiến tranh mang đến cho bao người, bao gia đình. b. Nghệ thuật. - Cốt truyện chặt chẽ, tình huống bất ngờ nhưng hợp lý. - Người kể chuyện: người bạn ông Sáu. Tăng tính chân thực, sức thuyết phục, ý nghĩa của truyện, tăng sự tin cậy với người đọc.. IV. Củng cố: ( 3’ ) - Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của hai văn bản trên. V. Dặn dò: ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Ngày soạn: 2/ 1/ 2015 Tiết 41. ÔN TẬP KHỞI NGỮ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức về khởi ngữ và thành phần biệt lập. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Ôn lại phần khởi ngữ. - GV: Tổ chức cho HS ôn lại về khái I. Đặc điểm và vai trò của Khởi ngữ niệm khởi ngữ. trong câu. ? Xác định chủ ngữ trong các câu văn? 1. Ví dụ: - HS: Xác định. 1.1 Xác định CN trong các câu: ? Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ a. Anh in đậm : không là CN ngữ và quan hệ với vị ngữ trong câu? Anh không in đậm : là CN . Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. - HS: Phân biệt. b. Tôi là CN . ? Các từ ngữ in nghiêng quan hệ ý nghĩa c. Chúng ta là CN . trong câu như thế nào? 1. 2 Phân biệt các từ ngữ in đậm với - HS: Phát hiện , nhận xét. CN ? Vậy em hiểu khởi ngữ là gì ? - Vị trí : Các từ ngữ in đậm đứng trước + Nêu đặc điểm? Vai trò của khởi ngữ CN . trong câu ? - Quan hệ với VN: Các tữ ngữ in đậm - HS: Rút ra kết luận, nhận xét. HS đọc không có quan hệ trực tiếp với VN ghi nhớ SGK. theo quan hệ C - V . VD1: Tạp chí này tôi đọc rồi. - Ý nghĩa trong câu: dùng để nêu lên B N đảo đề tài được nói đến trong câu VD2 : Tạp chí này, tôi đọc nó rồi. * Những từ ngữ đứng trước CN, dùng Khởi ngữ. để nêu lên đề tài được nói đến trong - Phân biệt khởi ngữ và chủ ngữ . câu là khởi ngữ. VD1: Bông hoa này cánh mỏng quá . 2. Kết luận : Chủ ngữ - Khởi ngữ là thành phần câu đứng VD2: Bông hoa này, cánh mỏng quá . trước chủ ngữ. Khởi ngữ - Vai trò của khởi ngữ trong câu : + Quan hệ trực tiếp: Khởi ngữ có thể Nêu lên đề tài được nói đến trong câu được lặp lại nguyên văn hoặc thay thế chứa nó. bằng từ ngữ khác . - Dấu hiệu nhận biết : VD : Giàu, tôi cũng giàu rồi . + Trước khởi ngữ có thể thêm các + Quan hệ gián tiếp : quan hệ tữ : về , đối với . VD : Kiện ở huyện, bất quá mình tốt lễ, + Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ " thì quan trên mới xử cho được. " Hoạt động 2: Hương dẫn ôn tập thành phần biệt lập ( GV tổ chức cho HS luyện tập ) Bài 1: Các thành phần tình thái, cảm thán - Tình thái gồm: a. Có lẽ. c. Hình như. d. Chả nhẽ - Cảm thán gồm: b. Chao ôi Bài 2: Sắp xếp các từ chỉ độ tin cậy tăng dần: Hình như, dường như ® có vẻ như ® có lẽ, chắc là ® chắc hẳn ® chắc chắn. Bài 3: a. Từ chỉ độ tin cậy thấp: hình như. Từ chỉ độ tin cậy bình thường: chắc. Từ chỉ độ tin cậy cao: Chắc chắn.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. b. Tác giả chọn từ "chắc" vì người nói không phải đang diễn tả suy nghĩ của mình nên dùng từ mức độ bình thường để không tỏ ra quá sâu và quá thờ ơ. Tìm các ví dụ khác. a. Chao ôi, đối với những người ở quanh ta... b. Có lẽ vì khổ tâm đến nỗi không khóc được. IV. Củng cố: ( 3’ ) - Học sinh nhắc lại nội dung về sự phát triển từ vựng và thuật ngữ.. V. Dặn dò: ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. - Bài tập: Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 27. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN- NGHỊ LUẬN XÃ HỘI A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Nắm được một kiểu bài nghị luận xã hội: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo đức. - Nhận diện văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lí. - Rèn kĩ năng viết một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lí. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết. ( 10’ ). - GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu bài học. - HS: Tìm hiểu, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. ? Bố cục của bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí gồm có mấy phần ? Nêu nội dung của các phần đó ?. - HS: Trả lời: 3 phần: Mở bài: nêu vấn đề cần bàn luận. Thân bài: nêu ví dụ chứng minh vấn đề cần bàn luận. Kết bài: Đánh giá những vấn đề cần bàn luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? So sánh sự khác nhau giữa nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội với nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất.. 1. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí. - Bố cục : 3 phần : + Mở bài: nêu vấn đề cần bàn luận. + Thân bài: nêu ví dụ chứng minh vấn đề cần bàn luận. + Kết bài: Đánh giá những vấn đề cần bàn luận. - Phép lập luận : chứng minh . - Phân biệt : + Nghị luận về một sự việc, hiện tượng xã hội là từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. + Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí là dùng giải thích, chứng minh, ...làm sáng tỏ các tư tưởng đạo lí quan trọng đối với đời sống con người.. 2.Luyện tập ( 30’ ). Đề bài: Tinh thần tự học Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. HS làm việc cá nhân. 1. Tìm hiểu đề: - Vấn đề nghị luân: Tinh thần tự học - Loại bài : Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí . Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. - Yêu cầu : nêu suy nghĩ về tinh thần tự học trong học sinh nói riêng và mỗi con người nói chung. - Phương pháp nghị luận: Giải thích. Hoạt động 2: GV cho HS trao đổi, thảo luận hình thành dàn bài chung cho bài văn. 2. Lập dàn bài Mở bài : - Giới thiệu tinh thần tự học và nêu khái quát đặc điểm, vai trò của tinh thần tự học đối với học sinh. Thân bài : a, Giải thích : - Tinh thần tự học là tinh thần tự giác học tập mà không cần sự nhắc nhở của thầy cô, cha mẹ. - Tinh thần tự học còn thể hiện ở chỗ tự khám phá, chiếm lĩnh kiến thức của nhân loại qua sách vở, báo chí........ b, Đánh giá ý nghĩa của tự học : - Tinh thần tự học thể hiện ý thức học tập cao của học sinh, thể hiện sự sáng tạo, ham hiểu biết, không ngừng vươn lên để chủ động tiếp thu những tri thức có ích, làm hành trang cần thiết để bước vào cuộc sống. Chỉ có nêu cao tinh thần tự học thì mới có thể nâng cao chất lượng học tập của mỗi người. - Cần có phương pháp để tự học có hiệu quả: + Tự đề ra cho mình kế hoạch học tập hợp lí, phù hợp với việc học tập trên lớp. + Chủ động tìm sách vở, tư liệu tham khảo cho từng bộ môn được học trong nhà trường nhằm nâng cao vốn hiểu biết về bộ môn đó. + Tạo cho mình một thói quen ghi chép một cách khoa học những tri thức tiếp thu được qua sách vở, tài liệu hay các phương tiện truyền thông. Kết bài : - Tinh thần tự học là phẩm chất đáng quý đối với mỗi người, nhất là đối với học sinh. - Cần phát huy tinh thần tự học để luôn tiếp cận được với những tri thức mới nhất của nhân loại . Hoạt động 3: Giáo viên cho học sinh viết các đoạn văn (chia nhóm) theo dàn ý trên, chú ý khi viết bài vận dụng kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn văn, cách kết hợp miêu tả, tự sự vào bài viết. HS: Viết theo yêu cầu, đọc trước lớp. Lớp góp ý, bổ sung, sửa chữa cho hoàn thiện. GV: Cho điểm những bài làm tốt. IV. Củng cố: ( 3’ ). Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. - GV: Nhận xét ưu nhược điểm các bài viết của học sinh. V. Dặn dò: ( 2’ ) - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm hoàn chỉnh bài tập.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn bản. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn. ( 10’ ) I. Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn - GV: Tổ chức cho HS ôn tập về liên kết câu và liên kết văn. đoạn văn. - HS: Làm việc độc lập, trả lời theo yêu cầu của GV. * Có hai hình thức liên kết : ? Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn ? a. Liên kết nội dung: là quan hệ đề tài và Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. ? Có mấy hình thức liên kết giữa câu với câu, giữa đoạn văn với đoạn văn? - HS: Xác định: Có hai hình thức liên kết: Liên kết nội dung và liên kết hình thức... - GV: Thống nhất.. quan hệ lô gíc giữa câu với câu, đoạn văn với đoạn văn. b. Liên kết hình thức: Là phép sử dụng các từ ngữ cụ thể (các phương tiện cụ thể) có tác dụng nối câu với câu, đoạn văn với đoạn văn : + Phép lặp từ ngữ. + Phép dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng. + Phép thế. + Phép nối. Hoạt động 2: Luyện tập. ( 30’ ). II. Luyện tập. Bài 1: Học sinh đọc bài tập - suy nghĩ độc lập - 4 em lên bảng trình bày. Lớp nhận xét - Giáo viên bổ sung . a. Phép lặp : + Trường học - trường học (liên kết câu). Phép thế : + " Như thế " thay cho câu cuối ở đoạn trước (liên kết đoạn văn). b. Phép lặp : - Văn nghệ (liên kết câu). - Sự sống , văn nghệ (liên kết đoạn). c. Thời gian , con người: lặp (liên kết câu). d. Yếu đuối - mạnh , hiền lành - ác : trái nghĩa (liên kết câu). Bài 2. Khu vườn nhà Lan không rộng lắm. Nó chỉ bằng một cái sân nhỏ, nhưng có bao nhiêu là cây. Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương, bằng hoa; cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. Cây khoai, cây giông nói chuyện bằng rể. a. Từ nó trong câu thứ hai thay thế cho cụm từ nào ở câu thứ nhất ?. Bài 3: Học sinh làm theo nhóm. a. Lỗi về liên kết nội dung : Các câu không phục vụ chủ đề chung của đoạn văn . Chữa : Thêm một số từ ngữ hoặc câu để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu. VD : Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. Lỗi liên kết nội dung: Trật tự các sự việc trong câu không hợp lí. Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự kiện : VD : Suốt hai năm anh ốm nặng, chị làm quần quật. Bài 4 : Học sinh suy nghĩ độc lập - trả lời - lớp nhận xét. - Lỗi về liên kết hình thức : a. Lỗi: Dùng từ ở câu 2 - 3 không thống nhất . Sửa : Thay đại từ " nó " bằng đại từ "chúng" .. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. b. Lỗi: Từ " văn phòng " và " hội trường " không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này . Sửa : Thay từ hội trường ở câu 2 bằng từ "văn phòng" . * Giáo viên cho học sinh nhắc lại những yêu cầu sử dụng các phép liên kết câu và đoạn văn cho phù hợp , có hiệu qủa . * Ghi nhớ : Cần sử dụng các phép liên kết câu một cách chính xác, linh hoạt để diễn đạt đúng và hay. IV. Cũng cố. ( 3’ ) - GV: Nhận xét tiết luyện tập và lưu ý cho HS một số trường hợp sử dụng liên kết câu và liên kết đoạn văn. V. Dặn dò. ( 2’ ) - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. - BTVN: Xem lại các bài văn viết của bản thân đã đảm bảo liên kết câu, liên kết đoạn chưa; nếu chưa thì phải sửa cho đúng.. Ngày soạn: Ngày dạy: Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trần Thị Thanh Huyền Tiết 29.. Trường THCS Hồng Dương. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Bước đầu phân biệt được tường minh và hàm ý trong cách diễn đạt, có ý thức sử dụng cách diễn đạt để vận dụng trong cuộc sống. - Biết cách vận dụng nghĩa tường minh và hàm ý trong nói và viết. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn lại về nghĩa tường minh và hàm ý. ( 7 ) I. Nghĩa tường minh và hàm ý - GV: Tổ chức cho HS nắm lại về nghĩa tường minh và 1. Nghĩa tường minh: Là phần thông hàm ý. - HS: Tìm hiểu, trả lời. báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ ? Em hiểu thế nào là nghĩa tường minh ?. trong câu. ? Em hiểu thế nào là hàm ý ? - VD: Sgk. - HS: Trả lời, nhận xét và rút ra kết luận. - GV: Bổ sung, thống nhất. 2. Hàm ý: Là phần thông báo tuy không - HS: Đọc ghi nhớ. được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ - GV: Cho HS lấy một số ví dụ về nghĩa tường minh và hàm ý trong giao tiếp. trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. - VD: Sgk. * Ghi nhớ: Sgk. Hoạt động 2: Luyện tập. ( 33’ ) - GV: Tổ chức cho HS luyện tập. II. Luyện tập. Bài 1. Bài 1. - HS: Đọc và xác định hàm ý và câu - Câu a: Từ giúp ta nhận ra thái độ đó diễn đạt hàm ý. của hoạ sĩ "tặc lưỡi". - HS: Trình bày, nhận xét, kết luận. - Câu b: Cô gái có ý định để lại chiếc - GV: Bổ sung, thống nhất. khăn làm kỉ vật cho anh thanh niên Bài 2. nhưng anh thanh niên lại tưởng là cô bỏ - HS: Đọc bài tập 2 và tìm hàm ý của quên nên gọi cô để trả lại . câu in đậm trong đoạn trích. Bài 2. ? Muốn tìm hàm ý trong một câu nói => Thông báo thêm : Nhà hoạ sĩ lão cần xác định điều gì ? (Mục đích nói của thành chưa kịp uống nước chè . câu đó) Bài 3. Bài 3. - HS: Đọc bài tập 3. - Câu chứa hàm ý : - Cơm chín rồi ! ? Tìm câu chứa hàm ý trong đoạn trích => Câu nói nhằm ý muốn nói ông vô ăn Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. sau và cho biết nội dung của hàm ý . cơm đi ! - GV: Tổ chức cho HS viết đoạn văn. - HS: Viết đoạn văn theo yêu cầu của Bài 4. GV. - Em hãy viết một đoạn văn có dùng - GV: Gọi HS trình bày. nghĩa tường minh và hàm ý ?. Gạch - HS: Trình bày, nhận xét. chân dưới các câu đó. - GV: Bổ sung, thống nhất. IV. Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Trả lời: ? Như thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Nêu ví dụ minh hoạ ?. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 30. ÔN TẬP PHẦN VĂN – NÓI VỚI CON; MÂY VÀ SÓNG A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức của các văn bản: “ Nói với con ” và “ Mây và sóng ”. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 33’ ) - GV: Tổ chức cho HS phân tích lại văn bản thông qua hệ thống câu hỏi. - HS: Tìm hiểu, trả lời các câu theo yêu cầu của GV. ? Bốn câu thơ đầu cho em cảm nhận được điều gì ?. ? Những hình ảnh thơ nào thể hiện điều đó ?. ? Hãy phân tích hình ảnh thơ để thấy con được trưởng thành trong cuộc sống lao động, trong thiên nhiên thơ mộng, nghĩa tình của quê hương? ? Người cha đã nói với con về những đức tính gì của người đồng mình ? ? Những câu "Người đồng mình..." được lặp lại có tác dụng gì ? Trong cách nói ấy người cha muốn truyền cho đứa con tình cảm gì với quê hương ?.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. I. Phân tích văn bản. 1. Nói với con. a) Tình yêu thương của cha mẹ, sự đùm bọc của quê hương đối với con. => Con lớn lên trong tình yêu thương, nâng đón, mong chờ của cha mẹ. Được cha mẹ chăm chút, vui mừng đón nhận. => Miêu tả cụ thể, nói lên sự gắn bó, quấn quýt thể hiện cuộc sống lao động cần cù. => Nghệ thuật nhân hoá thiên nhiên che. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trần Thị Thanh Huyền ? Nhận xét gì về tình cảm của người cha dành cho con ?. - HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. - GV: Thống nhất. - HS: Tìm hiểu, rút ra nhận xét chung. - GV: Bổ sung, thống nhất. - HS: Ghi nhớ. - GV: Tổ chức cho HS phân tích lại văn bản thông qua hệ thống câu hỏi. - HS: Tìm hiểu, trả lời các câu theo yêu cầu của GV. ? Em bé đã tưởng tượng ra những thử thách nào quyến rũ em xa mẹ ?. ? Cuộc vui chơi của mây và sóng được em tưởng tượng thế nào ?. ? Trước sự hấp dẫn của mây và sóng, em bé đã có thái độ như thế nào ? Câu hỏi của em thể hiện điều gì ?. ? Lúc đầu, em bé hỏi đường đi nhưng sau đó thì sao ? ? Em bé đã tưởng tượng ra trò chơi đầy thú vị khác nhau như thế nào ?. ? Em có nhận xét gì về trò chơi của em bé mà em đã sáng tạo ra ? ? Qua trò chơi ấy em cảm nhận gì về em bé ? ? Em hãy phân tích ý nghĩa của câu thơ cuối bài ?. - HS: Phân tích. ? Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, bài thơ còn có thể gợi cho ta suy ngẫm thêm điều gì nữa ?. ? Giá trị của việc sử dụng hình ảnh thiên nhiên ?. - HS: Tìm hiểu, rút ra nhận xét chung. - GV: Bổ sung, thống nhất. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Trường THCS Hồng Dương chở nuôi dưỡng con người cả về tâm hồn, lối sống. b) Những đức tính cao đẹp của "người đồng mình" và mơ ước của người cha về con mình . => Đức tính cao đẹp của người đồng mình: Gắn bó với quê hương, biết chấp nhận và vượt qua gian nan, thử thách bằng ý chí, niềm tin của mình. => Người cha thể hiện tình cảm yêu thương, trìu mến thiết tha và niềm tin tưởng của người cha vào người con.Muốn con tự hào với truyền thống quê hương, từ đó tự tin vững bước trên đường đời. * Nội dung: Là thương yêu tha thiết và tin tưởng. Tự hào về gia đình, quê hương. Tự tin ở bản thân khi bước vào đời. * Nghệ thuật: - Giọng trìu mến thiết tha, cách nói dùng nhiều hình ảnh dân tộc miền núi. Hình ảnh cụ thể mộc mạc, có sức khái quát, giàu chất thơ. 2. Mây và sóng. a) Sự hấp dẫn của mây và sóng. => Vui, đẹp, hấp dẫn đầy quyến rũ. Tiếng gọi của một thế giới kì diệu . b) Hình ảnh em bé. => Đây là đặc tính tâm lí của trẻ thơ : ham chơi nhất là trước cảnh đẹp đầy quyến rũ . => Tình yêu thương mẹ đã thắng lời mời gọi hấp dẫn của mây và sóng. => Sức níu giữ của tình mẫu tử . => Con sẽ lăn, lăn mãi cùng tiếng cười vỡ tan vào lòng mẹ. => Trò chơi hay, thú vị, có sự kết hợp giữa thiên nhiên và tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương => Em bé yêu mẹ thiết tha, đằm thắm không muốn xa mẹ . => Câu thơ cuối: tình mẫu tử ở khắp nơi thiêng liêng, bất diệt. c) Nghệ thuật xây dựng hình ảnh thiên nhiên. => Hình ảnh thiên nhiên thơ mộng cùng với trí tưởng tượng của em bé càng lung linh, kì ảo. => Liên tưởng : Tiên đồng, ông tiên, người tiên cá một cách sinh động chân thực. => Mây - sóng: biểu tượng về con. => Trăng - bờ biển tượng trưng cho tấm lòng dịu hiền bao la của mẹ. => Tác dụng: Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 7’ ). - GV: Tổ chức cho HS luyện tập. - HS: Tiến hành làm việc cá nhân. - GV: Gọi HS trình bày. - HS: Đọc, nhận xét.. II. Luyện tập. - Hãy phân tích một hình ảnh thơ gây ấn tượng nhất trong em khi học xong hai văn bản “ Nói với con ” và “ Mây và sóng ” ?.. IV. Củng cố: ( 3’ ) - Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của hai văn bản trên. V. Dặn dò: ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; hoàn thành bài tập, tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 31.. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý(TIẾP). A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm về nghĩa tường minh và hàm ý.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. - Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý. ( Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói và người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý ). - Rèn luyện năng lực phân tích và sử dụng các hàm ý trong văn bản và trong hoạt động giao tiếp. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn lại về nghĩa tường minh và hàm ý. ( 7 ) I. Điều kiện sử dụng hàm ý. - GV: Tổ chức cho HS nắm lại về điều kiện sử dụng hàm 1. Ví dụ. ý. - HS: Đọc sgk. Câu 1: "Con chỉ được ăn cơm ở nhà ? Nêu hàm ý của những câu in đậm ?. bữa nay nữa thôi": Mẹ phải bán con ? Vì sao chị Dậu không nói thẳng với con mà phải dùng cho cụ Nghị. hàm ý ?. ? Hàm ý trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn ? Vì sao ? Câu 2: "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn - HS: Tìm hiểu, trả lời. ? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã hiểu hàm Đoài": u đã bán con cho cụ Nghị Thôn ý trong câu nói của mẹ ?. Đoài. ? Khi sử dụng hàm ý cần chú ý điều gì ?. - Chị Dậu không dám nói thẳng vì sợ - HS: Tìm hiểu, trả lời, rút ra kết luận. cái Tý buồn và từ chối. - GV: Cho HS đọc ghi nhớ. - HS: Đọc ghi nhớ. - Đến câu 2, chị nói rõ hơn vì cái Tý - GV: Lưu ý cho HS cách sử dụng hàm ý, chưa hiểu (Thế bữa sau con ăn ở đâu). - HS: Ghi nhớ. - Cái Tý đã hiểu: giãy nãy, liệng củ khoai, oà khóc, van xin. 2. Kết luận. - Điều kiện để sử dụng (dùng) hàm ý: + Người nói có ý thức đưa hàm ý vào câu nói. + Người nghe có khả năng giải đoán hàm ý. * Ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Luyện tập. ( 33’ ) II. Luyện tập. Bài 1: - GV: Cho HS xác định yêu cầu của bài tập. - HS: Làm bài tập độc lập, trả lời, nhận xét, kết luận. a) - Người nói : Anh thanh niên . - Người nghe : Ông hoạ sĩ và cô gái . - Hàm ý: "Chè đã ngấm rồi đấy": Mời bác và cô vào nhà uống nước chè . - Hai người đều hiểu hàm ý : " Ông liền theo ....... xuống ghế " . Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. b). - Ngưới nói: Anh Tấn. - Người nghe: thím Hai Dương. - Hàm ý câu in đậm là: Chúng tôi không thể cho được vì chúng tôi cần phải bán những thứ này đi. - Người nghe hiểu hàm ý: "Thật là càng giàu có ..... càng giàu có". c) - Người nói: Thuý Kiều. - Người nghe: Hoạn Thư. - Hàm ý câu 2: Hãy chuẩn bị nhận sự báo oán thích đáng. - Hoạn Thư hiểu hàm ý nên " Hồn lạc ...... kêu ca ". Bài 2: - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2. - HS: Làm việc độc lập, trả lời, nhận xét, kết luận. - Hàm ý: Chắt giùm nước để cơm khỏi nhão. - Sử dụng hàm ý không thành công vì " Anh Sáu vẫn ngồi im " ( anh không cộng tác ). Bài 3: - GV: Chia lớp thành hai nhóm lên trình bày trên bảng. - HS: Làm việc theo nhóm, trình bày, nhận xét, thống nhất. - GV: Bổ sung, kết luận và lưu ý cho HS: + Thành câu tường minh. + Tránh nói những câu hàm ý thiếu tế nhị, hoặc có thể bị hiểu lầm ( dù người nói vô tình ..... ). + Câu nói có hàm ý phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, đảm bảo tính tế nhị, lịch sự. Bài 4: - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 4. - HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận ra hàm ý: Tuy hy vọng chưa thể nói là thực hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có thể đạt được. Bài 5: Viết một đoạn văn có sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý. - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5. - HS: Tìm hiểu, trình bày, nhận xét, kết luận. IV. Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Nhắc lại điều kiện sử dụng hàm ý và cho ví dụ minh hoạ ?. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 32. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN LUYỆN NÓI : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận đánh giá của mình về một tác phẩm văn học. Luyện tập cách lập ý, lập dàn bài và cách dẫn dắt vấn đề khi bình luận về một tác phẩm văn học. - Rèn kĩ năng nói trước đông người. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn cách làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. ( 7’ ) I. Cách làm bài nghị luận về một đoạn - GV: Tổ chức hương dẫn HS tìm hiểu cách làm bài văn thơ, bài thơ. nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. ? Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ "Quê hương" a. Tìm hiểu đề, tìm ý: của Tế Hanh. b. Dàn ý: Theo bố cục ba phần: Mở ? Em hãy nêu tóm tắt các bước làm bài văn gnhị luận về bài, thân bài, kết bài. một đoạn thơ, bài thơ ?. - HS: Xác định: có 4 bước. c. Viết bài: - GV: Gợi ý: Tìm hiểu đề – lập dàn ý –viết bài. - HS: Đọc bài văn viết về quê hương trong sách giáo khoa d. Đọc và sửa bài. trang 81, 82. Đề : Phân tích tình yêu quê hương của - GV:? Chỉ ra bố cục 3 phần của bài văn . Tế Hanh trong "Quê hương". - HS: Tìm hiểu, xác định. Mở bài: - Cảm xúc về đề tài quê hương - GV: ? Mở bài tác giả viết những ý gì ? - HS: Xác định. trong thơ Tế Hanh. - GV: Bổ sung, thống nhất. ? Ở phần thân bài, người viết đã trình bày những nhận xét - Giới thiệu tác phẩm, bàn luận "Quê gì về tình yêu quê hương trong bài Quê hương ?. hương". Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. - HS: Thảo luận nhóm, xác định: Phần thân bài nối với phần mở bài chặt chẽ, tự nhiên. - GV: Thống nhất. - HS: Đọc ghi nhớ.. Thân bài : Trình bày những cảm nhận về cảm xúc nồng nàn, mạnh mẽ, lúc lắng sâu, tinh tế của Tế Hanh khi ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, cuộc sống lao động của quê hương, về hình ảnh, nhịp điệu đặc sắc của bài thơ. + Hình ảnh, ngôn ngữ của bài thơ giàu sức gợi cảm, thể hiện một tâm hồn phong phú, rung động tinh tế. Kết bài : + Đánh giá khái quát, khẳng định ý kiến về bài thơ. 2. Kết luận Ghi nhớ : SGK . Hoạt động 2: Luyện tập. ( 10’ ) - GV: Nêu đề bài, tổ chức cho HS thực II. Luyện tập. hiện. - Luyện nói: trình bày dàn bài: + Bài nói có bố cục rõ ràng, mạch lạc. Đề: Bếp lửa sưởi ấm một đời - Bàn về + Những nhận xét, đánh giá phải hài hoà bài thơ "Bếp lửa"của Bằng Việt. yếu tố nội dung và nghệ thuật. + Bài nói có bố cục rõ ràng, mạch lạc + Nói phải bình tĩnh, lưu loát. + Những nhận xét, đánh giá phải hài - GV: Cho HS trình bài dàn bài. hoà yếu tố nội dung và nghệ thuật. - HS: Trình bày, nhận xét. + Nói phải bình tĩnh, lưu loát. - GV: Hướng dẫn HS cách trình bày dàn * Trình bày các đoạn văn. bài. - Nội dung của các đoạn văn phải bám - HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. sát vào đặc sắc của tác phẩm. - GV: Gọi đại diện HS trình bày trước - Trình bày một cách sáng rõ, truyền lớp: cảm các ý kiến. + Nói phần mở bài. ( GV gợi ý HS có thể + Nội dung của các đoạn văn nói phải tham khảo hai mở bài SGK.) bám sát vào đặc sắc của tác phẩm. + Nói phần thân bài ( 1 - 2 luận điểm). + Trình bày một cách sáng rõ, truyền + Nói phần kết bài . cảm các ý kiến. - HS: Nghe, nhận xét, bổ sung. + Nói phải bình tĩnh, lưu loát. - GV: Bổ sung, kết luận. IV. Cũng cố. ( 3’ ) - HS: Nhắc lại cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?. V. Dặn dò. ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33. ÔN TẬP PHẦN VĂN “BẾN QUÊ – NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI” A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Ôn lại kiến thức của các văn bản: “ Bến quê ” và “ Những ngôi sao xa xôi ”. B. TÀI LIỆU BỔ TRỢ: - Sách giáo viên, sách nâng cao 9, rèn luyện kỷ năng 9. C. NỘI DUNG: Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1 : Ôn tập phần văn. ( 33’ ) - GV: Tổ chức cho HS phân tích lại văn bản thông qua hệ thống câu hỏi. - HS: Tìm hiểu, trả lời các câu theo yêu cầu của GV.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. I. Phân tích văn bản. 1. Bến quê.. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trần Thị Thanh Huyền ? Qua những tình huống trên tác giả nhằm thể hiện điều gì ?. ? Tâm trạng của nhân vật Nhĩ được thể hiện theo mạch cảm xúc và suy nghĩ nào ?. ? Cảnh thiên nhiên được miêu tả qua cái nhìn và cảm xúc của nhân vật Nhĩ như thế nào ?. ? Hãy nêu cảm nhận của em về cảnh vật thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật Nhĩ? ? Hãy xác định những câu văn thể hiện sự cảm nhận của Nhĩ về Liên trong truyện ?. ? Hãy tìm và phân tích những cảm nhận của Nhĩ về Liên để thấy rõ điều ấy ?. ? Em có suy nghĩ gì về niềm khao khát của Nhĩ ?. ? Nhưng rồi anh có thực hiện được ước muốn của mình không ? vì sao ?. ? Từ đó anh đã suy ngẫm như thế nào về nghịch lí cuộc đời ? ? Ở cuối truyện tác giả miêu tả chân dung và cử chỉ của Nhĩ khác thường như thế nào ? Em hãy phân tích ý nghĩa của những chi tiết ấy ?. - GV: Tổ chức cho HS phân tích văn bản. - HS: Tìm hiểu, thực hiện theo yêu cầu của GV. ? Truyện kể về những nhân vật nào ?. ? Ở họ có những nét gì chung đã gắn bó thành một khối thống nhất ?. ? Qua đó em có cảm nhận chung gì về các nhân vật nữ này trong truyện ?. ? Bên cạnh những nét chung, ở mỗi người có những nét riêng gì ?. ? Phần đầu truyện, Phương Định tự quan sát và đánh giá về mình như thế nào ?. ? Hiện tại, những kỉ niệm đó có tác dụng như thế nào đối với cô ?. ? Mặc dầu sống trong hoàn cảnh khốc liệt của chiến trường nhưng Định vẫn giữ được nét tính cách gì về cá tính ?. ? Tình cảm đối với đồng đội được Phương Định thể hiện như thế nào ?. ? Cảm xúc của Phương Định trước trận mưa đá ở cuối truyện được thể hiện như thế nào ?. ? Qua nhân vật Phương Định em có nhận xét gì về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả ?. ? Qua truyện ngắn, em hình dung và cảm nghĩ thế nào về tuổi trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ ?. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Trường THCS Hồng Dương a. Tình huống truyện. - Nhĩ được đặt trong hoàn cảnh đi rất nhiều nơi trên thế giới không sót một xó xỉn nào, nhưng cuối đời lại nằm trên giường bênh mọi sinh hoạt lại nhờ vào người khác. * Ý nghĩa của tình huống. => Cuộc sống số phận con người chứa đựng những điều bất thường, những nghịch lí ngẫu nhiên, vượt ra ngoài dự định và ước muốn cả những hiểu biết và toan tính của con người. b . Nhân vật Nhĩ : * Cảm nhận về thiên nhiên. => Cảnh được Nhĩ cảm nhận bằng cảm xúc tinh tế: tất cả vốn rất quen thuộc, gần gũi nhưng lại rất mới mẽ với Nhĩ. = > Khao khát, tha thiết với cuộc sống, với vẻ đẹp bình dị và sâu xa của thiên nhiên, của quê hương của nhân vật Nhĩ. * Cảm nhận của Nhĩ về Liên. + Liên đang mặc tấm áo vá. + Những ngón tay gầy guộc âu yếm vuốt. => Nhận ra tình yêu thương, sự tần tảo, đức hi sinh thầm lặng của vợ . * Niềm khao khát của Nhĩ. => Thể hiện sự thức tỉnh về những giá trị thường bị người ta bỏ qua, lãng quên nhất là lúc còn trẻ khi những ham muốn xa vời đang lôi cuốn con người tìm đến. Sự nhận thức này chỉ đến được khi con người ta đã từng trải. Bởi thế đó là sự thức tỉnh có xen niềm ân hận và nỗi xót xa. 2. Nhũng ngôi sao xa xôi. a. Hình ảnh những cô gái thanh niên xung phong thời chống Mĩ. - Hoàn cảnh sống và chiến đấu. + Họ ở trên một cao điểm giữa vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn. + Công việc của họ lại càng đặc biệt nguy Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương hiểm. => Tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ, lòng dũng cảm không sợ hy sinh, tình đồng chí, đồng đội gắn bó, nhiều mơ ước, hay mơ mộng, dễ vui mà cũng dễ trầm tư. b. Nhân vật Phương Định. - Phương Định tự quan sát và đánh giá: + Nhạy cảm và quan tâm tới hình thức của mình, vẽ hồn nhiên, vô tư pha chút tinh nghịch và mơ mộng của một thiếu nữ . - Nơi chiến trường: + Nét cá tính: nhạy cảm, hồn nhiên, hay mơ mộng và thích hát. Yêu mến, cảm phục đồng đội => Tác giả tỏ ra am hiểu và miêu tả sinh động, chân thực tâm lí nhân vật làm hiện lên một thế giới nội tâm phong phú. - Phương Định cũng như các đồng đội của cô là con người mới, tiêu biểu cho lớp trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ. Hoạt động 2 : Luyện tập. ( 7’ ). - GV: Tổ chức cho HS luyện tập. - HS: Tiến hành làm việc cá nhân. - GV: Gọi HS trình bày. - HS: Đọc, nhận xét.. II. Luyện tập. - Hãy phân tích một hình ảnh gây ấn tượng nhất trong em khi học xong hai văn bản “ Bến quê ” và “ Những ngôi sao xa xôi ” ?.. IV. Củng cố: ( 3’ ) - Học sinh nhắc lại nội dung và giá trị nghệ thuật của hai văn bản trên. V. Dặn dò: ( 2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; hoàn thành bài tập, tiếp tục sưu tầm tài liệu, chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 34.. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ. (TIẾP) A. Mục tiêu cần đạt : - Nắm kĩ hơn về cách làm một bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ, đoạn thơ - Rèn kĩ năng làm văn nghị luận thơ - Giáo dục ý thức tự giác B.Chuẩn bị : - Thầy : soạn bài - Trò : luyện tập C. Tiến trình lên lớp : I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: ? Cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ ? III. Bài mới A/ LÝ THUYẾT I/ Khái niệm: ? Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ? Nghị luận về một đoạn thơ, bài HS trả lời thơ là trình bày nhận xét, đánh giá GV nhấn mạnh của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy. (Nội dung, ? Dàn ý một bài văn nghị luận một bài thơ, đoạn thơ ? nghệ thuật: thể hiện qua ngôn từ, h/ả, giọng điệu …) HS trình bày dàn ý II/ Dàn ý: 1/ MB: + Giới thiệu tác giả, tác phẩm. GV hướng dẫn HS thực hành một đề cụ thể. + Nội dung đoạn thơ, bài thơ - Nêu NX, đánh giá của người viết. + Đoạn thơ: vị trí của đoạn thơ trong tác phẩm – Khái quát nội dung cảm xúc của đoạn thơ - Trích dẫn đoạn thơ.. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. HS làm theo nhóm :. 2/ TB: Lần lượt trình bày những suy. Nhóm 1 : viết dàn bài Nhóm 2 : viết mở bài và đoạn 1 thân bài Nhóm 3 : viết một đoạn thân bài tiếp Nhóm 4 : viết đoạn 3 thân bài và kết bài. nghĩ, đánh giá về nội dung và nghệ. * Các nhóm lần lượt trình bày. thuật của bài thơ, đoạn thơ. (Đi từ nghệ thuật đến nội dung: những NX, đánh giá phải gắn liền với sự PT,. Một thế đối lập được tạo nên giữa lưng núi to và lưng mẹ nhỏ, giữa bên vững chắc, lớn lao và bên yếu ớt nhỏ. bình giá ngôn từ, h/ả, giọng điệu, nội. bé. Đồng thời h/ả so sánh tương phản đó còn ca ngợi đức. dung cảm xúc… của tác phẩm).. tính cần cù, tần tảo, đảm đang, kiên nhẫn, sự chịu đựng gian. 3/ KB: Khái quát giá trị, ý nghĩa của. khổ của người mẹ giữa rừng núi mênh mông, heo hút. Tấm lưng trần của người mẹ Tà-ôi gắn chặt với con trai trong mọi. đoạn thơ, bài thơ.. công việc vất vả, nặng nhọc, tấm lưng nhỏ ấy không to như lưng núi, nhưng bền bỉ như lưng núi, kiêu hãnh hơn lưng núi vì con trai – mặt trời của mẹ nằm ở trên lưng:. B/ THỰC HÀNH Đề bài: Cảm nhận về đoạn thơ thứ. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi. hai trong bài “Khúc hát ru những. Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. em bé lớn trên lưng mẹ” Nguyễn. So sánh h/ả đứa con với mặt trời của lòng mẹ – một ẩn dụ giàu giá trị biểu cảm, thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng,. Khoa Điềm:. cao quý. “Mặt trời của bắp” là mặt trời của thiên nhiên vĩnh. “Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi. hằng, đem ánh sáng và sự sống cho muôn loài, đem lại sự tốt tươi cho lúa, ngô, khoai … Từ mặt trời vũ trụ, nhà thơ liên. Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng. tưởng đến “mặt trời của mẹ” - đó là em cu Tai. Sức nóng. mẹ. của mặt trời trên đồi sao sánh bằng cảm giác ấm áp của tình. Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi. mẹ con. Con là mặt trời của mẹ - là nguồn hạnh phúc ấm áp vừa gần gũi vừa thiêng liêng của đời mẹ. Chính con đã góp. ……………………………….. phần sưởi ấm lòng tin yêu, ý chí của mẹ trong c/s. Mặt trời. Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều. con cứ trẻ trung, cứ ngày một rực rỡ trên thế gian này. Tình yêu thương con sâu nặng của mẹ còn được thể hiện qua những ước mong tha thiết của mẹ dành cho con, tấm lòng mẹ nhân hậu, bao la mang nặng tình nhà nghĩa xóm: - Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a-kay hỡi Mẹ thương a-kay, mẹ thương làng đói Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều Mai sau con lớn phát mười Ka-lưi… Ở đây có mối liên hệ thật tự nhiên và chặt chẽ giữa. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Mai sau con lớn phát mười Ka-lưi… Dàn bài: 1/ MB: + Giới thiệu Khúc hát ru… Nguyễn Khoa Điềm. + Nội dung: tình yêu thương con và ước mong thiết tha của người mẹ dân tộc Tà-ôi. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. t/cảm, ước mong với công việc, hoàn cảnh cụ thể. .... + Trích dẫn: Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi… 2/ TB: Đây là khúc hát ru thứ hai trong bài thơ “Khúc hát ru …” của Nguyễn Khoa Điềm, mở ra một không gian rộng lớn hơn: trên nương rẫy Ka-lưi, lời ru vang lên khi mẹ tỉa bắp: Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ Hai câu thơ vang lên 3 lần trong bài thơ như điệp khúc vỗ về yêu thương em cu Tai. Với cách lặp đi lặp lại, ngắt nhịp đều đặn đã tạo nên âm điệu dìu dặt, vấn vương của lời ru thể hiện một cách đặc sắc t/cảm thiết tha, trìu mến của người mẹ Mẹ vừa địu con vừa tỉa bắp trên núi Ka-lưi – một ngọn núi hùng vĩ thuộc dãy Trường Sơn, ở miền Tây hai tỉnh Bình Trị – Thừa Thiên – công việc lao động sản xuất của người dân ở chiến khu: Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-lưi Lưng núi thì to mà lưng mẹ nhỏ. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi 3/ KB: - Ty thương và ước mong của mẹ. - Xứng đáng là bài ca lòng mẹ VN, mọi đứa con chỉ có thể lớn lên bằng dòng sữa, = lời ru, tình thương của mẹ ….. IV. Củng cố : GV chốt lại nội dung chính của bài V. Hướng dẫn về nhà : - Học bài và hoàn thành bài thực hành - Chuẩn bị bài thực hành sau. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35: THỰC HÀNH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH A.Mục tiêu cần đạt -Ôn tập lại kiến thức về văn nghị luận -Tích hợp với các văn bản đã học. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý và rèn kĩ năng viết bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. B.Chuẩn bị: - Thầy soạn bài Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. -Học sinh chuẩn bị bài Luyện tập ở nhà C. Tổ chức các hoạt động dạy và học I. Tổ chức: II. Kiểm tra: Nêu các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, nêu nội dung các phần trong bài nghị luận ấy. III. Bài mới: Luyện tập GV đưa ra đề bài GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài. Các nhóm trình bày kết quả tìm ý theo các câu hỏi phần gợi ý của GV -Nhận xét giữa các nhóm.. - Các nhóm lập dàn bài - Một nhóm lên trình bày dàn bài trên bảng - Các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, bổ sung. Đề bài:Cảm nhận của em về đoạn trích truyện Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng I Tìm hiểu đề, tìm ý. 1.Tìm hiểu đề Đề bài yêu cầu trình bày cảm nhận của bản thân về đoạn trích, đó là câu chuyện cảm động về tình cha con trong chiến tranh. 2.Tìm ý: -Hoàn cảnh câu chuyện -Tình cảm của bé Thu dành cho cha. -Tình cảm ông Sáu dành cho con. II. Lập dàn ý: a, Mở bài: Giới thiệu tác phẩm, đoạn trích, nội dung cơ bản của đoạn trích. b,Thân bài: Phân tích đoạn trích theo các ý vừa tìm. *Hoàn cảnh của câu chuyện: Ông Sáu đi kháng chiến, tám năm sau mới có dịp về thăm nhà, bé Thu nhất quyết không nhận ông là cha... *Tình cảm bé Thu dành cho ông Sáu... *Tình cảm ông Sáu dành cho con..... *Tình cảm yêu thương cha sâu sắc, dứt khoát rạch ròi đầy cá tính của bé Thu và tình cảm yêu thương con sâu nặng của ông Sáu làm cho người đọc xúc động và thấm thía nỗi đau thương mất mát, éo le do chiến tranh gây ra. c,Kết bài III. Luyện viết bài -Mỗi nhóm chon viết một đoạn theo các ý cơ bản trong phần dàn ý. Học sinh luyện viết bài. -Trình bày đoạn vừa viết. -Nhận xét, góp ý, sửa chữa (nếu cần). IV . Củng cố : GV chốt lại nội dung bài V. Hướng dẫn về nhà : * Học bài Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. * Làm đề bài sau : Hãy phân tích giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của “Chuyện người con gái Nam Xương” (Trích Truyền kì mạn lục ). Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 36: THỰC HÀNH NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ A/ Mục tiêu cần đạt : - Giúp HS củng cố về nội dung và nghệ thuật, những nét đẹp trong sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. - Giáo dục tình cảm chân thành, yêu cuộc sống xung quanh - Rèn kĩ năng cảm nhận thơ, phân tích thơ B/ Chuẩn bị : - Thầy : Soạn bài - Trò : ôn và xem lại bài thơ C/ Tiến trình lên lớp : I . ổn định tổ chức II . Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc bài thơ “ Sang thu ” của Hữu Thỉnh và nêu nội dung, nghệ thuật ? III . Bài mới GV giới thiệu bài Sang thu Đề : Phân tích bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh để làm rõ ý kiến: Bài thơ là những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến chuyển của đất trời từ cuối hạ sang thu. I. Tìm hiểu đề, tìm ý. ? Xác định đề bài và tìm ý cho đề văn - Thể loại : nghị luận bài thơ trên? - HS xác định đề - Vấn đề nghị luận : - HS lập dàn bài II. Dàn bài. 1/MB. - Dẫn dắt vấn đề (VD: đi từ vẻ đẹp mùa thu hoặc mùa thu trong thi ca…). - Giới thiệu tác giả và bài thơ. - Nêu vấn đề cần nghị luận (Phần in nghiêng của đề thi hoặc lời nhận xét đánh giá chung về bài thơ của người viết).. 2/TB *LĐ1 - Cảnh vật TN đất trời được cảm nhận bằng nhiều giác (K1) quan và được miêu tả tinh tế: Những tín hiệu của + Hương ổi: mùi hương hoa vườn tược rất đặc trưng cho mùa thu: hương vị mùa thu. + Phả vào trong gió se, từ phả vừa gợi tả sự nồng nàn của hương thơm vừa nói được đặc điểm của cái gió hanh khô, se lạnh. + Sương chùng chình: chùng chình - từ láy gợi hình, gợi tả làn sương giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm chậm nơi đầu thôn xóm ngõ. Biện pháp nhân hoá làm h/ả trở nên thi vị, duyên dáng, sinh động, mang tâm trạng như Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trần Thị Thanh Huyền. *LĐ2 (K2) Mùa thu đang hiện hữu hay là cảm xúc rộng mở của nhà thơ:. *LĐ3 (K3) Mùa thu dần hiện và những suy ngẫm, trải nghiệm của nhà thơ:. 3/KB. Trường THCS Hồng Dương. con người. Hương vị thu, không khí thu như đang toả lan, thấm dần vào cảnh vật. - Cảm nhận về không gian mùa thu được mở ra theo chiều rộng (dòng sông) và chiều cao (cánh chim). - 2 h/ả đối lập: sông dềnh dàng và chim vội vã. Dềnh dàng là trạng thái thảnh thơi bình yên của dòng sông gợi lên vẻ êm dịu của bức tranh TN; vội vã là sự gấp gáp của những cánh chim bay đi (làm tổ chuẩn bị cho mùa đông sẽ tới), tất cả đều là những h/ả, sự vật đang chịu sự tác động của TN trong khoảnh khắc giao mùa từ hạ sang thu. - H/ả đám mây mùa hạ / vắt nửa mình sang thu – có nhiều cách hiểu khác nhau về h/ả thơ này. Có người cảm nhận: mùa hạ và mùa thu như là 2 đầu bến và đám mây là nhịp cầu thân thiết vắt qua. Lại có ý kiến cho rằng: tác giả đã thật khéo léo khi lấy không gian để đo thời gian … Nhưng hiểu theo cách nào thì đây cũng là kết quả của sự liên tưởng tưởng tượng thú vị, 1 h/ả đầy sáng tạo và thơ mộng. - H/ả đối lập: bao nhiêu nắng / vơi dẫn cơn mưa vẫn là những h/ả thực. Nắng cuối hạ vẫn còn nồng, còn sáng nhưng nhạt dần. Những cơn mưa rào ào ạt đã ít đi. Sấm cũng thưa hơn và không còn bất ngờ nữa. - H/ả trong 2 câu thơ cuối còn mang ý nghĩa ẩn dụ. Có thể hiểu: sấm là biểu tượng của những tác động ngoại cảnh, hàng cây đứng tuổi là biểu tượng của những con người đã dạn dày trong sương gió cuộc đời. H/ả đó nói lên điều suy ngẫm của nhà thơ: khi con người đã từng trải thì cũng vững vàng hơn trước những tác động bất ngờ của ngoại cảnh, của c/đ. - Khái quát giá trị ý nghĩa của bài thơ. - Đánh giá, nâng cao vẻ đẹp của bài thơ (VD: Bài thơ vừa mang vẻ đẹp cổ điển trong sự hàm súc mà khơi gợi, vừa mang vẻ đẹp hiện đại bởi chất liệu hiện thực gần gũi, sống động … Bài thơ là 1 đóng góp riêng, đặc sắc của Hữu Thỉnh về thi đề mùa thu nói chung và trong thi ca VN nói riêng …). IV . Củng cố : GV khái quát nội dung bài thơ và cách làm bài V . Hướng dẫn về nhà : Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. - Làm bài hoàn chỉnh - Chuẩn bị tiết sau *********************************************************. Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 37: THỰC HÀNH NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN THƠ (tiếp) A/ Mục tiêu cần đạt : - HS nắm được nội dung cơ bản của một bài thơ trữ tình của tác giả Nguyễn Duy - Rèn luyện thực hành qua việc làm bài nghị luận bài thơ, đoạn thơ - Giáo dục HS có ý thức làm bài tốt hơn B/ Chuẩn bị : - Thày : soạn bài - Trò : ôn bài C/ Tiến trình lên lớp : I .Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp II. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ Ánh trăng và nêu nội dung ? III . Bài mới : GV giới thiệu bài mới ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy I/ Tác giả: Tên khai sinh là Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948, quê ở làng Quảng Xá, nay thuộc phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá. Năm 1966, Nguyễn Duy gia nhập quân đội, vào binh chủng thông tin, tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường. Sau năm 1075, ông chuyển về làm báo Văn nghệ giải phóng. Từ năm 1977, Nguyễn Duy là đại diện thường trú báo Văn nghệ tại thành phố Hồ Chí Minh. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Nguyễn Duy được trao giải Nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ năm 1972 – 1973. Nguyễn Duy thuộc thế hệ nhà thơ quân đội trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước – một gương mặt tiêu biểu trong lớp nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước và tiếp tục bền bỉ sáng tác. Thế hệ này từng trải qua bao thử thách, gian khổ, từng chứng kiến bao hi sinh lớn lao của nhân dân, đồng đội trong chiến tranh, từng sống gắn bó cùng thiên nhiên, núi rừng tình nghĩa. II/ Tác phẩm: Bài thơ được viết năm 1978 tại thành phố Hồ Chí Minh. Tập thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy đã được tặng giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984. Nội dung: Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. Nghệ thuật: Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa biểu tượng, giọng điệu chân thành, nhỏ nhẹ mà thấm sâu. III/ Luyện tập : Đề1: Bằng cảm nhận về ánh trăng, em hiểu gì về những lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao sống gắn bó với nhân dân, đồng đội. 1/ MB: + Giới thiệu tác giả - tác phẩm. + Vấn đề nghị luận: Lời nhắc nhở thông qua cảm nhận về ánh trăng… + Nêu nhận xét - đánh giá chung về lời nhắc nhở. 2/ TB: * Trăng tri kỉ nghĩa tình trong quá khứ: * Trăng trong niềm lãng quên của con người: * Trăng trong sự thức tỉnh: * Lời nhắc nhở của nhà thơ: 3/ KB: Khái quát lại ý nghĩa của bài thơ và liên hệ với thế hệ bản thân Đề 2: Bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy gợi cho em những suy nghĩ gì? 1/ MB: + Giới thiệu tác giả - tác phẩm. + Vấn đề nghị luận: Nội dung của bài thơ: Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên đất nước bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa, thuỷ chung. + Nêu nhận xét - đánh giá chung. 2/ TB: Lần lượt nghị luận theo nội dung bài thơ. 3/ KB: Khẳng định lại những lời nhắc nhở chân tình của tác giả Đề 3: Viếng lăng Bác Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. Viễn Phương Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu I.Nội dung : tác giả, tác phẩm 1.Tác giả: -Viễn Phương tên thật là Phan Thanh Viễn, sinh năm 1928, quê ở An Giang. -Ông là nhà thơ, là cây bút sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng Miền Nam. 2. Bố cục: 2 phần -P1: đến “trong tim”:Lòng kính yêu, tiếc thương Bác. ? Bố cục bài thơ và mạch cảm xúc của P2:(còn lại) Lời hứa với Bác. tác giả trong bài. *Mạch cảm xúc: -Cảm xúc trước lăng Bác: Hai khổ thơ đầu. -Cảm xúc trong lăng Bác:khổ thứ ba. -Cảm xúc khi rời lăng Bác: khổ thơ cuối. ? Nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? 3. Nội dung và nghệ thuật : -Nghệ thuật :kết hợp miêu tả với biểu GV ra đề và hướng dẫn HS làm bài cảm, tạo hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. -Nội dung: - Phân tích theo từng khổ Lòng ngưỡng vọng, xót thương và ơn Đọc khổ thơ thứ nhất, nhận xét gì về nghĩa với Bác. cách xưng hô, cách dùng từ “thăm”? tình cảm của tác giả đối với Bác như II.Luyện tập : thế nào? * Đề bài : Phân tích bài thơ Viếng Lăng Bác 1.Cảm xúc trước lăng Bác *Khơ thơ thứ nhất -Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác Đến lăng Bác, tác giả miêu tả những gì? =>Cách xưng hô thân thương, kính Bằng nghệ thuật gì? Những hình ảnh đó trọng, dùng từ “thăm” thay từ “viếng” có ý nghĩa như thế nào? qua đó thể hiện tình cảm của tác giả đối với Bác thật tha thiết, thành kính thiêng liêng. -Hàng tre bát ngát xanh xanh Việt Nam. Đọc khổ thơ 2, có những “mặt trời” nào Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. xuất hiện? =>Nghệ thuật liên tưởng, nhân hoá ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh “mặt trời” tượng trưng. Tre kiên cường bất khuất, thứ hai là gì? hiên ngang. Lăng Bác thật gần gũi ở giữa tre như ở giữa làng quê Việt Nam. *Khổ thơ thứ hai: -Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ ->Mặt trời của vũ trụ(1), mặt trời của con người(2) -?Lời thơ ở hai câu đó gợi lên cảnh Con người Bác với những biểu hiện tượng như thế nào? sáng chói về tư tưởng yêu nước và lòng nhân ái mênh mông có sức toả sáng mãi mãi. Qua đó nói lên tình yêu và lòng quí trọng sâu sắc của nhà thơ dành cho Bác. -Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa Lăng là nơi đặt thi hài của người quá xuân cố, nhưng người con thăm lăng Bác lại =>Những dòng người nặng trĩu nhớ có một hình dung như thế nào về Bác? thương đang lặng lẽ nối nhau vào lăng viếng Bác, tạo hình tượng một vòng hoa lớn dâng lên Bác.Nhà thơ bộc lộ lòng thành kính đối với Bác. 2. Cảm xúc trong lăng Bác ? Nghệ thuật gì? tác dụng? -Bác nằm trong giấc ngủ bình yên -Trong lời thơ tiếp theo xuất hiện một Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền hình ảnh ẩn dụ. Đó là hình ảnh nào? =>Bác đang trong giấc ngủ yên,giấc ngủ thanh bình và vĩnh hằng của một con người đã cống hiến trọn đời cho -Từ nào trong lời thơ “mà sao nghe cuộc sống bình yên của nhân dân , đất nhói ở trong tim” có sức biểu cảm lớn? nước. “nhói” nghĩa là gì? tác giả bộc lộ cảm -Nghệ thuật ẩn dụ, ca ngợi Bác. xúc như thế nào? -“Trời xanh là mãi mãi” ->Công đức của Bác đối với mọi người -Cùng với “nước mắt dâng trào” khi rời là cao đẹp, cuộc đời Bác vốn cao đẹp lăng,người con đã nguyện ước những như thế trong cảm nhận của mọi người. điều gì? -Mà sao nghe nhói... “nhói”:Đau đột ngột, quặn thắt =>Đây là nỗi đau tinh thần, tác giả tự Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trần Thị Thanh Huyền. Trường THCS Hồng Dương. -Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Những cảm nhận nỗi đau mất mát trong đáy ước muốn đó thể hiện tình cảm đối với sâu tâm hồn mình về sự ra đi của Bác. Bác như thế nào? 3.Cảm xúc khi rời lăng Bác -Muốn làm : Con chim hót Đoá hoa toả hương Cây tre trung hiếu =>Điệp ngữ “muốn làm” nhấn mạnh ý Em học tập được gì từ nghệ thuật biểu thơ thiết tha, chân thành, giọng thơ sâu cảm của tác giả? lắng, bồi hồi. Ba hình ảnh ẩn dụ: chim, hoa, tre thể hiện những niềm ước muốn, Bài thơ đã nói hộ lòng ta những tình những tình cảm thành kính, thiêng cảm nào với Bác Hồ? liêng. Nhân dân Việt Nam mong muốn được ở bên Bác, canh giấc ngủ cho Người. VI. Củng cố, dặn dò -Theo em, vì sao bài thơ Viếng lăng Bác được phổ nhạc? (Tình cảm trong bài thơ cao quý, tha thiết, chân thành, lắng đọng và nói lên được tình cảm của nhiều người đối với Bác) -Nếu có thể, em hãy hát bài hát này. *******************************************. Giáo án :Tự chọn Ngữ văn 9. Năm học 2015- 2016.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×