Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

T 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.2 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15. Thứ ngày Hai (…/…). Môn m nhạc Tập đọc Toán Lịch sử Cho cờ Chính tả. Ba (…/..). Tư (../..). Năm (../…). Sáu (../..). Bài dạy. Buôn Chư Lênh đón cô giáo Luyện tập Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950. Toán LT và C Thể dục Tập đọc Kể chuyện Toán Khoa học Đạo đức. Nghe – viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Phân biệt âm đầu tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã Luyện tập chung Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc Bi thể dục pht triển chung. Trị chơi “Thỏ nhảy” Vẽ ngôi nhà đang xây Kể chuyện đã nghe,đã đọc Luyện tập chung Thuỷ tinh Tôn trọng phụ nữ. Tập làm văn Toán Khoa học Kĩ thuật. Luyện tập tả người (Tả hoạt động) Tỉ số phần trăm Cao su Lợi ích của việc nuôi gà. Toán LT và C Địa lí Tập làm văn Sinh hoạt. Giải toán về tỉ số phần trăm Tổng kết vốn từ Thương mại và du lịch Luyện tập tả người (Tả hoạt động) Sinh hoạt tuần 15. Ngày soạn 29/11/2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày dạy : 14/12/2015 Tiết 29:. Thứ hai, ngày 14 tháng .12. năm 2015 TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO.. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loat, rành mạch - Phát âm đúng tên người dân tộc: trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung bài: Người Tây Ng uyên yêu trọng cô giáo, mong muốn cho con em được học hành. - Giáo dục học sinh biết yêu quí cô giáo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1. On định: 4’ 2. Bài cũ: Hạt gạo làng ta. - Gọi HS đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài . - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: 1’ - GTB: Buôn Chư Lênh đón cô giáo  Hoạt động 1: Luyện đọc đúng 9’ - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn .. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 3 Học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi . - HS nhắc tựa. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo - GV ghi bảng những từ khó phát âm. đoạn( 2 lượt). - HS nêu những từ phát âm sai của - Giải nghĩa một số từ ngữ bạn. - GV đọc mẫu . - Học sinh đọc phần chú giải.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - HS theo dõi + Cô giáo Y Hoa đén buôn Chư Lênh 12 để làm gì? + Buổi đón tiếp cô giáo diễn ra với những nghi thức trang trọng như thế - HS trả lời - HS khác nhận xét . nào? + Những chi tiết nào cho thấy dân - HS trả lời làng rất háo hức chò đợi và yêu quý - HS khác nhận xét . “cái chữ”? + Tình cảm của cô giáoY Hoa đối với -HS dùng bút chì gạch chân những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức người dân nơi đây như thế nào? + Tình cảm của người Tây Nguyên chò đợi và yêu quý “cái chữ”, TLCH với cô giáo, với cái chữ nói lên điều - HS trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì? - Cho HS nêu nội dung chính của bài - Giáo viên chốt ý:  Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc 10’ cho từng đoạn. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn 2 - Giáo viên yêu cầu luyện đọc trong nhóm. - Cho học sinh đọc diễn cảm.. 3’. 4. Tổng kết - dặn dò: - GV gọi - Học sinh về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học .. - Trao đổi cặp đôi, trả lời - HS lắng nghe. - HS nêu - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - HS theo dõi - Luyện đọc cặp đôi - Lần lượt từng HS thi đọc diễn cảm. - Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm. - HS nêu nội dung bài - HS nghe. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Biết chia số thập phân cho số thập phân. 2. Vận dụng giải các bài toán có lời văn và tìm x. 3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: T/g 1’ 4’ 30’ 1’. Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 29’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. Bài 1: Gọi HS đọc đề.. Hoạt động mong đợi ở trò.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Học sinh nhắc lại phương pháp chia. - Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. - Gv nhận xét Bài 2: - Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. - Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài, rồi làm vào vở.. 4’. 1’. 17,55 : 3,9 =4,5 9=6,7 0,3068 :0,26 = 1,18 =21,2 X x1,8 = 72 1,02 X = 72:1,8 X = 40 0,34. 0,603 : 0,0 98,156 : 4,63. X x 0,34 =1,19 x X x 0,34 = 1,21 X = 1,21 :. X = 3,56 - Thảo luận nhóm 4 tìm cách giải. - Nhận xét - 1 HS giải bài trên bảng. Giải 1 l dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số l dầu hoả có là: *. Bài 4: (Bài tập vận dụng) làm bài 5,32 : 0,76 = 7 (l) vào vở. Đáp số: 7 l - Nhận xét, sửa sai. 218 :3,7 =58,91 (dư 0,03) 4. Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - HS nhắc lại phương pháp chia một phương pháp chia một số thập phân số thập phân cho một số thập phân cho một số thập phân. 5. Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học.. Tiết 15:. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (tiết 2). I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - HS khá, giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ; Biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KNS: Kĩ năng phê phán, ra quyết định, ứng xử II. Chuẩn bị: - HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,…) - GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. III. Phương pháp-kĩ thuật dạy học - Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, đóng vai IV. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1. On định: 4’ 2. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ. 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2). 12’  Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 3/ SGK. * Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống. - Chia nhóm giao nhiệm vụ.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 2 học sinh. - Xử lý tình huống,. - Lớp hoạt động nhóm đôi, thào luận xử lý tinh huống. - Các nhóm báo cáo kq’ thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm. - Nhận xét kết luận: 10’  Hoạt động 2: Tìm hiểu những ngày dành cho phụ nũ( bài tập 4 SGK.) * Mục tiêu: HS biết những ngày và biết tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong XH. - Đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh lên giới thiệu về ngày 8/ 3, - Cho HS thảo luận nhóm. 20/10, Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhận. - Nhận xét và kết luận. - Các em lần lược giới thiệu về người 9’  Hoạt động 3: HS làm bài tập 5. phụ nữ mà các em cho là quan trọng và * Mục tiêu: HS củng cố bài học. yêu quý nhất. - Cho HS hoạt động cá nhân. - Nhận xét, tuyên dương. 3 4. Tổng kết - dặn dò: - Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh. - Nhận xét tiết học.. Tiết 15:. ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH.. I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta. - Nhơ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang… + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảch đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,…các dịch vụ du lịch được cải thiện. - Một trong những thế mạnh m biển mang lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này. - Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là các khu du lịch biển. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam . + HS: Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử…) III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1. Ổn định: + Hát 3’ 2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”. - 3HS lên bảng trả lời. - Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi: - Đọc ghi nhớ. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài: “Thương mại và du lịch”.  Hoạt động 1: Hoạt động thương 15’ mại MT: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại của nước ta. Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. + Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả - Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong lời câu hỏi sau: nước và nước ngoài, ….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thương mại gồm những hoạt động nào? Có vai trò gì? - Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta? Nêu vai trò của ngành thương mại - ) - Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu nổi tiếng ở nước ta?. - Hà Nội, TPHCM. - Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.. - Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản… - Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu. - Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, - Nước ta buôn bán với những nước Thái Lan, Xin-ga-po… nào? - Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước + Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày ta. 12’ kết quả. - Học sinh nhắc lại. -  Kết luận:  Hoạt động 2: Hoạt đông du lịch MT: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về du lịch của nước ta. + Bước 1: cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh và trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm 6. - Cho HS thảo luân nhóm. - Vì sao những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã tăng lên? - Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở - Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ nước ta? vị trí các trung tâm du lịch lớn. + Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả -HSKG trả lời Kết luận: 3’ Nêu những điều kiện thuận lợi để - Đọc ghi nhớ phát triển ngành du lịch? GV nói thêm: - Một trong những thế - Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm mạnh m biển mang lại cho con người biển, vì vậy- Để ngành du lịch biển là du lịch biển. Nước ta có điều kiện nước ta ngày càng phát triển cần nâng thuận lợi để phát triển ngành này. cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt - Để ngành du lịch biển nước ta ngày là các khu du lịch biển. càng phát triển chúng ta phải làm gì? 4. Tổng kết - dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ . - Chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn 29/11/2015 Ngày dạy : 15/12/2015. Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG.. Tiết 72: I. Mục tiêu: -Biết thực hiện các phép tính với số thập phân so sánh số số thập phân vận dụng để tìm x - . Rèn học sinh thực hành phép chia nhanh, chính xác, khoa học. * : Tìm số dư trong phép chia - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy – học: T/g. Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 29’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. Bài 1: - Gọi HS lên bảng làm bài. - Nhận xét sửa sai.. Hoạt động mong đợi ở trò. 1’ 4’ 30’ 1’. Bài 2: - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét *. Bài 3(Bài tập vận dụng) - Cho HS đọc yêu cầu bài. - HDHS làm bài. - Nhận xét Bài 4: - HDHS tìm thành phần chưa biết. - Cho HS làm vào vở. - Nhận xét. 400+50 +0,07 = 450,07 30+0,5 +0,04 =30,54 1c. Giảm tải. 3. 4 5 > 4,35 1. 1. 2 25 < 2,2. 14,09. < 14 10 - 3 HS làm bài trên bảng, a. 6,251 : 7 = 0,89 (dư 0,021) b. 33,14 : 58 = 0,57 (dư 0,08) c. 375,23 : 69 = 5,43 (dư 0,56) - Làm bài vào vở. - 4 HS chữa bài trên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung 0,8 x X =1,2 x10 25 :X = 16 :10 0,8 x X =12 25 : X = 1,6.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> X X. 4’. 1’. 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại phương pháp chiacác dạng đã học. - Tổ chức cho HS thi giải nhanh. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. Tiết 15:. = 12 :0,8 =15. X = 25 :1,6 X = 15,63. Thi đua giải bài tập nhanh. 3 : 4  100 : 100 1 : 2  100 : 100. CHÍNH TẢ N-V: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU tr/ch DẤU hỏi/ngã.. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT, không sai quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr – ch hoặc tiếng có thanh hỏi – thanh ngã. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to thi tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + HS: Bảng con, bài soạn từ khó. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1. On định: 4’ 2. Bài cũ: - GV yêu cầu - Giáo viên nhận xét, 3. Bài mới: 1’ N-v: buôn chư lênh đón cô giáo. Phân biệt âm đầu tr/ch dấu hỏi/ngã. 24’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - Học sinh sửa bài tập 2a. - Học sinh nhận xét. - HS nhắc lại. - 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung. - HS viết từ khó vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết, GV kết hợp nêu một số từ ngữ cho HS luyện viết bảng con. - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý - GV hướng dẫn cách trình bày chỗ xuống dòng). - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Học sinh đổi tập để sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 6’. - Hướng dẫn học sinh sửa bài. - Giáo viên chấm chữa bài.  Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 2: - Yêu cầu đọc bài 2a.. • Giáo viên chốt lại. Bài 3a: - Yêu cầu đọc bài 3. 3’.  Giáo viên chốt lại 4. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài tập 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học. Tiết 29:. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh đọc lại bài 2a – Từng nhóm làm bài 2a. - Học sinh sửa bài – Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a. - Học sinh làm bài cá nhân. - Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch. - Lần lượt học sinh nêu. - Cả lớp nhận xét.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC.. I. Mục tiêu: -Hiểu nghĩa từ hạnh phúc. - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữchứa tiếng phúc, xax1 định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. - Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm ấm hạnh phúc. II. Chuẩn bị: + GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ. + HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1. On định: Hát 2. Bài cũ: 4’ - Gọi HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - Một số HS đọc bài lúa ở bài tập 3. • Giáo viên chốt lại Cả lớp nhận xét. 3. Bài mới: 32’ - Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hạnh phúc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 + Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất. - Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. Bài 2, - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. 3’. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân. - 1HS lên bảng làm - Nhận xét sửa sai - Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b).. - Học sinh nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của bài. + Giáo viên phát phiếu cho các nhóm - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài theo nhóm bàn. thảo luận - GV nhận xét kết luận các từ đúng . - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cho HS đặt câu với những từ vừa - Các nhóm khác nhận xét. tìm được. - HS nối tiếp nhau đặt câu . - Nhận xét câu HS đặt. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài . - Cho HS thảo luận nhóm đôi .  Thống kê ý c bao nhiêu em chọn.  GV chốt lại: vì sao chọn c là đúng.  GV kết luận: - Yêu cầu học sinh đọc bài. 4. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh làm bài theo nhóm đôi . - Hệ thống bài - Đại diện nhóm trình bày . - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhóm khác bổ sung. - Nhận xét tiết học - Học sinh nhận xét. - HS giải thích.. THỂ DỤC GV CHUYÊN KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU : - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. - Giấy A3 , bút dạ. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1 1.Ổn định : 4 2. Bài cũ: Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt). - Nhận xét phần thực hành của các tổ. 3.Bài mới : 1 *Giới thiệu bài : Lợi ích của việc nuôi gà. 19 *Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc nuôi gà. - Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu : 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà. - Các nhóm tìm thông tin SGK, quan 2. Nuôi gà đem lại những ích lợi gì ? sát hình ảnh, liên hệ thực tiễn thảo 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ luận rồi ghi vào phiếu. thịt gà, trứng gà. - Đại diện từng nhóm lần lượt trình - Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời bày ở bảng. gian thảo luận : 15 phút. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Bổ sung, giải thích, minh họa một số ý kiến. lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo SGK. 12 *Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập. MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn. - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - Nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả làm bài của mình. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập - Làm bài tập. của HS . - Báo cáo kết quả làm bài tập. 3 5.Củng cố -Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. - Nhắc HS đọc trước bài học sau..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ………………………………………………………………………………… Ngày soạn 29/11/2015 Ngày dạy : 16/12/2015 Tiết 30:. Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2015 TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, rành mạch - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theothể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước ta . - Yêu quí thành quả lao động, luôn trân trọng và giữ gìn. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1.On định: 4’ 2. Bài cũ: Buôn Chư-Lênh đón cô giáo. - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài; Ve ngôi nhà đang xây  Hoạt động 1: Luyện đọc đúng. 8’ - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải, kết hợp giải nghĩa một số từ - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh 12’ tìm hiểu bài. + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang xây? + Những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. +Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? - Gọi HS nêu nội dung chính của bài  Hoạt động 3: Luyên đọc diễn. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát -3 Học sinh lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS nhận xét. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ(2 lươt). - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. - HS theo dõi - HS theo dõi. - HS gạch chân dưới từ ngữ về hình ảnh ngôi nhà đang xây, trả lời câu hỏi. - Trao đổi cặp đôi, trả lời - Nhóm khác nhận xét - Trao đổi nhóm bàn, đại diên nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét. - HS phát biểu - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cảm. 11’ - Gọi HS đọc nối tiếp . - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn thơ . - GV yêu cầu. 3’. - HS theo dõi và tìm cách đọc hay. - HS lắng nghe - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm .. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Giáo viên nhận xét . - HS nhắc lại 4. Tổng kết - dặn dò: - Lớp nhận xét. - Gọi HS nhắc lại nội dung - Chuẩn bị: “Thầy thuốc như mẹ hiền”. - Nhận xét tiết học. Tiết 15:. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC.. I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp nói về những người góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn . - Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK. + Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1. Ổn định: 3’ 2. Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”. - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: 3’ - Giới thiệu bài: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 7’  Hoạt động 1: Hiểu yêu cầu đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 2 HS kể chuyện - Cả lớp nhận xét. - HS nhắc tựa..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hậu ,vì hạnh phúc của nhân dân. • Yêu cầu học sinh đọc và phân tích. - Gọi HS đọc gợi ý . - GV yêu cầu 25’. 3’.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể trong nhóm . - Cho HS thực hành kể trong nhóm . - Gv theo dõi HS kể trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Cho HS hỏi laị bạn về ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét - GV tổ chức - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - Nhận xét tiết học. Tiết 73:. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể. - Đọc gợi ý . - Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn. - HS thực hành kể theo nhóm 6, trao đổi với nhau về câu chuyện . - 5đến 7 HS thi kể .. - Chọn bạn kể chuyện hay nhất.. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. M ục tiêu: 1. Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. 2. Vận dụng để giải toán có lời văn và thực hiện biểu thức. * : tìm X nhanh, chính xác 1.3. Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: T/g 1’ 4’ 30’ 1’. Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 29’  Hoạt động 1: Hướng đẫn HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. Hoạt động mong đợi ở trò.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS lên bảng làm. 4’ 1’. - 4 HS lên bảng làm và nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình - GV nhận xét ghi điểm 266,22 :34 = 7,83 483 :35 = Bài 2: Cho HS nêu thứ tự thực hiện 13,8 phép tính trong biểu thức 91,08 :3,6 = 25,3 3:6,25 = - Gọi HS lên bảng làm 0,48 - 2 HS lên bảng làm - HS dưới lớp làm vào vở a) (128,4 -73,2):2,4 - 18,32 - Gv nhận xét = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 b) KG Làm tương tự Bài 3: Gọi HS đọc đè bài - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS đọc - Cho HS tự làm bài bài làm của mình trước lớp để sửa . Nhận xét - HS nhận xét sửa sai *.Bài 4: (Bài tập ứng dụng) : Bài giải - GV cho HS làm bài rồi sửa Động cơ đó chạy được số giờ là: - GV nhận xét 120 :0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ X -1,27 =13,5 :4,5 X +18,7 = 50,5 :2,5 4. Củng cố: X -1,27 = 3 X +18,7 = - HS nhắc lại nội dung bài học. 20,2 5. Dặn dò: X =3 +1,27 X = 20,2 - Nhận xét tiết học. 18,7 - Về nhà hoàn thành bài tập. X = 4,27 X = 1,5 - Chuẩn bị bài: Tỉ số phần trăm. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. MĨ THUẬT GV CHUYÊN. Tiết 29:. KHOA HỌC THỦY TINH.. I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Luôn có ý thức giữ gìn vật dụng trong nhà. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV: Hình vẽtrong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh. - HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1. On định: 3’ 2. Bài cũ: Xi măng. - Gọi 3 HS lên bảng trả lời - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài: Thủy tinh. 15’ Hoạt động 1: Tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. MT; Nhận biết một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp. Bước 2: Làm việc cả lớp.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - 3 Học sinh trả lời các câu hỏi . - Lớp nhận xét. - Nhắc lại. - Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp. - Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp. - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, lọ,… + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường. - Giáo viên chốt. Thủy tinh trong suốt, không rỉ, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, ,… 13’  Hoạt động 2: Vật liệu để sản xuất ra thủy tinh, tính chất và công dụng MT: Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nhận biết được tính chất và công dụng của - HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang 61 SGK. thủy tinh. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một Bước 1: Làm việc theo nhóm. trong các câu hỏi trong SGK, các nhóm khác bổ sung. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Học sinh trả lời..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lớp nhận xét.. 3’. - Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng, vôi, sô đa ở nhiệt độ cao. Loại thủy tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng lạnh, bền khó vỡ - GD HS thấy được trong quá trình sản xuất thuỷ tinh nêu khong thực hiên đung theo qui trình sẻ gây ô nhiễm môi trường… - 4. Tổng kết - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: Cao su. - Nhận xét tiết học . ……………………………………………………………………………….... Ngày soạn 29/11/2015 Ngày dạy : 17/12/2015 Tiết 74:. Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2015 TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM.. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Rèn học sinh tính tỉ được tỉ số phần trăm nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Hình vẽ . + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1.Ổn định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài: 4 - 1 học sinh sửa bài4. - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1’ - Giời thiệu bài: Tỉ số phần trăm. 14’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sinh hiểu về tỉ số phần trăm + Giáo viên giới thiệu khái niệm về tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số). - GV giới thiệu hình vẽ . - Tỉ số S trồng hoa và S vườn hoa bằng bao nhiêu? - Gv viết lên bảng . 25 : 100 = 25% 25% là tỉ số phần trăm. + Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. -Gọi HS đọc đề toán . - Cho HS tính tỉ số HS giỏi và HS toàn trường.. - Mỗi học sinh tính tỉ số giữa S trồng hoa và S vườn hoa. - Học sinh nêu: 25 : 100 - Học sinh tập viết kí hiệu %. - Học sinh đọc đề tóm tắt bài toán . - Viết tỉ số học sinh giỏi so với toàn trường. 80 : 400 - Đổi phân số thập phân. 80.  Tỉ số phần trăm cho ta biết gì? 16’  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - HDHS làm theo mẫu. - GV nhận xét Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - HDHS làm bài.. 2’. - Nhận xét *Bài 3 : (Bài tập vận dụng): - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Nhận xét. 20. 80 : 400 = 400 =100 - Viết thành tỉ số: 20% - 20% cho ta biết cứ 100 học sinh trong trường có 20 học sinh giỏi. -. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét.. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài. - Học sinh nêu cách giải. -1HS giải bài trên bảng; lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS làm bài trên bảng, Giải a.Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là: 540. 54. 540 : 1000 = 1000 = 100 54% b. Số cây ăn quả trong vườn là: 1000 – 540 = 460 (cây). =.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là:. 4. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 46% - Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học. 460. 46. 460 : 1000 = 1000 =100. =. Đáp số: a. 54% b. 46%.. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại Tiết 29:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.. I. Mục tiêu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn. - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người. - Giáo dục HS lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn lời giải của bài tập 1. + HS: Bài tập chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh lần lượt đọc bài chuẩn bị: quan sát hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến. - Giáo viên nhận xét 32’ 3. Bài mới: -Giới thiệu bài: Luyện tập tả người. Bài 1: - Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu bài tập. a) Xác định đoạn của bài văn. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - Một số HS nêu - Cả lớp nhận xét.. - 1 học sinh đọc bài 1 – Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc nhóm đôi– trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi - Cả lớp nhận xét bổ sung ý, câu hay. - Các đoạn của bài văn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3’. + Đoạn 1: Bác Tâm … loang ra mãi +Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật …vá áo ấy . + Đoạn 3: Bác Tâm đứng… làm rạng rỡ khuôn mặt . b)•Nêu nội dung từng đoạn. - 3HS trả lời c) Những chi tiết tả hoạt động của - HS nêu bác Tâm. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài va gợí ý . - 1HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Cho HS giới thiệu về người em - HS nối tiếp nhau giới thiệu. định tả . - Viết một đoạn văn tả hoạt động của - Yêu câu HS viết đoạn văn. một người thân hoặc một người mà em yêu mến. • Giáo viên nhận xét chốt chân thật, - Học sinh làm bài. - Học sinh đọc lên đoạn văn đã hoàn tự nhiên. chỉnh. - Cả lớp nhận xét. 4. Tổng kết - dặn dò - Tổng kết rút kinh nghiệm. - Đọc đoạn văn hay. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người: tả - Phân tích ý hay. hoạt động”. - Nhận xét tiết học.. KHOA HỌC BÀI : CAO SU I.) Mục tiêu : Sau bài học , HS biết làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su , biết kể tên các vật liệu để chế tạo cao su , nêu được tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . II) Đồ dùng dạy học : + GV : 1 quả bóng , 1 đoạn dây cao su , một ít xăng và ly , cốc . + HS : Vở ghi chép thí nghiệm , bảng nhóm III) Hoạt động dạy và học :. TG 18 phút. Hoạt động của GV : 1) Ổn định : (1 phút) HS chuẩn bị dụng cụ học tập 2) Kiểm bài cũ : (4 phút) 3 HS lần lượt nêu tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh . 3) Bài mới : ( 27 phút). Hoạt động của HS :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của cao su . 1- Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học : H : Em hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su ? GV cho HS chơi “ Truyền điện” kể tên các đồ dùng bằng cao su . H : Cao su có những tính chất gì ? 2- Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh : - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của cao su vào vở ghi chép thí nghiệm . 3- Đề xuất các câu hỏi : + GV cho HS làm việc theo nhóm bốn . + GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm phù hợp với nội dung bài học : - Cao su có tính đàn hồi như thế nào ? - Khi gặp nóng , lạnh cao su thay đổi hình dạng như thế nào ? -Cao su có thể cách nhiệt , cách điện được không ? - Cao su tan và không tan trong những chất nào ? 4- Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu . + GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 . 5- Kết luận , rút ra kiến thức : + GV cho đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi làm thí nghiệm . + GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình . + Cho HS nhắc lại các tính chất của cao su . 9 * Hoạt động 2 : Thảo luận phút + GV cho HS làm việc theo nhóm bốn : quan sát hình 1 và 2 thảo luận các câu hỏi : - Có mấy loại cao su , đó là những loại nào ?. - HS chơi “Truyền điện” kể tên các đồ dùng bằng cao su . - HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình vào vở ghi chép thí nghiệm về tính chất của cao su . - HS làm việc theo nhóm bốn : Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về các tính chất của cao su . - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu hỏi về các tính chất của cao su .. + Các nhóm lần lượt làm thí nghiệm , quan sát rút ra kết luận và ghi chép vào vở thí nghiệm để làm cơ sở trả lời cho các câu hỏi ở bước 3 + Đại diện các nhóm trình bày kết luận về các tính chất của cao su sau khi làm thí nghiệm . + HS so sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ? + Vài HS nêu các tính chất của cao su ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cao su được dùng để làm gì ? - Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su ?. + HS làm việc theo nhóm bốn , quan sát hình 1 và 2 , thảo luận về các loại cao su , công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su .. 4- Củng cố , dặn dò : (3 phút) - Gọi 3 HS lần lượt nêu lại : Nguồn gốc , tính chất , công dụng , cách bảo quản + Đại diện các nhóm trình các đồ dùng bằng cao su . bày kết quả thảo luận . - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo . ÂM NHẠC GV CHUYÊN Tiết 15:. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950.. I. Mục tiêu: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch biên giới trên lược đồ. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu cónhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê> Bị trúng đạn nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đống đội chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. - Giáo dục học sinh về tinh thần chịu đựng gian khổ trong mọi hoàn cảnh. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. + HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1. On định: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp. - Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch - 2 em trả lời  Học sinh nhận xét. Việt Bắc thu đông 1947? - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: 1’ - Giới thiệu bài:Chiến thắng biên giới thu đông 1950. 2’.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Hoạt động 2:Nêu nhiệm vụ bài học. Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học. - GV nêu nhiệm vụ bài học . + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950? + Vì sao quân ta chọn cụm cứ điểm Đông Khê làm điểm tấn công để trở màn chiến dịch? + Chiến thắng biên giới thu- đông 1950 có tác dụng như thế nào đối với 10’ cuộc kháng chiến thắng của ta?  Hoạt động 2: Nguyên nhân địch bao vây biên giới. Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu lí do địch bao vây biên giới. - Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. - Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. - Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. - Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi: ? Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? - Giáo viên nhận xét chốt: 10’  Hoạt động 3: Diển biến, kết quả chiến thắng thu- đông 1950 . Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, diễn biến chiến dịch . Biên Giới thu đông 1950. - Cho HS thảo luận nhóm - Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác. - HS lắng nghe nắm nội đung bài .. - Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ.. - 3 em học sinh xác định trên bản đồ. - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi. - 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp. - Học sinh nêu. - Học sinh thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm trả lời và thuật lại trận đánh . - Các nhóm khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 9’. 3’. Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? - Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? - Hãy thuật lại trận đánh ấy? - Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). - Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? - Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? Hoạt động 4: Ý nghĩa chiến thắng biên giới thu - đông 1950 Mục tiêu: HS nắm đựợc ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu- đông 1950 - GV chia nhóm và hướng dẫn thảo luận nhóm - Nhóm 1 : nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. - Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì? - Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì? - Nhóm 4: quan sát hình ảnh tù binh Pháp bị bắt trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 em có suy nghĩ gì? - Gọi các nhóm đại diện trình bày - GV nhận xét chốt lại. - Rút ra ghi nhớ. 4. củng cố - dặn dò: - cho HS nêu lại phần bài học - Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. - Nhận xét tiết học .. - HS nghe - Quá trình hình thành cách đánh cho thấy tài trí thông minh của quân đội ta. - Học sinh nêu.. - HS thảo luận nhóm 6. .. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ xung. ……………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn 29/11/2015 Ngày dạy : 18/12/2015 Tiết 75:. Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2015 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.. I. Mục tiêu: 1. Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. 2. Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.. II. Đồ dùng dạy học: + GV:Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: T/g. Hoạt động của thầy. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: 12’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. a)Giới thiệu cách tìm tỉ số phàn trăm của 315 và 600 • Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích. - Viết tỉ số của số HS nữ và số học sinh toàn trường - Cho HS thực hiện tiếp nhân 0,525với 100 rồi chia cho 100 - Gv nêu thông thường ta viết gọn cách như sau: 315 :600 = 0,525 = 52,5% - Gọi HS nêu lại các bước tìm tỉ phần trăm b) HD giải toán về tìm tỉ số phần trăm - Gọi HS đọc đề toán trên bảng - Gv giải thích đề - Gọi HS lên bảng làm  Giáo viên nhận xét chốt lại 17’  Hoạt động 2: Hướng dẫn học. Hoạt động mong đợi ở trò. 1’ 4’ 30’ 1’. - Học sinh đọc đề. - Học sinh tính 315 : 600 - 315 : 600 = 0,525 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%. Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5%.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -. -. 4’ 1’. sinh vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc các tỉ sốâ phần trăm vừa viết được  Giáo viên chốt lại. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Gọi HS lên bảng làm - Giáo viên nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Gv nhận xét sửa sai 4. Củng cố: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Nhận xét tiết học.. Tiết 30:. 0,3 = 30% 1,35 = 135%. 0,234 = 23,4 %. 45 :61 = 0,7377= 73,77% KG :1,2 ; 26 =0,0461 =4,61 %. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số:52% - Cả lớp nhận xét. - 2HS nhắc lại .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ.. I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ ca dao nói về quan hệ gia đình, thấy trò, bè bạn theo yêu cầu. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người. - Viết được đoạn văn tả hình dàng người khoảng 5 câu theo yêu cầu. - Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, hình thành ở các em tình cảm đẹp về gia đình, thầy cô, bạn bè qua các thành ngữ, tục ngữ. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to, bảng phụ. + HS: SGL, xem bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1.On định: 4’ 2. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Học sinh lần lượt đọc lại các bài 1, - 3 HS đọc bài 2, 3 đã hoàn chỉnh trong vở. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét 32’ 3. Bài mới: - Nhắc lại - Giới thiệu bài: “Tổng kết vốn từ”. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - Cho HS thảo luân nhóm - HS thảoluận nhóm 6 viết vào giây khổ to mỗi nhóm thảo luận 1 phần . - Đại diện nhóm lên dán trên bảng. - Cả lớp nhận xét bổ sung .  Giáo viên chốt: treo bảng từ ngữ đã - Đọc hoàn chỉnh bảng từ. liệt kê. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc yêu cầu và mẫu . - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân . - HS nôi tiếp nhau phát biểu, mỗi HS  Giáo viên chốt lại treo bảng từ ngữ, chỉ nêu một câu. bổ sung những từ ngữ của học sinh - Cả lớp nhận xét. vừa tìm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu của bài tập. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm . - HS thảo luân nhóm bàn viết vào giấy khổ to mỗi nhóm 1 phần của bài . - Đại diện nhóm lên dán trên bảng . - Nhận xét, kết luận các từ đúng. -Lớp nhận xét . + Miêu tả mái tóc: + Miêu tả đôi mắt: + Miêu tả khuôn mặt: + Miêu tả làn da: Bài 4: + Miêu tả vóc người:. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc đoạn văn - HS viết bài vào vở. - Nhận xét khen ngợi những đoạn - 5 HS đọc đoạn văn của mình . văn hay. - HS nhận xét sửa sai. 4. Tổng kết - dặn dò: 3’ - Hệ thống bài - HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”. - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC GV CHUYÊN. Tiết 30:. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.. I. Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người. - Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến người xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giầy khổ to – Sưu tầm tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này. + HS: Quan sát, lập dàn ý vào nháp. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1’ 1. Ổn định: 4’ 2. Bài cũ: - Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Giáo viên nhận xét. 32’ 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Luyện tập tả người * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý . - Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.  Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói.  Khen những em có ý và từ hay.. - GV gợi ý cho HS. I. Mở bài:  Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - Một số HS đọc - Cả lớp nhận xét. - Nhắc lại - 1 HS đọc yều bài và gợi ý . - Cả lớp đọc thầm. - HS làm vào vở . - Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. - Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. - Học sinh hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> và tập nói. II. Thân bài: 1/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. 2/ Hành động - Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. - Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết luận: - Em yêu bé. - Gọi HS đọc dàn ý của mình. - GV nhận xét bổ xung sửa chữa. - Ghi điểm những bài đạt yêu cầu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Đọc cho học sinh nghe bài “Em Trung của tôi”. 3’. ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: 1/ Hình dáng: 2/ Hành động III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc. - 5 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình. - HS nhận xét bổ sung.. - Học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 HS đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét ghi điểm HS viết đạt yêu - Lớp nhận xét . cầu. - Đọc đoạn văn tiêu biểu. - GV yêu cầu. - Phân tích ý hay. 4. Tổng kết - dặn dò: - Giáo viên tổng kết. - Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT TUẦN 15 I. Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập, nề nếp, chuyên cần, vệ sinh trong tuần 15 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 16 Hiểu ý nghĩa về những truyền thống tốt đẹp của quê hương. -HS biết và hiểu thêm các bài thơ ,bài hát về anh bộ đội,về truyền thống cách mạng của quê hương,đất nước. -Thêm tự hào và yêu đất nước,tự hào về truyền thống của dân tộc II. Chuẩn bị: - GV theo dõi, nắm tình hình lớp trong tuần III. Tiến hành sinh hoạt Hoạt động thầy Hoạt động trò.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ổn định: Hát 1. Nội dung: - GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp:. -Hát tập thể. - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật *GV nhận xét chung: + Phong trào 2.Công tác tuần tới: ++ Cá nhân xuất sắc, tiến bộ - Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Tiếp tục thực hiện xếp hàng trước khi vào lớp và -Ban cán sự lớp nhận xét -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. sau khi ra về. - Học sinh nghe thực hiện tốt - Thực hiện chương trình văn hóa tuần 16. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp học. - Tiếp tục vệ sinh trường lớp theo lịch phân công Trồng chăm sóc bồn hoa bồn hoa. - Hướng ứng và tham gia tích cực các phong trào do Đội phát động. - Nhắc nhở HS đi học chuyên cần . - Học bài và làm bài trước khi lên lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng , phụ đạo học sinh theo kế hoạch. - Thực hiện tốt nội quy của lớp . - Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc. - Đồng phục đúng quy định - Vừa học vừa ôn thi học kì I. 3.Sinh hoạt theo chủ điểm: CHỦ ĐIỂM THÁNG: 12 UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN a.Mục tiêu -HS biết và hiểu thêm các bài thơ ,bài hát về anh bộ đội,về truyền thống cách mạng của quê hương,đất nước. -HS chơi trò chơi, sinh hoạt văn -Thêm tự hào và yêu đất nước,tự hào về truyền nghệ. thống của dân tộc Các tổ thi hát , đọc thơ theo chủ đề b.Hình thức đã nêu -HS chơi trò chơi, sinh hoạt văn nghệ. c. Tổng kết: GD cho HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng; khu di tích Lịch Sử. + Nêu lại buổi sinh hoạt. - Dặn dò: Về nhà cố gắng tập luyện. Kí duyệt tuần 15.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×