Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Nghiên cứu xây dựng mạng truyền thông công nghiệp liên kết điều khiển giữa HMI và PLC mitsubishi họ q

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 63 trang )

TRƯỜNG DẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA CƠ ĐIỆN VÀ CƠNG TRÌNH
BỘ MÔN KTD & TDH

NGIIIÊN CỨU XÂY DỤNG MẠNG TRUYỀN THÔNG CÔNG
NGHIỆP LIÊN KẾT ĐIỀU KHIỂN GIỮA HMI VÀ PLC
MITSUBISHI HỌ Q

NGÀNH : CỊNG NGHẸ KỸ TIỈUẠT cơ ĐIỆN TỬ
MẢSĨ 17510203

Giáo viên hướng
dân Sinh viên thực
hiện

: TS. Hoàng
Sơn : Trương
Thị Hù
: K62-CĐT
I 2017 -2Ồ2Ỉ

Lớp
Khóa học

Hà Nội, 2021


2

MỚ DÀU
1. Lí do chọn đề tài


Ngày nay, khi các quá trình san xuắt trong nhà máy được tự dộng hỏa nhiều
hơn,người điều khiên cằn có thêm nhiều thơng tin về quá trình và yêu cầu về hiền thị đe
giám sát điều khiển cùng trờ nen phức tạp hơn.truycn thông trong các hệ thống đang
dần chiếm ưu thế. Trong lình vực biển tần, việc truyền thông lien ket HMI giữa các
PLC đang dần trớ thành tiêu chuẩn kết nối cùa hệ thống bơi nỏ giâm thiêu dộ phức tọp
cùa sơ đồ kết nối giữa các PLC trong cùng một hệ thống nhưng vẩn dam báo thông tin
cho hoạt động cua các PLC.
HM1 hiện nay quen thuộc với con người, đặc biệt là trong cơng nghiệp nó đóng
vai trị vơ cùng quan trọng trong việc giao tiếp người và máy. Hay nói một each chính
xác bat cứ cách nào mà con người ‘giao diện’ với máy móc thi đó lã một HMI. Một
trong những đặc diem tiến bộ trong lình vực này là hiền thị dạng nút câm ứng. Điều này
giúp cho người diều khiển chi cần dơn giàn ấn từng phần cua hiển thị có một • nút áo'
trên thiết bị đe thực hiện hoạt động hay nhận hiền thị. Nó cũng loại bo u cầu cỏ bán
phím, chuột và gậy điêu khiên, ngoại trừ công tác lập trinh phức tạp ít gập có the được
thực hiện trong q trình rửa trôi.
Một iru diem nừa là hiên thị dạng tinh thê lõng, nó chiếm ít khơng gian hơn,
mịng hơn hiên thị dạng CRT. và do đó có thê được sử dụng trong những không gian
nhõ hơn. Ưu diem lớn nhất là trong các máy tính nhúng có binh dạng nhơ gọn giúp nó
thay thế hiển thị 2 dường trên một công cụ thông thường hay trẽn bộ truyền với một
IIMI có đầy đu tinh năng. Người điều khiên làm việc trong một không gian rất hạn chế
tại sàn nhà máy. Đỏi khi khơng có chồ cho họ. các cõng cụ phụ lùng vã một HM1 cờ
lớn nên họ cằn một HMI có thế di chuyến được. Xuất phát từ thực te và nhận thức được
tam quan trọng nên em đà lựa chọn đe tài •• Nghiên cứu xây dựng mạng truyền thông
công nghiệp liên kết diều khiển giữa HMỈ và PLC Mitsubishi họ Q" dể hồn thảnh khóa
luận tốt nghiệp cua minh.
2. Mục đích nghiên cún :


3


Mục đích đề tài nghiên cửu về phương pháp, cách thức làm truyền thịng cơng
nghiệp giữa HM1 và PI.C từ đó có thế điều khiển hoạt động cùa hệ thống biền tan và
động cơ.
3. Đối tưọĩig và phạm vi nghiên cứu:
- Đồi tượng: HMI GOT 2000 GS2017. mơ hình dây chuyền vận chuyển,
PLC(MZw/w/j Q13ƯDEHCPU) Bien tần (Mitsubishi FR-D700) và biến tần (YaskawaJ1000), động cơ không đồng bộ 3 pha.
- Phạm vi nghiên cứu: bàn thí nghiệm PLC và biến tần tại phịng 402,bộ mơn
TỰ ĐỘNG HĨA, khoa cơ ĐIỆN- CỊNG TRÌNH khu nhà T5, trường Đại học lâm
nghiệp.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp lý thuyết: Thu thập số liệu, tài liệu, hình ảnh.
Phương pháp kế thím: Kế thừa có chọn lọc các kết quã nghiên cứu trước đó
trong các lài liệu thu thập dược ớ trên về động cơ servo và cách thức điều khiên nó
Phương pháp thực nghiệm: Làm thực nghiệm dế hiểu rõ hơn và kiểm chứng lý
thuyết.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
De lài địng góp cho việc xây dựng các hệ thống điều khiên biến tần qua mạng
truyền thông công nghiệp liên kết giữa PLC và HMI.
6. Kốt cấu cùa khóa luận
Nội dung luận vàn gốm 3 chương :
Chương 1: Tông quan vấn đe nghiên cứu;
Chương 2: Thiết kế sơ dồ diet! khiến của hệ thống bãng tài;
('hương 3; Xây dựng phan mèm giâm sát cua hệ thong bâng tài. Kct luận và kiến
nghị.
Sinh viên thực hiện íỉề tài
ị Ị lọ và tên)

Trương Thị Hà
NHẬN XÉT



4

( Của giáng viên hirứng dẫn )

GIÁNG VIÊN HƯỚNG DẦN
ị Chừ ký.họ tên)

T.s Hoàng Sơn


IV

NHẬN XÉT
( Cùa giáng viên phân biện )

GIÁNG VIÊN PHÁN BIỆN
(Chừ ký. họ tên)
MỤC LỤC


6

ĐANH MỤC CÁC BÁNG



DAM! MỤC CÁC HÌNH



Hình 3.22.

Hình ánh giao diện giám sát và diều khiên hệ thống thực nghiệm

..................................................................................................................................... 45


8

CHƯƠNG 1
TÔNG QUAN VÁN ĐẼ NGHIÊN cứt’
Dê tiến hành nghiên cứu và hồn thiện khóa luận cua minh "Nghiên cứu xây
dựng mạng truyền thơng cóng nghiệp liền kết điều khiên giừa HMỈ và Pỉ.c Mitsubishi
họ Q '\ sinh viên tiến hành chọn một đối tượng ứng dụng là mị hình điều khiển tốc độ
hệ thống băng tãi vận chuyến trong nhà máy, đây là một trong những bài toán điều
khiển điển hình ứng dụng biến tần có truyền thơng cơng nghiệp giữa HMI và PLC.
l.

ỉ. Bài (oán điều khiển đật ra cho mơ hình bằng tái vận chuyển

MASTER

Hình 1.1. Mơ hình băng tài vận chuyên trong nhà máy


9

Bài toán này đặt ra như sau: Trong một dây chuyền có một băng tái vận chuyến
chính ơ giừa đê vận chuyên các sán phẩm từ các line sàn xuất dạng nhánh cây tìr các
bên (Hĩnh 1.1). Khi đó, u cầu về vận tốc giừa các búng tãi (bâng lau chính, vã các

bâng tài phụ) có sụ ràng buộc lẫn nhau về tốc độ đe có thế vận chuyến hàng hóa thơng
suốt, khơng gày ra hiện tượng tác ngẽn, hiện tượng chồng lấn cua sán phẩm. Tại bài
toán ửng dụng này, chọn tốc dộ chuẩn cùa biền tần phục vụ băng tai chính (Master) dế
diều khiển biến tần chạy bảngtái phục (Slave) theo cấp tốc độ cùa băng tài chinh. Sụ
thay dồi. diều chinh tốc độ cùa hệ thống băng tái được nhập từ màn hình giám sát điều
khiến HMI. sau đó tín hiệu nhập (giá trị tới hạn tốc độ) được chuyền xuống PLC thông
qua truyền thông công nghiệp giao tiếp giừa HMI-PLC dè điêu khiên che độ hoạt động
cho các biến tằn.
Cụ thề hơn. trong nghiên cứu này chúng ta chọn giả trị tốc độ cho biến tần
Master và nhập trên HM1. khi đó biến tần Slave (biển tần 2) sẽ chạy theo tốc độ cua
biến tần Master (biến tần I) theo tỳ lệ tốc tộ 2:1.
1.2. Các thiết bị cần thiết cho hệ thống điều khiến
Các thiết bị cằn cỏ cho hệ thống gồm:
- 01 Mãn hình HM1 Mitsubishi GOT 2000 series
- 01 PLC họ Mitsubishi họ Q và các module đi kèm
- 01 Biến tần Yaskawa j 1000 (Master)
- 01 Biến tần Mitsubishi FR-D700 (Slave)
- 02 Động cơ khơng đồng bộ
MAST
ER

ỉ ỉg

EEE EJ SHB
s


Uns

oốồịịốịịịịịịốốịơố ơ oổ 0C0Mổ ổ

0ổ ồ 0* ỏ 00

000
FMI)


10

Iiình 1.2. Bán vẽ các thiết bị cho bài tốn



1.1.1. Giói thiệu màn hình giám sát diều khien II Ml GOT2000 GS20Ỉ7

Hình 1.3. Màn hình HMI Got2000 GS2017
aịChức nâng cùa 11 MỊ.
- Phần cứng (Bao gồm thân vo. khung, các thiết bị vi mạch điện từ....):
• Màn hình: Có chức năng cam ứng đê người vận hành có thể chạm tay vào đế
điều khiến các thao tác trên đó như 1 điện thoại Smartphone hiện đại mã chúng ta hay
dùng hàng ngày. Ngồi ra mân hình cơn dung đè hiên thị các trạng thái cũng như các
tiến hiệu hoạt động cùa máy và thiết bị tùy thuộc vào nhu cầu người dung và do người
lập trinh Cod lèn.
• Các phím bẩm
. Chips: CPU,
• Bộ nhớ chương trinh: ROM.RAM, EPROM/Flash,...
- Phần mềm:
• Các hàm vã lệnh
• Phần mem phát triền
• Các cơng cụ xây dựng HMI.
• Các cơng cụ kết nối. nạp chương trinh và gỡ rối.

• Các cóng cụ mơ phong
- Truyền thơng.
• Các giao thức truyền thơng: Mobus, CANbus, PPI, MPI, Protìclbus..


• Các cồng truyền thông: RS232. RS485, Ethernet. USB..............
b) Thông sổ kỳ thuật
• mãn hình cam ứng HMI Mitsubishi model GS2107-WTBD thuộc dịng GS21
series.
• Kích thước: 7 inch loại WVGA. Chuẩn LCD TFT color. Mân hĩnh : 65536
màu .
• Bộ nhớ trong: Flash memory ( 9MB). lưu trữ dữ liệu chương trinh, sổ lần ghi
xóa 100000 lần.
• Nguồn cấp: 24 VCD .Công suất lớn nhất: 6,5W bao gồm đèn nển cơng nghệ
LED.
• Tiêu chuẩn IP: IP65F
• Nhiệt độ hoạt động binh thường: 0- 50 độ
. Kích thước: HI55*W206*D50mm
J.J.2. Giới thiệu về PLC

Hình 1.4. PLC (Mitsubỉsh Q13UDEHCPU) mơ-đun mỡ rộng
PLC là từ viết tẳt cùa Programmable Logic Controller ( Tiếng Việt: Bộ điều
khiên Logic có thê lập trinh được).
a) Thơng sẻ kỹ thuật
- Tốc độ xứ lý (I.D instruction): 0.0095ps
- Dung lượng chương trình: 130 K
- Bộ nhớ chương trình: 520 KB


- Số I/O tích hợp săn: 4096

- Số I/O tối đa có the mờ rộng: 8192
- Cồng truyền thơng: RS232. USB, Ethernet
- Bộ nhớ: SRAM card. Flash card. ATA card
- Tích hợp nhiều CPU tốc độ cao
- Timer: 2048
- Counter: 1024
- Kích cỡ (W X H X D)mm: 27.4 X 98 X 89.3
- Hãng san xuất: Mitsubishi - Nhật Ban
b) Các module trong PLC QÌ3UDEHCPU là:
- + Mơ-đun dằu vào QX40
- + Mô-đun đầu ra QY10
- + Mô-đun mạng QJ71MB91
-

I Mỏ-dun CC-Link QJ61BTI IN

-

I Mô đun đầu ra Analog Q64DAN

c) Chức năng cua PLC:
■ Nhận tín hiệu truyền thịng về các giá trị điều khiên từ HMI (với nghiên cứu
nãy là các giá trị về tần số, vận tốc động cơ).
- PTC dựa vào các tín hiệu ngõ vào và các thuật toán điều khiển bèn trong do
người lập trinh viết, nó sẽ xuất các tin hiệu ngõ ra đe điều khiên các thiết bị khác. Ví dụ
như hình ành bên dưới. PLC Mitsubishi dóng ngắt contactor dể cho động cơ chạy/dừng.
xuất tín hiệu 0-10V cấp cho biển tần để điều chinh tốc độ chạy nhanh chậm cùa động
cơ.
1.1.3. Biển tần
Tại bài toán này, chúng ta dùng đền "Biển tần Mitsubishi ER-D700" vã "Biến tần

Yaskatva J1000”.
ỉ. 1.3.1. Biến tần Mitsubishi FR-D700
a) Giới thiệu chung FR-D700


Biến tằn FR-D700 là dòng biến tần thương hiệu nối tiếng cùa Nhật Bán. FRD700 loại biến tần chuyên biệt ứng dụng cho hoạt dộng sàn xuất trên các bủng tái, cắp
liệu, máy công cụ và hệ thống cửa công lự động. Có nhừng tru diêm sau:
- Nho gọn nhưng được trang bị tính nàng và hiệu suất ờ mức cao nhát.
- Dễ sừ dụng và tiết kiệm điện năng.
- Có bộ kiếm tra hoạt động với chức năng đâm bao an toàn khi làm việc.
- Thiết kề tuồi thọ cao với khà năng tự tìm lỗi.
- Có chức nũng mật khâu.
- Dẻ dàng thay thế quạt làm mát.
- Điện trư phanh có the kết nối.
- Chức năng bao vệ vã quá tai với hộ thống kicm tra sự cố phase cho cà đầu vào
và ra đăm báo hoạt động khơng xày ra hơng hóc.

Hình 1.5. Hình ảnh biến tần FR-D700
b) Thông số kỳ thuật biến tần FR-D700
Thống sỗ kỳ thuật cua biến tản FR-D700 được mô tã trên báng
l.l gồm:
Bàng 1.1. Thông số kỹ thuật biến tần FR-D700

b) Thông số kỳ thuật biến tần FR-D700
Thống sỗ kỳ thuật cua biến tản FR-D700 được mô tã trên báng l.l gồm:
Thông số kỹ thuật

BIÉN TÀN MITSUBISHI D700

Nguồn cấp


3P 200 - 240VAC 50Hz/60Hz

Công suất

0.1 - 15kw


Dòng điện

0.8- I0A


Dài tần số
Mò men khơi động
Khá nàng quá lái

0.2-400Hz
150% hoặc hơn tùy theo phương pháp điều khiên
150% trong vòng 60s. 200% trong vòng 0.5s

Phương pháp điều khiển V/F
Phanh hàm
Ngõ vào

Lựa chọn đa lốc độ. cài đặt từ xa. chọn chức nàng thử hai.
bốn cấp quá tài tùy chọn, hoạt dộng JOG. diều khiển P1D
có giá trị. hoạt dộng luân phiên PU, V/F, PƯ-NET,
External-NET, ngỏ ra dừng lại. lựa chọn tự giừ bắt đằu, cài
đặt lại biến lằn. báo tín hiệu khi biến tan hoạt động và khóa

ngồi khi PU hoạt động.

Ngô ra

Cánh báo tinh trạng quá tai, ngờ ra phát hiện tần số, tái tạo
phanh, cành báo lỗi rơ le, biến tần sẵn sàng hoạt dộng, ngõ
ra phát hiện dòng, giới hạn PID. cành báo quạt tàn nhiệt quá
nóng,cảnh báo giám tốc khi mất điện tức thời, điểu khiến
PID kích hoạt. PID bị gián đoạn, giám sát an toàn, canh báo
tuổi thọ. hẹn giờ thời gian bão trì.

Chức nãng bào vệ

Động cơ, định nghía lồi. bao vệ q dịng khi tăng tổc. giâm
tốc. dừng lại. quá tái. quá áp. thấp áp, mẩt áp. quá nhiệt, quá
nhiệt diện trơ phanh, ngăn chặn sụt áp

Chức náng chinh

- Thiết lập tần sổ tối đa và tồi thiểu, hoạt động đa tốc độ,
mô hĩnh tàng ì giám tốc. bao vệ nhiệt.
- Tăng giâm toe độ kích thích từ tinh, xoay mân binh,
tự động khởi động lại sau khi mất điện, thiết lập từ xa. lựa
chọn chế dộ hoạt dộng thư lại. bù trượt, mất kiếm sốt, mơmcn

xoăn


Truyền thịng
Thiểt bị mớ rộng


- Tích hợp sần bộ diều khiên PID, Modbus Tư
1 lồ trợ các chuân truyền thông RS^485. kềt nối PƯ
Bộ cài đật thông số liêu chuẩn theo biển lần, cáp kết nối với
bộ cài đật thõng số mớ rộng, bo truyền thông, bo cncorder,
lọc nhiều, bo chức nãng ngõ ra relay, bo chức năng ngõ ra
analog mở rộng, bộ phanh, điện trơ xã. cuộn kháng một
chiều, cuộn kháng xoay chiều, lọc nhiễu dùng cho biến tần
công suẩl thấp, bo chức nảng ngỗ vào số 16 bít...

Cấp báo vệ

IP20 (Dóng lắp)

c) Chức nàng cùa các phím
Bản phím cùa biến tần dùng để cài đặt các chế độ hoạt động, chúc năng
của các nút ấn trên bàn phím dược mô tã trên bàng 1.2.
Báng 1.2. Chức năng các phún biến tẩn FR-D700
Phím

Chức nãng
Dùng đe thay dồi tần số và tham chiếu cài đặt
Khơi động động cơ
Chúc nâng ngửng: Nhàn phim này đè dừng motor và cùng lúc mãn hình
sè nháy sáng lệnh điều khiên.
Chức năng reset: Khi có lỗi xây ra nhấn phím STOP đề khởi động lại
inverter và lưu báo lồi vào bộ nhớ
Dùng đế thay đối chức nâng cãi đặt
Ghi lại một giá trị được thiết lập ờ ché độ cài đật
I _______________________________________


Thay đối chế độ PL' hoặc tín hiệu bên ngồi điều khiển
1.3.2.2. Biến tần yaskawa JIOOO


a) Giới thiệu chung
Biến tần Yaskawa- J1000 là dòng biến tẩn thương hiệu nối tiếng cùa Nhật Ban.
FR-D700 loại bicn tan chuyên biệt ứng dụng cho hoạt động sán xuất trên các bàng tãi,
cấp liệu, máy công cụ vã hệ thống cừa cồng tự động. Có nhùng ưu điểm sau:
- Biến tần Yaskawa J1000 có thiết kế nhó gọn, dễ vận hành.
- Có thê phanh hãm khan cap mà khơng cần sử dụng diện trơ hãm.
- Tích hợp săn bộ phanh hàm trong mồi model.
- Có thê lắp dặt Sidc-by-sidc và gắn trên thanh D1N.
- Dễ dàng bão trì.
- Tất cá các model biến tần Yaskawa JI000 đáp ứng tiêu chuẩn RoHS cua Châu
Âu.

Hình 1.6. Hình ánh biến tần yaskawa .110(H)


b)Chức năng các phím
Bàn phim cùa biến tần dùng đế cài đặt các chế độ hoạt động, chức năng cua các
nút ấn trên bàn phím được mơ tà trên bàng 1.3.
Bâng 1.3. Chức năng các phím biến tần Yaskawa- J1000
Chức năng

1
1
1


NÚI ihốt ra khói thao tác hiện hành
Nút chuyển chế độ sir dụng tham chiếu

Nút chức nàng di chuyền lèn
Nút chức năng di chuycn sang phái Nhấn gi ừ đe reset

u
r 11

Nút chức năng di chuyền xuống

Xác nhận, ghi lại một giá trị được thiết lập ờ chế độ cài đặt

Khới dộng dộng cơ
|[©STbp]

Dừng dộng cơ

c) Thơng sồ kỹ thuật:
- Nguồn diện: 200 - 240V, 380 - 480V, 50/60 Hz.
Dài tằn số ra: 0 - 400 Hz.
Kha nảng quá tai 150% trong 60S.
* Dãi điều khiên lừ: 0 - 10V, 4 - 20 mA.
- Dái còng suất lừ: 0.4 3,7 Kw.
- Bào vệ quá áp, sụt áp, quá tái, nhiệt độ quá cao.


Tiêu chuẩn bão vệ: IP 20.
/,.<2..< Chức nàng cùa biến lần
• Dề ràng thay đơi tốc độ động cơ, đáo chiểu quay động cơ.

• Giâm dịng khới động so với phương pháp khới động trực tiếp, khới động
sao-tam giác nên khơng gây ra sụt áp hoặc khó khơi động.
• Q trinh khới động thòng qua biến tần từ tốc độ thấp giúp cho động cơ mang
tái lớn không phài khới động đột ngột, tránh hư hịng phần cơ khí, ố trục, tăng tuồi thọ
dộng cơ.
• Tiết kiệm năng lượng đáng kẻ so với phương pháp chạy động cơ trực tiếp.
• Bien tằn thường có hệ thống điện tư bao vệ quá dòng, bão vệ quá ãp và tháp
áp. tạo ra một hệ thong an tồn khi vận hãnh.
• Nhờ ngun lý làm việc chuyền đồi nghịch lưu qua diode và tụ điện nên công
suất phàn kháng từ động cơ rất thấp, do đó giâm được dịng đáng ke trong q trình
hoạt dộng, giam chi phi trong lắp dặt tụ bù. giam thiểu hao hụt điện năng trcn đường
dây.
Biến tần được tích hợp các module truyền thơng giúp cho việc
điều khiên và giám sãt từ trung tâm rát dề dàng.


21

CHƯƠNG 2
THIẾT KẼ Sơ Đỡ ĐIỀU KHIÊN CƯA HỆ THÒNG BĂNG TÁI
2.1. Sơ đồ cấu trúc phần cứng
Cấu trúc phần cứng hệ thống truyền thông điều khiển gồm:
- Tầng giám sát điều khicn sừ dụng HMI: Có chức nãng nhập các giá trị đặt cho hệ
thống băng tài thông qua ô nhập dữ liệu được xây dựng trên HMI. Tiếp đỏ HM1 truyền
thơng tín hiệu đặt xuống PLC. đồng thời nhận các tin hiệu lừ PLC lên dê thực hiện việc
hiển thị cho người diều khiến giám sát chế dộ hoạt động cua các băng tai trong dây
chuyền.
- Tầng điều khiển sử dụng PLC: Có chức nàng nhận giá trị đầu vào tử HMI. cộng
các tin hiệu điều khiển cứng từ nút ấn đe cấp tín hiệu diều khiên các biến tần theo ycu cầu
bài toán đật ra.

- Tầng thiết bị trường: Bao gồm 2 biển tằn để điều khiển 2 động cơ không dồng bộ
tạo truyền dộng cho băng tài Master và băng tài Slave. Biến tần Master lấy ngỗ ra Analog
từ PLC MITSUBISHI họ Q đê điều khicn ngỏ vào Input Analog cùa biến tẩn thử nhất
(Master), xuất tín hiệu output Analog (Master) cho dầu vào Analog(Input Analog)cua biến
tằn (Slave) dè diều khiền động cơ thứ 2.


22

ỉ Tin lì 2.1. Cấu trúc phẩn cứng hệ thống giám sát-diều khiên
2.2.

Thiết kế sơ đổ điểu khiến
Sơ đồ điều khiên được trình bày trên hình 2.2. Các chân được kết nổi như

sau:
r
<

MASTER

SLAVE

aogn - •
acsac B9

Lx L- JQ -

te ị


8
o
X
Mk
--•
+ ^3

Hình 2.2. Sơ đồ đi dây của thiết bị
Mãn hình HMỈ GOT2000 GS2017 được sử dụng nguồn điện 24V và kct nối với
PLC Mitsubishi ỌI3UDEHCPU (Ọ Mode) được sừ dụng nguồn 22OV. Kết nối bang cồng
kết nổi Enthernet dếdiểu khiển chương trình PLC thay cho cơng tảc và nút ấn.


23

Từ PLC, cap tín hiệu Output Analog vào các chân đầu Input Analog cúa bicn tần
để diều khiên biến tẩn, cấp nguồn dương 24 V vào chân COM (Input) và ov (Output) de
cuộn hút tiếp điểm cùa PLC tạo thành một vịng kin mới có the tạo ra tín hiệu Analog đầu
ra.
Bien tần Yaskawa JI000 được sir dụng diện áp đầu vào 3 pha 220V có nhiệm vụ
tiếp nhận tín hiệu Analog dầu vào từ PLC đề diều khiển dộng cơ chạy và xuất tín hiệu
Analog ra đế biến tần FR-D700 chạy theo nó theo ti lệ.
Biến tần FR-D700 được sử dụng điện âp đầu vào 3 pha 380 V có nhiện vụ lây tin
hiệu Analog dâu ra cua biến tân J1000 de làm tín hiệu đau vào và dê chạy theo tin hiệu
Analog đó.
Bàng 2.1. Các chân kết nối ciia biến tần

Chân ra

Chân 3 pha đầu ra gắn với 3 pha cùa động cơ



24

Analo
g
J1000

T

Hình2.3. Sơ đồ đấu dây biền tần FR-D700
Báng 2.2. Các chân kết nỗi cũa biến tần
Dạng

Chân vào

Chân
LI
L2
L3
AI
AC
ư
V

Chân ra

w
AM
AC


Mô tá
Cấp nguồn 3 pha 220V dầu vào cho biến tần
Chân nhận tin hiệu Analog đầu vào điều khicn từ PLC (05V)
Chân ov
Chân 3 pha đẩu ra gắn với 3 pha cùa động cơ
Chân cap tin hiệu đầu ra Analog đe điều khicn biên tan thử
2
Chân ov


25

PLC
ANALOG

Hình2.4. Sơ đổ đấu dây biến tần J1000
2.3. Thiết kế hệ truyền thơng vói cấu trúc đường truyền PLC
Bc I :
Viet cod cho PLC sau khi vict cod xong SC nhần vào Compile chọn rebuild All (có
thể str dụng tổ hợp phím Shift + Alt + F4), sau dó hiện lên một báng nhấn ycs


×