PHÒNG GD&ĐT TÂY HÀ
TRƯỜNG TH&THCS HÀ TÂY
………….0O0………….
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
GV: LÊ TIẾN
BỘ MÔN: MĨ THUẬT 7
TỔ: NGHỆ THUẬT
NĂM HỌC: 2021-2022
Trường TH&THCS HÀ TÂY
Họ và tên giáo viên:
Tổ: Nghệ thuật
Ngày: ....................................................
LÊ TIẾN
TÊN BÀI DẠY:
Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI TRẦN
(1226-1400)
Môn học/Hoạt động giáo dục: Mỹ Thuật ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được sơ lược về MT thời Trần ( 1226-1400)
- Lập được sơ đồ tư duy có sắp xếp bố cục và thiết kế đẹp mắt.
-Thuyết trình về MT thời Trần
- Vận dụng được họa tiết dân tộc đã học và yếu tố/ ngun lí tạo hình (lặp lại, nhịp
điệu, nhấn mạnh, chuyển động) vào việc mô phỏng lại họa tiết cổ có thể hiện sáng
tạo cá nhân.
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ
+ Xác định nội dung chủ đề
+ Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tố đường nét, hình ảnh, màu sắc….đặc điểm
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
+ Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập sáng tạo
+ Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình, phân cơng
cơng việc, lập kế hoạch thực hiện.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
+ Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
+ Ghi nhận cảm xúc và chia sẻ cảm nhận thẩm mĩ về sản sản phẩm.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Phát triển năng lực nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với bạn bè, thầy cô,
kĩ năng thuyết trình, độc lập, sáng tạo và làm việc theo nhóm.
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ HS lập kế hoạch và thực hiện cách học.
+ Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm chủ động, sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS có thể giải quyết một số tình huống trong q trình làm việc. Sử dụng vật
liệu, cơng cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm mĩ thuật từ vật tái chế và
giữ an toàn trong thực hành, sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:
+ HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy
đủ các bài tập. Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ:
+ HS hồn thành sản phẩm về họa tiết cổ ( nếu có )
- Trung thực:
+ HS đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm nhận của mình.
- Nhân ái:
+ Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương
yêu, ...
- Yêu nước:
+ Hiểu được ý nghĩa và các giá trị truyền thống trong các công trình MT thời Trần
+ Biết yêu quê hướng đất nước, giữ gìn và phát huy truyền thống, văn hóa dân tộc.
Phẩm chất, năng lực
YCCĐ
(STT của
YCCĐ)
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực quan sát và
nhận thức thẩm mĩ
- Xác định nội dung chủ đề
Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ
- Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy
độc lập trong sáng tạo
(3)
- Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải
pháp giải quyết vấn đề
(4)
Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ
-
Quan sát, nhận biết và phân tích yếu
tố đường nét, hình khối, mảng
màu…của họa tiết cổ đại
(1)
(2)
-
Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên
sản phẩm
(5)
-
Ghi nhận những cảm xúc và chia sẻ
cảm nhận thẩm mĩ về sản phẩm
(6)
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực giao tiếp và
hợp tác
- Hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ
(7)
Năng lực tự chủ và tự
học
- Lập kế hoạch và thực hiện cách học
- Tự hoàn thiện sản phẩm
(8)
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực
- Đưa ra những đánh giá, nhận xét
chân thực với cảm nhận của mình
(9)
Trách nhiệm
- Tham gia chủ động và tích cực các
hoạt động học tập cá nhân và thực
hiện đầy đủ các bài tập.
(10)
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số công trình kiến trúc tác phẩm MT thời
Trần
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Trần đã in trong sách,
báo, tạp chí.
2. Học sinh: - Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Khám phá kiến thức ( 5’)
a)Mục tiêu:
-HS nhận biết được sự phong phú về MT thời Trần, bối cảnh XH
-Khơi gợi ý tưởng để kế hoạch thực hiện ghép kiến thức thành sơ đồ tư duy
b) Nội dung hoạt động
- Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính thể hiện
đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý,
- GV nhắc lại một số thành tựu của MT thời Lý
- Tới đầu thế kỷ 13 triều Lý thoái trào, nhà Trần thay thế tiếp tục những chính
sách tiến bộ của nhà Lý, chấn chỉnh củng cố chính quyền.
- Bối cảnh lịch sử ở thời Trần có những nét gì nổi bật?
c) Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Sơ đồ tư duy về bối cảnh XH thời Trần
d)Tổ chức hoạt động:
-GV bàn giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu
Hoạt động 2. Tìm hiểu vài nét khái quát về Mĩ thuật thời Trần:
a) Mục tiêu:
-Thực hiện trình bày sản phẩm thuyết trình bằng sơ đồ tư duy hoặc bài thuyết
trình
-HS tư duy và thể hiện các nội dung kiến thức đã liệt kê ở hoạt động trước (hồ
sơ học tập) với nhiều hình thức khác nhau.
b) Nội dung hoạt động
HS dùng sơ đồ tư duy để:
+ Liệt kê những loại nét khái quát về Mĩ Thuật thời Trần
+ Các bước thực hiện
+ Phân công nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận theo nhóm về bài thuyết trình các em sẽ thể hiện, các bước thực
hiện và phân công nhiệm vụ (theo khả năng và sở thích của mỗi thành viên)
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính: Bản
thiết kế trên khổ A3 và hồ sơ học tập đã thể hiện đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học
tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý, cách thể hiện về màu sắc, hình ảnh, đường
nét.
- HS vẽ các nội dung kiến thức theo ý tưởng đã liệt kê.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập, thể hiện ý tưởng , trao đổi và thể hiện được
nhiều thể loại khác nhau
Hệ thống câu hỏi kiến thức cơ bản
- Thành tựu kiến trúc cung đình thời Trần?
- Kể tên một số cơng trình kiến trúc?
- Kiến trúc Phật giáo có đặc điểm gì?
Tại sao nói MT thời Trần là sự nối tiếp của MT thời Lý?
- Điêu khắc thời Trần được thể hiện trên những chất liệu gì?
- Đặc điểm về nghệ thuật điêu khắc của thời Trần?
- So sánh đặc điểm giữa hình ảnh rồng Lý - Trần?
- Đặc điểm về chạm khắc trang trí?
-Hãy kể tên 1 số tác phẩm chạm khắc trang trí thời Trần?
-Nhận xét gì về gốm thời Trần?
c) Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Bản thiết kế dự kiến trên khổ A4 hoặc hồ sơ học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: ngân hàng hình ảnh.
d) Tổ chức hoạt động:
-Giáo viên thị phạm
-GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu ý tưởng
- Câu hỏi, trực quan.
-
Hoạt động 3. Luyện tập-Thuyết trình( 25’)
a) Mục tiêu:
HS vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong sáng tạo sản phẩm 2D (vẽ,
cắt, xé dán, đồ hoạ dưới dạng tranh in)
b)Nội dung hoạt động.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS: thực hiện bài
thuyết trình- sơ đồ tư duy được rang trí bằng cách lựa chọn từ ngân hàng hình
ảnh và cắt, xé dán, in,… để tạo sản phẩm trang trí 2D.
-- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ HS tạo sản phẩm ( hoạt động nhóm )
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ GV u cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau
theo các ý chính: bố cục, màu sắc sản phẩm.
+ GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.
c) Sản phẩm học tập.
Sản phẩm học tập dự kiến: Bản thiết kế sơ đồ tư duy trên khổ giấy A0, hồ sơ học
tập
d) Tổ chức hoạt động
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV u cầu nhóm HS: thực hiện bài thuyết trình- sơ đồ tư duy bằng cách lựa
chọn từ ngân hàng hình ảnh và cắt, xé dán, in,… để tạo sản phẩm bài học sinh
động
Hoạt động 4. Vận dụng- Trưng bày và báo cáo sản phẩm ( 5’)
a)Mục tiêu:
-Yêu quý truyền thống dân tộc
- Phân tích các thành tựu của Mĩ Thuật Viêt Nam thời Trần
b) Nội dung hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS thực hiện thuyết trình dự án hồ sơ học tập nhóm và vận dụng những bài học
thực tế trong cuộc sống
c) Sản phẩm học tập
- Báo cáo sản phẩm đã thực hiện
- Bài thuyết trình- sơ đồ tư duy
d) Tổ chức hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Sưu tầm, tìm hiểu một số cơng trình Mĩ Thuật thời Trần theo nhiều cách khác
nhau.
TÊN BÀI DẠY:
Thường thức mĩ thuật
TIẾT 2: MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT
THỜI TRẦN (1226 - 1400)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Mỹ Thuật ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được các cơng trình tiêu biểu của MT thời Trần ( 1226-1400)
- Lập được sơ đồ tư duy có sắp xếp bố cục và thiết kế đẹp mắt.
-Thuyết trình về MT thời Trần
- Vận dụng được họa tiết dân tộc đã học và yếu tố/ ngun lí tạo hình (lặp lại, nhịp
điệu, nhấn mạnh, chuyển động) vào việc mơ phỏng lại họa tiết cổ có thể hiện sáng
tạo cá nhân.
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ
+ Xác định nội dung chủ đề
+ Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tố đường nét, hình ảnh, màu sắc….đặc điểm
túi xách.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
+ Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập sáng tạo
+ Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình, phân cơng
cơng việc, lập kế hoạch thực hiện.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
+ Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
+ Ghi nhận cảm xúc và chia sẻ cảm nhận thẩm mĩ về sản sản phẩm.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Phát triển năng lực nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với bạn bè, thầy cơ,
kĩ năng thuyết trình, độc lập, sáng tạo và làm việc theo nhóm.
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ HS lập kế hoạch và thực hiện cách học.
+ Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm chủ động, sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS có thể giải quyết một số tình huống trong quá trình làm việc. Sử dụng vật
liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm mĩ thuật từ vật tái chế và
giữ an toàn trong thực hành, sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:
+ HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy
đủ các bài tập. Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ:
+ HS hoàn thành sản phẩm về họa tiết cổ ( nếu có )
- Trung thực:
+ HS đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm nhận của mình.
- Nhân ái:
+ Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương
u, ...
- Yêu nước:
+ Hiểu được ý nghĩa và các giá trị truyền thống trong các cơng trình MT thời Trần
+ Biết yêu quê hương đất nước, giữ gìn và phát huy truyền thống, văn hóa dân tộc.
Phẩm chất, năng lực
YCCĐ
(STT của
YCCĐ)
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực quan sát và
nhận thức thẩm mĩ
- Xác định nội dung chủ đề
Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ
- Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy
độc lập trong sáng tạo họa tiết
-
Quan sát, nhận biết và phân tích yếu
tố đường nét, hình khối, mảng
màu…của họa tiết cổ đại
(1)
(2)
(3)
- Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải
pháp giải quyết vấn đề
(4)
- Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên
sản phẩm
(5)
- Ghi nhận những cảm xúc và chia sẻ
cảm nhận thẩm mĩ về sản phẩm
(6)
Năng lực giao tiếp và
hợp tác
- Hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ
(7)
Năng lực tự chủ và tự
học
- Lập kế hoạch và thực hiện cách học
- Tự hoàn thiện sản phẩm
(8)
Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ
NĂNG LỰC CHUNG
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực
- Đưa ra những đánh giá, nhận xét
chân thực với cảm nhận của mình
Trách nhiệm
-
Tham gia chủ động và tích cực các
hoạt động học tập cá nhân và thực
hiện đầy đủ các bài tập.
(9)
(10)
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa trong ĐDDH về một số cơng trình kiến trúc tác phẩm MT thời
Trần
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đến MT thời Trần đã in trong sách,
báo, tạp chí.
2. Học sinh: - Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Học sinh:
-Tìm hiểu và sưu tầm một số hình ảnh minh họa
-Giấy vẽ, bút màu và các loại phương tiện, nguyên vật liệu khác….
Giáo viên:
-Hình ảnh minh họa trực quan
-Máy chiếu ( nếu có)
Nội dung minh họa: tranh , ảnh
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Khám phá kiến thức ( 5’)-Tìm hiểu một vài nét về cơng trình
kiến trúc thời Trần:
a)Mục tiêu:
-HS nhận biết được sự phong phú của các cơng trình MT thời Trần, bối cảnh XH
-Khơi gợi ý tưởng để kế hoạch thực hiện ghép kiến thức thành sơ đồ tư duy
b) Nội dung hoạt động
- Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính thể hiện
đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý,
Hoạt động nhóm, tìm hiểu kiến thứcTổ 1 *Tháp Bình Sơn
Tổ 2 *Khu lăng mộ An Sinh
Tổ 3 *Tượng Hổ ở lăng mộ Trần Thủ Độ
Tổ 4 *Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc
Hệ thống câu hỏi
- Tháp Bình Sơn thuộc loại kiến trúc gỡ?
-Nêu đặc điểm của Tháp Bình Sơn
Khu lăng mộ An Sinh thuộc loại kiến trúc nào?
-Nêu những đặc điểm của khu lăng mộ An Sinh?
- Khu lăng mộ Trần Thủ Độ được xây dựng từ năm nào ở đâu?
-c)
Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Sơ đồ tư duy về các cơng trình MT thời Trần
d)Tổ chức hoạt động:
-GV bàn giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu
Hoạt động 2. Tìm hiểu Điêu khắc và chạm khắc trang tríMĩ thuật thời
Trần:
a) Mục tiêu:
-Thực hiện trình bày sản phẩm thuyết trình bằng sơ đồ tư duy hoặc bài thuyết
trình
-HS tư duy và thể hiện các nội dung kiến thức đã liệt kê ở hoạt động trước (hồ
sơ học tập) với nhiều hình thức khác nhau.
b) Nội dung hoạt động
HS dùng sơ đồ tư duy để:
+ Liệt kê những loại nét khái quát về điêu khắc và chạm khắc trang trí của Mĩ
Thuật thời Trần
+ Các bước thực hiện
+ Phân công nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận theo nhóm về bài thuyết trình các em sẽ thể hiện, các bước thực
hiện và phân công nhiệm vụ (theo khả năng và sở thích của mỗi thành viên)
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính: Bản
thiết kế trên khổ A3 và hồ sơ học tập đã thể hiện đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học
tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý, cách thể hiện về màu sắc, hình ảnh, đường
nét.
- HS vẽ các nội dung kiến thức theo ý tưởng đã liệt kê.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập, thể hiện ý tưởng , trao đổi và thể hiện được
nhiều thể loại khác nhau
Hệ thống câu hỏi kiến thức cơ bản
-Nêu đặc điểm của "Tượng Hổ" ở lăng Trần Thủ Độ?
- Tại sao ở đây lại lấy hình tượng nhân vật là con hổ?Nó có ý nghĩa như thế
nào?
- Nêu giá trị nghệ thuật của "tượng Hổ"
- Chùa Thái lạc được xây dựng từ khi nào?
- Nội dung của những bức chạm khắc?
- Bố cục của những bức chạm khắc đó như thế nào?
- Đặc điểm của những bức cham khắc đó?
c) Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Bản thiết kế dự kiến trên khổ A4 hoặc hồ sơ học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: ngân hàng hình ảnh.
d) Tổ chức hoạt động:
-Giáo viên thị phạm
-GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu ý tưởng
- Câu hỏi, trực quan.
-
Hoạt động 3. Luyện tập-Thuyết trình( 25’)
a) Mục tiêu:
HS vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập trong sáng tạo sản phẩm 2D (vẽ,
cắt, xé dán, đồ hoạ dưới dạng tranh in)
b)Nội dung hoạt động.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu nhóm HS: thực hiện bài
thuyết trình- sơ đồ tư duy được rang trí bằng cách lựa chọn từ ngân hàng hình
ảnh và cắt, xé dán, in,… để tạo sản phẩm trang trí 2D.
-- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ HS tạo sản phẩm ( hoạt động nhóm )
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau
theo các ý chính: bố cục, màu sắc sản phẩm.
+ GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.
c) Sản phẩm học tập.
Sản phẩm học tập dự kiến: Bản thiết kế sơ đồ tư duy trên khổ giấy A0, hồ sơ học
tập
d) Tổ chức hoạt động
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu nhóm HS: thực hiện bài thuyết trình- sơ đồ tư duy bằng cách lựa
chọn từ ngân hàng hình ảnh và cắt, xé dán, in,… để tạo sản phẩm bài học sinh
động
Hoạt động 4. Vận dụng- Trưng bày và báo cáo sản phẩm ( 5’)
a)Mục tiêu:
-Yêu quý truyền thống dân tộc
- Phân tích các thành tựu của Mĩ Thuật Viêt Nam thời Trần
b) Nội dung hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS thực hiện thuyết trình dự án hồ sơ học tập nhóm và vận dụng những bài học
thực tế trong cuộc sống
Hệ thống câu hỏi:
- Các công trình kiến trúc thời Trần có đặc điểm gì?
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật điêu khắc và trang trí thời Trần?
c) Sản phẩm học tập
- Báo cáo sản phẩm đã thực hiện
- Bài thuyết trình- sơ đồ tư duy
d) Tổ chức hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Sưu tầm, tìm hiểu bài vẽ theo mẫu: Cái cốc và quả theo nhiều cách khác nhau.
TÊN BÀI DẠY:
Bài 3-
VẼ THEO MẪU:
CÁI CỐC VÀ QUẢ
(Vẽ bằng bút chì đen)
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Mỹ Thuật ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách thực hiện bài vẽ theo mẫu
Qua bài học , HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
- HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cơ bản .
- Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ
+ Xác định nội dung chủ đề
+ Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tố đường nét, hình ảnh, màu sắc….đặc điểm
của mẫu
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
+ Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập sáng tạo
+ Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình, phân cơng
cơng việc, lập kế hoạch thực hiện.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
+ Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
+ Ghi nhận cảm xúc và chia sẻ cảm nhận thẩm mĩ về sản sản phẩm.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Phát triển năng lực nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với bạn bè, thầy cơ,
kĩ năng thuyết trình, độc lập, sáng tạo và làm việc theo nhóm.
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ HS lập kế hoạch và thực hiện cách học.
+ Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm chủ động, sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS có thể giải quyết một số tình huống trong quá trình làm việc. Sử dụng vật
liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm mĩ thuật từ vật tái chế và
giữ an toàn trong thực hành, sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:
+ HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy
đủ các bài tập. Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ:
+ HS hoàn thành sản phẩm
- Trung thực:
+ HS đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm nhận của mình.
- Nhân ái:
+ Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương
u, ...
- Yêu nước:
+ Hiểu được ý nghĩa và các giá trị truyền thống trong các cơng trình MT thời Trần
+ Biết yêu quê hướng đất nước, giữ gìn và phát huy truyền thống, văn hóa dân tộc.
Phẩm chất, năng lực
YCCĐ
(STT của
YCCĐ)
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực quan sát và
nhận thức thẩm mĩ
- Xác định nội dung chủ đề
(1)
- Quan sát, nhận biết và phân tích yếu
tố đường nét, hình khối, mảng
màu…
(2)
Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ
-
Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy
độc lập trong sáng tạo
(3)
- Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải
pháp giải quyết vấn đề
(4)
- Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên
sản phẩm
(5)
Ghi nhận những cảm xúc và chia sẻ
cảm nhận thẩm mĩ về sản phẩm
(6)
Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ
-
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực giao tiếp và
hợp tác
- Hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ
(7)
Năng lực tự chủ và tự
học
- Lập kế hoạch và thực hiện cách học
- Tự hoàn thiện sản phẩm
(8)
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực
-
Đưa ra những đánh giá, nhận xét
chân thực với cảm nhận của mình
Trách nhiệm
- Tham gia chủ động và tích cực các
hoạt động học tập cá nhân và thực
hiện đầy đủ các bài tập.
(9)
(10)
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Tranh minh họa
- Sưu tầm thêm một số tranh ảnh liên quan đã in trong sách, báo, tạp chí.
2. Học sinh: - Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Học sinh:
-Tìm hiểu và sưu tầm một số hình ảnh minh họa
-Giấy vẽ, bút màu và các loại phương tiện, nguyên vật liệu khác….
Giáo viên:
-Hình ảnh minh họa trực quan
-Máy chiếu ( nếu có)
Nội dung minh họa: tranh , ảnh
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Khám phá kiến thức ( 5’)-Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
a)Mục tiêu:
-HS nhận biết được sự phong phú của các mẫu vật và cách sắp xếp bố cục
-Khơi gợi ý tưởng để kế hoạch thực hiện ghép kiến thức thành sơ đồ tư duy
b) Nội dung hoạt động
- GVgiới thiệu mẫu và yêu cầu HS quan sát và nhận xét – Cái cốc và quả
- HS quan sát và nhận xét mẫu theo vị trí của mình.
- Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính thể hiện
đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý,
Hoạt động nhóm, tìm hiểu kiến thức
Hệ thống câu hỏi
-Em hãy nhận xét tỉ lệ mẫu?
- Hãy phân tích các cách đặt bố cục của mẫu ?
-c)
Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Thuyết trình theo góc độ HS quan sát mẫu
d)Tổ chức hoạt động:
-GV bàn giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìm hiểu
Hoạt động 2. Tìm hiểu và hướng dẫn cách vẽ : Cái cốc và quả
a) Mục tiêu:
-Thực hiện trình bày sản phẩm
-HS tư duy và thể hiện các nội dung kiến thức đã liệt kê ở hoạt động trước (hồ
sơ học tập) với nhiều hình thức khác nhau.
b) Nội dung hoạt động
HS dùng sơ đồ tư duy để:
+ Liệt kê những góc độ dược sắp xếp của mẫu cái cốc và quả
+ Các bước thực hiện
+ Phân công nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ HS thảo luận theo nhóm về bài thuyết trình các em sẽ thể hiện, các bước thực
hiện và phân công nhiệm vụ (theo khả năng và sở thích của mỗi thành viên)
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính: Bản
thiết kế trên khổ A4 và hồ sơ học tập đã thể hiện đủ 3 ý chính của nhiệm vụ
học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý, cách thể hiện về màu sắc, hình ảnh,
đường nét.
- HS vẽ các nội dung kiến thức theo ý tưởng đã liệt kê.
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập, thể hiện ý tưởng , trao đổi và thể hiện được
nhiều thể loại khác nhau
Hệ thống câu hỏi kiến thức cơ bản
- Có bao nhiêu bước để hồn thành bài vẽ?
- Vẽ phác khung hình chung và riêng.
- Kẻ chục đối xứng và ước lượng tỉ lệ từng phần của vật mẫu
- Vẽ phác nét chính.
- Vẽ chi tiết (vẽ hình).
+Vẽ phác mảng đậm nhạt
+Vẽ đậm nhạt.
+Diễn tả màu nền, không gian, bóng ngả.
c) Sản phẩm học tập
- Sản phẩm học tập dự kiến: Bài thực hành vẽ chì các góc độ của mẫu Cái cốc và
quả
- Sản phẩm học tập dự kiến: ngân hàng hình ảnh.
d) Tổ chức hoạt động:
-Giáo viên thị phạm
-GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát, tìnm hiểu và thực hiện
- Câu hỏi, trực quan.
-
Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu:
HS vận dụng tư duy độc lập trong sáng tạo sản phẩm 2D
b)Nội dung hoạt động.
- Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ HS tạo sản phẩm ( hoạt động nhóm theo từng mẫu sắp xếp)
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trên bảng và HS tự nhận xét lẫn nhau
theo các ý chính: bố cục, màu sắc sản phẩm.
+ GV bổ sung và góp ý cho cách thể hiện sản phẩm của từng nhóm.
c) Sản phẩm học tập.
Sản phẩm học tập dự kiến: Bài thực hành Cái cốc và quả trên khổ giấy A4
d) Tổ chức hoạt động
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu HS tạo sản phẩm bài học sinh động
Hoạt động 4. Vận dụng- Trưng bày và báo cáo sản phẩm ( 5’)
a)Mục tiêu:
-Yêu quý truyền thống dân tộc- biết trân trọng những sản phâm của cơng nơng
nghiệp
- Phân tích các góc độ, các cách trinh bày bài vẽ theo mẫu
b) Nội dung hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS thực hiện thuyết trình dự án hồ sơ học tập nhóm và vận dụng những bài học
thực tế trong cuộc sống
- Giáo viên chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét.
Sau đó bổ sung góp ý.
- GV có thể chỉ ra trên bài của một số HS những chỗ hợp lí và chưa hợp lí và rút
kinh nghiệm về cách vẽ hình qua một bài cụ thể.
Hệ thống câu hỏi:
- Các bài vẽ đạt về bố cục, cách vẽ hình, vẽ đậm nhạt?
- Em có nhận xét gì về cách trình bày bài vẽ?
c) Sản phẩm học tập
- Báo cáo sản phẩm đã thực hiện
- Bài vẽ thực hành -thuyết trình
d) Tổ chức hoạt động:
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Sưu tầm, tìm hiểu bài vẽ theo mẫu: Tạo họa tiết trang trí theo nhiều cách khác
nhau.
TÊN BÀI DẠY: :
Bài 4- VẼ TRANG TRÍ
TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ
Mơn học/Hoạt động giáo dục: Mỹ Thuật ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 1
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách thực hiện bài vẽ trang trí
Qua bài học , HS sẽ biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết
- HS vẽ được hình cái cốc và quả dạng hình cơ bản .
- Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỉ lệ ở mẫu.
2. Năng lực:
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ
+ Xác định nội dung chủ đề
+ Quan sát, nhận biết và phân tích yếu tố đường nét, hình ảnh, màu sắc….đặc điểm
của mẫu
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ:
+ Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy độc lập sáng tạo
+ Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề tạo hình, phân cơng
cơng việc, lập kế hoạch thực hiện.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
+ Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
+ Ghi nhận cảm xúc và chia sẻ cảm nhận thẩm mĩ về sản sản phẩm.
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Phát triển năng lực nhận xét đánh giá, giao tiếp hợp tác tốt với bạn bè, thầy cơ,
kĩ năng thuyết trình, độc lập, sáng tạo và làm việc theo nhóm.
- Năng lực tự chủ, tự học:
+ HS lập kế hoạch và thực hiện cách học.
+ Học sinh tự hoàn thiện sản phẩm chủ động, sáng tạo.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS có thể giải quyết một số tình huống trong quá trình làm việc. Sử dụng vật
liệu, công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm mĩ thuật từ vật tái chế và
giữ an toàn trong thực hành, sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm:
+ HS tham gia chủ động, tích cực các hoạt động cá nhân, nhóm và thực hiện đầy
đủ các bài tập. Có ý thức bảo vệ mơi trường.
- Chăm chỉ:
+ HS hoàn thành sản phẩm về họa tiết cổ ( nếu có )
- Trung thực:
+ HS đưa ra những đánh giá, nhận xét chân thực với cảm nhận của mình.
- Nhân ái:
+ Biết chia sẻ, động viên các thành viên nhóm, đồng cảm, hình thành tình thương
u, ...
- Yêu nước:
+ Hiểu được ý nghĩa và các giá trị truyền thống trong các họa tiết cổ VN
+ Biết yêu quê hướng đất nước, giữ gìn và phát huy truyền thống, văn hóa dân tộc.
I-MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Phẩm chất, năng lực
YCCĐ
(STT của
YCCĐ)
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Năng lực quan sát và
nhận thức thẩm mĩ
- Xác định nội dung chủ đề
-
Quan sát, nhận biết và phân tích yếu
tố đường nét, hình khối, mảng
màu…của mẫu
(2)
Năng lực sáng tạo và
ứng dụng thẩm mĩ
-
Vận dụng trí tưởng tượng, tư duy
độc lập trong sáng tạo họa tiết
(3)
- Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải
pháp giải quyết vấn đề
(4)
- Phân tích những giá trị thẩm mĩ trên
sản phẩm
(5)
- Ghi nhận những cảm xúc và chia sẻ
cảm nhận thẩm mĩ về sản phẩm
(6)
Năng lực giao tiếp và
hợp tác
- Hỗ trợ bạn trong hoạt động nhóm
- Diễn tả và giao lưu thẩm mĩ
(7)
Năng lực tự chủ và tự
học
- Lập kế hoạch và thực hiện cách học
- Tự hoàn thiện sản phẩm
(8)
Năng lực phân tích và
đánh giá thẩm mĩ
(1)
NĂNG LỰC CHUNG
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực
-
Đưa ra những đánh giá, nhận xét
chân thực với cảm nhận của mình
Trách nhiệm
- Tham gia chủ động và tích cực các
hoạt động học tập cá nhân và thực
(9)
(10)
hiện đầy đủ các bài tập.
II-THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Học sinh:
-Tìm hiểu và sưu tầm một số hình ảnh minh họa
-Giấy vẽ, bút màu và các loại phương tiện, nguyên vật liệu khác….
Giáo viên:
-Hình ảnh minh họa trực quan
-Máy chiếu ( nếu có)
Nội dung minh họa: tranh , ảnh
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1. Khám phá kiến thức ( 5’)-Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
a)Mục tiêu:
-HS nhận biết được sự phong phú của các họa tiết và cách sắp xếp bố cục
-Khơi gợi ý tưởng để kế hoạch thực hiện ghép kiến thức thành sơ đồ tư duy
b) Nội dung hoạt động
- GVgiới thiệu mẫu và yêu cầu HS quan sát và nhận xét – Tạo họa tiết trang trí
- HS quan sát và nhận xét mẫu theo vị trí của mình.
- Các nhóm trình bày kết quả, HS tự nhận xét lẫn nhau theo các ý chính thể hiện
đủ 3 ý chính của nhiệm vụ học tập, ý tưởng thể hiện rõ ràng, hợp lý,
Hoạt động nhóm, tìm hiểu kiến thức
Hệ thống câu hỏi
- Hãy nhắc lại khái niệm về hoạ tiết đã học ở lớp 6?
- GV đưa ra một số hình ảnh về hoạ tiết đã được đơn giản, cách điệu như: (chim
hạc, hoa cúc , hoa sen...)
- Đây là những hoạ tiết gì? - Là những hình ảnh có thực trong tự nhiên: cỏ cây,
hoa lá, con vật , sóng nước, mây trời, ...được kết hợp hài hồ trong bài vẽ .
- Nó có giống thực so với ngun bản khơng? - Khơng.
- Vì sao hoạ tiết khơng giống ngun bản mà ta vẫn có thể nhận ra? - Vì hoạ tiết
đó được cách điệu, đơn giản dựa trên các đặc điểm của sự vật đó để cách điệu.