Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Kế toán khoản phải thu khách hàng tại công ty tnhh dầu nhớt và xe nâng anh khôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO
TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ

TỐN KHOẢN PHẢI THU

KHÁCH HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH DẦU
NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN NGỌC THẢO
Mã số sinh viên:

1723403010253

Lớp:

D17KT05

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

TH.S MAI HỒNG HẠNH

Bình Dương, tháng 11 năm 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài “Báo cáo tốt nghiệp kế toán khoản phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi” là một cơng trình
nghiên cứu độc lập với sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn: Ths.Mai Hoàng Hạnh.
Những số liệu và kết quả nghiên cứu trung thực, hoàn toàn được thực hiện tại phịng
kế tốn Cơng ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi, không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Nội dung báo cáo thực tập là sản phẩm mà tác giả đã nỗ lực nghiên
cứu trong quá trình học tập tại trường cũng như thực tập tại Công ty TNHH Dầu Nhớt
Và Xe Nâng Anh Khôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo thực tập là hoàn
toàn trung thực, tác giả xin chịu trách nhiệm, kỷ luật của nhà trường đề ra nếu như có
vấn đề xảy ra.

i


LỜI CẢM ƠN
Khoảng thời gian được thực tập tại Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh
Khôi là một thời gian ý nghĩa và rất bổ ích đối với tác giả. Lời cám ơn đầu tiên tác
giả xin gửi đến các cơ chú, anh chị phịng kế tốn tại Cơng ty đã tiếp nhận và nhiệt
tình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả tiếp cận thực tế về ngành kế toán, nhất là
kế toán khoản phải thu.
Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến q thầy cơ nghành kế tốn đã
tận tâm giảng dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tác giả.
Đặc biệt, tác giả xin cám ơn cô Mai Hồng Hạnh, người đã tận tình hướng dẫn tác
giả hoàn thành bài báo cáo này.
Do kinh nghiệm về làm việc thực tế chưa cao và trình độ chun mơn bị hạn
chế, các vấn đề về cơng ty có thể chưa giải quyết một cách tốt nhất, cũng không tránh
khỏi việc thiếu sót và đưa ra những kiến nghị chưa hồn hảo. Tác giả mong nhận
được những sự góp ý của quý thầy cô để bài báo cáo của tác giả được hồn thiện hơn.
Cuối cùng tác giả kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong

sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cơ, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Dầu
Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 3
6. Kết cấu đề tài .................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 4
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG
ANH KHÔI ............................................................................................................ 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty tnhh dầu nhớt và xe nâng
anh khôi .............................................................................................................. 4
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty .................................................................. 4
1.1.1.1. Quyết định thành lập ...................................................................... 4
1.1.1.2. Hình thức sở hữu vốn...................................................................... 5
1.1.1.3. Lĩnh vực, nghành nghề kinh doanh................................................ 5

1.1.2 Đặc điểm, quy trình về quá trình kinh doanh ....................................... 5
1.1.2.1. Chuẩn bị .......................................................................................... 6
1.1.2.2. Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng ................................. 6
1.1.2.3. Trình bày và báo giá về sản phẩm.................................................. 6
1.1.2.4. Chốt đơn hàng ................................................................................. 6
1.1.2.5. Xử lý ký kết hợp đồng ..................................................................... 6
1.1.2.6. Xuất, bán hàng ................................................................................ 7
1.1.2.7. Chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng ........................................ 7
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 7
iii


1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 7
1.2.2 Chức năng của từng bộ phận ................................................................. 7
1.2.2.1. Giám đốc.......................................................................................... 7
1.2.2.2. Phịng kinh doanh ........................................................................... 7
1.2.2.3. Phịng kế tốn .................................................................................. 8
1.2.2.4. Phòng kỹ thuật ................................................................................ 8
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 9
1.3.1 Cơ cấu nhân sự ....................................................................................... 9
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 9
1.3.3 Nhiệm vụ từng phần hành ..................................................................... 9
1.3.3.1. Kế toán trưởng ................................................................................ 9
1.3.3.2. Kế toán tổng hợp ........................................................................... 10
1.3.3.3. Kế tốn thu chi .............................................................................. 10
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại công ty tnhh
dầu nhớt và xe nâng anh khôi .......................................................................... 10
1.4.1 Chế độ, chính sách kế tốn .................................................................. 11
1.4.2 Hình thức sổ kế tốn áp dụng .............................................................. 11
1.4.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: ........... 12

1.4.2.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung: . 12
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................... 13
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG
TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI ........................................ 13
2.1. Nội dung ..................................................................................................... 13
2.2. Nguyên tắc kế toán .................................................................................... 13
2.3. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 14
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản ................................................................. 14
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Công ty..... 14
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán ......................................................................... 15
2.4.1 Chứng từ ............................................................................................... 15
2.4.1.1. Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................ 15
2.4.1.2. Hợp đồng mua bán........................................................................ 16
2.4.1.3. Biên bản bàn giao- nghiệm thu ..................................................... 16
iv


2.4.1.4. Sao kê ngân hàng .......................................................................... 17
2.4.1.5. Phiếu thu........................................................................................ 17
2.4.2 Các loại sổ được sử dụng tại công ty ................................................... 18
2.4.2.1. Nhật ký chung ............................................................................... 18
2.4.2.2. Sổ cái .............................................................................................. 18
2.4.2.3. Sổ chi tiết ....................................................................................... 18
2.5. Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty tnhh dầu nhớt và xe nâng anh khôi19
2.5.1 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty .............................. 19
2.5.2 Ghi sổ sách kế tốn ............................................................................... 35
2.5.2.1. Sổ nhật ký chung ........................................................................... 35
2.5.2.2. Sổ cái .............................................................................................. 37
2.5.2.3. Sổ chi tiết ....................................................................................... 38
2.5.2.4. Bảng cân đối số phát sinh tài khoản ............................................. 39

2.5.3. Trình bày trên BCTC.......................................................................... 40
2.5.3.1. Bảng cân đối kế toán ..................................................................... 40
2.5.3.2. Lập thuyết minh báo cáo tài chính ............................................... 40
2.6. Phân tích biến động của khoản mục khoản phải thu khách hàng .......... 40
2.6.1 Phân tích tình hình biến động khoản mục phải thu ngắn hạn khách
hàng theo chiều ngang theo chiều ngang ..................................................... 40
2.6.2 Phân tích tình hình biến động khoản mục phải thu ngắn hạn khách
hàng theo chiều ngang theo chiều dọc .......................................................... 41
2.7. Phân tích báo cáo tài chính ....................................................................... 43
2.7.1. Phân tích tình hình dữ liệu trên bảng cân đối kế tốn tại cơng ty .... 43
2.7.1.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản tại cơng ty ....... 43
2.7.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn tại cơng ty .................. 47
2.7.2. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tại Cơng ty .......................................................................................... 50
2.7.3. Phân tích tình hình dữ liệu trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại cơng ty
....................................................................................................................... 55
2.7.4. Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ......................... 57
2.7.4.1. Phân tích khả năng thanh toán .................................................... 57
2.7.4.2. Cơ cấu vốn ..................................................................................... 60
v


2.7.4.3. Phân tích tỷ số hoạt động .............................................................. 62
2.7.4.4. Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của
công ty .................................................................................................................. 63
CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT- GIẢI PHÁP.............................................................. 65
3.1. Nhận xét ..................................................................................................... 65
3.1.1 Ưu điểm, nhược điểm tình hình và bộ máy quản lý của cơng ty ........ 65
3.1.1.1. Ưu điểm ......................................................................................... 65
3.1.1.2. Nhược điểm ................................................................................... 65

3.1.2 Ưu điểm, nhược điểm bộ máy kế toán................................................. 66
3.1.2.1. Ưu điểm ......................................................................................... 66
3.1.2.2. Nhược điểm ................................................................................... 66
3.1.3 Ưu điểm nhược điểm của quá trình kinh doanh ................................. 67
3.1.3.1. Ưu điểm ......................................................................................... 67
3.1.3.2. Nhược điểm ................................................................................... 67
3.1.4 Ưu điểm nhược điểm của kế toán khoản phải thu khách hàng.......... 67
3.1.4.1. Ưu điểm ......................................................................................... 67
3.1.4.2. Nhược điểm ................................................................................... 68
3.1.5 Về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh
Khôi ............................................................................................................... 68
3.1.5.1. Ưu điểm ......................................................................................... 68
3.1.5.2. Nhược điểm ................................................................................... 68
3.2. Giải pháp ................................................................................................... 68
3.2.1 Tình hình và bộ máy quản lý công ty .................................................. 69
3.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ phận kế tốn .......................................................... 69
3.2.3 Q trình kinh doanh .......................................................................... 69
3.2.4 Kế toán khoản phải thu khách hàng ................................................... 70
3.2.5 Về tình hình tài chính của Cơng ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh
Khôi ............................................................................................................... 70
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 74
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 75

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT


Từ viết tắt

Nghĩa từ

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

GTGT

Giá trị gia tăng

3

TNHH

Trắc nhiệm hữu hạn

4

VAT

Thuế giá trị gia tăng

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Phân tích tình hình biến động khoản mục phải thu ngắn hạn khách hàng
theo chiều ngang .....................................................................................................................40
Bảng 2.2 : Phân tích tình hình biến động khoản mục phải thu ngắn hạn khách hàng
theo chiều dọc ..........................................................................................................................41
Bảng 2.3 : Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động tài sản của cơng ty từ năm
2017 đến năm 2019 ................................................................................................................44
Bảng 2.4: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động nguồn vốn của cơng ty từ
năm 2017 đến năm 2019 .......................................................................................................48
Bảng 2.5: Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của cơng ty từ năm 2017 đến năm 2019 .............................................................................51
Bảng 2.6. Bảng phân tích kết cấu và tình hình biến động các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ của công ty từ năm 2017 đến năm 2019 ..................................................56
Bảng 2.7: Bảng đánh giá khả năng thanh toán hiện hành ...............................................58
Bảng 2.8: Bảng đánh giá khả năng thanh toán nhanh......................................................59
Bảng 2.9: Bảng đánh giá hệ số nợ so với tổng tài sản .....................................................60
Bảng 2.10: Bảng đánh giá hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu................................................61
Bảng 2.11: Bảng đánh giá số vòng quay hàng tồn kho ...................................................62
Bảng 2.12: Bảng đánh giá số vòng quay các khoản phải thu .........................................62
Bảng 2.13: Bảng đánh giá tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ...........................................63
Bảng 2.14: Bảng đánh giá tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ..............................................64

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình về q trình kinh doanh ............................................................ 5
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 7

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................. 9
Hình 1.4 : Quy trình hạch tốn theo cơng tác kế tốn ............................................ 11
Hình 2.1: Minh họa hợp đồng ................................................................................ 20
Hình 2.2: Minh họa Biên bản bàn giao .................................................................. 21
Hình 2.3: Minh họa hợp đồng thuê xe.................................................................... 24
Hình 2.4: Minh họa Hóa đơn GTGT AK/17P số 0000077 ..................................... 25
Hình 2.5: Minh họa hóa Đơn GTGT AK/17P số 0000078 ..................................... 26
Hình 2.6: Minh họa hợp đồng mua bán .................................................................. 29
Hình 2.7: Minh họa sổ phụ ngân hàng ................................................................... 30
Hình 2.8: Minh họa biên bản bàn giao ................................................................... 31
Hình 2.9: Minh họa hóa Đơn GTGT AK/17P số 0000080 ..................................... 32
Hình 2.10: Minh họa sổ phụ ngân hàng ................................................................. 33
Hình 2.11: Minh họa phiếu thu PT12/023 .............................................................. 34
Hình 2.12 : Minh họa sổ nhật ký chung năm 2018 ................................................. 36
Hình 2.13 : Minh họa sổ cái năm 2018 .................................................................. 37
Hình 2.14 : Minh họa sổ chi tiết năm 2018 ............................................................ 38
Hình 2.15 : Minh họa bảng cân đối phát sinh năm 2018 ........................................ 39

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thành công của mọi cơng ty đều khơng thể thiếu vai trị của cơng tác kế tốn.
Đó là lý do tại sao những doanh nghiệp nhỏ hay mới thành lập cũng cần có một hệ
thống kế tốn chun mơn cao. Bộ máy kế tốn sẽ xác định đúng nhu cầu cần thiết
cho cơng ty.
Nhưng để tồn tại, đứng vững và gặt hái được những thành công tốt đẹp trên thị
trường là vấn đề doanh nghiệp cần phải giải quyết. Chính vì thế mà bất kì doanh
nghiệp nào cũng phải xây dựng cho mình kế hoạch hoạt động tốt và có hiệu quả. Kế

tốn được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp
với các đối tượng có quan hệ.
Một bộ máy kế toán mạnh, sổ sách kế toán rõ ràng, phân tích thấu đáo sẽ giúp
cho người điều hành đưa ra các quyết định kinh doanh đạt hiệu quả. Mặt khác sổ sách
rõ ràng thì việc quyết tốn về thuế đối với cơ quan chức năng sẽ mau lẹ, giúp tiết
kiệm thời gian, tạo điều kiện tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xét trên khả năng tình hình cơng nợ của cơng ty sẽ phản ánh rõ nét về chất
lượng cơng tác quản lý tài chính nói chung, công tác hoạt động và sử dụng vốn lưu
động nói riêng. Doanh nghiệp phải làm sao có thể tăng doanh thu, sản xuất kinh doanh
có lãi và một trong những biện pháp mà các doanh nghiệp luôn hướng tới là việc quản
lý các khoản nợ phải thu trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy yêu cầu
đối với kế tốn khoản phải thu khách hàng vì thế mà cao hơn, nhằm để phản ánh số
nợ khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, dịch vụ, ngoài ra
dùng phản ánh số tạm ứng, thanh tốn của khách hàng cho cơng ty một cách rõ ràng,
chính xác trên bảng cân đối kế tốn. Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế
tốn phải thu khách hàng, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Dầu
Nhớt và Xe Nâng Anh Khôi, em đã chọn viết đề tài: “Kế toán khoản phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH Dầu Nhớt và Xe Nâng Anh Khôi” để làm báo cáo thực
tập tốt nghiệp cho mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu sơ lược về quá trình thành lập, quá trình kinh doanh. Tìm hiểu rõ về
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cũng như bộ máy kế toán để hiểu hơn về hoạt động
của một cơng ty.
Tìm hiểu về thực trạng kế tốn tại cơng ty để nắm rõ cơng tác kế tốn nói chung
và kế tốn khoản phải thu nói riêng được thực hiện như thế nào, giống và khác gì khi
được tìm hiểu và học tại trường.

Phân tích biến động của khoản mục phải thu khách hàng và tình hình tài chính
nói chung tại công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi.
Đưa ra những nhận xét, đánh giá thực tế về cơng tác quản lý, kế tốn khoản phải
thu và tình hình báo cáo tài chính. Đề xuất một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng
tác quản lý, kế tốn khoản phải thu và tình hình báo cáo tài chính để cơng ty tham
khảo nhằm giúp cơng ty có thể hoạt động tốt và hiệu quả hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán khoản phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Dầu
Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi
Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi không gian: Nghiên cứu và phân tích dữ liệu tại phịng kế tốn của
Cơng ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi.
Phạm vi thời gian : Số liệu năm 2018
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Hỏi trực tiếp nhân viên kế tốn của Cơng
ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khơi để có những thơng tin, dữ liệu cần thiết
cho việc nghiên cứu.
Pương pháp quan sát: quan sát tìm hiểu từ những thực tế xãy ra tại Công ty
TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi như quá trình bán hàng, luân chuyển chứng
từ, ghi nhận các khoản phải thu khách hàng.
Phương pháp thống kê: Thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập tại công ty.
Tham khảo một số văn bản pháp luật do bộ tài chính Việt Nam ban hành.
Nguồn dữ liệu
2


 Dữ liệu thứ cấp:
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính Việt Nam.
Báo cáo tài chính năm 2018 từ Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh

Khơi.
Chứng từ, sổ sách kế tốn năm 2018 của Cơng ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng
Anh Khôi.
 Dữ liệu sơ cấp:
Các cơng trình nghiên cứu được thực hiện trước đây.
Sách, báo, tài liệu tham khảo tại công ty liên quan đến chế độ kế tốn cơng ty
đang sử dụng,…
5. Ý nghĩa của đề tài
Làm rõ về kế toán khoản phải thu theo chế độ kinh tế hiện hành và các chuẩn
mực kế tốn. Phân tích và đánh giá ưu điểm và nhược điểm về kế toán khoản phải
thu để có những nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện các khoản thu tại Công Ty
TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi tốt hơn.
Hướng tới mục tiêu cao nhất là lợi nhuận, việc quản lý các khoản nợ phải thu
sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận trong kinh doanh. Do vậy việc chọn lựa đề tài
này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khoản mục nợ phải thu, cũng như những ảnh
hưởng của nó tác động lên doanh thu của doanh nghiệp trong thị trường hiện nay và
giúp cho doanh nghiệp đứng vững và gặt hái được những thành công tốt đẹp trên thị
trường.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở bài và kết luận, kết cấu đề tài này gồm 3 chương là:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khơi.
Chương 2: Thực trạng kế tốn khoản phải thu khách hàng của Công ty TNHH Dầu
Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi.
Chương 3: Nhận xét - kiến nghị.

3


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE

NÂNG ANH KHƠI
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty tnhh dầu nhớt và xe nâng anh
khôi
1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
1.1.1.1. Quyết định thành lập
Loại hình DN: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Tên công ty (Tiếng Việt): Công ty TNHH Dầu Nhớt và Xe Nâng Anh Khôi
Tên công ty(Tiếng Anh):

ANH KHOI FORKLIFT TRUCK AND

LUBRICANT CO.,LTD
Mã số thuế : 0313120400
Địa chỉ :183/87 Đường số 10, Khu phố 3, P8, Quận Gị Vấp, Hồ Chí Minh,
Vietnam
Người đại diện:
Điện thoại

Trần Văn Tồn

: 0916179760

Ngày hoạt động:

02/02/2015

Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Gò Vấp
Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
Nên, Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi đã được Chi cục Thuế
Quận Gò Vấp cho phép hoạt động với những ngành nghề liên quan tới xe nâng và

dầu nhớt.
Công ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi đã hoạt động vào ngày
02/02/2015. Tính đến nay được 5 năm hoạt động. Ngành nghề chính là đại lý, mơi
giới, đấu giá. Cơng ty đã từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực. Phát triển
nhất là buôn bán và sửa chữa xe nâng. Công ty đã mở rộng và nâng cấp cơ sở hạ tầng
nhà xưởng để có thể phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và sửa chữa, bảo dưỡng các loại xe.
Nhà xưởng được xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương. Quy mơ nhà
xưởng được nâng cao nhằm mục đích thuận lợi cho việc mở rộng cơ sở.

4


1.1.1.2. Hình thức sở hữu vốn
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do chủ sở hữu
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Lĩnh vực, nghành nghề kinh doanh
Cơng ty bn bán ơ tơ và xe có động cơ khác.
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
Bn bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ơ tơ và xe có động cơ khác.
Đại lý, môi giới, đấu giá.
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan.
Cho thuê xe có động cơ.
1.1.2 Đặc điểm, quy trình về q trình kinh doanh
Q trình kinh doanh của Cơng ty có quy trình như hình 1.1:

1. Chuẩn bị
c

2. Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng

c

3. Trình bày và báo giá về sản phẩm
c

4. Chốt đơn hàng
c

5. Xử lý ký kết hợp đồng
c

6. Xuất, bán hàng
c

7. Chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng

Hình 1.1: Quy trình về quá trình kinh doanh
(Nguồn : Tác giả tự tổng hợp)

5


1.1.2.1. Chuẩn bị
Công ty sẽ nhập sản phẩm từ nhà cung cấp. Kiểm tra sản phẩm để được đảm
bảo đưa ra thị trường một cách tốt nhất. Chuẩn bị chi tiết kế hoạch bán hàng, thông
tin về sản phẩm, bảng báo giá để dễ dàng trình bày về sản phẩm cho khách hàng. Xác
định đối tượng khách hàng để có hướng tiếp cận một cách tốt nhất, hợp lý nhất.
1.1.2.2. Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng tiềm năng
Tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua giới thiệu hoặc các phương tiện truyền
thơng như báo chí, trang wed,…Tìm hiểu về thơng tin công ty của khách hàng qua

người thân hoặc các trang wed. Điện thoại hoặc gửi mail để giới thiệu về sản phẩm
của công ty. Và hẹn gặp khách hàng để trực tiếp trao đổi và trình bày về sản phẩm.
1.1.2.3. Trình bày và báo giá về sản phẩm
Trình bày về lợi ích sản phẩm của cơng ty đối với nhu cầu của khách hàng. Trả
lời những thắc mắc của khách hàng về sản phẩm.
Nếu cuộc nói chuyện thành cơng và nhận được yêu cầu báo giá về sản phẩm.
Đưa bảnh báo giá đã chuẩn bị thích hợp, tập trung về những điều thảo luận với khách
hàng, nhấn mạnh nhu cầu của khách hàng.
1.1.2.4. Chốt đơn hàng
Nhấn mạnh về lợi ích của sản phẩm để khách hàng chốt đơn hàng và đồng ý
mua hàng.
1.1.2.5. Xử lý ký kết hợp đồng
Khi khách hàng đồng ý thì kế tốn tiếp nhận và xử lý ký kết hợp đồng mua bán
với hợp đồng có nội dung sau:
- Tên địa chỉ, điện thoại, fax, mã số thuế, tài khoản ngân hàng, người đại diện
cho đơn vị mua
- Danh mục các mặt hàng hai bên thỏa thuận mua bán
- Chất lượng hàng hóa
- Phương thức thanh tốn và tiến hành kiểm tra kho và cơng nợ khách hàng.

6


1.1.2.6. Xuất, bán hàng
Bảng báo giá và Hợp đồng mua bán được duyệt. Phòng kinh doanh lập lệnh
xuất hàng để kho xuất đơn hàng cho khách hàng . Kế toán tổng hợp tiến hành lập hóa
đơn, tiến hành in hóa đơn dựa trên lệnh bán hàng. Và lập Biên bản bàn giao- nghiệm
thu.
Hóa đơn GTGT được Kế tốn tổng hợp chuyển xuống kho để thông báo xuất
hàng giao cho khách hàng.

1.1.2.7. Chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng
Khách hàng nhận qua người vận chuyển .Sau khi hoàn thành các thủ tục nhận
hàng, người nhận hàng đi giao chuẩn bị phương tiện vận chuyển phù hợp với yêu cầu
cần đảm bảo được sự an toàn về số lượng, chất lượng, hình thức trên suốt lộ trình
giao hàng. Chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong công ty được bố trí như hình 1.2:

Giám đốc

Phịng kinh doanh

Phịng kế tốn

Phịng kỹ thuật

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn : Tác giả tự tổng hợp)
1.2.2 Chức năng của từng bộ phận
1.2.2.1. Giám đốc
Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất.
1.2.2.2. Phòng kinh doanh
Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác
nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao. Xây dựng chiến lược kinh doanh
7


chung của Công ty theo từng giai đoạn: Ngắn hạn – Trung hạn – Dài hạn; cơng tác

tài chính – ngân hàng.
Theo dõi, hỗ trợ, tổng hợp báo cáo cho Giám đốc về tình hình hoạt động của
tồn cơng ty. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm
Nghiên cứu đề xuất, lựa chọn đối tác đầu tư liên doanh, liên kết. Nghiên cứu về
thị trường, đối thủ cạnh tranh
1.2.2.3. Phịng kế tốn
Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng
vốn của Cơng ty.
Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu chi tài
chính việc thu, nộp, thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, vật tư, tiền
vốn; phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm chế độ, qui
định của cơng ty. Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các
bộ phận liên quan khi cần thiết.
Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ cơng tác lập và theo dõi kế
hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu quan theo chế độ báo cáo tài
chính, kế tốn hiện hành. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2.4. Phòng kỹ thuật
Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến
độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong tồn Cơng ty. Quản lý
sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
trong tồn Cơng ty.
Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong quá trình sản xuất
về mặt kỹ thuật, chất lượng, tiến độ, an tồn lao động, máy móc thiết bị và vệ sinh
môi trường. Hướng dẫn và cùng các đơn vị trực thuộc lập hồ sơ nghiệm thu cơng
trình, phối hợp với chủ đầu tư nghiệm thu bàn giao công trình.
Quản lý, bảo quản, sửa chữa, điều động tồn bộ xe máy thiết bị thi cơng trong
tồn Cơng ty..


8


1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.3.1 Cơ cấu nhân sự
Tổng số lao động trong tổ chức kế tốn của cơng ty bao gồm:
Kế tốn: 4 người ( trong đó 3 người trình độ Đại học, 1 người trình độ Cao đẳng)
+ Kế tốn trưởng : Nguyễn Duy Vũ
+ Kế toán tổng hợp:

- Bùi Thị Thùy Dung
- Nguyễn Hồ Thanh Phi

+Kế toán thu chi: Nguyễn Thị Cẩm Tú
1.3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức nhân sự trong bộ phận kế toán được bố trí như hình 1.3:
Kế tốn trưởng

Kế tốn thu chi

Kế tốn tổng hợp

Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn : Tác giả tự tổng hợp)
1.3.3 Nhiệm vụ từng phần hành
1.3.3.1. Kế toán trưởng
Lãnh đạo, quản lý nhân viên trong bộ phận. Tổ chức cơng việc kế tốn của
doanh nghiệp, điều tra, giám sát việc dùng nguồn tài sản, nguồn tài chính, nguồn nhân
lực trong doanh nghiệp.
Phụ trách việc lập và trình duyệt kế hoạch cơng việc, các mẫu tài liệu, giấy tờ

thuộc bộ phận kế toán để áp dụng cho việc thể hiện các hoạt động buôn bán của doanh
nghiệp. Đưa ra dự báo nguồn tài chính hoặc cách giải quyết vấn đề trong việc hỗ trợ
ban lãnh đạo doanh nghiệp phịng ngừa rủi ro bn bán hoặc các sai phạm nguồn tài
chính, vi phạm pháp luật bn bán của nhà nước.
Tham gia vào việc lập tài liệu giải quyết các vấn đề liên quan đến việc mất mát,
thất thoát tài sản của doanh nghiệp. Tham gia vào việc phân tích hoạt động bn bán
của doanh nghiệp dựa trên các số liệu nguồn tài chính kế tốn.
9


1.3.3.2. Kế toán tổng hợp
Thực hiện lập các chứng từ có liên quan đến bán hàng hóa, dịch vụ trong cơng
ty như hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng,…
Đối chiếu số liệu giữa các đơn vị, dữ liệu tổng hợp và chi tiết.
Kiểm tra, rà soát các định khoản nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết, số dư đầu, cuối kỳ
đã khớp với các báo cáo chi tiết. Hạch tốn doanh thu, chi phí, thuế giá trị gia tăng,
công nợ, khấu hao, tài sản cố định,…và báo cáo thuế, lập quyết tốn thuế.
Theo dõi và quản lý cơng nợ, đề xuất dự phịng hoặc giải quyết cơng nợ phải
thu khó địi. Lập báo cáo tài chính theo q, nửa năm, cả năm và các báo cáo chi tiết
giải trình.
Tham gia cơng tác kiểm kê, kiểm tra. Giải trình số liệu, cung cấp hồ sơ, số liệu
cho kiểm toán, cơ quan thuế, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu.
Lưu trữ dữ liệu kế tốn theo quy định của cơng ty.
1.3.3.3. Kế toán thu chi
Kiểm tra nội dung, số tiền , ngày tháng và chữ ký trên Phiếu Thu- Chi với chứng
từ gốc. Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền
mặt. Cho người nộp/nhận tiền ký vào Phiếu Thu- Chi.
Khi chi tạm ứng ,Thủ quỹ theo dõi và ghi vào Sổ quỹ tiền mặt và viết tay. Chi
theo số tiền trên Phiếu nhận tạm ứng do người xin tạm ứng lập và phụ trách cơ sở

duyệt. Trực tiếp theo dõi cơng nợ tạm ứng.
Khi người nhận tạm ứng thanh tốn , cũng cho ký vào phần quy định trên Phiếu
và ghi rõ dư nợ còn lại.
Thực hiện các nghiệp vụ thu tiền: thu tiền của thu ngân hàng ngày và thu khác.
Theo dõi tiền gửi ngân hàng. Quản lý các chứng từ liên quan đến thu chi.
Lập kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp hàng tuần, hàng tháng. Chủ động liên
hệ với nhà cung cấp trong trường hợp kế hoạch thanh tốn khơng đảm bảo.
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi cho nhà cung cấp:
nhận hoá đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh toán, lập phiếu chi,…
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty tnhh
dầu nhớt và xe nâng anh khôi
10


1.4.1 Chế độ, chính sách kế tốn
- Cơng ty đã áp dụng chế độ kế tốn ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TTBTC.
- Niên độ kế toán: niên độ bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng: VNĐ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng.
- Tính giá xuất kho theo phương pháp bình qn gia quyền.
- Kê khai hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
1.4.2 Hình thức sổ kế tốn áp dụng
Cơng ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi hiện nay đang sử dụng ghi sổ
theo nguyên tắc nhật ký chung.
Trình tự hạch tốn được thể hiện qua hình 1. 4:

Chứng từ kế toán

Sổ, Thẻ kế toán chi tiết


Sổ nhật ký chung

Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Ghi chú:

Bảng cân đối tài
khoản

Ghi hằng ngày:

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra

Hình 1.4 : Quy trình hạch tốn theo cơng tác kế tốn
( Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)

11


1.4.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
1.4.2.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung:
Hàng ngày:

Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật
ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có mở
sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối quý:
Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối
chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các
Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng
số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng
số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.

12


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH DẦU NHỚT VÀ XE NÂNG ANH KHÔI
2.1. Nội dung
Công ty dùng tài khoản 131- Khoản phải thu khách hàng là dùng để phản ánh
tình hình thu nợ các khoản nợ phải thu của công ty đối với các khách hàng về việc
bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Là một tài khoản hỗn hợp vừa phản ánh tài sản vừa
phản ánh nguồn hình thành tài sản. Cơng ty chỉ bán hàng, cung cấp dịch vụ trong
nước nên không phát sinh ngoại tệ.
Công ty thương lượng với khách hàng và báo giá về hàng hóa, dịch vụ mà công
ty khách hàng đang cần. Thương lượng thành công, bắt đầu ký hợp đồng với bên
khách hàng và yêu cầu khách hàng ký thỏa thuận, quy định về việc thanh toán bắt
buộc đúng hạn và nêu rõ mức phạt nếu khách hàng trả chậm như sẽ giải quyết theo
pháp luật hoặc tạo điều kiện trả nợ cho khách hàng như: trả góp, trả theo từng đợt,…
tùy theo điều kiện có thể trả nợ của khách hàng để khách hàng có thể chịu trách nhiệm

với khoản nợ của mình.
Các khoản phải thu của khách hàng được kế tốn của cơng ty ghi lại theo từng
lần thanh tốn và phản ánh chính xác trên bảng cân đối kế toán, hạch toán chi tiết cho
từng đối tượng, ghi chép bao gồm tất cả các khoản nợ cơng ty chưa địi được, tính cả
các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Khi đến hạn nhưng khách hàng chưa hồn trả tiền nợ, kế tốn gửi gmail hoặc
gọi điện thoại để nhắc nhở khách hàng. Nếu nhắc nhở nhiều lần mà khách hàng vẫn
khơng trả thì kế toán bắt đầu thu thập các bằng chứng của khách hàng. Luôn luôn lưu
trữ những tài liệu giao dịch, mọi liên hệ với khách hàng như mail, cuộc gọi,…đòi nợ
để có thể đủ chứng minh để xử lí trường hợp khách hàng không trả nợ sau này.
Đối với các khoản nợ xấu, khó địi cơng ty sẽ giảm bớt rủi ro bằng cách ngừng
cung cấp hàng, dịch vụ để có thể giải quyết theo quy định trên hợp đồng đã nêu rõ.
Công ty đảm bảo phải thu khách hàng được ghi nhận chính xác, đầy đủ trong sổ
cái tại ngày kết thúc kì kế tốn để tránh sai sót có thể xãy ra.

2.2. Ngun tắc kế tốn
13


Ngun tắc hạch tốn trong cơng ty theo điều 7 thông tư 200/2014/TT-BTC [2]
như sau:
Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản cố định giữa doanh nghiệp và người mua.
Khoản phải thu khách hàng trong công ty cần được hạch toán chi tiết cho từng
đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (tùy theo trên hợp
đồng đã ghi) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách
hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ,
kể cả TSCĐ bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính.
Trong quan hệ bán hàng hố, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản cố

định theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng. Nếu hàng hoá, dịch vụ đã
cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng thì người mua có thể u cầu
doanh nghiệp giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao trong phạm vi quy định hợp đồng
đã ký duyệt.
2.3. Tài khoản sử dụng
2.3.1 Giới thiệu số hiệu tài khoản
Tài khoản 131- Khoản phải thu khách hàng là một tài khoản ghi nhận khoản nợ
của khách hàng đối với các dịch vụ, hàng hóa đã mua hoặc sản phẩm có trên cơ sở
nợ.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có, phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã
thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Công
ty đã sử dụng hệ thống tài khoản kế tốn theo Thơng tư 200 của Bộ tài chính. Các tài
khoản chi tiết đã được kế tốn hệ thống hóa phù hợp theo Thơng tư 200 để theo dõi,
ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh.
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa.
Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 3331- Thuế GTGT đầu ra.
Tài khoản 1111- Tiền mặt.
Tài khoản 1121-Tiền gửi ngân hàng.
2.3.2 Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Công ty
14


Tài khoản sử dụng: TK 131 - Phải thu của khách hàng
Tại công ty, trên sổ cái tài khoản 131 phát sinh các nghiệp vụ sau đây [1]:
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán hàng hóa, TSCĐ,
dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Số tiền khách hàng trả nợ.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế tốn
2.4.1 Chứng từ
Tại Cơng ty TNHH Dầu Nhớt Và Xe Nâng Anh Khôi đối với khoản phải thu
khách hàng thì sử dụng những chứng từ sau đây:
2.4.1.1. Hóa đơn giá trị gia tăng
Mục đích: dùng để bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ giữa người bán
và người mua.
Cách lập hóa đơn giá trị gia tăng:
Hóa đơn giá trị gia tăng bao gồm hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào để mua hàng
hóa, sản phẩm dịch vụ của người bán và hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra để bán hàng
hóa, sản phẩm dịch vụ cho người mua.
Hóa đơn giá trị gia tăng được lập có đủ các thơng tin như sau:
- Thơng tin đơn vị xuất hóa đơn : tên công ty, địa chỉ, số điện thoại
- Thông tin đơn vị mua hàng hoặc sử dụng dịch vụ
- Giá trị tính thuế VAT, thuế suất VAT và giá trị thuế VAT
- Ký tên người mua và người bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ.
- Dấu xác nhận của đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc bán hàng.

15


×