Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tài liệu Điện từ trường và Hướng dẫn sử dụng đồng hồ số (Digital) 1 - Khái niệm docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.73 KB, 6 trang )

Điện từ trường và Hướng dẫn sử dụng đồng hồ số (Digital)

1 - Khái niệm về từ trường.

Nam châm và từ tính .
Trong tự nhiên có một số chất có thể hút được sắt gọi là nam châm tự nhiên.
Trong công nghiệm người ta luyện thép hoặc hợp chất thép để tạo thành nam châm nhân tạo.
Nam châm luôn luôn có hai cực là cực bắc North (N) và cực nam South (S) , nếu chặt thanh nam châm ra làm
2 thì ta lại được hai nam châm mới cũng có hai cực N và S – đó là nam châm có tính chất không phân chia..
Nam châm thường được ứng dụng để sản xuất loa điện động, micro hoặc mô tơ DC.

Từ trườ
ng
Từ trường là vùng không gian xung quanh nam châm có tính chất truyền lực từ lên các vật liệu có từ tính, từ
trường là tập hợp của các đường sức đi từ Bắc đến cực nam.


Cường độ từ trường
Là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường, ký hiệu là H đơn vị là A/m

Độ từ cảm
Là đại lượng đặc trư
ng cho vật có từ tính chịu tác động của từ trường, độ từ cảm phụ thuộc vào vật liệu .
VD Sắt có độ từ cảm mạnh hơn đồng nhiều lần . Độ từ cảm được tính bởi công thức

B = µ.H

Trong đó B : là độ từ cảm
µ : là độ từ thẩm
H : là cường độ từ trường


Từ thông
Là số đường sức đ
i qua một đơn vị diện tích, từ thông tỷ lệ thuật với cường độ từ trường.


Ứng dụng của Nam châm vĩnh cửu.
Nam châm vĩnh cửu được ứng dụng nhiều trong thiết bị điện tử, chúng được dùng để sản xuất Loa, Micro và
các loại Mô tơ DC.

Từ trườ
Thí nghiệm
thời dòng
Khi đổi ch
tạo ra từ t
2. Từ trườ


K
so
tr
ờng của d
m trên cho thấ
điện đi qua d
hiều dòng điện
rường cũng đ
ờng của dòng
Khi ta cho dòng
ong song, nếu
rở thành một c
dòng điện

ấy, khi công tắ
ây dẫn sinh ra
n, ta thấy kim
đổi chiều.

điện đi qua cu
g điện chạy qu
u lõi cuộn dây
chiếc nam châ
n đi qua d
ắc bên ngoài đ
a từ trường là
nam châm lệc
uộn dây.

ua cuộn dây, t
y được thay bằ
âm điện, nếu t
dây dẫn th
đóng, dòng đi
àm lệch hướng
ch theo hướng
trong lòng cu
ằng lõi thép th
ta đổi chiều dò

hẳng.

ện đi qua bó
n

g kim nam châ
g ngược lại , n
ộn dây xuất h
hì từ trường tậ
òng điện thì từ
ng đèn làm bó
âm .
như vậy dòng
hiện từ trường
ập trung trên
ừ trường cũng

ng đèn sáng
đ
điện đổi chiề

g là các đường
lõi thép và lõi
g đổi hướng

đồng
ều sẽ
g sức
thép


D
cu



Từ




Từ
gặ
Khi cho dò
đựoc đóng
gấp nhiều
3. Lực điệ
Nếu có mộ
lực điện từ
sản xuất lo
òng điện một
uộn dây sẽ tạo
ừ trường biến
ưởng của từ t
Ứng dụng:
ừ trường do c
ặp trong thiết
òng điện chạy
g lại, tác dụng
lần.

n từ
ột dây dẫn đặt
ừ, nếu dây dẫ
oa điện động.
chiều cố định

o ra từ trường
n thiên có đặc
trường , từ trư
cuộn dây sinh
bị điên tử đó
y qua cuộn dâ
g của rơ le là d
t trong một từ
n để tụ do chú

h đi qua cuộn
g biến thiên.

c điểm là sẽ tạo
ường cố định
h ra có rất nhiề
là Rơ le điện

ây, lõi cuộn dâ
dùng một dòn
ừ trường, khi c
úng sẽ chuyển
dây sẽ tạo ra
o ra điện áp c
không có đặc
ều ứng dụng t
từ.

ơ le điện từ


ây trở thành m
ng điện nhỏ để
cho dòng điện
n động trong t
từ trường cố
cảm ứng trên c
c điểm trên.

trong thực tế,
một nam châm
ể điều khiển đ
n chạy qua thì
từ trường, ng
định, dòng đi
các cuộn dây
một ứng dụn

điện hút than
đóng mạch cho
dây dẫn có m
guyên lý này đ
iện biến đổi đ
đặt trong vùn
g mà ta thườn
nh sắt và công
o dòng điện lớ
một lực đẩy =>
được ứng dụn
i qua
ng ảnh

ng
g tắc
ớn
> đó là
g khi
Cuộn dây
N là phần
cuộn dây s
chiều, cuộ
tần số > 20
4. Cảm ứn
Cảm ứng
thiên.
Ví dụ : mộ
hiện một t
xuất hiện
chiều ngư
Hướng
Đồng hồ s
đồng hồ c
nhiên đồn
trường hợ

được gắn vớ
xung quanh,
sẽ chuyển độ
ộn dây chuyển
0 Hz chúng sẽ
ng điện từ .
điện từ là hiện

ột cuộn dây qu
từ trường biến
điện áp cảm ứ
ược với chiều
dẫn sử dụ
số Digital có m
cao hơn do đó
ng hồ này có m
ợp cần đo nha
Ng
i màng loa và
khi cho dòng
ng, tốc động c
n động được g
ẽ tạo ra sóng â
n tượng xuất
uấn quanh mộ
n thiên, nếu ta
ứng. Bản thân
dòng điện đi v
ụng đồng h
một số ưu điểm
ó không gây sụ
một số nhược
anh, không đo
guyên lý hoạt đ
đặt trong từ t
điện xoay chi
chuyển động
gắng vào màn

âm tần trong d
hiện điện áp c
ột lõi thép , kh
a quấn một cu
n cuộn dây có
vào.

hồ số (Digi
m so với đồng
ụt áp khi đo và
điểm là chạy
được độ phó
động của Loa
trường mạnh
ều chạy qua c
của cuộn dây
ng loa làm màn
dải tần số tai n
cảm ứng của c
i cho dòng điệ
uộn dây khác l
dòng điện ch
tal)
g hồ cơ khí, đ
ào dòng điện
bằng mạch đ
óng nạp của tụ
( Speaker )

giữa 2 cực củ

cuộn dây , dư
y phụ thuộc và
ng loa chuyển
người nghe đ
cuộn dây đượ
ện xoay chiều
lên cùng lõi th
ạy qua cũng s
đó là độ chính
yếu, đo đượ
c
iện tử lên hay
ụ.

ủa nam châm
ới tác dụng củ
ào tần số của
n động theo, n
được.

ợc đặt trong m
u chay qua, trê
hép thì hai đầu
sinh ra điện áp
xác cao hơn,
c tần số điện x
y hỏng, khó nh

, cực S là lõi ,
ủa lực điện từ

dòng điện xoa
nếu chuyển độ
một từ trường
ên lõi thép xuấ
u cuộn dây mớ
p cảm ứng và
t
rở kháng củ
xoay chiều, tuy
hìn kết quả tro
, cực

ay
ộng ở
biến
ất
ới sẽ

a
y
ong

Đồng hồ vạn năng số Digital

Hướng dẫn sử dụng :

2) – Đo điện áp một chiều ( hoặc xoay chiều )


Đặt đồng hồ vào thang đo điện áp DC hoặc AC




Để que đỏ đồng hồ vào lỗ cắm ” VΩ mA” que đen vào lỗ cắm “COM”



Bấm nút DC/AC để chọn thang đo là DC nếu đo áp một chiều hoặc AC nếu đo áp xoay chiều.



Xoay chuyển mạch về vị trí “V” hãy để thang đo cao nhất nếu chưa biết rõ điện áp, nếu giá trị báo
dạng thập phân thì ta giảm thang đo sau.



Đặt thang đo vào điện áp cần đo và đọc giá trị trên màn hình LCD của đồng hồ.



Nếu đặt ngược que đo(với điện một chiều) đồng hồ sẽ báo giá trị âm (-)

3) – Đo dòng điện DC (AC)



Chuyển que đổ đồng hồ về thang mA nếu đo dòng nhỏ, hoặc 20A nếu đo dòng lớn.




Xoay chuyển mạch về vị trí “A”



Bấm nút DC/AC để chọn đo dòng một chiều DC hay xoay chiều AC



Đặt que đo nối tiếp với mạch cần đo



Đọc giá trị hiển thị trên màn hình.

4) – Đo điện trở



Trả lại vị trí dây cắm như khi đo điện áp .

×