Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Hoa 8 Tiet 55

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.9 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết 55. Ngày soạn: 11/03/2016 Ngày dạy : 15/03/2016. BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1) I. MỤC TIÊU : Sau tiết này HS phải : 1. Kiến thức: + Biết được: + Định nghĩa axit theo thành phần phân tử. + Cách gọi tên axit. + Phân loại axit. 2. Kĩ năng: + Phân loại được axit theo công thức hóa học cụ thể. + Viết được CTHH của một số axit khi biết hóa trị của gốc axit. + Đọc được tên một số axit theo CTHH cụ thể và ngược lại. + Phân biệt được một số dung dịch axit cụ thể bằng giấy quỳ tím. + Tính được khối lượng một số axit tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: + Giúp HS có thái độ yêu thích bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm : + Định nghĩa axit. + Cách gọi tên axit. + Phân loại axit. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên – Học sinh: a.GV: Máy chiếu, máy tính, lọ đựng dung dịch axit , bazơ , muối. b.HS : Xem trước bài mới. 2. Phương pháp : - Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) Lớp 8A3 8A4. Sĩ số. Tên học sinh vắng. 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Chiếu slide 2 bài tập cho học sinh làm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): Từ bài tập giáo viên giới thiệu nội dung của bài học hôm nay: Bài 37 – Axit – Bazơ – Muối b. Các hoạt động chính :. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm axit (10’)( slide 3,4,5) - GV: Chiếu slide 3 và yêu cầu - HS: Thực hiện theo yêu cầu I. Axit HS lập CTHH của hợp chất? của giáo viên. 1. Khái niệm: - GV: Cho HS nêu đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> giống nhau về thành phần phần tử của 3 CTHH ? - GV: Cho HS xác định số nguyên tử H trong 3 CTHH? - GV: Cho HS xác định số gốc axit? - GV: Hướng dẫn cho HS dựa vào số nguyên tử H để xác định hóa trị của gốc axit : Có bao nhiêu nguyên tố H thì gốc axit có hóa trị bằng bấy nhiêu? - GV: Lưu ý cho học sinh mỗi gạch ngang (- ) biểu thị 1 hóa trị. - GV: Yêu cầu HS cách xác định hóa trị của từng gốc axit. - GV: Những hợp chất có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit gọi là Axit. - GV: Thế nào là axit ?. Axit. Nguyên Gốc tử H axit HCl 1H - Cl H2SO4 2H = SO4 H3PO4 3H ≡ PO4 - HS: Lắng nghe.. Axit HCl H2SO4 H3PO4. Nguyên Gốc tử H axit 1H - Cl 2H = SO4 3H ≡ PO4. - HS: Lắng nghe. - HS: Xác định. - HS: Lắng nghe. - HS: Phân tử axit gồm có một Phân tử axit gồm có một hay hay nhiều nguyên tử hidro liên nhiều nguyên tử hidro liên kết kết với gốc axit. với gốc axit.. - GV : Chiếu slide 4, cho HS - HS: Phản ứng thế. Các nguyên tử H này có thể xác định loại phản ứng ? thay thế bằng nguyên tử kim - GV : Vì sao phản ứng này gọi - HS: Vì nguyên tử Fe thay thế loại. là phản ứng thế ? nguyên tử hidro trong phân tử HCl. - GV: Cho học sinh rút ra kết HS: Các nguyên tử H này có luận. thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. - GV : Chiếu slide 5 cho HS - HS: Làm bài tập trắc nghiệm. làm bài tập trắc nghiệm. Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hóa học (7’) (slide 6) - GV: Gọi A là kí hiệu của gốc - HS: Lắng nghe. 2. Công thức hóa học axit, n là hóa trị của gốc axit. Gọi A là kí hiệu của gốc axit, n - GV: Vậy dựa vào khái niệm - HS: CTHH axit là HnA là hóa trị của gốc axit. axit, yêu cầu HS lên lập CTHH CTHH: HnA của axit. Ví dụ: HBr, H2S, H3PO4 - GV: Chiếu slide 6 cho học - HS : :Lắng nghe và làm BT. sinh làm bài tập lập CTHH của axit. Hoạt động 3; Tìm hiểu cách phân loại (8’) (slide 7) - GV: Chiếu slide 7 bài tập, yêu - HS: Có 2 loại axit. 3. Phân loại: cầu học sinh dựa vào thành + Axit không có axit Dựa vào thành phần phân tử phần phân tử có mấy loại axit? + Axit có oxi. chia làm 2 loại axit: - GV: Cho HS xác định CTHH - HS: Xác định CTHH. * Axit không có oxi: H2S, HBr... của axit có oxi, axit không có oxi. * Axit có oxi: - GV: Hướng dẫn cho HS axit + Axit có nhiều oxi: H 2SO4,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có nhiều oxi và axit có ít oxi.. HNO3 + Axit có ít oxi: H2SO3, HNO2. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên (15’) (Slide 8,9). - GV: Cho HS dự đoán chiếu - HS: Làm bài tập 4. Tên gọi slide 8 cho học sinh dự đoán tên của các axit. - GV: Qua những tên gọi trên - HS: Trả lời. Hidric cho học sinh tìm điểm giống (Không có oxi) nhau của những tên gọi đó. Axit + tên phi kim + ic - GV: Yêu cầu học sinh rút ra - HS: Axit + tên phi kim + ( nhiều oxi) công thức tên gọi chung. ơ - GV: Cho HS nhìn vào bảng để - HS: Rút ra cách gọi tên. ( có ít oxi) rút ra cách gọi tên đối với từng loại axit . - GV: Giới thiệu tên một số gốc - HS: Lắng nghe. HCl: Axit clohidric axit. HNO3: Axit nitric - GV: Chiếu slide 9 cho học - HS: Làm bài tập. HNO2: Axit nitrơ sinh làm bài tập. 4. Củng cố: (5’) - Chiếu slide 10 YC HS thảo luận nhóm làm bài tập. 5. Dặn dò về nhà(3’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 2, 3, 6a/ 130 . Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Bazơ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×