Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an ngu van 6 Bai 3 - Yêu thương và chia sẻ -12 tiết- Sach ket noi tri thuc voi cuoc song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.31 KB, 46 trang )

Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy:…………….
TUẦN …..
Tiết: …………
Bài 3
YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ
(16 tiết)
- Thương người như thể thương thân?
(Tục ngữ Việt Nam)
- Niềm vui được chia sẻ, niềm vui sẽ nhân đôi. Nỗi buồn được
chia sẻ, nỗi buồn sẽ vơi đi một nửa!

Con chào mào
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (cốt truyện, nhân vật trong truyện: Ngoại hình, hành động, ngơn
ngữ, thế giới nội tâm).
- Tác hại của sự vô cảm, Sức mạnh của giá trị nhân văn, tình yêu thương, chia sẻ từ
3 văn bản .
- Thành phần chính của câu, các cụm từ, dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính
của câu.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ ba, nhận biết được những điểm giống
nhau và khác nhau giữa các nhân vật trong các văn bản.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ,
hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được tác hại của sự vô cảm, giá trị của tình yêu thương và sự chia sẻ.
- Nhận biết được cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và hiểu được tác dụng của
việc dùng các kiểu cụm từ này để mở rộng thành phần chính của câu..
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân, biết viết VB


đảm bảo các bước.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, đồng cảm; yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ, những người thiệt thòi, bất hạnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính

-1-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, suy nghĩ cá nhân và tìm ra thơng điệp được truyền tải qua video “Câu
chuyện về hai biển hồ”.

Biển Galille

Gv sử dụng những câu hỏi để HS hiểu được các tri thức ngữ văn
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Thơng điệp qua video: Sống là biết chia sẻ không nên ích kỉ riêng mình.

- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn (Miêu tả nhân vật trong truyện kể, mở rộng thành phần chính của câu
bằng cụm từ).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Tìm ra thơng điệp của video? Em suy nghĩ gì về thơng điệp này?
- u cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học ngữ văn trong SGK/ trang 59.
- GV chiếu Yêu cầu cần đạt lên màn hình, gọi HS đọc và nhấn mạnh những nội dung HS
cần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần tri thức ngữ văn/SGK/60
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
- Quan sát video, tìm ra thơng điệp và nêu suy nghĩ cá nhân.
- Đọc phần Giới thiệu bài học, Tri thức Ngữ văn.
- Nghe, ghi nhớ các yêu cầu cần đạt.
GV:
- Quan sát và lắng nghe.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Mời ý kiến của từng HS.
HS:

-2-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét ( câu trả lời của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động
đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Đọc văn bản
Văn bản (1)
CÔ BÉ BÁN DIÊM
(Han Cri-xti-an An-đéc-xen)

1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn An-đéc-xen.
- Người kể chuyện ở ngơi thứ ba.
- Hồn cảnh nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành động, ngơn ngữ, mộng ước…
- Hình ảnh ở mỗi lần quẹt diêm và ý nghĩa của những hình ảnh ấy
- Giá trị tố cáo, giá trị nhân đạo của VB
1.2 Về năng lực:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Cô bé bán diêm”. Phân biệt được lời kể của
người kể chuyện, lời kể của nhân vật.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cơng việc, quang cảnh đêm giao
thừa. Từ đó hình dung ra hồn cảnh sống của nhân vật.
- Phân tích được giá trị của những hình ảnh cơ bé nhìn thấy sau mỗi lần quẹt diêm.
- Đánh giá được sự vơ cảm của XH đương thời, thấy được lịng nhân ái của tác giả.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với những người có hồn cảnh khó khăn, cách chia
sẻ, đồng cảm với cs của họ.
1.3 Về phẩm chất: Nhân ái, yêu thương, đồng cảm, thấu hiểu, chia sẻ, giúp đỡ.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.

- Tranh ảnh về nhà văn An-đéc-xen và video câu chuyện “Cô bé bán diêm”

-3-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (Trước khi đọc)
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã đọc một câu chuyện hoặc xem một bộ phim có nhân vật chính là trẻ em chưa?
Em ấn tượng nhất với câu truyện, bộ phim nào?
? Hãy giới thiệu ngắn gọn về câu chuyện hoặc bộ phim ấy?
? Chia sẻ cảm nhận của em về nhân vật đó?
- Cho HS xem đoạn video câu chuyện cô bé bán diêm
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản
a) Mục tiêu: HS đọc, nắm nội dung của VB.
b) Nội dung: GV HD đọc, HS đọc VB.
c) Sản phẩm: Bài đọc của HS.
d) Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Theo các em khi đọc VB mình nên đọc với giọng điệu ntn? Cần chú ý điều gì trong quá
trình đọc và nghe bạn đọc?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (Nếu chưa ổn)
B4: Kết luận, nhận định (GV): Chú ý các thẻ hướng dẫn trong sách, thực hiện theo gợi
ý của các thẻ, GV đọc mẫu, chuyển ý
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn An-đéc-xen và tác phẩm “Cô bé
bán diêm”.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và sử dụng trò chơi Ai nhanh hơn để tạo KK sơi nổi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thơng tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
I. Tìm hiểu chung:
- Yêu cầu HS đọc SGK và Tổ chức trò chơi Ai
1. Tác giả:
nhanh hơn bằng các câu hỏi ngắn
- Han C. An-đéc-xen

-4-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
? Tác giả của VB là 1 người rất nổi tiếng, ông là

ai? Năm sinh, năm mất?
? Ông là người nước nào?
? Nước ông thuộc khu vực nào trên thế giới ?
? Khí hậu ở quốc gia này vào mùa đông như thế
nào ?
? Ông nổi tiếng với thể loại truyện nào ? Dành cho
đối tượng nào ?
? Đây là một số tác phẩm tiêu biểu của ông? Đố
các em gọi đúng tên ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thơng tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức
lên màn hình.

(1805 – 1875)
- Nhà văn Đan Mạch
- Nổi tiếng TG với
những truyện cổ tích
viết cho trẻ em.
Một số TP tiêu biểu của ông

2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục…)
b) Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, cho HS thảo luận cặp đôi.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, thảo luận cặp đơi để hồn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
2. Tác phẩm
? Truyện “Cô bé bán diêm” thuộc loại truyện nào? Dựa vào - Văn bản là truyện đồng
đâu em nhận ra điều đó?
thoại nổi tiếng nhất của nhà
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngơi văn An-đéc-xen.
kể đó? Lời kể của ai?
- Nhân vật chính: Cơ bé bán
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
diêm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Sử dụng ngôi thứ 3 (người
HS:
kể dấu mình đi).
- Đọc văn bản
- Văn bản chia làm 3 phần
- Làm việc cá nhân 2’, cặp đôi 3’
+ P1: Từ đầu …đôi bàn tay
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
em cứng đờ ra.
+ 3 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả  Hoàn cảnh của cô bé bán
vào phiếu học tập
diêm.
GV:

+ P2: Chà...chà  Thượng đế
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động cặp đôi.
Những lần quẹt diêm và
B3: Báo cáo, thảo luận
mộng tưởng
HS: Trình bày sản phẩm của cặp đơi. Theo dõi, nhận xét, bổ - P3: Còn lại.

-5-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
2.2 Khám phá văn bản (Sau khi đọc)
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

Cái chết thương tâm của cơ


1. Hồn cảnh của cơ bé bán diêm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động của cơ bé
- Nhận xét được hồn cảnh đáng thương của em.
b) Nội dung:
- GV Tổ chức cho HS HĐ nhóm.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hồn thiện nhiệm vụ.

- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Thời gian: Đêm giao thừa
- Tổ chức cho HS HĐ nhóm, hồn thành phiếu học
- Khơng gian: Đường phố rét dữ dội
tập số 1 (5 phút)
- Em bé:
- Phát phiếu
+ Đầu trần, chân đất
B2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Dị dẫm trong bóng tối
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá + Bụng đói, giá rét.
nhân.
+ Mồ cơi mẹ, bà mới mất; cha nghiện
- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học rượu, em phải đi bán diêm kiếm sống.
tập chung.
 Nghèo khổ, bất hạnh, cô đơn, vất
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
vả.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- u cầu đại diện các nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác khác theo dõi, quan sát, nhận xét,

bổ sung (nếu cần) cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn nội dung tiếp theo
2. Những lần quẹt diêm và mộng tưởng
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm, thống kê được những lần quẹt diêm và những hình ảnh em bé thấy
- Nhận xét được lý do, ý nghĩa, trình tự của những hình ảnh ấy.
b) Nội dung:

-6-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hồn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Lần Hình ảnh Lí do
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
1
Lò sưởi
Em rét
B2: Thực hiện nhiệm vụ
2

Bàn ăn
Em đói
HS:
3
Cây thơng Em muốn được
- Đọc văn bản, tìm hiểu thơng tin
vui chơi
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
4
Bà nội
Em nhớ bà,
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá
muốn được
nhân.
sống cùng bà,
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và
được yêu
ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu
thương
cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
 4 lần quẹt diêm là 4 mong ước giản
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
dị, chân thành, chính đáng
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
- Tuyên truyền về quyền trẻ em, Chốt kiến thức &
chuyển dẫn sang mục 3
3. Cái chết của cô bé bán diêm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Cảm nhận được sự bất hạnh của em bé.
- Thầy được tấm lịng nhân đạo và sự lên án XH vơ cảm của tác giả
- Biết đồng cảm, chia sẻ với những bạn có hồn cảnh khó khăn.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT nêu – giải quyết vấn đề.
- HS làm việc cá nhân để hồn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
- liên hệ thực tế, Giáo dục KNS cho HS
c) Sản phẩm: Câu trả lời phù hợp của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến

-7-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Tổ chức cho HS HĐ chung cả lớp trả lời các câu
hỏi:

? Kể theo ngôi thứ 3 tức là người kể dấu mình đi?
Vậy theo em, trong VB này, ai là người kể chuyện?
Tìm những chi tiết chứng minh người kể chuyện
trong câu chuyện này là tác giả?
? Tác giả đã miêu tả cái chết của em bé ntn?
? Chi tiết nào khi tác giả miêu tả hình dáng của em
khơng phù hợp với thực tế? (hoặc khiến em ấn
tượng?)
? Qua cách miêu tả này em có nhận xét gì về thái độ,
tình cảm của tác giả dành cho em bé?
? Tìm những chi tiết tác giả miêu tả thái độ của mọi
người qua đường khi chứng kiên sự việc? Có ai có
hành động nào thể hiện lịng thương dành cho em bé
khơng?
? Em có nhận xét gì về thái độ của họ?
? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến một tình huống như
trong câu chuyện? Vì sao em lại có cách ứng xử như
vậy?
- Cho HS xem tranh và giáo dục
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản, tìm hiểu thơng tin
- Suy nghĩ, trả lời, chia sẻ cảm nghĩ, cảm xúc, bổ
sung cho bạn (Nếu cần)
- Xem tranh, chia sẻ cảm xúc
GV
- Theo dõi, hỗ trợ HS.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Mời các HS chia sẻ ý kiến

HS:
- Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về lòng nhân ái và sự lên án của tác giả.
- Liên hệ thực tế, giáo dục KNS, Chốt kiến thức &
chuyển dẫn sang mục nghệ thuật
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3 & giao nhiệm vụ:
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi số 8/ SGK trang
66
- Tổ chức cho HS thảo luận
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản, tìm hiểu thơng tin

-8-

+ Em bé chết vì giá rét, ở một xó
tường, giữa những bao diêm
 Một cái chết thương tâm.

+ Đôi má hồng, đôi môi đang mỉn
cười
 tình yêu thương của tác giả dành
cho em bé (Giá trị nhân đạo)

+ Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà, mọi
người bảo nhau: “Chắc nó muốn sưởi
ấm!”
 Phê phán, lên án sự thờ ơ, vô cảm

của XH đối với trẻ thơ (Giá trị hiện
thực)

* Nghệ thuật:
+ Tương phản, đối lập
+ Cách kể chuyện hấp dẫn, đan xen
giữa thực tại và mộng ảo


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá
nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và
ghi kết quả vào phiếu học tập.
GV:
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang HĐ 3


*Nội dung
Truyện kể về cô bé bán diêm trong
đêm giao thừa với cái chết đau khổ
của cuộc đời bất hạnh để lại cho ta
lòng cảm thương sâu sắc.

3. HĐ 3: Hoạt động luyện tập:
a) Mục tiêu: HS tóm tắt lại VB.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS tóm tắt Vb theo tranh, HS tóm tắt.
c) Sản phẩm: Bài tóm tắt của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Chiếu tranh, yêu cầu HS dựa theo tranh và những KT đã học tóm tắt lại VB?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (Nếu chưa ổn)
B4: Kết luận, nhận định (GV): Chú ý giọng điệu, cách biểu cảm và trình tự VB
4. HĐ 4: Hoạt động Vận dụng: Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn thể hiện cách nhìn nhận của bản thân.
- Biết sử dụng ngôi kể phù hợp đề tài.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) với nhan đề: Gửi tác giả truyện “Cô bé bán diêm”
- Viết lại kết thúc cho truyện
- Kể cho nhà văn cảm xúc tốt đẹp do câu chuyện mang lại cho bản thân
- Chia sẻ với nhà văn về nỗi buồn, sự thờ ơ của con người trong XH hiện nay…
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn

B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn

-9-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).

CÁC PHIẾU HỌC TẬP CỦA VB CÔ BÉ BÁN DIÊM
+ Phiếu số 1:
Cơ bé ở ngồi phố trong một đêm ntn? Vì Tìm Chi tiết miêu tả ngoại hình, hồn
sao em khơng dám về nhà
cảnh của cơ bé bán diêm
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
……………………………………….....
……………………………………….....
………………………………………….
………………………………………….
……………………………………….....
……………………………………….....
…………………………………………..
………………………………………….
……………………………………….….
……………………………………….…
Thời gian, khơng gian này có tác dụng gì trong việc khắc họa hồn cảnh của cơ bé?
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Hãy nhận xét về …………………………………………………………………
hồn cảnh của cơ ………………………………………………………………….
bé bán diêm
+ Phiếu học tập số 2:

a) Lần quẹt diêm thứ 1
- Hình ảnh: ……………………
- Mong ước: …………………..
………………………………...
b) Lần quẹt diêm thứ 2

- Hình ảnh: ……………………
- Mong ước: …………………..
………………………………...

c) Lần quẹt diêm thứ 3

- Hình ảnh: ……………………
- Mong ước: …………………..
………………………………...
d) Lần quẹt diêm thứ 4

- Hình ảnh: ……………………
- Mong ước: …………………..
………………………………...

Có thể thay đổi trình tự xuất hiện của các hình ảnh trong 4 lần quẹt diêm được khơng? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
…………………..……………………………….………………..…….


Nếu rơi vào tình cảnh giống cơ bé bán diêm, em sẽ
Em có nhận xét gì về các mong ước của em bé?
làm gì?
……………………………………………………… ………………………………………………………
……………………………………………………… ………………………………………………………
…………………………………………..……
-10…………………………………………..……


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống

+ Phiếu số 3: Tìm các chi tiết thể hiện nghệ thuật tương phản trong truyện
Tình cảnh em bé Cảnh bên trong các Khơng khí ngày đầu Cảnh em bé chết rét
bán diêm ngồi ngơi nhà trên phố
năm
nơi xó tường
đường phố đêm giao
thừa
……………………
…………………….
………………………
………………………
……………………
……………………
………………………
………………………
……………………
……………………
………………………

………………………
……………………
……………………
……………………….
……………………….
……………………
……………………
………………………
………………………
……………………
……………………
………………………
………………………
……………………
……………………
………………………
………………………
Tác dụng: …………………………………
………………………………………………
……………………………………………..
………………………………………………

Tác dụng: …………………………………
………………………………………………
……………………………………………..
………………………………………………

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
1. MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU BẰNG CỤM TỪ
a) Mục tiêu: Giúp HS

- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ;
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Giao nhiệm vụ: HS làm vào phiếu - Dự kiến sản phẩm:
học tập.

+ Câu (1), mỗi thành phần chính của câu chỉ là
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp một từ;
và hoàn thành bài tập: So sánh hai + Câu (2), mỗi thành phần chính của câu là
câu sau để nhận biết tác dụng của việc một cụm từ;
mở rộng thành phần chính của câu
+ Chủ ngữ tuyết trắng cụ thể hơn tuyết vì có
bằng cụm từ:
thơng tin về đặc điểm màu sắc của tuyết;

-11-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
(1) Tuyết/ rơi.
(2) Tuyết trắng/ rơi đầy trên đường.

+ Vị ngữ rơi đầy trên đường cụ thể hơn rơi vì
có thơng tin về mức độ và địa điểm rơi của
tuyết.


B2: Thực hiện nhiệm vụ
-> Thành phần chính của câu có thể là một từ
HS:
- Đọc phần nhận biết tác dụng của hoặc cụm từ.
việc mở rộng thành phần chính của
câu bằng cụm từ Tr 66.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm
vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu
cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc cặp đôi
- Nhận xét và bổ sung cho cặp đôi
bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả
làm việc cặp đôi của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang phần mới.
2. CỤM DANH TỪ

a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được cụm danh từ và phân tích được tác dụng của nó trong việc mở rộng
thành phần chính của câu.
- Đặt câu với cụm danh từ cho sẵn.
b) Nội dung:

- GV chia nhóm.
- HS làm việc cá nhân 3’, thảo luận 5’ và hồn thiện nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
I. Cụm danh từ
? Nhắc lại khái niệm: thế nào là cụm
- Cụm danh từ là tổ hợp từ gồm danh từ và các
danh từ?
từ ngữ đi kèm tạo thành.
Dựa vào kiến thức nhận biết cụm - Cụm danh từ gồm ba phần:
danh từ Tr.66 hãy:

-12-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
? Cụm danh từ có cấu tạo như thế + Phần trung tâm ở giữa: là danh từ
nào? Lấy ví dụ cụm danh từ và phân
+ Phần phụ trước: thường thể hiện số lượng
tích cấu tạo.
của sự vật mà danh từ trung tâm biểu hiện
+ Phần phụ sau: thường nêu đặc điểm của sự
vật, xác định vị trí của sự vật trong khơng
gian, thời gian.

HS đọc phần nhận biết cụm danh từ
II. Bài tập
SGK/Tr66

Bài tập 1 SGK trang 66
Cụm danh từ trong các câu là:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a. – khách qua đường (khách: danh từ trung
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 - 4
tâm; qua đường: phần phụ sau, bổ sung ý
SGK trang 66;
nghĩa về đặc điểm cho danh từ trung tâm);
- GV yêu cầu HS
- lời chào hàng của em (lời: danh từ trung
+ HS làm việc cá nhân hoàn thành bài
tâm; chào hàng, của em: phần phụ sau, miêu
tập 1,2 Tr 66.
tả, hạn định danh từ trung tâm);
+ HS thảo luận nhóm và hồn thành 4
b. – tất cả các ngọn nến (ngọn nến: danh từ
bài tập tr 66.67.
trung tâm; tất cả các: phần phụ trước, bổ sung
- GV bổ sung thêm yêu cầu: sau khi
ý nghĩa chỉ tổng thể sự vật (tất cả) và chỉ số
tìm được các cụm danh từ, em hãy chỉ
lượng (các));
ra các thành phần trong cụm danh từ
- những ngôi sao trên trời (ngơi sao: danh từ
đó và phân tích tác dụng của chúng.
trung tâm; những: phần phụ trước, chỉ số
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
lượng; trên trời: phần phụ sau, miêu tả, hạn
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của
định danh từ trung tâm).

từng bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Bài tập 2 SGK trang 66
- HS đọc bài tập trong SGK và xác
- Chỉ ra cụm danh từ đó nằm trong câu nào,
định yêu cầu của đề bài.
đoạn nào của VB: đoạn cuối của VB;
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết
- Cụm danh từ: Tất cả những que diêm còn lại
quả
trong bao
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu
Danh từ trung tâm: que diêm
của đề bài.
Tạo ra ba cụm danh từ khác:
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần.
+ Những que diêm cháy sáng lấp lánh;
B3: Báo cáo, thảo luận
+ Một que diêm bị ngấm nước;
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo
+ Rất nhiều que diêm trong hộp diêm ấy.
cáo.
- Cụm danh từ: buổi sáng lạnh lẽo ấy
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận
Danh từ trung tâm: buổi sáng
nhóm.
Tạo ra ba cụm danh từ khác:

-13-



Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- HS các nhóm nhận xét, bổ sung chéo
nhau.
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển
dẫn sang đề mục sau.
Gv hỏi bổ sung:
Cụm danh từ thường giữ chức vụ gì
trong câu?

+ Buổi sáng hơm nay;
+ Những buổi sáng nắng đẹp;
+ Một buổi sáng ấm áp.
- Cụm danh từ: một em gái có đơi má hồng và
đơi mơi đang mỉm cười
Danh từ trung tâm: em gái
Tạo ra ba cụm danh từ khác:
+ Em gái tơi;
+ Em gái có mái tóc dài đen óng;
+ Hai em gái có cặp sách màu hồng.
Bài tập 3 SGK trang 66
a. – Em bé vẫn lang thang trên đường. (Chủ
ngữ là danh từ em bé).
- Em bé đáng thương, bụng đói rét vẫn lang
thang trên đường. (Chủ ngữ là cụm danh từ
em bé đáng thương, bụng đói rét).
b. – Em gái đang dị dẫm trong đêm tối. (Chủ
ngữ là danh từ em gái).
- Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang

dò dẫm trong đêm tối. (Chủ ngữ là cụm danh
từ một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất).
- Chủ ngữ là cụm danh từ giúp câu cung cấp
nhiều thông tin hơn chủ ngữ là danh từ.
- Hai câu có chủ ngữ là cụm danh từ :
+ Cung cấp thông tin về chủ thể của hành
động (em bé)
+ Cho thấy ý nghĩa về số lượng (một) và đặc
điểm rất tội nghiệp, nhỏ bé, đáng thương của
em (đáng thương, bụng đói rét; nhỏ, đầu trần,
chân đi đất).
Những câu văn có chủ ngữ là cụm danh từ
cịn cho thấy thái độ thương cảm, xót xa của
người kể chuyện với cảnh ngộ đáng thương,
khốn khổ của cô bé bán diêm.
Bài tập 4 SGK trang 67
a. Gió vẫn thổi rít vào trong nhà
- Chủ ngữ: Gió;
- Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ: những
cơn gió lạnh.
b. Lửa tỏa ra hơi nóng dịu dàng
- Chủ ngữ: Lửa ;

-14-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ: Ngọn
lửa hồng.
3. HĐ 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập: Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn khoảng 5-7 câu về cảnh cô bé bán diêm gặp
lại người bà trên thiên đường, trong đó có ít nhất một cụm danh từ làm thành phần chủ
ngữ của câu.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ.
HS đưa ra một số chi tiết tưởng tượng hợp lý, hấp dẫn.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy tìm đọc một số câu chuyện cổ tích, viết ra một vài câu có cụm danh từ làm chủ
ngữ, rồi cùng chia sẻ với các bạn.
- Chia sẻ sản phẩm đến cả lớp và cô giáo vào tiết học sau.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet
B3: Báo cáo, thảo luận
HS nộp sản phẩm cho GV qua nhóm zalo hoặc email.
GV gọi một vài HS lên báo cáo sản phẩm. HS khác lắng nghe, nhận xét.

B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dị HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho .
TIẾT ….Văn bản. GIÓ LẠNH
(Thạch Lam)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:

-15-

ĐẦU MÙA


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt truyện; nhận biết và phân
tích được một số chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. Từ đó
hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện;
- Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé
Hiên;
- Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn và cách ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản
bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v…
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng

chủ đề;
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhận thức được ý
nghĩa của tình yêu thương; biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Các phương tiện kỹ thuật, những hình ảnh liên quan đến chủ đề bài học Gió lạnh đầu
mùa;
- Bảng phân cơng nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Học liệu: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài, vở ghi, v.v…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a, Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b, Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d, Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiêm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn, yêu cầu HS trả lời:
+ Đọc nhan đề Gió lạnh đầu mùa, em dự đoán nhà văn sẽ kể câu chuyện gì?
+ Em đã từng trải qua mùa đơng chưa? Khi nhắc đến mùa đơng, em nghĩ ngay tới điều
gì? Mùa đơng có gì khác so với các mùa cịn lại? Vào mùa đơng, em thường làm gì để
giữ cho cơ thể ấm và khỏe mạnh?
B2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cá nhân.
B3. Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
B4. Kết luận, nhận định: Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới:


-16-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
Mỗi khi mùa đông đến, chúng ta cảm nhận được cái lạnh trong từng thớ thịt. Vào
những ngày mùa đông, để giữ ấm cơ thể, chúng ta phải mặc rất nhiều quần áo ấm và đơi
khi cần đến lị sưởi. Trong truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam cũng thế, cũng
có một mùa đông lạnh. Nhưng cô bé Hiên trong truyện lại khơng có quần áo ấm để mặc,
thậm chí chiếc áo em mặc mỏng manh và đã rách tả tơi. Liệu bé Hiên có vượt qua được
mùa đơng lạnh lẽo này? Chúng ta cùng tìm hiểu VB Gió lạnh đầu mùa trong tiết học
hơm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động đọc - hiểu
a, Mục tiêu: Nắm được các thông tin về tác giả, tác phẩm.
b, Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d, Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Tìm hiểu chung
- GV yêu cầu HS: Đọc và giới thiệu về 1. Tác giả
tác giả và các tác phẩm nổi tiếng của ông? - Tên khai sinh là Nguyễn Tường Vinh;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Năm sinh - năm mất: 1910 – 1942;
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Quê quán: sinh ra ở Hà Nội, lúc nhỏ
hiện nhiệm vụ
sống ở quê ngoại – phố huyện Cẩm
- HS thực hiện nhiệm vụ.

Giàng, tỉnh Hải Dương.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Sáng tác ở nhiều thể loại (tiểu thuyết,
- HS trả lời câu hỏi
truyện ngắn, tùy bút,...) song thành công
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu nhất vẫn là truyện ngắn. Truyện ngắn của
trả lời của bạn.
Thạch Lam giàu cảm xúc, lời văn bình dị
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện và đậm chất thơ. Nhân vật chính thường
nhiệm vụ
là những con người bé nhỏ, cuộc sống
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại nhiều vất vả, cơ cực mà tâm hồn vẫn tinh
kiến thức Ghi lên bảng.
tế, đôn hậu. Tác phẩm của Thạch Lam ẩn
chứa niềm yêu thương, trân trọng đối với
thiên nhiên, con người, cuộc sống.
- Các truyện ngắn tiêu biểu của Thạch
Lam: Gió đầu mùa, Nắng trong vườn, Sợi
tóc,...
2. Văn bản
- Gió lạnh đầu mùa là một trong những
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
truyện ngắn xuất sắc viết về đề tài trẻ em
- GV yêu cầu HS:
của Thạch Lam.
+ Nêu hiểu biết của em về văn bản?
- Người kể chuyện: ngôi thứ ba;
+ Câu chuyện được kể bằng lời của - Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp
người kể chuyện ngôi thứ mấy?
miêu tả;

+ Em hãy nêu phương thức biểu đạt và - Thể loại: truyện ngắn;
thể loại của VB.
- Bố cục:
+ Bố cục VB gồm mấy phần? Nội dung + Đoạn 1: Từ đầu... Sơn thấy mẹ hơi rơm
của các phần là gì?
rớm nước mắt: Sự thay đổi của cảnh vật
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
và con người khi thời tiết chuyển lạnh;
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực + Đoạn 2: Tiếp... trong lòng tự nhiên thấy

-17-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn cách đọc: to, rõ ràng thể
hiện rõ lời của từng nhân vật.
- HS: Đọc văn bản ( 3 HS đọc từng đoạn;
Hoạt động cá nhân)
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức Ghi lên bảng.

ấm áp vui vui: Sơn và Lan ra ngoài chơi

với các bạn nhỏ ngoài chợ và quyết định
cho bé Hiên chiếc áo;
+ Đoạn 3: Còn lại: Thái độ và cách ứng
xử của mọi người khi phát hiện hành
động cho áo của Sơn.

2.2. Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của VB.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Giao nhiệm vụ học tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
II. Đọc - hiểu văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Hai chị em (Nhân vật Sơn và Lan)
- GV lần lượt yêu cầu HS:
a. Buổi sáng khi ở trong nhà
+ Sau khi đọc VB Gió lạnh đầu mùa, em - Gia cảnh: sung túc
thấy gia đình Sơn có điều kiện như thế + Có vú già;
nào? Dựa vào đâu em có nhận định đó?
+ Cách xưng hơ:
+ Chỉ ra các câu văn miêu tả ý nghĩ của
 Cách mẹ Sơn gọi em Duyên ngay
Sơn khi nghe mẹ và vú già trị chuyện về
từ đầu tác phẩm: “cơ Dun” chiếc áo bông của em Duyên; khi Sơn
“cô” - trang trọng;
nhớ ra cuộc sống nghèo khổ của mẹ con

 Cách gọi mẹ của Sơn: “mợ” gia
Hiên. Những suy nghĩ, cảm xúc ấy giúp
đình trung lưu
em cảm nhận được gì về nhân vật này?
+ Những người nghèo khổ mà Sơn quen
+ Khi cùng chị Lan mang chiếc áo bông biết vẫn vào vay mượn ở nhà Sơn;
cũ cho Hiên, Sơn cảm thấy như thế nào? - Khi nghe mẹ và vú già nói chuyện về
Cảm xúc ấy giúp em hiểu gì về ý nghĩa em:
của sự chia sẻ?
+ Sơn nhớ em, cảm động và thương em
+ Hành động vội vã đi tìm Hiên để địi lại q;
chiếc áo bơng cũ có làm em giảm bớt + Sơn thấy mẹ hơi rơm rớm nước mắt.
thiện cảm với nhân vật Sơn khơng? Vì Gia đình sung túc, giàu tình cảm, lịng
sao? Nếu là Sơn, em sẽ làm gì?
trắc ẩn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
b. Khi ra ngoài chơi với các bạn nhỏ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực nghèo ở chợ
hiện nhiệm vụ
- Thái độ: Sơn và chị vẫn thân mật chơi
- HS thực hiện nhiệm vụ.
đùa với, chứ không kiêu kỳ và khinh
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
khỉnh như các em họ của Sơn

-18-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- HS báo cáo kết quả hoạt động;

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức Ghi lên bảng.

NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
+ Không gian xung quanh khi Sơn và chị
Lan đi chơi với những đứa trẻ khác được
miêu tả như thế nào?
+ Nhân vật Hiên và những đứa trẻ khác
ăn mặc như thế nào? Chúng có thích chơi
với Sơn và chị Lan khơng? Chúng có dám
chơi cùng khơng? Tại sao?
+ Hãy chỉ ra một vài điểm giống nhau và
khác nhau giữa hai nhân vật Cô bé bán
diêm và bé Hiên, điền vào phiếu học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:
+ Không gian xung quanh khi Sơn và chị
Lan đi chơi được miêu tả trong cái lạnh
và nghèo, bẩn;
+ Hiên và những đứa trẻ khác ăn mặc
phong phanh, rách rưới, vá víu, khơng đủ

ấm. Chúng rất thích chơi với Sơn và Lan
nhưng chúng khơng dám thái quá.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi;

- Khi thấy Hiên đứng nép một chỗ không
ra chơi cùng:
+ Gọi ra chơi;
+ Hỏi: “Áo lành đâu không mặc?”; “Sao
không bảo u mày may cho?” Câu hỏi có
sự phát triển theo câu trả lời của Hiên
Quan tâm thật lòng;
+ Quyết định đem cho Hiên chiếc áo:
chợt nhớ ra mẹ cái Hiên rất nghèo, thấy
động lịng thương, một ý nghĩ tốt bỗng
thống qua trong tâm trí.
tình cảm trong sáng của trẻ thơ, tâm hồn
nhân hậu của chị em Sơn.
c. Chiều tối khi trở về nhà
- Ngây thơ, sợ hãi, đi tìm Hiên để địi áo
Lúc đó mới hiểu mẹ rất q chiếc áo
bơng ấy; vẫn có sự trẻ con: đã cho bạn rồi
cịn địi lại.
Lối miêu tả chân thực, tự nhiên của Thạch
Lam khi khắc họa nhân vật trẻ em.
2. Nhân vật Hiên và những đứa trẻ
nghèo
a. Không gian/ khung cảnh
+ Chợ vắng không, mấy cái quán chơ vơ
lộng gió, rác bẩn rải rác lẫn với lá rụng

của cây đề
+ Mặt đất rắn lại và nứt nẻ những đường
nho nhỏ, kêu vang lên tanh tách dưới
nhịp guốc của hai chị em
Yên ả, vắng lặng, nghèo, lại thêm mùa
đơng càng khắc họa sâu về tình cảnh khốn
khó.
b. Dáng vẻ
+ mặc khơng khác ngày thường, vẫn
những bộ quần áo màu nâu bạc đã vá
nhiều chỗ;
+ mơi tím lại, qua những chỗ áo rách, da
thịt thâm đi;
+ mỗi cơn gió đến, run lên, hàm răng đập
vào nhau
c. Thái độ
+ đương đợi Sơn ở cuối chợ để chơi đánh
khăng, đánh đáo
+ đều lộ vẻ vui mừng, nhưng chúng vẫn
đứng xa, không dám vồ vậpnhư biết cái
phận nghèo hèn của chúng vậy;
+ giương đôi mắt ngắm bộ quần áo mới

-19-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu của Sơn
trả lời của bạn.
 “giương”: ngước lên và mở to có

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
sự chú ý đặc biệt
nhiệm vụ
 “ngắm”: nhìn một cách tập trung,
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
có sự u thích, ước mong
kiến thức Ghi lên bảng.
Một bộ quần áo mới mà được chú ý đặc
biệt và ước mong Càng khắc họa đậm
hơn sự nghèo khó
d. Nhân vật Hiên
- Từ nãy vẫn đứng dựa vào cột quán, co
ro đứng bên cột quánTừ nãy: thời gian
dài, co ro: lạnh phải khúm người lại Vừa
lạnh, phải chịu trong thời gian dài, lại cịn
có thêm mặc cảm: đứng ẩn nấp “dựa vào
cột quán”;
- Gọi không lại
- Chỉ mặc có manh áo rách tả tơi, hở cả
lưng và tay
- Khi được hỏi bịu xịu trả lời: mặt xị
xuống, thường đi kèm những lời có ý
buồn tủi mặc cảm, có sự tủi thân, như sắp
vỡ ịa.
e. So sánh Hiên với cô bé bán diêm
- Giống:
+ Đều là những bé gái ở trong hoàn cảnh
đáng thương;
+ Đều thiếu thốn vật chất, và ở trong mùa
đông khắc nghiệt

- Khác:
Hiên
Tên
Không
gian
Thời gian

Tình
thương
Cái kết

Cơ bé bán diêm

Có tên
Khơng tên
Việt Nam đầu thế kỷ: đa phần Đan Mạch/Châu Âu: tác giả khắc họa
nghèo
rõ nét sự đối lập giàu nghèo
Chính đơng, khoảnh khắc giao thừa,
Đầu mùa đông
chuyển giao giữa năm cũ và năm mới
Cái lạnh mới bắt đầu
Cô bé bán diêm đã phải chịu giá rét
trong thời gian dài, đặc biệt tâm trạng
sẽ buồn hơn Hiên vì đây là lúc mọi
người quây quần bên gia đình đầm ấm
đón chào năm mới.
- Hiên có nhận được tình Cơ bé bán diêm khơng nhận được tình
thương của mọi người xung yêu thương: bị bố đánh đập, mắng chửi,
quanh: mẹ, bạn bè, v.v...

bị người qua lại lãnh đạm, thờ ơ
Cái kết có hậu, Hiên có áo Cái kết vừa có hậu vừa mang tính bi
ấm
kịch, cơ bé bán diêm đã chết.

-20-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
NV3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
+ Em có nhận xét gì về thái độ, hành
động, cách cư xử giữa 2 nhân vật mẹ của
Sơn và mẹ của Hiên?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ:
- Dự kiến sản phẩm:
* Mẹ của Liên:
- Nghề: chỉ có nghề đi mị cua bắt ốc
khơng đủ tiền để may áo cho con
- Thái độ và hành động của mẹ Hiên khi
biết Sơn cho Hiên chiếc áo:
+ Khép nép, nói tránh, tự trọng.
* Mẹ của Sơn:
- Cách cư xử nhân hậu, tế nhị.
- Với các con, cách cư xử vừa nghiêm
khắc, vừa yêu thương.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức Ghi lên bảng.
NV4:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Em hãy tổng kết nội dung
và nghệ thuật của VB.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại
kiến thức Ghi lên bảng.
Hoạt động 3. Luyện tập

3. Hai người mẹ: mẹ của Sơn và mẹ của
Hiên
a. Mẹ của Hiên
- Nghề: chỉ có nghề đi mị cua bắt ốc

khơng đủ tiền để may áo cho con
- Thái độ và hành động của mẹ Hiên khi
biết Sơn cho Hiên chiếc áo:
+ Khép nép, nói tránh: “Tơi biết cậu ở
đây đùa, nên tôi phải vội vàng đem lại
đây trả mợ”. -> Cách xưng hơ có sự tơn
trọng, như người dưới với người trên: Tôi
– cậu – mợ;
+ Tự trọng: Sau khi trả xong, khơng xin
xỏ gì mà đi về ln.
Thái độ: khép nép, nhưng cư xử đúng
đắn, tự trọng của một người mẹ nghèo
khổ
b. Mẹ của Sơn
- Cách cư xử nhân hậu, tế nhị của một
người mẹ có điều kiện sống khá giả hơn.
- Với các con, cách cư xử vừa nghiêm
khắc, vừa yêu thương, không nên tự tiện
lấy áo đem cho nhưng mẹ vui vì các con
biết chia sẻ, giúp đỡ người khác...

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tự sự kết hợp miêu tả;
- Giọng văn nhẹ nhàng, giàu chất thơ;
- Miêu tả tinh tế
2. Nội dung
Truyện ngắn khắc họa hình ảnh những
người ở làng q nghèo khó, có lịng tự
trọng và những người có điều kiện sống

tốt hơn biết chia sẻ, yêu thương người
khác. Từ đó đề cao tinh thần nhân văn,
biết đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ những
người thiệt thòi, bất hạnh.

-21-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Kể tóm tắt lại các sự việc chính trong văn bản: Gió lạnh đầu mùa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, trả lời.
B3. Báo cáo, thảo luận: Hs khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu câu trả lời chưa chính
xác)
B4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Vì sao mẹ Sơn lại cho mẹ Hiên vay tiền mà khơng cho áo?
a. Vì mẹ Sơn khơng muốn giúp đỡ người khác;
b. Vì mẹ Sơn muốn lấy lại số tiền cho vay;
c. Vì mẹ Sơn rất quý chiếc áo là kỷ vật của em Duyên;
d. Vì mẹ Sơn muốn giữ chiếc áo là kỷ vật của em Duyên và vẫn muốn giúp đỡ mẹ Hiên

Câu 2: Vì sao những đứa trẻ nghèo không dám lại gần chơi với Sơn và Lan?
a. Vì chúng khơng thích chơi với những người có điều kiện khá giả;
b. Vì Sơn và Lan có thái độ khinh khỉnh;
c. Vì chúng ngại cái nghèo của mình, biết thân biết phận;
d. Cả a và b đều đúng.
Câu 3: Vì sao sau khi đã cho Hiên cái áo, Sơn lại muốn địi lại?
a. Vì Sơn thấy tiếc chiếc áo
b. Vì Sơn muốn trêu đùa Hiên
c. Vì Hiên khơng biết giữ gìn
d. Vì con Sinh bảo sẽ nói với mẹ Sơn, Sơn sợ mẹ trách
Câu 4: Vì sao mẹ Hiên lại trả lại chiếc áo?
a. Vì mẹ Hiên chê áo xấu
b. Vì Sơn địi lại áo
c. Vì mẹ Hiên biết đó là kỷ vật của bé Duyên
d. Vì mẹ Hiên nghèo nhưng có lịng tự trọng, biết mẹ Sơn chưa có sự đồng ý.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

-22-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống

-23-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (tt)
1. CỤM ĐỘNG TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
b) Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết được cụm động từ, cụm tính từ;
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ;
- Biết mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm động từ và cụm tính từ.
- Đặt câu với cụm động từ, tính từ.
b) Nội dung:
- GV chia nhóm.
- HS làm việc cá nhân, thảo luận hồn thiện nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hồn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trị
Sản phẩm dự kiến
NVHT 1:

I. Cụm động từ và cụm tính từ:

Các từ ngữ in đậm trong câu sau bổ
sung ý nghĩa cho những từ nào? Đó
là những ý nghĩa gì?
 - Chúng ta đem cho nó cái áo
bơng cũ;
 - Mẹ cái Hiên rất nghèo.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời cá
nhân câu hỏi; báo cáo sản phẩm.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Cái áo bông cũ bổ sung ý nghĩa cho
cụm từ đem cho nó. Đem cho nó là
một cụm động từ, cái áo bông cũ làm
rõ hơn đối tượng được cho là gì –
cụm động từ
+ Rất bổ sung ý nghĩa cho nghèo.

Nghèo là một tính từ, rất làm rõ hơn
về mức độ của nghèo – cụm tính từ.
GV: Như vậy, ngồi cụm danh từ,
chúng ta có thể dùng cụm động từ và
cụm tính từ để mở rộng thành phần
câu. Trong tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu về cụm động từ và

-24-


Ggk Kết nối tri thức với cuộc sống
cụm tính từ.
NVHT 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:
Em hãy đọc phần thơng tin về Cụm
động từ, cụm tính từ trong SGK trang
74 – 75, trả lời các câu hỏi:
1. Thế nào là cụm động từ và cụm
tính từ?
2. Cụm động từ và tính từ có cấu tạo
như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ và
phân tích cấu tạo?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Gv quan sát, hỗ trợ HS nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận

* Cụm động từ

- Cụm động từ là tổ hợp từ gồm động từ và các
từ ngữ bổ trợ cho động từ tạo thành.
- Cụm động từ gồm ba phần:
+ Phần trung tâm ở giữa: là động từ

- HS báo cáo kết quả hoạt động;

+ Phần phụ trước: thường bổ sung cho động từ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung những ý nghĩa như: thời gian, khẳng định, phủ
câu trả lời của bạn.
định, tiếp diễn…
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Phần phụ sau: thường bổ sung về đối tượng,
nhiệm vụ
địa điểm, thời gian…
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
kiến thức .
HS đọc phần nhận biết cụm động từ,
cụm tính từ SGK/Tr 74.75
Cụm động từ, cụm tính từ thường giữ
chức vụ gì trong câu?

* Cụm tính từ
- Cụm tính từ gồm tính từ và một số từ ngữ
khác bổ nghĩa cho tính từ.
- Cụm tính từ gồm ba phần:
+ Phần trung tâm ở giữa: tính từ
+ Phần phụ trước: thường bổ sung cho tính từ
những ý nghĩa về mức độ, thời gian, sự tiếp
diễn,...
+ Phần phụ sau: thường bổ sung cho tính từ

những ý nghĩa về phạm vi, mức độ,...
II. Bài tập
1. Bài tập 1 SGK trang 74

NVHT 1:

- Tìm một cụm động từ trong VB Gió lạnh đầu

-25-


×