Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

BÀI GIẢNG LỊCH sử ĐẢNG CHUYÊN đề ĐẢNG LÃNH đạo đổi mới KINH tế TRONG 20 năm đổi mới (1986 2006)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.16 KB, 29 trang )

CHUYÊN ĐỀ LỊCH SỬ ĐẢNG:
ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐỔI MỚI KINH TẾ TRONG 20 NĂM
ĐỔI MỚI (1986-2006)
Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU:
1. Mục đích.
- Giúp cho học viên hiểu rõ yêu cầu khách quan cấp thiết của việc đổi
mới kinh tế, nắm được quá trình Đảng lãnh đạo đổi mới phát triển kinh tế
trong 20 năm 1986 ÷ 2006 nhất là nắm chắc, hiểu sâu những nội dung cơ bản
đường lối và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đại hội IX.
- Qua đó thấy được sự quyết tâm và năng lực, trí tuệ của Đảng trong việc
đưa đất nước khỏi tình trạng khó khăn từng bước tiến lên vững chắc. Trên cơ sở
đó củng cố niềm tin, niềm tự hào đối với Đảng, xây dựng ý thức trách nhiệm trong
việc quán triệt và góp phần thực hiện thắng lợi đường lối của Đảng hiện nay.
2. Yêu cầu.
- Nắm được đường lối lãnh đạo, nội dung và biện pháp của Đảng trong
quá trình lãnh đạo đổi mới và phát triển kinh tế trong 20 năm 1986 ÷ 2006.
- Qua đó nâng cao niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, tích cực tham gia
vào cuộc đấu tranh chống các quan điểm sai trái nhằm bảo vệ đường lối của
Đảng, góp phần đầy mạnh cơng cuộc đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
II. NỘI DUNG:
I. Sự cần thiết và cấp bách về đổi mới và phát triển kinh tế ở nước ta
II. Quá trình Đảng lãnh đạo đổi mới phát triển kinh tế từ 1986 ÷ 2000
III. Đảng lãnh đạo đổi mới phát triển kinh tế thời kỳ 2001 ÷ 2006
* Trọng tâm.Phần II; III:
III. THỜI GIAN: Thời gian toàn bài 04 tiết.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức: Lên lớp theo đội hình của lớp.
2. Phương pháp.



2
- Đối với giáo viên: Phương pháp thuyết trình đồng thời gợi mở, định
hướng những nội dung tài liệu để học viên nghiên cứu.
- Đối với học viên: nghe, ghi chép nội dung, kết hợp nghiên cứu tài liệu
có liên quan.
V. TÀI LIỆU
- Giáo trình Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, tập 2, Đảng lãnh đạo cách
mạng XHCN và bài học kinh nghiệm tổng quát của cách mạng Việt Nam - Văn
kiện Đại hội VI, Nxb Sự thật, H, 1987, tr. 46 ÷ 97.
- Văn kiện Đại hội VII, Nxb Sự thật, H, 1991, tr. 62 ÷ 72.
- Văn kiện Đại hội VIII, Nxb CTQG, tr. 91 ÷ 104.
- Văn kiện Đại hội IX, Nxb CTQG, H, 2001, tr. 89 ÷ 108; 148 ÷ 220.
- Văn kiện Đại hội X, Nxb CTQG, 2006. tr 76 ÷ 87; 183 ÷ 206.
- Hỏi đáp Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb QĐND, H, 2004. tr
244 ÷ 250.
TRÌNH TỰ THỰC HÀNH BÀI GIẢNG
I. THỦ TỤC LÊN LỚP (5 phút)
- Ổn định lớp học: Ổn định tổ chức, nhận báo cáo quân số (2 phút)
- Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi: Đồng chí cho biết đường lối đổi mới tồn diện được bắt đầu
từ khi nào” ?
Trả lời: Từ Đại hội VI tháng 12 năm 1986.
II KẾ HOẠCH GIẢNG BÀI

NỘI DUNG

BẢO

THỜI GIAN


PHƯƠNG PHÁP

5 phút

Thuyết trình

Phần II: Nội dung

150 phút

Nêu vấn đề, phân

Giáo

I. Sự cần thiết và cấp bách về đổi

15 phút

tích

án,

Phần I: Ý định bài giảng

mới kinh tế ở nước ta.

ĐẢM

bảng,



3
1. Xuất phát từ vị trí và vai trị của
nền kinh tế đối với đời sống con

5 phút

người và xã hội
2. Xuất phát từ Sự phát triển mạnh
mẽ của khoa học công nghệ hiện đại
3. Xuất phát từ thực trạng của nền
kinh tế nước ta.

5 phút
5 phút

II. Quá trình Đảng lãnh đạo đổi
mới phát triển kinh tế từ năm

phấn
70 phút

1986 đến năm 2000

Thuyết trình, phân

1. Đảng lãnh đạo đổi mới phát triển
kinh tế từ năm 1986 đến năm 1996
a. Chủ trương, và sự chỉ đạo của


tích, định hướng
45 phút

nghiên cứu tài liệu

Đảng sau Đại hội VI(12/86)
b. Chủ trương, và sự chỉ đạo của
Đảng sau Đại hội VII(6/91)
c. Kết quả 10 năm đổi mới (86- 96)
2. Đảng lãnh đạo đổi mới phát triển
kinh tế trong thời kỳ đầu đẩy mạnh
CNH,HĐH 1996 - 2000
a. Đại hội VIII về đổi mới, phát

25 phút

triển kinh tế
b. Sự chỉ đạo của Đảng sau Đại hội VIII
c. Kết quả thực hiện
III. Đảng lãnh đạo đổi mới phát
triển kinh tế từ năm 2001 đến năm
2006

65 phút

Thuyết trình, phân
tích, định hướng
nghiên cứu tài liệu



4
1. Đường lối chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội của Đại hội IX
(4/2001)
a. Đường lối kinh tế của Đại hội IX

45 phút

b. Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội 2001 - 2010
2. Những định hướng lớn về phát
triển kinh tế của Đại hội Đảng x
(4/2006)
a. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh

20 phút

tế thị trường định hướng XHCN
b. Đẩy mạnh CNH,HĐH gắn với
phát triển kinh tế tri thức.
Kết luận, hướng dẫn nghiên cứu,
nhận xét buổi học

5 phút

Thuyết trình

MỞ ĐẦU
Đại hội VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa lịch sử
trọng đại, đánh dấu một bước ngoặt trong sự nghiệp Đảng lãnh đạo CNXH ở

nước ta. Đại hội đề ra đường lối đổi mới toàn diện và đồng bộ trên các lĩnh vực của
đất nước, trong đó nhiệm vụ trung tâm được xác định là đổi mới và phát triển kinh
tế. Đến Đại hội X (4/2006) của Đảng nhìn lại chặng đường sau 20 năm đổi mới
chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, trong đó nổi bật là đất nước ra
khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, kinh tế tăng trưởng khá nhanh, những thành tựu
đó chứng minh đường lối đổi mới phát triển kinh tế của Đảng là hoàn toàn đúng
đắn. Để hiểu về vấn đề này hôm nay tôi giới thiệu các đồng chí chủ đề “Đảng lãnh
đạo đổi mới kinh tế trong 20 năm đổi mới 1986 ÷ 2006”.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG


5
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CẤP BÁCH ĐỔI MỚI KINH TẾ Ở NƯỚC TA

1. Xuất phát từ vị trí, vai trò của nền kinh tế đối với đời sống xã hội.
- Lý luận Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh cũng như thực tiễn cuộc
sống cũng chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế giữa vai trò đặc biệt quan
trọng đối với sự tồn tại phát triển của con người và của các quốc gia dân tộc.
+ Xuất phát nhu cầu thực tiễn của con người đòi hỏi phải đổi mới, phát
triển kinh tế. Vì con người muốn tồn tại và tham gia các hoạt động xã hội
trước hết phải có ăn, có mặc...
+ Kinh tế phát triển đảm bảo quốc phịng, an ninh phát triển tồn diện.
+ Sự tồn tại chì chệ kinh tế bắt nguồn cho khủng hoảng chính trị, xã hội
của đất nước.
+ Phát triển kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển đối ngoại ở
các quốc gia.
2. Xuất phát từ sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ
hiện đại.
- Trong những thập niên cuối thế kỷ XX khoa học công nghệ trên thế
giới phát triển mạnh mẽ tác động sâu sắc mọi mặt đời sống xã hội, đặc biệt

kinh tế đẩy nhanh lực lượng sản xuất phát triển, sự chuyển dịch cơ cấu của
kinh tế thế giới.
+ Tạo xu thế quốc tế hóa kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng.
+ Khoa học công nghệ p. triển thúc đẩy sự ra đời phát triển nền KT tri thức.
+ Khoa học công nghệ tạo thời cơ cho các dân tộc, song cũng có thách
thức làm cho sự phân hóa giàu nghèo các dân tộc tăng lên.
( Khoa học công nghệ nước nào, quốc gia nào ứng dụng tốt phát triển
được và ngược lại.
Các nước tư bản sử dụng tiềm lực chèn ép các nước bé, cạnh tranh
không lành mạnh, dẫn đến chênh lệch giữa các nước ngày càng cao.)
3. Xuất phát từ thực trạng của nền kinh tế nước ta.
- Trước khi tiến hành đổi mới toàn diện của Đại hội VI (12/1986) nước
ta lâm vào khủng hoảng toàn diện.


6
+ Nền kinh tế mất cân đối về cơ cấu.
 Mất cân đối giữa các thành phần kinh tế. VD: chú trọng kinh tế quốc doanh
 Mất cân đối giữa các vùng. VD: Tập trung chủ yếu ở đô thị.
 Mất cân đối giữa các ngành. VD: Thiếu về công nghiệp nặng..
+ Đời sống nhân dân hết sức khó khăn.
+ Năng suất thấp, mức tăng trưởng chậm.
- Nguyên nhân:
+ Khách quan:
 Điểm xuất phát của ta quá thấp là một nền nông nghiệp lạc hậu.
 Hậu quả 30 năm chiến tranh.
 Các thế lực thù địch bao vây cấm vận.
 Viện trợ các nước XHCN giảm dần.
+ Chủ quan:
 Đảng, Nhà nước ta có sai lầm nghiêm trọng về chủ trương,

chính sách lớn (trong cải tạo XHCN, nóng vội, chủ quan).
 Duy trì quá lâu cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
 Nóng vội đẩy mạnh CNH,HĐH khi chưa chuẩn bị đủ tiền đề.
 Chưa quan tâm đúng mức phát triển nơng nghiệp nơng thơn.
II. Q TRÌNH ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐỔI MỚI PHÁT TRIỂN KINH
TẾ TỪ 1986 ÷ 2000.

1. Đảng lãnh đạo đổi mới phát triển kinh tế từ năm 1986 ÷ 1996
a. Chủ trương của Đại hội VI (12/1986) và sự chỉ đạo của Đảng sau
Đại hội VI.
* chủ trương của Đại hội VI ( 12/19 86)
- Đại hội VI nêu lên tư tưởng chỉ đạo của kế hoạch và chính sách kinh
tế: giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có khai thác mọi khả năng tiềm tàng
của đất nước, sử dụng có hiệu quả sự giúp đỡ của quốc tế để phát triển mạnh
mẽ lực lượng sản xuất đi đôi củng cố quan hệ sản xuất.
- Đại hội đề ra chủ trương và giải pháp lớn.


7
+ Bố trí lại cơ cấu sản xuất, điều chỉnh lớn cơ cấu đầu tư, tập trung lớn
cho ba chương trình kinh tế; lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng
xuất khẩu.
+ Xây dựng củng cố quan hệ sản xuất XHCN, sử dụng cải tạo đúng đắn
các thành phần kinh tế.
+ Đổi mới cơ cấu kinh tế đi đôi đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
 Cơ cấu là nội dung
 Cơ chế là hình thức cho nên phải đổi mới cho phù hợp.
+ Phát huy mạnh mẽ động lực của khoa học và kỹ thuật.
+ Gắn chặt đổi mới chính sách kinh tế, chính sách xã hội vì mục tiêu
kinh tế, gắn mục tiêu chính sách XH.

+ Mở rơng nâng cao chính sách kinh tế, đối ngoại ở Việt Nam.
 Các giải pháp này phù hợp lý luận và thực tiễn, đi vào cuộc
sống được cuộc sống chấp nhận.
*. Sự chỉ đạo của Đảng đổi mới phát triển kinh tế XH sau đại hội VI
Để thực hiện chủ trương đổi mới phát triển kinh tế của Đại hội VI, Ban
Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư đã có nhiều chỉ thị, nghị
quyết chỉ đạo trực tiếp trên từng lĩnh vực, từng thời gian cụ thể. Gồm một số
nghị quyết quan trọng của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị.
* Nghị quyết TW2 (4/ 1987) về vấn đề phân phối lưu thông (4 nội dung)
- Nghị quyết xác định đây là mặt trận nóng bỏng, ảnh hưởng đến đời
sống và sản xuất của nhân dân, mục tiêu đề ra thực hiện 4 giảm:
 Bội chi ngân sách
 Lạm phát
 Giảm giá
 Giảm khó khăn đời sống của nhân dân.
- Chính sách giá cả và lưu thơng vật tư, hàng hóa.
+ Chính sách trao đổi hàng hóa giữa Nhà nước và nơng thơn.
 Theo ngun tắc bình đẳng, thuận mua vừa bán, bảo đảm củng
cố liên minh công nông.


8
Vận dụng rộng rãi phương thức mua, bán thanh toán ngay bằng tiền.
 Đổi mới các xí nghiệp quốc doanh, chính sách giá cả và lưu thơng
vật tư, hàng hóa phải nhằm chuyển các xí nghiệp sang hạch tốn kinh doanh
XHCN, phát huy được vai trò chủ đạo trong nền KT, đảm bảo nguồn thu lớn
nhất cho ngân sách Nhà nước.
+ Đổi mới tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp.
 Thể chế hóa và cụ thể hóa chính sách đổi mới kinh tế cá thể và
kinh tế tư bản tư nhân.

+ Lưu thơng vật tư và hàng hóa.
 Giải tỏa lưu thơng hàng hóa, chuyển mạnh thương nghiệp
XHCN sang kinh doanh.
- Chính sách và biện pháp tăng thu, hạn chế bội chi ngân sách và giảm
nhịp độ lạm phát.
+ Biện pháp tăng thu ngân sách nhà nước.
+ Biện pháp tiết kiệm chi tiêu ngân sách.
+ Đảm bảo nhu cầu tiền tệ lưu thông đi đôi với giảm tốc độ lạm phát.
- Tổ chức chỉ đạo thực hiện.
+ Thực hiện đúng nguyên tắc tập trung dân chủ việc chỉ đạo thực hiện
nghị quyết phải được chuẩn bị chu đáo, tiến hành một cách đồng bộ, có bước
đi vững chắc.
* NQTW3 (8/1987) bổ sung chủ trương giải pháp cấp bách về giá,
lương về ngân sách và chuyển hoạt động của các đơn vị kinh tế quốc doanh
sang hạch toán kinh doanh XHCN và đổi mới quản lý nhà nước về kinh tế (3
nội dung).
- Bổ sung các chủ trương và giải pháp cấp bách về giá lương, ngân sách
và chuyển các hoạt động của các đơn vị kinh tế của nhà nước.
- Nội dung chủ yếu của việc đổi mới cơ chế quản lý đối với xí nghiệp
quốc doanh.
 Về kinh tế hàng hóa
 Về bảo đảm vật tư và tiêu thụ sản phẩm


9
 Về tài chính giá cả
 Về lao động tiền lương
 KHKT
 Về xuất, nhập khẩu và hợp tác kinh tế với nước ngoài.
- Đổi mới quản lý nhà nước về kinh tế.

 Nâng cao hiệu lực lãnh đạo tập trung thống nhất của nhà nước
trung ương, bảo đảm thực hiện các chức năng quản lý nhà nước bằng kinh tế.
* NQTW4 (12/1987) phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
trong 3 năm (1988 - 1990) (2 nội dung).
- Trong 3 năm thực hiện cho được mục tiêu ổn định một bước quan
trọng về tình hình kinh tế XH, chuẩn bị điều kiện thuận lợi cao việc phát triển
kinh tế - xã hội trong các năm sau.
+ Những chủ trương, biện pháp lớn:
 Điều chỉnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu tư, tập trung thực hiện ba
chương trình kinh tế, đặc biệt là chương trình lương thực, thực phẩm.
 Để thực hiện ba chương trình kinh tế lớn, cần phát triển tương ứng
một số ngành công nghiệp nặng và kết cấu hạ tầng nhất là giao thông vận tải.
 Thực hiện tốt các chính sách xã hội, gắn chính sách xã hội với chính
sách kinh tế.
 Đổi mới cơ chế kế hoạch hóa và các chính sách phân phối lưu thông.
 Mở rộng dân chủ, tăng cường pháp chế XHCN.
- Về chỉ đạo tổ chức thực hiện:
+ Nhanh chóng xây dựng cơ chế quản lý đồng bộ và thể chế hóa các
quyết định của Đảng.
+ Thực hiện một bước quan trọng chấn chỉnh bộ máy Đảng, bộ máy
quản lý nhà nước các cấp và bộ máy sản xuất, kinh doanh.
* Nghị quyết Bộ Chính trị số 10 (4/1988) về đổi mới quản lý về nông
nghiệp (K10) khắc phục nhược điểm so với khoán 100 là ổn định về đất và
sản lượng, khắc phục việc để người nông dân chỉ lo 3 khâu (cấy, chăm bón,


10
thu hoạch) còn 5 khâu khác là tập thể lo  nó tạo ra bước đột phá trong nơng
nghiệp (4 nội dung).
- Sắp xếp và tổ chức lại sản xuất nông nghiệp.

 Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo hướng chun mơn hóa kết hợp
với kinh doanh tổng hợp, gắn chồng trọt với chăn nuôi, nông nghiệp với lâm
nghiệp, gắn nông - lâm - ngư nghiệp với công nghiệp và giao thông vận tải.
- Củng cố và mở rộng quan hệ sản xuất XHCN, sử dụng đúng đắn các
thành phần kinh tế.
 Chấn chỉnh tổ chức, đổi mới quản lý hợp tác xã, tập đồn sản xuất
nơng nghiệp.
- Một số vấn đề quản lý nhà nước trong nông nghiệp.
 Chấn chỉnh tổ chức bộ máy và công tác cán bộ; chấn chỉnh tổ chức
bộ máy quản lý, chấn chỉnh một bước công tác cán bộ.
- Xây dựng nông thôn mới XHCN.
 Dân chủ hóa, cơng khai hóa cơng tác quản lý kinh tế, quản lý xã hội,
làm cho nhân dân lao động thực sự làm chủ về kinh tế, chính trị, xã hội.
* Nghị quyết Bộ Chính trị 11 (5/1988) một số biện pháp cấp bách
chống lạm phát (4 nội dung).
- Tập trung sức giải quyết vấn đề lương thực, nhất là ở miền Bắc.
- Tăng cường quản lý vật tư, hàng hóa, ngoại tệ, kim loại quý, đá quý
và quản lý thị trường.
- Về lương; tiền tệ, tài chính.
- Thống nhất tư tưởng, hành động, đề cao trách nhiệm, tăng cường kỷ
luật, kỷ cương.
* Nghị quyết Bộ Chính trị 16 (7/1988) đổi mới cơ chế quản lý với các
cơ sở sản xuất thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (2 nội dung).
- Đổi mới các chính sách và cơ chế quản lý.
 Các đơn vị sản xuất ngoài quốc doanh được khuyến khích phát triển
dưới các hình thức kinh tế. Kinh tế tập thể, kinh tế gia đình, xí nghiệp cơng tư


11
hợp doanh, kinh tế tư nhân, hộ cá thể, hộ hóa chủ, xí nghiệp tư bản sản xuất

cơng nghiệp.
- Cải tiến bộ máy quản lý nhà nước và tổ chức xã hội đối với những
đơn vị sản xuất ngoài quốc doanh.
* Nghị quyết Trung ương 6 (3/1989) xác lập 5 nguyên tắc chỉ đạo đổi
mới, bổ sung những nhận thức mới, về chính sách nhiều thành phần, cơ chế
thị trường.
- Nguyên tắc (4 nội dung).
+ Đi lên CNXH là con đường tất yếu của nước ta, là sự sáng suốt của
Bác Hồ, của Đảng ta.
+ Chủ nghĩa Mác - Lênin luôn luôn là nền tảng tư tưởng của Đảng ta,
chỉ đạo toàn bộ sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
+ Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là
nhằm tăng cường vai trị lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước,
phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
+ Xây dựng nền dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của nhân dân
trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự
nghiệp xây dựng CNXH.
+ Kết hợp chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô sản và quốc tế
XHCN, kết hợp sức mạng của dân tộc với sức mạng của thời đại trong điều
kiện mới.
+ Trên lĩnh vực kinh tế đã được thành tựu rõ rệt trong việc thực hiện
các mục tiêu của ba chương trình kinh tế.
+ Lương thực, thực phẩm từ chỗ thiếu ăn triền miên, năm 1988 nhập 45
vạn tấn gạo, nay đã vượt lên đáp ứng được nhu cầu trong nước, có dự trữ và
xuất khẩu góp phần ổn định đời sống của nhân dân.
- Kết quả (5 nội dung) đọc Văn kiện Đại hội VII (tr. 16 ÷ 34) chú ý có
thành tựu, hạn chế và nguyên nhân.
 Đã kìm chế được một số bước lạm phát.
Năm 1986 lạm phát là: 774,7%.


Năm 1987 lạm phát là: 223,1%.

Năm 1988 lạm phát là: 223,1%.

Năm 1991 lạm phát là: 67,6%.


12
Năm 1992 lạm phát là: 17,6%.
 Kim nghạch xuất khẩu:
Năm 1986 là: 439 triệu rúp; 384 triệu USD.
Năm 1990 là: 1019triệu rúp; 1170 triệu USD.
 Chỉ số tăng giá bình quân hàng tháng:
Năm 1986 là: 20%

Năm 1987 là: 10%

Năm 1988 là: 14%

Năm 1989 là: 2,5%
Năm 1990 là: 4,4%

+ Hàng hóa tiêu dùng dồi dào, đa dạng lưu thông tương đối thuận lợi.
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng hơn trước về quy mơ,
hình thức và góp phần quan trọng vào thực hiện mục tiêu kinh tế, xã hội.
+ Trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội những năm qua, khoa học
và công nghệ tiếp tục phát triển, bước đầu phát huy vai trò động lực, hướng
vào nghiên cứu ứng dụng, góp phần phát triển sản xuất, nhất là trong lĩnh vực
nông nghiệp, ngư nghiệp, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, nâng cao trình độ
cơng nghệ của một số lĩnh vực sản xuất, tiếp thu và làm chủ được các cơng

nghệ nhập từ nước ngồi, tiềm lực khoa học và công nghệ tăng lên.
b. Chủ trương của Đại hội VII (6/ 1991) và sự chỉ đạo của Đảng sau
Đại hội VII
* Chủ trương của Đại hội VII (6/1991).
- Vạch ra được chiến lược ổn định, phát triển kinh tế xã hội đến năm
2000 đây là lần đầu tiên Đảng ta chỉ ra chiến lược dài hạn.
+ Xác định mục tiêu tổng quát, chiến lược phát triển.
- Xác định rõ phương hướng phát triển nền kinh tế nước ta là nền kinh
tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. (được ghi trong cương
lĩnh Đại hội VII, khắc phục tư tưởng nghi ngờ phát triển kinh tế trong tư
tưởng cán bộ của nước ta (kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN), xác
định 5 thành phần kinh tế.
. Kinh tế quốc doanh
. Kinh tế tập thể
. Kinh tế cá thể


13
. Kinh tế tư bản tư nhân
. Kinh tế tư bản nhà nước
(Kinh tế gia đình rất quan trọng được khuyến khích phát triển mạnh
nhưng khơng phải là một thành phần kinh tế).
- Đại hội xác định cơ chế quản lý mới: cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước bằng pháp luật, kế hoạch, chính sách và các công cụ khác.
- Đại hội làm rõ mối quan hệ: mục tiêu chính sách kinh tế và chính sách xã
hội (Văn kiện; tr. 60).
- Đại hội xác định mục tiêu kinh tế kết thúc thời kỳ quá độ là hình
thành cơ bản nền kinh tế cơng nghiệp với cơ cấu kinh tế công, nông nghiệp
dịch vụ gắn với phân công hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng.
- Xác định vai trị khoa học cơng nghệ trong phát triển sản xuất, quản

lý, gắn giáo dục đào tạo với phát triển kinh tế. ĐH đã coi gd,đt; khcn là quốc
sách hàng đầu.
* Sự chỉ đạo của Đảng sau Đại hội VII
* Nghị quyết Trung ương 2 (12/1991). Về nhiệm vụ và giải pháp ổn
định và phát triển kinh tế - xã hội trong những năm 1992 ÷ 1995.
- Nhiệm vụ (7 nhiệm vụ):
+ Kiên quyết đẩy lùi và khống chế lạm phát, ổn định và tăng cường nền
tài chính - tiền tệ, tạo điều kiện cho sản xuất hàng hóa phát triển có hiệu quả.
+ Ổn định và phát triển sản xuất, nâng cao nhịp độ tăng trưởng và hiệu
quả kinh tế xã hội.
+ Ổn định và cải thiện từng bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân
dân đi đơi với đẩy mạnh tiết kiệm và tích lũy cho đầu tư và phát triển trong cả
khu vực nhà nước và các tầng lớp nhân dân.
+ Sử dụng tốt lực lượng hiện có và nâng cao năng lực khoa học và công
nghệ của đất nước.
+ Tiếp tục đổi mới và đồng bộ hóa cơ chế quản lý kinh tế, trọng tâm là cơ
chế quản lý vĩ mô của Nhà nước và cơ chế quản lý các đơn vị kinh tế quốc doanh.


14
+ Tăng cường sự ổn định chính trị, giữ vững an ninh, củng cố quốc
phòng, đề cao cảnh giác và chủ động đối phó với mọi tình huống.
+ Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chỉnh đốn Đảng, xây
dựng các Đảng bộ trong sạch, vững mạnh, gắn bó với nhân dân, được nhân
dân tín nhiệm.
- Giải pháp: (5 giải pháp)
+ Ổn định tài chính tiền tệ:
 Xóa bỏ bao cấp tín dụng
 Đổi mới cơ chế ngoại hối, hạ cơn sốt vàng và ngoại tệ.
 Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện cơ chế quản lý giá

+ Phát huy mạnh mẽ tiềm năng của các thành phần kinh tế.
 Đổi mới và nâng cao hiệu quả kinh tế quốc doanh.
 Phát huy tiềm năng kinh tế tập thể, cá thể, tư nhân ở thành thị
+ Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
 Chính sách thị trường, chính sách xuất, nhập khẩu; chính sách
thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
+ Giải quyết việc làm và ổn định đời sống của người hưởng lương và
trợ cấp xã hội.
+ Cải cách hệ thống tổ chức và làm trong sạch bộ máy nhà nước, nâng
cao hiệu lực của pháp luật.
* NQTW5 (6/1993) về tiếp tục đổi mới phát triển kinh tế nông thôn.
- Quan điểm (4 quan điểm)
+ Đặt sự phát triển nông nghiệp và kinh tế nơng thơn theo hướng sản
xuất hàng hóa trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, coi đó
là nhiệm vụ chiến lược có tầm quan trọng hàng đầu.
+ Thực hiện nhất quán và lâu dài chính sách kinh tế nhiều thành phần
trong nơng nghiệp và kinh tế nông thôn theo định hướng XHCN.


15
+ Gắn sản xuất với thị trường, mở rộng sản xuất đi đôi với mở rộng tiêu
thụ nông sản, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ
mới, nhất là công nghệ sinh học để nâng cao sản xuất, tăng chất lượng sản
phẩm, hạ giá thành, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội, nâng cao dân trí,
đào tạo nhân tài, bảo vệ phát triển tài nguyên, cải thiện môi tường sinh thái.
- Phương hướng và giải pháp cụ thể (5 phương hướng cơ bản):
+ Đổi mới cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
+ Cải biến cơ cấu kinh tế nơng thơn.
+ Kiên trì và nhất qn thực hiện chính sách phát triển kinh tế nhiều

thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
+ Đổi mới chính sách vĩ mơ của Nhà nước.
+ Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị.
* Hội nghị giữa nhiệm kỳ (01/1994) nhiệm vụ chung: Động viên toàn
Đảng, toàn dân, tồn qn đồng tâm nhất trí thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng
quát do Đại hội VII đề ra phấn đấu thực hiện dân giàu, nước mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh (4 nội dung).
- Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
- Phương hướng.
Thực hiện nhất q chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần tạo
động lực và môi trường thuận lợi hơn nữa cho các thành phần kinh tế, các loại
doanh nghiệp phát triển nhanh, hiệu quả.
 Nội dung (4 ý trong nội dung 2).
+ Tiếp tục chấn chỉnh xây dựng doanh nghiệp nhà nước hoạt động có
hiệu quả.
+ Đổi mới kinh tế hợp tác xã, phát huy vai trò tự chủ của kinh tế hộ xã viên.
+ Có chính sách giúp đỡ hỗ trpj kinh tế cá thể tiểu thủ.


16
+ Tiếp tục khuyến khích kinh tế tư bản tư nhân phát triển trong ngành
nghề lĩnh vực pháp luật không cấm.
- Xây dựng đồng bộ thể chế kinh tế thị tường có sự quản lý của Nhà
nước, theo định hướng XHCN, nó là các quy tắc quy định của chủ thể quản
lý, là sản phẩm chủ quan của Nhà nước và các tổ chức quản lý (5 ý).
+ Thể chế kinh tế thị trường nó là quy tắc, quy định Nhà nước cộng hòa
XHCN Việt Nam để quản lý nền kinh tế, nó là thể chế kinh tế thị trường định
hướng XHCN.
+ Nhiệm vụ đặt ra hoàn thiện cơ chế chính sách tạo điều kiện cần thiết

thị tường hoạt động có hiệu quả.
+ Tăng cường quản lý vĩ mơ nhà nước, để định hướng chỉ đạo sự phát
triển của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
+ Các bộ, ngành tập trung làm tốt chức năng hoạch định chiến lược,
quy hoạch phát triển của ngành mình.
+ Các cấp chính quyền thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa
bàn của mình đối với mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
* Nghị quyết Trung ương 7 (7/1994) phát triển công nghiệp và công
nghệ đến năm 2000 theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng
giai cấp cơng nhân trong giai đoạn mới.
c. Kết quả 10 năm đổi mới phát triển kinh tế ( 1986- 1996): ( VK
ĐHĐ VIII trang 63- 66)
- Đại hội chỉ ra thành tựu.
+ Công cuộc đổi mới trong 10 năm qua đã thu được những thành tựu to
lớn, có ý nghĩa rất quan trọng. Nhiệm vụ do Đại hội VII đề ra trong 5 năm
1991- 1995 đã được hoàn thành về cơ bản. Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng
kinh tế xã hội.
+ Kinh tế phát triển với tốc độ cao, thời kỳ 1991- 1995 phát triển 8,2%/
năm, lạm phát giảm nhanh.
+ Công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, dịch vụ phát triển tốt.
+ Kinh tế đối ngoại có bước phát triển tốt, xuất khẩu tăng nhanh.


17
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn hỗ trợ phát triển ODA, giáo dục đào
tạo, khoa học và công nghệ, các lĩnh vực văn hóa, quốc phịng an ninh đều
phát triển tốt (Xem Văn hiện Đại hội VIII).
- Đại hội chủ ra yếu kém:
+ Đất nước đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế- xã hội nhưng một số mặt
còn chưa vững chắc.

+ Việ quản lý nhà nước về kinh tế vẫn cịn nhiều hạn chế, thiếu sót.
2. Đảng lãnh đạo đổi mới phát triển kinh tế trong thời kỳ đầu đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (1996 - 2000)
a.Chủ trương Đại hội VIII(6/1996) về đổi mới phát triển kinh tế.
Đại hội VIII của Đảng 6/1996 đánh dấu một bước quan trọng trong
công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta, là mốc đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ
của chặng đường đầu tiên, là mốc đánh dấu quyết định chuyển cách mạng
nước ta sang thời kỳ mới, thời kỳ đẩy mạnh CNH,HĐH. (Từ tr, 80, 84).
- Đại hội xác định mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, và mục tiêu
đến năm 2020:
+ Xuất phát tình hình nói trên và căn cứ vào cương lĩnh của Đảng, cần
tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ
quốc, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Mục tiêu của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta
thành một nước cơng nghiệp có cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh
tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững
chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
Mục tiêu đến năm 2020 ra sức phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành
một nước công nghiệp. Tiêu chí:
- Đại hội xác định mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (1996 ÷ 2000).
Giai đoạn từ nay đến năm 2000 là bước rất quan trọng của thời kỳ phát
triển mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhiệm vụ của
nhân dân ta là tập trung mọi lực lượng, tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách,


18
đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới một cách tồn diện đồng bộ, tiếp tục phát triển
nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước theo định hướng XHCN, phấn đấu đạt và vượt mục tiêu đề ra

trong chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội đến năm 2000, tăng ngr
kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề
bức xúc về xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, cải thiện đời sống nhân dân,
nâng cao tích lũy từ nội bộ nền kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho bước phát
triển cao hơn vào đầu thế kỷ sau.
- Đại hội xác định phương hướng phát triển trên những lĩnh vực chủ
yếu, trong đó về kinh tế tập trung ba vấn đề cơ bản.
+ Phải chuyển dịch cơ cấu theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong đó Đại hội nêu lên nội dung cần nắm vững trong xây dựng nền kinh tế
nhiều thành phần ở nước ta (6 nội dung).
 Thực hiện nhất quán, lâu dài chính sách phát triển nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần.
 Chủ động đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế nhà nước,
kinh tế hợp tác.
 Xác lập, củng cố và nâng cao địa vị làm chủ của người lao động
trong nền sản xuất xã hội, thực hiện công bằng xã hội ngày một tốt hơn.
 Thực hiện nhiều hình thức phân phối, lấy phân phối theo kết quả lao
động và hiệu quả kinh tế là chủ yếu, đồng thời phân phối dựa trên mức đóng
góp các nguồn lực khác vào kết quả sản xuất - kinh doanh và phân phối lưu
thông qua phúc lợi xã hội.
 Tăng cường hiệu lực quản lý vĩ mô của Nhà nước, khai thác triệt để
vai trị tích cực đi đơi với khắc phục và ngăn ngừa, hạn chế tiêu cực của kinh
tế thị trường.
 Giữ vững độc lập, chủ quyền và bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc
trong quan hệ kinh tế với bên ngoài.
+ Xác định 5 thành phần kinh tế:


19
. Kinh tế nhà nước

. Kinh tế hợp tác mà nòng cốt là hợp tác xã
. Kinh tế tư bản nhà nước
. Kinh tế cá thể
. Kinh tế tư nhân tư bản.
+ Đại hội tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, Đại hội khẳng định
lại một số nhận thức trong đó có 4 vấn đề cơ bản.
 Sản xuất hàng hóa khơng đối lập CNXH là thành tựu phát triển phát
triển của nền văn minh nhân loại, nó tồn tại khách quan cần thiết cho cơng
cuộc xây dựng CNXH và cả khi CNXH đã được xây dựng.
- Trong nến kinh tế hàng hóa nhiều thành phần ở nước ta thị trường
theo định hướng XHCN là một thể thống nhất với nhiều lực lượng tham gia
trong đó KTNN giữ vai trò chủ đạo , TT trong nước gắn với TT thế giới.
 Thị trường vừa là căn cứ vừa là đối tượng của kế hoạch và KH chủ
yếu mang tính định hướng và đặc biệt quan trọng ở cấp vĩ mơ; TT có vai trị
trực tiếp hướng dẫn các đơn vị lựa chọn các lĩnh vực hoạt động phương án tổ
chức SXKD.
 Vận dụng cơ chế thị trường đòi hỏi phải nâng cao năng lực quản lý của
Nhà nước đồng thời xác lập đầy đủ chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh.
+ Đại hội đề ra các chủ trương biện pháp giải quyết vấn đề trên (Văn
kiện, tr. 98 ÷ 104).
 Tạo lập đồng bộ các yếu tố của thị trường.
 Hoàn chỉnh hệ thống luật pháp về kinh tế.
 Tiếp tục đổi mới công tác kế hoạch hóa.
 Đổi mới các chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả.
 Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý kinh tế của Nhà nước.
b. Sự chỉ đạo của Đảng sau Đại hội VIII về đổi mới kinh tế (4 nội dung).


20
- Nghị quyết Trung ương 4 (12/1997) tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi

mới, phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, thực hiện cần kiệm
để cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu hồn thành các mục tiêu kinh tế
xã hội đến năm 2000.
+ Nghị quyết này quan trọng là do bối cảnh khủng hoảng kinh tế tài
chính các nước châu Á, chính vì vậy nó ra đời để ngăn chặn ảnh hưởng đến
nước ta, để phát huy nội lực tránh dựa dẫm bên ngoài để hoàn thành mục tiêu
đến năm 2000.
- Nghị quyết Trung ương 6 lần 1 (10/1998) tình hình kinh tế xã hội năm
1998 và phương hướng nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 1999 và một số vấn đề
quan trọng đối với nông nghiệp, nông thôn.
c. Kết quả thực hiện (Xem Văn kiện Đại hội IX tr. 223 ÷ 240)
- Đại hội chỉ ra thành tựu.
+ Nền kinh tế giữ được nhịp độ tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế có sự
chuyển dịch tích cực.
+ Nơng nghiệp phát triển vượt chỉ tiêu (5,7%/ mục tiêu 4,5%)
+ Công nghiệp xây dựng vượt qua khó khăn , dịch vụ phát triển trong
điều kiện kinh tế thế giới có nhiều khó khăn.
+ Cân đối của nền kinh tế được điều chỉnh thích hợp để duy trì khả
năng tăng trưởng nền kinh tế, ổn định đời sống nhân dân.
+ Kinh tế đối ngoại có bước phát triển tốt, tổng kim ngạch xuất khẩu 5
năm đạt 51,46 tỉ USD, xuất khẩu tăng 21%.
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài, vốn hỗ trợ phát triển ODA, giáo dục đào
tạo, khoa học và công nghệ, các lĩnh vực văn hóa, quốc phịng an ninh đều
phát triển tốt (Xem Văn hiện Đại hội IX).
- Đại hội chủ ra yếu kém:
+ Chất lượng hiệu quả phát triển kinh tế còn thấp nhiều lĩnh vực sản
xuất kinh doanh sức cạnh tranh thấp.
+ Cơ chế chính sách; thị trường, tài chính tiền tệ chưa đồng bộ.



21
III. ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐỔI MỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỪ NĂM
2001 ĐẾN NĂM 2006.

1. Đường lối chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Đại hội IX (4/2004)
a. Đường lối phát triển kinh tế của Đại hội IX (4/2004)
* Cơ sở xác định:
- Xuất phát từ lí luận chủ nghĩa Mác lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về
phát triển kinh tế trong thời kỳ quá độ lên CNXH ( CS kinh tế mới của Lênin)
- Kế thừa phát triển đường lối kinh tế của Đảng trong quá trình xây
dựng CNXH ( đường lối thời kỳ 1996- 2000)
- Từ thực trạng nền kinh tế xã hội của nước ta.
- Từ kinh nghiệm phát triển kinh tế xã hội của các nước trên thế giới.
* Nội dung cơ bản của đường lối:
Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ, đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp, ưu tiên phát triển lực
lượng sản xuất, đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp theo định
hướng XHCN, phát huy cao độ nội lực, đồng thời tranh thủ nguồn lực bên
ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh có hiệu quả
bền vững, tăng trưởng kinh tế đi liền với phát triển văn hóa từng bước cải
thiện đời sống vật chất tinh thần của nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội, bảo vệ và cải thiện môi trường, kết hợp phát triển kinh tế xã hội với
tăng cường quốc phòng an ninh.
 Phân tích một số nội dung cơ bản của đường lối.
* Nội dung 1: Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa xây dựng nền
kinh tế độc lập tự chủ đưa nước ta trở thành một nước công nghiệp.
- Thế nào là một nước công nghiệp (Đại hội VIII đã chỉ ra).
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước
cơng nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ
sản xuất tiến bộ, phù hợp trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống

vật chất tinh thần được nâng cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh, xây dựng thành công CNXH.


22
- Vì sao chúng ta phải đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 Nó là phương thức quan trọng phát triển lực lượng sản xuất.
 Là qui luật đưa sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn
 Đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
 Tăng cường tiềm lực quốc phòng an ninh.
 Đẩy lùi nguy cơ tụt hậu kinh tế các nước trong khu vực và trên thế giới.
 Tạo ra cơ sở vật chất chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
- Con đường: cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta được tiến hành
bằng phát triển rút ngắn thời gian song tuân thủ theo quy luật chung.
Vì sao ta phải rút ngắn ?.
 Xu thế chung các nước đi sau.
 Nước ta có thuận lợi đi sau học hỏi, đi trước đón đầu.
 Xu thế hịa bình, hợp tác quốc tế, XHCN tạo điều kiện ta rút ngắn
thời gian.
- Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đây là quan điểm nhất quán của
Đảng ta vì có độc lập tự chủ kinh tế mới độc lập các lĩnh vực khác.
Độc lập đường lối kinh tế
Độc lập mơ hình kinh tế.
 Song bên cạnh đó phải:
. Có một nền kinh tế đủ mạnh.
. Nền kinh tế có sức cạnh tranh cao, nền tài chính ổn định, có
năng lực.
. Xây dựng nền kinh tế phải mở rộng quan hệ quốc tế.
* Nội dung 2: Ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất đồng thời xây dựng
quan hệ sản xuất phù hợp theo định hướng XHCN.

- Cơ sở:
+ Xuất phát từ vị trí vai trị của lực lượng sản xuất.
+ Từ thực trạng lực lượng sản xuất


23
+ Từ nhu cầu cuộc sống, quốc phòng an ninh.
- Nội dung:
+ Đổi mới, áp dụng khoa học công nghệ vào phát triển lực lượng sản
xuất là chủ yếu có như vậy nền sản xuất mới ngày tiên tiến, hiện đại.
+ Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
+ Phát triển mạnh nguồn nhân lực con người.
 Con người phong phú.
 Trình độ thấp kém  phải phát triển trọng dụng nhân tài
tạo ra nguồn lực, ta có ưu điểm nhân lực trẻ phải phát triển.
+ Từng bước phát triển nền kinh tế tri thức.
- Yêu cầu sự phù hợp của LLSX:
+ Đảm bảo đúng định hướng XHCN.
+ Nó khơng lạc hậu, khơng vượt trước.
 Có 3 tiêu chí đánh giá nếu đáp ứng được thì lực lượng sản
xuất và quan hệ sản xuất và qua hệ sản xuất phù hợp.
 Thúc đẩy sản xuất khơng.
 Cuộc sống nhân dân có được cải thiện không ?
 Tạo ra tiến bộ công bằng xã hội không ?
* Nội dung 3: Phát huy cao độ nội lực đồng thời tranh thủ nguồn lực bên
ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế phát triển nhanh, bền vững, hiệu quả.
+ Nội lực: tài ngun, con người.
+ Bên ngồi: tài chính, khoa học cơng nghệ…
 Xong nội lực giữ vai trò quyết định, ngoại lực giữ vai trò

quan trọng trong giai đoạn hiện nay.
 Đây là mối quan hệ biện chứng.
- Hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế lớn đòi hỏi các quốc gia phải làm
nó được hay mất là tùy thuộc mỗi quốc gia.


24
 Như chúng ta biết trong Đại hội X thêm từ “Tích cực hội nhập kinh
tế quốc tế”.
+ Chủ động, nội dung, hình thức hội nhập khơng để nước ngồi chèn ép.
+ Phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, phát triển bền vngw là đáp ứng
yêu cầu hiện tại xong không ảnh hưởng hai thế lực mai sau.
* Nội dung 4: Tăng trường kinh tế đi đôi phát triển văn hóa từng bước
cải thiện đời sống vật chất tinh thần của nhân dân thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội bảo vệ môi trường.
- Thể hiện quan điểm nhất quán của Đảng, tính ưu việt nền kinh tế XHCN.
- Yêu cầu: đồng bộ, kết hợp ngay trong các chương trình dự án phát
triển để mỗi bước phát triển là một bước tăng cường phát triển xã hội.
* Nội dung 5: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường quốc
phịng an ninh.
+ Xây dựng có kế hoạch, quy hoạch, mọi lĩnh vực, mọi cấp, mọi ngành.
 Năm nội dung trên là đường lối phát triển kinh tế.
b. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2001 ÷ 2010 của ĐHĐ IX
* Cơ sở xác định
- Căn cứ vào mục tiêu nhiệm vụ của đường lối kinh tế
- Kinh nghiệm thực tiễn : “ chiến lược ổn định phát triển kinh tế đến
năm 2000 của ĐHĐ VII”
- Từ thực trạng kinh tế xã hội của nước ta
- Từ kinh nghiệm của các nước trên thế giới.
* Mục tiêu:

- Mục tiêu chiến lược:
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời
sống, vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân, tạo nền tăng đến năm 2020
nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, nguồn
lực con người, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực
kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chế thị trường định


25
hướng XHCN được hình thành về cơ bản, vị thế của nước ta trên trường
quốc tế được nâng cao.
- Mục tiêu tổng quát
+ Đưa nước ta ra khỏi tình trạng nước kém phát triển.
+ Nâng cao đời sống vật chất tinh thần, văn hóa của nhân dân.
+ Tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước cn theo
hướng hiện đại.
+ Nguồn lực con người, năng lực KHCN, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh
tế, QPQN được tăng cường.
+ Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN hình thành về cơ bản.
+ Vị thế nước ta trên trường quốc tế được nâng cao.
- Mục tiêu cụ thể (Văn kiện Đại hội IX trang 159 ÷ 160).
+ Đưa GDP năm 2010 lên ít nhất gấp đơi năm 2000, nâng cao rõ rệt
hiệu quả của sức cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và nền kinh tế; đáp
ứng tốt hơn nhu cầu thiết yếu, một phần đáng kể nhu cầu s.x và đẩy mạnh
xuất khẩu, ổn định kinh tế vĩ mơ. Cán cân thanh tốn quốc tế lành mạnh và
tăng dự tính ngoại tệ, bội chi ngân sách, lạm phát, nợ nước ngồi được kiểm
sốt trong giới hạn an tồn và tác động tích đến tăng trưởng.( phát triển sx)
+ Nâng cao đáng kể chỉ số phát triển con người (HDI) của nước ta, tốc
độ tăng dân số đến năm 2010 cịn khoảng 1,1%. Xóa hộ đói, giảm hộ nghèo…
9 phát triển con người)

+ Năng lực nội sinh về khoa học và công nghệ đủ khả năng ứng dụng
các cơng nghệ hiện đại, tiếp cận trình độ thế giới và sự phát triển trên một số
lĩnh vực, nhất là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu
mới, cơng nghệ tự động hóa. ( KHCN)
+ Kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phịng, an ninh và có bước đi trước, hệ thống giao thông bảo đảm lưu thơng
an tồn, thơng suốt quanh năm và hiện đại hóa một bước, mạng lưới giao
thông nông thôn được mở rộng và nâng cấp…


×