Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

BAO CAO THUC TAP Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.76 KB, 59 trang )

Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC............................................................................................................i

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU, HÌNH
Trang

DANH MỤC VIẾT TẮT

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

1

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung
STT
1
2
3
4

Báo cáo thực tập
Kí hiệu
TNHH
MTV


ĐVT
STT

Gỉai thích
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên
Đơn vị tính
Số thứ tự

LỜI MỞ ĐẦU
Báo cáo thực tập giúp sinh viên có thể hình thành tư duy nghiên cứu khoa
học, tạo lập lí luận chuyên sâu về ngành học của sinh viên.Thực hiện tốt báo cáo
thực tập là cơ hội để em cũng cố kiến thức, xây dựng tư duy nghiên cứu và trình
GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

2

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

bày lý luận về môn học chuyên ngành của mình. Đây là những bước quan trọng
cho các tác nghiệp thực tế của các nhà quản trị viên tương lai.
Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nhất
là khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới
WTO, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước các cơ hội phát triển và
những thách thức mới.. Nhiều doanh nghiệp nhờ có sự thích ứng với tình hình

mới đã nâng cao được hiệu quả trong hoạt động kinh doanh cũng như củng cố vị
thế, nâng cao uy tín của mình, đứng vững và phát triển trên thị trường đầy cạnh
tranh. Nhưng bên cạnh đó cũng có khơng ít những doanh nghiệp cịn thụ động,
phản ứng chậm chạp với những biến động của nền kinh tế. Không phát huy được
những thế mạnh, khắc phục những điểm yếu của mình để kết cục là bị đào thải
trong quy luật vốn khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường.
Vận tải biển là một ngành quan trọng trong nền kinh tế thế giới, đời sống
của con người ngày càng nâng cao kéo theo sự gia tăng nhu cầu về vận chuyển
hàng hố đi lại. Trước tình hình đó địi hỏi ngành vận tải phải khơng ngừng đổi
mới, phát triển và hồn thiện về mọi mặt: Quy mơ, tổ chức, số lượng, chủng loại
phương tiện, năng suất, hiệu quả hoạt động.... để đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu của thị trường. Trong xu thế đó, Cơng ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đơng đã
nhanh chóng nắm bắt cơ hội, đổi mới cơ cấu tổ chức hoạt động, nhờ đó phát triển
ngày càng lớn mạnh, có những đóng góp khơng nhỏ cho ngành vận tải biển nói
riêng và nền kinh tế nói chung.
Những năm vừa qua là những năm đầy biến động của công ty TNHH MTV
Vận Tải Biển Đơng, khi mà cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế diễn ra
ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Trong
hồn cảnh đó cơng ty đã có những nỗ lực hết mình đưa cơng ty thốt khỏi tình
trạng khó khăn, hướng đến năm 2020 với những mục tiêu khả quan.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đơng.
Chương 2: Phân tích thực trạng các hoạt động của doanh nghiệp.
GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

3

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền



Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

Chương 3: Đánh giá chung và định hướng để tài tốt nghiệp.
Để có thể làm tốt và hoàn thiện bài báo cáo thực tập,em xin chân thành cảm
ơn Thạc sĩ Nguyễn Thành Đạt cùng các bác, các anh chị trong Công ty TNHH
MTV Vận Tải Biển Đông - nơi em thực tập, đã trực tiếp hướng dẫn em để em
hoàn thành bài thực tập. Trong quá trình thực hiện bài báo cáo thực tập em cịn
nhiều hạn chế và khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em mong được sự
chỉ bảo hướng dẫn của các thầy cơ đóng góp cho bài báo cáo thực tập của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

LỜI CẢM ƠN
GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

4

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đối với các thầy cô của trường, đặc biệt
là các thầy cô khoa Quản trị và ngân hàng của trường đã tạo điều kiện cho em đi
thực tập để có nhiều thời gian cho hồn thành tốt báo cáo thực tập. Và em cũng
xin chân thành cảm ơn thầy Th.S Nguyễn Thành Đạt đã nhiệt tình hướng dẫn em

hồn thành tốt khóa thực tập
Trong q trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các thầy, cơ bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cô
để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt
nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH MTV
Vận Tải Biển Đông đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn
trong suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện báo
cáo này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ thầy cô cùng các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm.....
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Diệu Hiền

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

5

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt


Báo cáo thực tập

6

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH
MTV VẬN TẢI BIỂN ĐƠNG
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV Vận
Tải Biển Đông.
1.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô của Công ty.
 Tên đơn vị : Công Ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông.
 Tên giao dịch bằng tiếng Anh: BIENDONG SHIPPING COMPANY

LIMITED.
 Địa chỉ: Số 1 Thụy Khuê, phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ, thành phố Hà

Nội.
 Đại diện pháp luật: Gíam đốc: NGUYỄN NGỌC ÁNH.
 Ngành nghề chính: Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương.
 Quy mơ : Là một cơng ty có quy mơ vừa với số công nhân viên hiện tại là







trên 200 nhân viên.
Điện thoại: 0437280306 - Fax: 043 7280296.
Giấp phép kinh doanh: 0100104595 tại chi cục thuế Hà Nội .
Vốn điều lệ: 27.000.000.000 (Hai mươi bảy tỉ đồng).
Email :
Quyết định thành lập: Công ty TNHH MTV Vận tải Biển Đông do Thủ
tướng chính phủ cấp ngày 25/06/2010.

1.1.2. Các mốc quan trọng trong q trình phát triển.
 Ngày 01/03/1995 Cơng ty Vận tải Biển Đông (nay là Công ty TNHH MTV

vận tải Biển Đông) được thành lập theo Quyết định số 645 QĐ/TCCB-LĐ
ngày 01/3/1995 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
 Ngày 03/06/2010, Công ty Vận tải Biển Đông được chuyển đổi sang mơ
hình cơng ty TNHH một thành viên theo Quyết định số 311.1/QĐ-CNT của
Tập đồn Cơng nghiệp tàu thủy Việt Nam.
 Đến ngày 25/06/2010 công ty đã được cấp giấy phép kinh doanh số
0100104595 đi vào hoạt động cho đến nay đã được gần 10 năm. sau đó
cơng ty đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều
hình thức huy động vốn sản xuất, khơng ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết
bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề của kĩ sư, công nhân,.....

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

7

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền



Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đơi với các biện pháp thích hợp nên
doanh thu, lợi nhuận đóng góp cho ngân sách nhà nước không ngừng được
nâng cao.

1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông
1.2.1. Các chức năng nhiệm vụ theo giấy phép đăng ký kinh doanh
 Chức năng:

- Thực hiện kinh doanh các ngành nghề đã được cấp phép kinh doanh theo
giấy phép kinh doanh của công ty.
- Đảm bảo kinh doanh hiệu quả, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng với
chất lượng và dịch vụ tốt nhất. Thực hiện tốt phương hướng, mục tiêu, kế hoạch
của công ty.
- Công ty phải đảm bảo tiến hành kinh doanh có lãi dựa trên hoạt động kinh
doanh theo đúng luật định.
 Nhiệm vụ:

- Xây dựng và phát triển các kế hoạch ngắn và dài hạn.
- Tiếp tục duy trì thị phần và nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Nghiên cứu đầu tư tàu hàng rời cỡ handy-max.
- Phát triển công tác quản lý khai thác, quản lý kỹ thuật đối với đội tàu chở
dầu thành phẩm.
- Công ty xác định mục tiêu chính là giữ vững và nâng cao năng lực cạnh
tranh trên thị trường khu vực và quốc tế.
- Mở rộng cơ hội hợp tác, liên doanh liên kết với các đối tác trên tất cả các

lĩnh vực vận tải biển.
- Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp, cân đối tài chính cơng ty.
- Nghiên cứu dự án mới, tìm kiếm các cơ hội và các đối tác kinh doanh.
- Đi sâu vào năng lực chuyên môn của công ty.
 Các ngành nghề kinh doanh

- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

8

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

- Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương;
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô và xe có động
cơ khác );
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác;
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ;
- Kho bãi và lưu trữ hàng hoá;
- Đại lý du lịch;
- Bốc xếp hàng hoá;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ;
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc sở hữu, chủ sử dụng

hoặc đi thuê;
- Vận chuyển hàng hóa bằng tàu rời, container tuyến nội địa và quốc tế;
- Đại lý tàu biển, bảo hiểm, khai thuê hải quan;
- Cung ứng xăng dầu, trang thiết bị hàng hải.
1.2.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: Vận tải hàng hoá ven biển và viễn dương;

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

9

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức
GÍAM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
AN
TỒN
HÀNG
HẢI


PHỊNG
THỊ
TRƯỜNG

PHỊNG

THUẬT

PHỊNG
VẬT TƯ
ÁN

PHỊNG
KHAI
THÁC
TÀU

PHỊNG
LOGISTIC

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH

PHỊNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TỐN


PHỊNG
ĐẠI DIỆN
CƠNG TY
TẠI ĐÀ
NẴNG

PHỊNG ĐẠI
DIỆN CƠNG
TY TẠI HỒ
CHÍ MINH

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

ĐỘI
ỨNG
PHĨ

10

PHỊNG
ĐẠI DIỆN
CƠNG TY
TẠI HẢI
PHỊNG

PHỊNG
TỔ
CHỨC
TIỀN
LƯƠNG


PHỊNG
KẾ
HOẠCH

ĐỘI
ĐÁNH
GIÁ

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
 Ban lãnh đạo:

- Giám đốc: Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Công ty, cả ở trên bờ và
dưới tàu. Giám đốc là người đưa ra quyết định cuối cùng để đảm bảo an toàn cho
con người, tàu và môi trường. Khi vắng mặt, Giám đốc có thể uỷ quyền cho một
Phó Giám đốc. Tổ chức khai thác tốt đội tàu do công ty quản lý. Trực tiếp theo
dõi tình hình thị trường để đề xuất các giải pháp phục vụ hoạt động đầu tư và
kinh doanh tập trung của Tổng công ty; Trực tiếp quản lý các hoạt động tài chính
kế tốn của Cơng ty; Quản lý, theo dõi và tổ chức việc thực hiện các hợp đồng
kinh tế về vận tải, mua bán tàu, bảo hiểm, sửa chữa, cung ứng; Giám đốc chịu
trách nhiệm thực hiện có hiệu quả HTQLAT và CL của cơng ty gồm:
- Phó giám đốc: Là người quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty
theo chỉ định của giám đốc. Thông qua chiến lược, các dự án đầu tư, định hướng

phát triển và các quyết định quan trọng khác trước khi đưa lên giám đốc kí duyệt.
 Các phịng ban:

- Phịng an tồn hàng hải: Quản lý Hệ thống quản lý an toàn tàu theo Bộ
luật ISM; Quản lý Hệ thống an ninh tàu theo Bộ luật ISPS; Quản lý Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001; Pháp chế hàng hải; Trang thiết bị
an toàn, ấn phẩm hàng hải; Hướng dẫn tàu hàng hải an tồn.
- Phịng kỹ thuật: Quản lý cơng tác kỹ thuật, sửa chữa tàu; Tổ chức theo dõi
tình trạng kỹ thuật của đội tàu để lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng quý, năm
theo đúng quy phạm của Đăng kiểm và yêu cầu khai thác đội tàu; Thông báo cho
các phịng/tàu liên quan và nhanh chóng giải quyết các u cầu của cơ quan
Đăng kiểm sau mỗi kỳ kiểm tra; Tổ chức thực hiện một cách có kế hoạch và hiệu
quả hệ thống bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa đội tàu Công ty; Trực tiếp theo dõi
chỉ đạo công tác sửa chữa, bảo dưỡng của từng tàu và toàn bộ đội tàu; Tổng kết,
đánh giá hiệu quả các phương án kỹ thuật; đề xuất các biện pháp bổ sung, sửa đổi
quy trình, định mức kỹ thuật; Kiểm sốt các phụ tùng kỹ thuật; Xây dựng định
mức tiêu hao nhiên liệu, dầu nhờn; Xử lý các báo cáo kỹ thuật từ tàu, tiến hành
kiểm tra máy móc, thiết bị, xem xét và đánh giá để đưa ra các hành động phòng

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

11

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập


ngừa đảm bảo tàu hoạt động an tồn, hiệu quả và ngăn ngừa ơ nhiễm mơi trường,
đáp ứng u cầu của khách hàng.
- Phịng vật tư: Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại
vật tư nguyên vật liệu cho các phịng ban liên quan và ban lãnh đạo cơng ty; Mua
sắm, cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm; Kiểm tra giám sát
quá trình sử dụng và đảm bảo cung cấp phụ tùng vật tư đủ cả số lượng và chất
lượng để tàu hoạt động an toàn, hiệu quả; Theo dõi việc tiêu thụ các phụ tùng
thiết yếu và cung cấp bổ sung các phụ tùng sau khi tàu đã sử dụng, đôn đốc các
tàu lập dự trù các phụ tùng kỹ thuật để kịp thời phục .
- Phòng khai thác tàu: Lập kế hoạch, tổ chức triển khai việc kinh doanh
khai thác đội tàu container; Tiến hành các nghiệp vụ thuê và cho thuê tàu
container. Quản lý các hợp đồng thuê tàu container; Lập kế hoạch, chỉ đạo và
phối hợp với các văn phòng đại diện cơng ty tại Hải Phịng và TP. Hồ Chí Minh
trong việc khai thác tàu container trên tuyến nội địa. Nghiên cứu, tổ chức triển
khai và thực hiện việc mở các tuyến kinh doanh tàu container mới. Bảo hiểm
thuyền viên, tàu và hàng hóa.
- Phịng hành chính: Lưu trữ văn thư, soát xét văn bản, lễ tân, trật tự nội vụ
hành chính, tổ chức hội nghị, mua quà, tặng phẩm đối ngoại theo chỉ đạo của
Lãnh đạo Công ty; Mua các thiết bị văn phòng và liên hệ sửa chữa, trang trí văn
phịng khi cần thiết; Thu xếp phương tiện cho cán bộ đi cơng tác trong và ngồi
nước; Quản lý việc điều động và thanh tốn chi phí xe con Văn phòng Hà Nội;
Nghiên cứu đề xuất các phương pháp hiệu quả quản lý văn thư, chi phí văn
phịng phẩm; Quản lý công nghệ thông tin; áp dụng và phổ biến các chương trình
phần mềm quản lý; tìm phương án tiết kiệm chi phí thơng tin liên lạc; Thực hiện
các công việc khác do Ban Giám đốc Công ty phân cơng
- Phịng kế hoạch: Phối hợp với các phịng tham mưu cho Lãnh đạo Công
ty trong việc xây dựng kế hoạch sản lượng, doanh thu, lợi nhuận theo định kỳ
tháng, quí, năm; Tổng hợp số liệu sản lượng, doanh thu, chi phí, kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, lập báo cáo, đánh giá kết quả kinh doanh qua từng
thời kỳ; Theo dõi, phân tích, việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của các


GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

12

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

bộ phận trong Công ty;Phụ trách các dự án đầu tư của công ty; Thực hiện các
cơng việc khác do Giám đốc giao.
- Phịng tài chính kế tốn: Tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn để
giúp Giám đốc chỉ đạo, thực hiện các quy trình hạch tốn, thanh tốn theo phân
cấp của Tổng công ty; Tham mưu cho Giám đốc và các phịng nghiệp vụ của
Cơng ty trong lĩnh vực tài chính kế tốn; Tập hợp và kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp của các hoá đơn chứng từ thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Công
ty; Lập các báo cáo tài chính theo chế độ quy định của Nhà nước; Cung cấp số
liệu, tài liệu phục vụ cho yêu cầu quản lý của Lãnh đạo Công ty, Tổng công ty và
theo yêu cầu của các cơ quan kiểm tra có thẩm quyền; Tổ chức lưu trữ, bảo quản
tài liệu liên quan đến hoạt động tài chính Cơng ty.
- Phòng tổ chức tiền lương: Tham mưu, giải quyết công tác cán bộ thông
qua tuyển dụng đào tạo, bổ nhiệm, đề bạt, bố trí sử dụng, nâng lương, khen
thưởng, kỷ luật, và các công tác khác gắn liền với cán bộ; Tổ chức thực hiện các
chế độ chính sách về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hộ lao động…
của Công ty; Tham mưu các vấn đề liên quan đến chế độ của thuyền viên để đảm
bảo quyền lợi và nâng cao chất lượng thuyền viên; Xây dựng, tuyển dụng, đào
tạo và quản lý đội ngũ thuyền viên cho Công ty; Đảm bảo chất lượng thuyền viên

đã được tuyển dụng và thuê làm việc trên các tàu của Công ty; Thực hiện các hợp
đồng thuê thuyền viên; Điều động thuyền viên và đảm bảo bố trí đầy đủ thuyền
viên; Xác định nhu cầu, tổ chức huấn luyện đào tạo thuyền viên của Công ty;
Quản lý chứng chỉ, giấy tờ liên quan của thuyền viên.
- Phòng thị trường: Nghiên cứu thị trường, tìm nguồn hàng cho các tàu
container tự khai thác; Xác định giá cước, quản lý hoạt động bán hàng và thu
cước; Lập chứng từ hàng hoá, kiểm tra đơn đốc việc giao nhận hàng, chăm sóc
khách hàng...
- Phịng LOGISTICS: Quản lý, khai thác tồn bộ các container thuộc quyền
sở hữu của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam; Quản lý số lượng, tình trạng, luân
chuyển container tại các đầu bến. Kiểm tra các hoá đơn, chi phí,… liên quan tới
container; Lập các báo cáo nghiệp vụ.

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

13

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

- Phịng Đại diện Cơng ty tại thành phố Hồ Chí Minh:Tổ chức khai thác
hàng hố vận tải container; Trực tiếp theo dõi cơng việc sửa chữa thiết bị, quản lý
thiết bị tại các bến bãi tại đầu TP. Hồ Chí Minh; Làm đại lý cho các tàu do công
ty khai thác trực tiếp tại phía Nam, hỗ trợ Văn phịng Cơng ty tại Hà Nội điều
hành khai thác tàu vào/ra các cảng khu vực TP; Hồ Chí Minh và các vùng lân
cận; Giám sát việc cung cấp vật tư, theo dõi sửa chữa tàu, sửa chữa container của

Công ty tại khu vực TP. Hồ Chí Minh và các vùng lân cận; Thu chi tiền mặt trong
hoạt động vận tải, phát lương cho thuyền viên tại đầu TP. Hồ Chí Minh; Kiểm
tra, đối chiếu, thanh tốn các chi phí phát sinh trong hoạt động khai thác tàu,
hàng tại TP. Hồ Chí Minh.
- Phịng Đại diện Cơng ty tại thành phố Hải Phịng: Tổ chức khai thác hàng
hố vận tải container; Trực tiếp theo dõi cơng việc sửa chữa thiết bị, quản lý thiết
bị tại các bến bãi tại đầu TP. Hải Phòng; Làm đại lý cho các tàu do công ty khai
thác trực tiếp tại phía Nam, hỗ trợ Văn phịng Cơng ty tại Hà Nội điều hành khai
thác tàu vào/ra các cảng khu vực TP.Hải Phòng và các vùng lân cận; Giám sát
việc cung cấp vật tư, theo dõi sửa chữa tàu, sửa chữa container của Cơng ty tại
khu vực TP. Hải Phịng và các vùng lân cận; Thu chi tiền mặt trong hoạt động
vận tải, phát lương cho thuyền viên tại đầu TP. Hải Phịng; Kiểm tra, đối chiếu,
thanh tốn các chi phí phát sinh trong hoạt động khai thác tàu, hàng tại TP. Hải
Phịng.
- Phịng Đại diện Cơng ty tại thành phố Đà Nẵng: Tổ chức khai thác hàng
hoá vận tải container tại Đà Nẵng; Thực hiện công tác nghiên cứu thị trường, bán
hàng, chăm sóc khách hàng tại Đà Nẵng; Quản lý và sử dụng hiệu quả trang thiết
bị của Công ty tại khu vực Đà Nẵng: Kiểm tra, đối chiếu, thanh tốn các chi phí
phát sinh trong hoạt động khai thác tàu, hàng tại TP. Hải Phịng.
- Đội ứng phó: Giúp đỡ, hỗ trợ quá trình hoạt động vận chuyển cho các tàu .
- Đội đánh giá; Theo giỏi, phân tích đánh gía qua trình hoạt động và vận
chuyển hàng hố.

1.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất của cơng ty TNHH MTV Vận Tải
Biển Đông
 Cách vận hành, công nghệ sản xuất

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

14


SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập
Quy trình vận hành:

Tiếp nhận hàng hố
kí kết hợp đồng

Xử lí tiếp nhận hàng hố

Tiếp nhận và gửi hàng cho tàu

Thông báo

giá

Giao hàng.

Sơ đồ 1.2: Quy trình vận hành
Thơng báo giá

Xử lý, tiếp nhận hàng
hóa

Kí kết hợp đồng


Mặt bằng, Kho bãi

Tiếp nhận và gửi hàng cho tàu
Giao hàng
Bảng1.1: danh sách tàu của cơng ty
ST
T

Tên tàu

Năm
đóng

Nơi đóng

Trọng tải

Dung
tích

1

VẠN LÝ

1994

Hàn Quốc

2


VẠN HƯNG

1996

Hàn Quốc

3

BIENDONG
STAR
BIENDONG
TRADER
BIENDONG
FREIGHTER
BIENDONG
NAVIGATOR
BIENDONG
MARINER

2000

Nhật Bản

2006

Việt Nam

2006

Việt Nam


2005

Việt Nam

2004

Việt Nam

6,832
DWT
7,020
DWT
9,100
DWT
7,000
DWT
7,000
DWT
12,400
DWT
12,400
DWT

404
TEUS
420
TEUS
600
TEUS

610
TEUS
610
TEUS
1016
TEUS
1016
TEUS

4
5
6
7

Đăn
g
kiểm
VR
VR
VR
GL
GL
GL
GL

(Nguồn: Phịng khai thác tàu)
 Nhận xét:

- cơng ty có một đội tàu với số lượng nhiều.
- Bao gồm cả các tàu có trọng tải lớn nhỏ thuận lợi trong cơng tác vận

chuyển hàng hố trong và ngồi nước.
Bảng 1.2: Kết cấu sản xuất công ty
GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

15

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

Trách nhiệm

Các bước thực hiện

Chuyên viên bán hàng.
Tìm kiếm khách hàng

Chuyên viên bán hàng.

Dự kiến lượng hàng

Chuyên viên phụ trách phân chỗ.
Phụ trách khai thác tuyến.

Phân chỗ

Chuyên viên bán hàng và/Chuyên

viên chăm sóc khách hàng.

Nhận hàng tại cảng xếp

Chuyên viên bán hàng và/Chuyên
viên chăm sóc khách hàng.

Lập danh sách Container
dự kiến xếp lên tàu

Phòng khai thác. Chuyên viên khai
thác phụ trách xếp hàng lên tàu.

Xếp hàng lên tàu và lập danh sách

Chuyên viên bán hàng và/Chuyên
viên chăm sóc khách hàng.

Gửi xác nhận xếp hàng lên
tàu cho khách hàng

Chuyên viên chứng từ tại cảng xếp Lập chứng từ vận tải tạ Cảng . xếp hàng
hàng.
Chuyên viên bán hàng và/Chuyên
viên chăm sóc khách hàng.
Chuyên viên chứng từ tại cảng dỡ.

Yêu cầu phát hành hóa
đơn và theo dõi công nợ
Giao hàng tại Cảng dỡ hàng


Chuyên viên bán hàng và/Chuyên
viên chăm sóc khách hàng.

Dịch vụ sau bán hàng

Kết thúc
(Nguồn : Phịng hành chính)

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI BIỂN ĐÔNG
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và cơng tác marketing của
Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông
GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

16

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong những năm gần đây.
Bảng 2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của
Cơng ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông năm 2018-2019
(
Đ


NĂM

NĂM

2018

2019

Vận tải container bằng

73.872

đường bộ
Vận tải bằng đường biển
Quản lý kho bãi
...
Tổng

Chỉ tiêu

T

So sánh
Tuyệt đối
Tương

142.342

(+/-)
68.470


đối (%)
92,69

28.734
97.233
...

64.293
129.384
...

35.559
32.151
...

123,75
33,07
...

334.884

445.998

111.114

33,18

V
:


triệu đồng )
( Nguồn: Phịng tài chính kế toán )
- Doanh thu năm 2019 so với năm 2018 của tất cả các ngành đều tăng.
Trong đó vận tải container bằng đường bộ là tăng nhiều nhất. Do vận tải bằng
đường bộ nhanh mất ít thời gian và đáp ứng được yêu cầu của hàng hóa thị
trường. vận chuyển đường bộ có thể vận chuyển được ln từ kho đến kho, từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ không phải vận tải, xếp dỡ qua khâu trung gian, cơ
động và có thể hoạt động dưới mọi thời tiết.
- Vận tải bằng đường biển tăng do vận bằng đường biển chuyên chở sẽ
được nhiều lượng hàng hóa. Đường đi rộng lên di chuyển dễ dàng. thêm vào đó
do vận chuyển được nhiều hàng hóa lên giá thành sẽ thấp.
- Nhìn chung doanh nghiệp đã đạt được mức lợi nhuận như mong muốn.
Đặc biệt là kinh doanh bằng vận tải biển chiếm tỷ trọng cao nhất trong các khu
vực. Doanh nghiệp nên đẩy mạnh kinh doanh lĩnh vực này để mang lại hiệu quả
cao nhất và nên chú trọng đẩy mạnh hoạt động vào lĩnh vực khác có tiềm năng để
mang lại lợi nhuận cao nhất
Bảng 2.2: Tình hình doanh thu theo khu vực địa lý năm 2018 và 2019
(ĐVT: triệu đồng)

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

17

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung
ST
T


Khu vực

Báo cáo thực tập

Năm
2018

Năm
2019

Chênh lệch 2019 so với 2018
Tuyệt đối (+/-)

Tương đối (%)

1

Hà Nội

102.427

152.312

49.885

48,70

2


Hịa Bình

87.285

116.695

29.410

33,69

3

Đà Nẵng

76.136

99.173

23.037

30,26

4

Hải Phịng

69.036

77.818


8.782

12,72

Tổng

334.884

445.998

111.114
33,18
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)

- Khu vực Hà Nội đang đứng đầu ở mức doanh thu vì đây là khu vực có mật
độ dân số cao và có nhiều đại lý lớn và nhỏ xuất hàng đi các khu vực lân cận.
- Khu vực Hịa Bình là khu vực có doanh thu đứng thứ 2 vì khu vực này có
nhiều cơng trình thủy điện lớn nên nhu cầu sử dụng các thiết bị điện công nghiệp
tăng cao. Mặt hàng xuất bán đi chủ yếu ở khu vực này là dây cáp điện, đầu cốt
điện, các thiết bị điện an toàn,…
- Khu vực Đà Nẵng là khu vực đang phát triển mạnh, rất có tiềm năng về
kinh tế, tuy mức doanh thu ở khu vực này không cao bằng các khu vực khác
nhưng về tương lai đây có thể sẽ là khu vực cần chú trọng đầu tư
- Khu vực Hải Phịng là khu vực có nhiều cảng rất thuận lợi cho việc vận
chuyển hàng hóa đi các tỉnh và xuất khẩu đi nước ngồi nên đây cũng là khu vực
có doanh thu ở mức cao

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

18


SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

2.1.2. Chính sách sản phẩm – thị trường
Sơ đồ 2.1. Các bước thực hiện dịch vụ vận tải của
Công ty TNHH MTV Vận tải Biển Đơng

(Nguồn : Phịng Kinh Doanh )
- Nắm bắt được nhu cầu của thị trường đã đưa ra sản phẩm dịch vụ vận tải
của mình bao gồm cả dịch vụ tư vấn và quản trị chuỗi cung ứng dựa trên nền
tảng công nghệ thông tin, năng lực theo dõi và kiểm sốt hàng và chứng từ, tự
động hóa đặt hàng, và có những đầu tư to lớn vào cơng nghệ thơng tin như là
phương tiện tích hợp quy trình kinh doanh và đồng bộ hóa tồn bộ chuỗi cung
ứng, hệ thống tài sản an tồn và ln sẵn sàng- thậm chí trong thời kỳ cao điểm.
Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông đưa ra 5 yếu tố quan trọng nhất đánh
giá chất lượng sản phẩm dịch vụ mình cung cấp bao gồm:
1. Tin cậy: Khả năng thực hiện cam kết với khách hàng một cách đáng
tin cậy và chính xác.
2. Đáp ứng: Sự sẵn lòng giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch vụ nhanh
chóng.

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

19


SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

3. Sự đảm bảo: Kiến thức và sự nhã nhặn của nhân viên cùng khả năng
truyền đạt sự tín nhiệm và tin cậy.
4. Sự thơng cảm: Sự quan tâm, chú ý tới từng khách hàng.
5. Các phương tiện hữu hình: Vẻ bề ngồi của các cơ sở vật chất, trang
thiết bị, nhân viên và các phương tiện truyền đạt thông tin.
- Trong kinh doanh thời gian là vô cùng quan trọng quyết định tới lựa chọn
của khách hàng đối với dịch vụ. Chính vì thế Công ty luôn quan tâm tới việc rút
ngắn thời gian thực hiện các công việc để thực hiện dịch vụ sớm nhất, thỏa mãn
nhu cầu khách hàng một cách nhanh nhất
- Một yếu tố khác tạo nên chất lượng của sản phẩm dịch vụ vận tải hàng
hóa mà Cơng ty cung cấp là các quy trình nghiệp vụ phát sinh như: quy trình
quản lý các chứng từ vận tải, quy trình giải quyết tai nạn bất ngờ xảy ra... Cơng
ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông thực hiện các hoạt động này trên nguyên tắc
nhanh, gọn, chi tiết, dứt điểm.
- Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông cũng xác định thị trường mục
tiêu của Công ty là các loại hàng hóa ở dạng rắn. Một số khách hàng tiêu biểu
của Công ty:
1. Các hãng xe máy là phân khúc thị trường lớn nhất của Công ty:
Honda, SYM, Yamaha.
2. Các hãng sản phẩm sữa và đồ uống: Coca cola, Nestle, Ductch lady.
3. Các nhà máy, cửa hàng bán lẻ: IKEA, Ford, ...
- Chính sách chất lượng sản phẩm ở đây được thể hiện rõ qua 2 yếu tố:
1. Thời gian chuyên chở: Công ty luôn coi thời gian là chỉ tiêu quan

trọng trong việc đánh giá sự thành công của chuyến hàng. Công ty luôn cố gắng
rút ngắn thời gian ở mức thấp nhất, song đảm bảo an toàn cho chuyến hàng trên
đường đi, cũng như đến đúng nơi giao nhận hàng.
2. Định hướng thị trường mục tiêu. sản phẩm được Công ty chủ trương
coi là sản phẩm mũi nhọn trong tương lai là dịch vụ chuyên chở hàng hóa bằng
đường biển. Xác định rõ mục tiêu như vậy, nên thời gian qua, Công ty luôn nỗ
lực giữ vững những thành tích đã đạt được, cũng như cố gắng đề ra những
phương án tốt, nhằm đạt được mục tiêu. Cụ thể, Cơng ty sẽ vẫn duy trì những
GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

20

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

tuyến đường đã đi vào hoạt động ổn định, bên cạnh đó sẽ cố gắng mở rộng thêm
tuyến đường vận chuyển vào Nam, đi các tuyến miền Trung...để mở rộng địa bàn
kinh doanh của Doanh nghiệp. Bên cạnh đó là mở rộng các loại hàng hóa vận
chuyển, khơng chỉ dừng lại ở việc chun chở các máy móc và đồ thủ cơng mỹ
nghệ, Cơng ty còn dự định sẽ chuyên chở các mặt hàng gia dụng, các linh kiện
phụ kiện phục vụ thiết yếu cho đời sống hàng ngày.
 Quy trình giải quyết tai nạn vận chuyển:

- Trong kinh doanh thời gian là vô cùng quan trọng quyết định tới lựa chọn
của khách hàng đối với dịch vụ. Chính vì thế Cơng ty ln quan tâm tới việc rút
ngắn thời gian thực hiện các công việc để thực hiện dịch vụ sớm nhất, thỏa mãn

nhu cầu khách hàng một cách nhanh nhất.
- Một yếu tố khác tạo nên chất lượng của sản phẩm dịch vụ vận tải hàng
hóa mà cơng ty cung cấp là các quy trình nghiệp vụ phát sinh như: quy trình
quản lý các chứng từ vận tải, quy trình giải quyết tai nạn bất ngờ xảy ra...
Công ty MTV Vận tải Biển Đông thực hiện các hoạt động này trên nguyên tắc
nhanh, gọn, chi tiết, dứt điểm.
Sơ đồ 2.2: Quy trình giải quyết tai nạn

(Ng
uồn: Phòng Kinh Doanh)
GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

21

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

1) Lái tàu (xe) liên lạc với bộ phận điều hành.
2) Lái tàu (xe) liên lạc với bộ phận bảo hiểm và an toàn.
3) Hai bộ phận trên xác nhận với nhau về tình trạng hàng hóa và tình
trạng phương tiện từ đó bộ phận điều hành sẽ căn cứ vào đó để thơng báo cho
nhà cung cấp, khách hàng và các bộ phận liên quan.
4) Nếu sự cố không thể giải quyết ngay lập tức, bộ phận điều hành sẽ
điều xe khác đến hiện trường để thay thế.
- Tình hình thực hiện dịch vụ của Công ty thời gian qua được đánh giá là
hiệu quả, ln hồn thành hoặc vượt mức kế hoạch đặt ra. Điều đó cho thấy

Cơng ty MTV Vận tải Biển Đông đã tổ chức tốt công tác nghiên cứu thị trường,
nắm rõ năng lực và khả năng cũng như những cơ hội, thách thức mà doanh
nghiệp có được trên thị trường.
 Chính sách chất lượng sản phẩm ở đây được thể hiện rõ qua 2 yếu tố:

- Trình độ lái tàu (xe) : tất cả nhân viên lái tàu (xe) đều có từ 2 năm kinh
nghiệm trở lên và có bằng lái tàu (xe) hạng F, tinh thần làm việc ln được đề
cao, có trách nhiệm với cơng việc được giao, cẩn trọng trên từng tuyến đường.
Lái tàu (xe) phải đảm bảo cho hàng hóa được an tồn, khơng mất mát.
- Thời gian chuyên chở: Công ty luôn coi thời gian là chỉ tiêu quan trọng
trong việc đánh giá sự thành công của chuyến hàng. Công ty luôn cố gắng rút
ngắn thời gian ở mức thấp nhất, song vẫn đảm bảo an toàn cho chuyến hàng
trên đường đi, cũng như đến đúng nơi giao nhận hàng.
Bảng 2.3: Thời gian chuyên chở hàng hóa
theo các tuyến đường biển tiêu biểu
STT
1

Tuyển đường
Hà Nội - Hải Phòng

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

22

Thời gian
40 phút
SVTT: Lê Thị Diệu Hiền



Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

2

Hà Nội - Quảng Ninh

50 phút

3

Hà Nội - Quảng Bình

5 tiếng

4

Hà Nội - Vũng Tàu

8 tiếng

5

Hà Nội- Hồ Chí Minh

10 tiếng
(Nguồn : Phịng Kinh doanh)

- Trong các danh mục sản phẩm trên, sản phẩm được Công ty chủ trương

coi là sản phẩm mũi nhọn trong tương lai là dịch vụ chuyên chở hàng hóa bằng
đường biển. Xác định rõ mục tiêu như vậy, nên thời gian qua, Công ty luôn nỗ
lực giữ vững những thành tích đã đạt được, cũng như cố gắng đề ra những
phương án tốt, nhằm đạt được mục tiêu. Cụ thể, Cơng ty sẽ vẫn duy trì những
tuyến đường đã đi vào hoạt động ổn định, bên cạnh đó sẽ cố gắng mở rộng thêm
tuyến đường vận chuyển vào Nam, đi các tuyến miền Trung…để mở rộng địa
bàn kinh doanh của Doanh nghiệp. Bên cạnh đó là mở rộng các loại hàng hóa
vận chuyển, khơng chỉ dừng lại ở việc chun chở các máy móc và đồ thủ cơng
mỹ nghệ, Cơng ty còn dự định sẽ chuyên chở các mặt hàng gia dụng, các linh
kiện phụ kiện phục vụ thiết yếu cho đời sống hàng ngày.
2.1.3. Chính sách giá
- Đa dạng hóa các sản phẩm với mức giá tương ứng phù hợp với các phân
khúc thị trường : Cao cấp, trung bình khá, trung bình thấp ( các tỉnh ngoại thành)
Gía cả là yếu tố duy nhất trong Marketing – mix tạo ra thu nhập, cịn các yếu tố
khác thì tạo ra giá thành. Gía cũng là một trong những yếu tố linh hoạt nhất của
Marketing – mix, trong đó nó có thể thay đổi nhanh chóng, khơng giống như các
tính chất của sản phẩm và những cam kết của kênh.
- Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông đã xác định giá cho từng sản
phẩm dịch vụ như sau:
1. Đối với dịch vụ vận chuyển:
Giá cước thực tế = giá dầu + giá vé + lương

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

23

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung


Báo cáo thực tập

- Trong đó, giá cước đi các tuyến được Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển
Đông được quy định như sau: 20 cont tương đương 18kg hàng 40 cont tương
đương 25kg hàng.
- Giả xử Công ty nhận vận chuyển một cont hàng 40, tuyến đường là Hải
Phòng - Hà Nội với giá cước ký kết với khách hàng là 3.000.000đ (Ba triệu
đồng), đã bao gồm cả VAT.
 Cơng ty đã có những chi phí cụ thể như sau:

1. Giá dầu = 120 lít x 11.000 đ/lít = 1.320.000 đ
2. Giá vé = 3 trạm sốt vé x 80.000 đ = 240.000 đ
3. Lương lái chính = 120.000 đ
4. Lương lái phụ = 80.000 đ
5. Tổng chi phí = 1.760.000 đ
6. Cơng ty đã thu về lợi nhuận = 3.000.000 đ - 1.760.000 đ =1.240.0000đ
- Như vậy giá của Công ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đông đưa ra cao hơn
so với các đối thủ cạnh tranh khác, nhưng không đáng kể, bởi vào tháng 12/2018,
Công ty đã mua xe ôtô đầu kéo + mooc nhập từ Mỹ về ( được sản xuất năm
2019), đầu tư thêm các trang thiết bị máy móc hiện đại, song song với việc phục
vụ khách hàng nhiệt tình, chu đáo.
1. Đối với dịch vụ thủ tục hải quan:
Gía thủ tục hải quan = lệ phí hải quan + phí tiếp nhận hồ sơ + phí kiểm hóa hàng.
Cơng ty mở một bộ hồ sơ hải quan về mặt hàng là thiết bị máy tính giá thủ tục ký
kết là 1.200.000 đ, bao gồm các phí như sau:
a. lệ phí hải quan: 20.000đ
b. phí tiếp nhận hồ sơ: 50.000đ
c. phí kiểm hóa hàng: 400.000đ
d. Gía thủ tục hải quan: 470.000đ

e. Cơng ty đã thu về lợi nhuận : 730.000 đ
- Với những phân tích cụ thể về giá như trên, có thể nhận thấy Công ty đã
lựa chọn phương pháp định giá dựa vào chi phí, mà cụ thể là phương pháp định
giá “cộng lãi vào giá thành’’, phương pháp định giá này có những ưu điểm và
hạn chế sau:
GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

24

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


Trường ĐHCN Việt-Hung

Báo cáo thực tập

1.Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch
vụ của Công ty. Yêu cầu cuối cùng của khách hàng chính là dịch vụ phải cạnh
tranh về chi phí. Cơng ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đơng hiểu rõ yêu cầu này,
vì thế việc định giá trong một môi trường cạnh tranh không những vô cùng quan
trọng mà cịn mang tính thách thức. Nếu đặt giá q thấp, Công ty cần phải tăng
số lượng bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá quá
cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá bao
gồm điểm giá, giá niêm yết, chiết khấu, thời kỳ thanh toán, v.v...
2.Đối với thị trường nhạy cảm với giá cả như thị trường Việt Nam, giá cả
phù hợp là yếu tố quan trọng giúp Công ty đạt được thành công trong quá trình
bán hàng. Tuy nhiên, giá cả phải theo vai trị định hướng của các tham số
marketing còn lại, giá sẽ khơng có tác dụng gì nếu sử dụng sai thị trường mục
tiêu. Cung cầu thị trường cũng là yếu tố tác động mạnh tới giá.
Giá cước vận chuyển hàng hóa được Cơng ty TNHH MTV Vận Tải Biển Đơng

tính tốn dựa trên bốn yếu tố sau:

GVHD: Th.s Nguyễn Thành Đạt

25

SVTT: Lê Thị Diệu Hiền


×