Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

ke hoach tuan nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.52 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN Chủ đề: NƯỚC VÀ CÁC HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN Chủ đề nhánh: SỰ KÌ DIỆU CỦA NƯỚC (Từ ngày 14.03  18.03.2016) Ngày soạn: 11.03.2016 Đối tượng: 5 -6 tuổi Người thực hiện: Long Thu Hà Hoạt động Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ - Cô đến sớm mở cửa, quét dọn, sắp xếp lại đồ chơi. - Cô đứng ở cửa lớp đón trẻ, hỏi tình hình sức khoẻ của trẻ (đối với trẻ ốm). Trao đổi với phụ huynh về tình hình trẻ trên lớp. Nhắc trẻ biết chào cô chào bố mẹ, cất đồ dùng đúng nơi qui định. - Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi trong lớp. Điểm danh - Trò truyện về chủ đề , kể truyện về cây lương thực, hát đọc thơ. Thể dục - Điểm danh từng trẻ: cô gọi đến tên trẻ nào trẻ đó dạ cô. sáng * Thể dục: tập ĐT: Hô Hấp, Tay, Chân, Bụng, Bật. - Yêu cầu: + Trẻ biết khởi động đi các kiểu chân, biết tập động tác cùng cô + Rèn luyện cho trẻ sức khỏe tốt. + Gd trẻ ý thức chăm tập thể dục. 1. Khởi động: hát bài “em yêu cây xanh”, đi nhẹ nhàng, đi kết hợp các kiểu đi (lên dốc, đi thường, xuống dốc, đi thường, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đứng lại). 2. Trọng động: tập ĐT: Hô Hấp, Tay, Chân, Bụng, Bật. - ĐT hô hấp : Nhịp 1: hai tay giang ngang hít vào thật sâu Nhịp 2: hai tay thả xuôi thở ra từ từ - ĐT tay: TTCB: đứng thẳng, hai chân rộng bằng vai Nhịp 1: hai tay đưa thẳng lên cao quá đầu Nhịp 2: đưa thẳng hai tay ra trước cao ngang vai Nhịp 3: đưa hai tay ra sau Nhịp 4: về TTCB - ĐT chân: TTCB: hai chân rộng bằng vai, hai tay chống hông. Nhịp 1: quay người sang phải Nhịp 2: đứng thẳng Nhịp 3: quay người sang trái Nhịp 4: về TTCB - ĐT bụng: TTCB: hai chân rộng bằng vai, hai tay thả xuôi. Nhịp 1: cúi người xuống hai chân thẳng, hai tay chạm đất..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhịp 2: đứng lên hai tay giơ cao Nhịp 3: hai tay sang ngang Nhịp 4: về TTCB - ĐT bật: TTCB: đứng thẳng, hai tay thả xuôi Nhịp 1: bật lên đưa hai chân sang ngang, kết hợp hai tay sang ngang. Nhịp 2: bật lên thu hai chân về, hai tay xuôi theo người. 3. Hồi tĩnh: cho trẻ đi nhẹ nhàng 2-3 vòng. Hoạt động học. LVPTNT: - MTXQ Trò chuyện về nước. LVPTTC: - Bò chui qua ống dài TC: Thi chạy nhanh về nhà LVPTNN: Làm quen chữ cái g, y. Hoạt động ngoài trời. - HĐCĐ: QS thời tiết - TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do. - HĐCĐ: QS tưới nước cho cây xanh - TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do - Sông ngòi - Biển cả. Chuẩn bị tiếng việt Hoạt động góc. Vệ sinh ăn trưa, ngủ. LVPTNN: - Truyện: giọt nước tí xíu (T1). LVPTTM: - Âm nhạc:VĐ “cho tôi đi làm mưa với”. NH: “mưa rơi” TC: ai đoán giỏi - Tạo hình: Làm đám mây bằng bông (M) - HĐCĐ: QS thả thuyền vào nước - TCVĐ: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do. LVPTNT: - Toán: số 10 (T1) - Truyện: giọt nước tí xíu (T2). - HĐCĐ: - HĐCĐ: QS vật Hát: “nắng chìm, vật sớm” nổi - TCVĐ: - TCVĐ: Nhảy qua Nhảy qua suối nhỏ suối nhỏ - Chơi tự do - Chơi tự do - Công viên - Mưa rào - Bão Ôn các từ - Giọt nước - Mưa - Lũ lụt trong tuần giông Góc xây dựng: Xây công viên nước. Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn. Góc học tập: xem tranh ảnh về chủ đề. Góc nghệ thuật:Vẽ mưa tô tranh. Góc thiên nhiên: chăm sóc, tưới cây. - Cô chuẩn bị các đồ dùng phục vụ cho các hoạt động vệ sinh ăn trưa, ngủ trưa, ăn phụ như: nước, khăn mặt, khăn lau tay, xà bông, nước.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trưa. muối, chiếu cho trẻ. - Vệ sinh: cô cho từng tổ ra xếp hàng rửa tay, rửa mặt cô bao quát lớp và hướng dẫn trẻ để trẻ thực hiện thao tác rửa tay, rửa mặt đúng cách. - Ăn trưa: Cô giới thiệu các món ăn hấp dẫn trẻ và nói về các chất dinh dưỡng mà thức ăn cung cấp cho cơ thể, chia ăn cho trẻ, cô mời trẻ ăn, cô bao quát lớp động viên trẻ ăn ngon miệng ăn hết suất. cô cho trẻ lau mồm và đi vệ sinh, súc miệng bằng nước muối. - Ngủ trưa: Cô dải chiếu sau đó cho trẻ tùng tổ xếp hàng vào ngủ, cô buông rèm đảm bảo trẻ ngủ ngon giấc.. Hoạt động chiều. - VĐN: màu hoa - LQ KT: chữ cái g, y - Ăn chiều. - TCDG: Chìm nổi. VS trả trẻ. Vệ sinh cho trẻ. Dặn trẻ vệ sinh cá nhân Nêu gương bé ngoan Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khỏe của trẻ. Yêu cầu Chuẩn bị Phương pháp. Hoạt động góc.. - VĐN: TC: gieo hạt - LQ KT: truyện “giọt nước tí xíu” - Ăn chiều. - TCDG: Chìm nổi. - VĐN: lí cây xanh - ÔN KT: truyện “giọt nước tí xíu” - Ăn chiều - TCDG: Chìm nổi. 1. Chơi góc xây dựng: xây công viên nước.. Trẻ chơi có nề nếp, biết dùng các nguyên liệu để xây công trình đẹp mắt.. Gạch, hàng rào, sỏi, nước, các loại cây.. Chơi góc phân vai: bán hàng,. Trẻ biết cách chơi, biết thể hiện vai chơi giống người. Đồ chơi bán hàng, đồ chơi nấu ăn. - VĐN: “ổ sao bé không lắc” - LQ KT: số 10 - Ăn chiều - TCDG: Chìm nổi. - VĐN: đu quay - ÔN KT: số 10 - Ăn chiều - TCDG: Chìm nổi.  Thoả thuận chơi: - Gây hứng thú cho trẻ: cho trẻ hát “cho tôi đi làm mưa với” - Hỏi trẻ đang học chủ điểm gì? - Cô giới thiệu vài góc chơi, nội dung và nguyên vật liệu ở từng góc. + Góc xây dựng là xây khu vui chơi cô chuẩn bị gạch và sỏi. Ở góc này các con sẽ phân vai làm bác thợ cả bác thợ phụ để cùng nhau xây dựng công trình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nấu ăn. bán hàng và người mua hàng, nấu các món ăn.. Góc học Trẻ biết cách nhận tập: xem xét tranh tranh ảnh về chủ đề Góc thiên Trẻ chơi với nước nhiên: chơi với nước.. Tranh, ảnh cho trẻ Bình nước. + Góc phân vai các con sẽ chơi bán hàng: ở góc này các con sẽ nấu ăn, đóng vai làm người bán hàng người mua hàng và đi chợ mua thức ăn về chế biến các món ăn. + Góc học tập các con sẽ được quan sát tranh và nhận xét các bức tranh. + Góc thiên nhiên các consẽ chơi với nước. - Khi chơi các con phải biết nhường nhịn lẫn nhau, không tranh giành đồ chơi.  Quá trình chơi: cô bao quát tất cả các nhóm chơi, động viên khuyến khích trẻ tích cực tham gia vào góc chơi, biết phối hợp với nhau khi tham gia chơi. Nếu trẻ lúng túng trong góc chơi cô có thể gợi ý nội dung các góc chơi. Cô có thể nhập vai chơi cùng trẻ chơi.  Nhận xét chơi: cô nhận xét từng góc chơi. Để lại nhóm xây dựng tập trung trẻ lại nhận xét tuyên dương trẻ chơi ngoan chơi giỏi. Khi trẻ cất đồ dùng xong cô tập trung trẻ lại nhận xét cách cất đồ dùng đồ chơi.. III. TRÒ CHƠI CÓ LUẬT. 1. Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ (Trang 75 Tuyển chọn TC 5 - 6 tuổi).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Trò chơi học tập: Thổi nước ra khỏi chai (Trang 77 - Tuyển chọn TC 5 6 tuổi) 3. Trò chơi dân gian: Chìm nổi (Tuyển chọn TC dân gian) ****************************************************************** KẾ HOẠCH THỨ 2 NGÀY 14 THÁNG 03 NĂM 2016 A. ĐÓN TRẺ. - Cô đến sớm mở cửa thông thoáng phòng học, vệ sinh lớp học sạch sẽ. Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh về tình hình lớp học. - Trò chuyện với trẻ về chủ điểm đang học. Cho trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện gợi ý trẻ kể về nước và các hiện tượng thiên nhiên . - Chơi TCHT: Thổi nước ra khỏi chai. - Chuẩn bị tiếng Việt, rèn phát âm cho trẻ nói ngọng: + Cô rèn phát âm cho những trẻ nói ngọng: Cô gọi 1-2 trẻ chậm phát âm đến và cùng cô tập phát âm. + Đối với trẻ ngọng cô phát âm trước trẻ phát âm theo sau. Động viên khuyến khích trẻ phát âm theo cô. + Cô sửa sai khi trẻ phát âm. + Khuyến khích các trẻ phát âm đúng cùng sửa cho bạn phát âm sai, ngọng. - Điểm danh, báo ăn, thể dục sáng. B. HOẠT ĐỘNG CHUNG. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Môi trường xung quanh: Trò truyện về nước I, Mục tiêu: 1. Kiến thức: - (4t): Trẻ biết các nguồn nước: nước giếng, nước máy, nước ao hồ, sông suối. Trẻ biết nguồn nước bẩn, nước sạch. Biết được một số hiện tượng hạn hán, lũ lụt. - (5t): Trẻ biết các nguồn nước: nước giếng, nước máy, nước ao hồ, sông suối. Trẻ biết nguồn nước bẩn, nước sạch. Biết được một số hiện tượng hạn hán, lũ lụt. Biết được sự cần thiết của nước đối với đời sống của con người, động vật, cây cối. 2. Kĩ năng: - (4t): Phát triển tư duy khă năng ghi nhớ có chủ định, mở rộng vốn từ cho trẻ. - (5t): Phát triển tư duy khă năng ghi nhớ có chủ định, mở rộng vốn từ cho trẻ. Luyện kĩ năng quan sát, nhận xét so sánh cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ hứng thú học cùng cô. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước trong sinh hoạt. II, Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Máy chiếu, máy vi tính - Các hình ảnh về bài dạy. - 1 khay đựng, 1 chai nước, 3 cốc nước, 2 thìa, 1 bát, 1 hộp sữa, 1 túi muối và 1 túi đường - 1 viên đá to 2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 1 khay đựng, 1 chai nước, 3 cốc nước, 2 thìa, 1 bát, 1 hộp sữa, 1 túi muối và 1 túi đường. III, Nội dung tích hợp IV, Cách tiến hành Hoạt động của cô Hoạt đông của trẻ 1. Hoạt động 1: Bé yêu nhạc Trẻ hát Cho trẻ hát bài “ cho tôi đi làm mưa với” Cho tôi đi làm mưa với - Các con vừa hát xong bài gì? Mưa - Bài hát nói về gì? - Các con ạ! Bài này nói về mưa. Mưa cung cấp cho Trẻ lắng nghe con người rất nhiều nước nhưng không biết nước mang lại lợi ích gì và có những nguồn nước nào trong tự nhiên, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nhé. 2. Hoạt động 2: Bé cùng khám phá Trẻ trả lời a, Các nguồn nước có trong tự nhiên: - Trong tự nhiên có rất nhiều các nguồn nước.Con đã nhìn thấy nước ở những đâu?. Trẻ lắng nghe - Có một bạn nhỏ rất thích đi chơi và chúng mình cùng lắng nghe xem bạn đang ở đâu nhé: Rộng mênh mông Bờ cát trắng Tớ tắm nắng Trẻ trả lời Nước mặn lắm cơ Trẻ trả lời Đố các bạn biết tớ đang ở đâu? - Bạn nào được đi biển rồi, chúng mình hãy kể cho cô và các bạn cùng nghe về biển nào? Trẻ trả lời + Tranh Nước biển Mặn - Các con nhìn xem biển có những gì? Trẻ trả lời - Nước biển có vị như thế nào? - Các con có biết vì sao nước biển mặn không? Trẻ trả lời theo ý hiểu của Nước biển mặn là do hàm lượng muối cao sinh ra - Nước biển có dùng để nấu ăn được không? Vì sao? trẻ ( Nước biển không dùng để nấu ăn được do hàm lượng muối cao, nhưng vì có nước biển lên các loài tôm, cá, cua …,và các sinh vật khác sống trong nguồn nước mặn mới sinh sống được. Các loại động vật biển.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đó mang lại nguồn lợi rất lớn cho nền kinh tế nước ta. Biển còn là nơi nghỉ mát, tắm nắng giúp con người sảng khoái trong mùa hè nóng bức). + Tranh Nước sông. Ngoài nước biển cô còn có hình ảnh nước sông: - Theo các con nước sông có mặn như nước biển không?Vì Sao? ( Nước sông không mặn vì khi nước bốc hơi tạo thành mưa không mang theo lượng muối nào cả) - Các con có biết nước từ đâu chảy đến sông và nước sông lại chảy ra đâu không? ( Nước mưa từ trên vùng cao chảy xuống sông và nước sông sẽ chảy ra biển ). - Không biết nước từ trên cao chảy xuống sông bằng con đường nào nhỉ? Cô mời các con xem hình ảnh tiếp theo nhé + Tranh Suối - Suối được bắt nguồn từ những vùng cao, khi mưa xuống nước sẽ chảy qua các khe đá, qua những luồng cây và chảy ra sông + Tranh Ao, hồ . - Chúng mình nhìn xem đàn vịt này đang bơi ở đâu? - Vì sao con biết đây là ao, hồ?( vì ao hồ nhỏ hơn sông biển ). - Ao, hồ từ đâu mà có? ( Do con người đào đất mưa nhiều tạo thành ao, hồ hoặc nước sông chảy vào những chỗ chũng ) - Các con có biết ao, hồ, sông, suối mang lại lợi ích gì không? (Nuôi sống các loài sinh vật sống dưới nước. Dùng để tưới tiêu, Cung cấp nước cho các nhà máy điện sản xuất ra điện thắp sáng hàng ngày). - Nước ao, hồ, sông, suối có dùng để nấu ăn được không? Vì Sao? * Các con lắng nghe cô đọc 1 đoạn lời thoại và đoán xem đó là câu chuyện cổ tích nào nhé? “Bống bống bang bang Mày ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta Chớ ăn cơm hẩm cháo hoa nhà người” - Bống được chị Tấm thả vào đâu? + Tranh Nước giếng - Các con có biết vì sao người ta lại gọi là Giếng không? (Vì giếng được đào rất sâu) - Nước giếng từ đâu mà có? ( ở dưới lòng đất có rất. Trẻ trả lời. Trẻ trả lời theo ý trẻ. Trẻ trả lời. Trẻ trả lời Trẻ trả lời Trẻ trả lời Trẻ trả lời. Trẻ trả lời. Trẻ trả lời Giếng Trẻ trả lời theo ý hiểu của trẻ Trẻ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhiều mạch nước ngầm đào sâu vào mạch sẽ có nước quanh năm) - Nước giếng dùng để làm gì? (Nấu ăn, đánh răng, rửa mặt, giặt giũ). Nước giếng là nguồn nước sạch chủ yếu dùng trong sinh hoạt hàng ngày của con người - Ngoài các nguồn nước trong tự nhiên con còn biết các nguồn nước nào khác nữa? (nước máy được lấy từ các giếng khoan hoặc từ sông hồ qua hệ thống xử lý nước sạch mới dùng được, nước bể dùng trong sinh hoạt hằng ngày). - Con thử tưởng tượng xem nếu không có nước thì điều gì sẽ xảy ra ? (Cây khô, đất khô). - Cây khô, đất khô sẽ dẫn đến điều gì? (Sinh vật không có chỗ sinh sống, con người không sống được). Nước mang lại lợi ích rất lớn cho cuộc sống b, Khám phá tính chất, đặc điểm của nước. - Vừa rồi chúng mình đã tìm hiểu các nguồn nước có trong tự nhiên. bây giờ cô sẽ cho chúng mình tiếp xúc và chơi với nước xem nước có những điều kì diệu nào nhé. Trước tiên, cô có một phích nước. Cô đổ nước ra cốc. - Các con quan sát xem đây là nước gì ? - Tại Sao con biết đây là nước nóng ? - Nước nóng có thể cho tay vào không? vì Sao? - Cô có 1 tấm nhựa, tấm nhựa này có gì không ? Cô úp lên mặt cốc hiện tượng gì xảy ra? => Kết luận: khi nước ở nhiệt độ cao sẽ bay lên và chuyển thành thể hơi. - Còn khi ở nhiệt độ thấp thì sao ? theo con nước sẽ chuyển sang thể gì ? Cô cho trẻ xem viên đá. Mời 1 bạn lên sờ tay vào viên đá và nói cho các bạn biết cảm giác của mình? - Ở nhiệt độ thấp nước chuyển thành thể rắn rất lạnh dùng để giải khát trong mùa hè nóng bức . - Ở nhiệt độ bình thường như thế này nước ở thể lỏng => Kết luận: nước có thể tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng,và hơi * Bây giờ chúng mình cùng cô đi khám phá tính chất của nước nhé. +) Nước không màu:. Trẻ kể. Trẻ kể. Trẻ tưởng tượng và phán đoán. Nước nóng Trẻ trả lời Trẻ trả lời theo ý trẻ Nước bốc hơi Trả lời theo ý hiểu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mỗi bạn có 1 chai nước đã được đun sôi và để nguội, nước này có uống được không ? và nó đang ở thể gì? Các con còn có 3 cốc, 2 thìa, 1 hộp sữa, 1 cái bát,1 ít muối và 1 ít đường. Các con hãy quan sát cốc có vạch số mấy? Các con hãy đổ nước vào 1 cốc đến vạch số 7 và đổ sữa vào 1 cốc đúng đến vạch số 6 nào? - Con nhìn xem màu của sữa và màu của nước như thế nào? Có gì khác nhau? - Nước có màu không? - Cô cháu mình kiểm tra tiếp nhé! Các con hãy cho 1 thìa vào cốc nước 1 thìa vào cốc sữa và nhận xét xem cốc nào nhìn thấy thìa? Vì Sao lại nhìn thấy? Và vì Sao không nhìn thấy? - Con rút ra kết luận gì? => Kết luận: Nước không có màu +) Nước không có mùi: - Các con hãy đưa cốc nước và cốc sữa lên mũi ngửi xem có mùi gì không? => Kết luận: Nước không có mùi +) Nước không có vị: Bây giờ các con hãy uống một ngụm sữa rồi uống một ngụm nước và nhận xét xem vị của 2 loại nước này như thế nào? - Con rút ra kết luận gì? => Kết luận: nước không có vị * Trò chơi thư giãn: “Những li nước” Các con cùng cô chơi trò chơi với những li sữa nhé Cho trẻ vừa đọc thơ vừa làm động tác mô phỏng và uống hết cốc sữa: “ Thêm ít đường Thêm ít sữa Li nước bổ Li nước thơm Đưa lên miệng Uống một hơi Ái chà chà Ngon tuyệt" Bây giờ chúng mình tiếp tục tìm hiểu sự kỳ diệu của nước nhé +) Các con ạ! Nước không màu, không mùi, không vị nhưng lại rất kỳ diệu đấy. Trả lời. Trẻ đổ Trẻ trả lời. Trẻ trả lời theo ý trẻ Trẻ trả lời theo ý hiểu. Trẻ ngửi và nhận xét Trẻ uống và nhận xét. Trẻ nêu. Trẻ làm động tác.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Trong rổ các con có một túi muối và một túi đường, nhưng làm thế nào để biệt được đâu là muối đâu là đường? - Con hãy chia 1 cốc nước ra thành 2 cốc bằng nhau. Bây giờ các con hãy đổ túi muối vào 1 cốc nước, sau đó lấy thìa quấy đều lên. Hiện tượng gì xảy ra? - Con nếm thử xem nước có vị gì? - Lấy túi đường đổ vào cốc nước còn lại dùng thìa quấy đều lên. Hiện tượng gì xảy ra? - Con nếm thủ xem nước có vị gì? Qua thí nghiệm này con rút ra kết luận gì? - Ngoài muối và đường con còn biết nước có thể hoà tan những gì nữa? => Kết luận: nước có thể hoà tan một số thứ như: muối và đường. - Theo con nước có cần thiết đối với đời sống của con người không? - Vậy mọi người phải làm gì để có nguồn nước sạch? ( Không vứt rác xuống ao,hồ, sông, biển…) - Để tiết kiệm nước chúng ta phải làm gì? - Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nước và tiết kiệm nước. 3. Hoạt động 3: Bé yêu thơ Cho trẻ đọc thơ : Rong và cá và đi nhẹ nhàng. Hạt đường to hơn hạt muối. Trẻ trả lời Trẻ nếm và nhận xét Trẻ đổ Trẻ nhận xét Trẻ trả lời theo ý hiểu Trẻ kể Trẻ trả lời Trẻ trả lời Trẻ trả lời. Trẻ đọc và vận động. Nhận xét sau tiết học: Số trẻ đạt:.......………………………………………….………………………………… Số trẻ chưa đạt:…………………………………………………………………………… Lí do chưa đạt:……………………………………….…………………………………… Dự kiến thời gian bồi dưỡng:………………………...……………………………….… C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Nội dung. - Hoạt động có mục đích: QS thời tiết - Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do: Theo sự định hướng của cô giáo 2. Mục tiêu. - Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thoả mãn nhu cầu vận động, vui chơi, hít thở không khi trong lành. Góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. - Kiến thức: Trẻ biếtnhận xét về thời tiết - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thái độ: Giáo dục trẻ tiết kiệm nước, biết chăm sóc cây và bảo vệ thiên nhiên và môi trường. 3. Chuẩn bị. - Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của cô và trẻ. - Địa điểm: Sân trường mầm non, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. 4. Tiến hành. a. Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cho trẻ đứng xúm xít quanh cô. - Gọi 1 - 2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân chơi. Cô chốt lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. b. Tổ chức hoạt động * Quan sát có chủ đích. - Hát: cho tôi đi làm mưa với - Trò chuyện về bài hát - Các con hôm nay thời tiết như thế nào ? - Mời 1-2 trẻ nêu ý kiến. - Trời nắng có đặc điểm gì? - Trời hôm nay có mây không? - Đám mây có màu gì? - Khi ra nắng chúng mình phải làm gì? => Cô chốt + GD - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động sau. * Trò chơi vận động. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi của trò chơi: nhảu qua suối nhỏ. - Cô gọi 1 - 2 trẻ lên nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần (Tuỳ theo hứng thú của trẻ và thời gian hoạt động) - Trong khi chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. - Cô gợi ý một số trò chơi như: Vẽ trên sân về 1 số hoa lá. - Chơi với đồ chơi ngoài trời. c. Kết thúc. - Cô nhận xét chung về hoạt động. - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. D. HOẠT ĐỘNG GÓC Cô hướng trẻ vào các góc chơi. - Góc xây dựng: Xây công viên nước. - Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn. - Góc học tập: xem tranh ảnh về chủ đề. - Góc nghệ thuật:Vẽ mưa tô tranh. - Góc thiên nhiên: chăm sóc, tưới cây. Đ. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cô tổ chức cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rửa mặt đúng thao tác. - Ăn trưa: Cô chuẩn bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho bữa ăn như: Bàn, ghế, đĩa đựng thức ăn, khăn lau tay…. Cô giới thiệu món ăn và nói về ý nghĩa của món ăn đó, bao quát động viên, khuyến khích trẻ ăn ngon, hết xuất. Giáo dục trẻ có hành vi văn minh trong ăn uống. Ăn xong nhắc trẻ xúc miệng bằng nước muối loãng. - Ngủ trưa: Cho trẻ xếp hàng theo tổ đi vệ sinh. Cô kê phản, chiếu, lấy gối cho trẻ. Cho trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngủ của mình. Buông rèm các cửa sổ để đảm bảo trẻ ngủ ngon, đủ giấc. E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vận động nhẹ theo bài hát: “màu hoa”. 2. Ăn bữa phụ: - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, rửa tay, rửa mặt. - Động viên trẻ ăn ngon ăn hết suất - Nhắc trẻ không nói chuyện trong khi ăn 3. LQ kiến thức: PTNN Làm quen chữ cái g, y” 4. Chơi trò chơi có luật - TCHT: thổi nước ra khỏi chai - TCDG: Chìm nổi Cô nói cách chơi, luật chơi. Hướng dẫn trẻ chơi đúng luật G. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ - Nhắc trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Nêu gương cuối ngày: Trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan. - Trả trẻ: Cô gọi tên từng trẻ về. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khoẻ của trẻ. Nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ. H. NHẬT KÍ CUỐI NGÀY 1. Họ tên trẻ nghỉ học, lí do: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 3. Thái độ cảm xúc, sự hứng thú tham gia hoạt động hàng ngày: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… 4. Kiến thức, kỹ năng tốt và chưa tốt, lí do: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, thay đổi tiếp theo: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………......... ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KẾ HOẠCH THỨ 3 NGÀY 15 THÁNG 03 NĂM 2016 A. ĐÓN TRẺ. - Cô đến sớm mở cửa thông thoáng phòng học, vệ sinh lớp học sạch sẽ. Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh về tình hình lớp học. - Trò chuyện với trẻ về chủ điểm đang học. Cho trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện gợi ý trẻ kể về các loại lương thực. - Chơi TCHT: Thổi nước ra khỏi chai. - Chuẩn bị tiếng Việt, rèn phát âm cho trẻ nói ngọng: + Cô rèn phát âm cho những trẻ nói ngọng: Cô gọi 1-2 trẻ chậm phát âm đến và cùng cô tập phát âm. + Đối với trẻ ngọng cô phát âm trước trẻ phát âm theo sau. Động viên khuyến khích trẻ phát âm theo cô. + Cô sửa sai khi trẻ phát âm. + Khuyến khích các trẻ phát âm đúng cùng sửa cho bạn phát âm sai, ngọng. - Điểm danh, báo ăn, thể dục sáng. B. HOẠT ĐỘNG CHUNG. Tiết 1: LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Thể dục: Bò chui qua ống dài I. Mục đích: 1. Kiến thức: - (4t): Trẻ bò và chui được qua ống dài 1,5m x 0,6m, trẻ sẵn sàng thực hiện một số nhiệm vụ đơn giản, trẻ biết cách chơi trog chơi. - (5t): Trẻ bò và chui được qua ống dài 1,5m x 0,6m, trẻ sẵn sàng thực hiện một số nhiệm vụ đơn giản, trẻ biết cách chơi trog chơi. Trẻ biết phối hợp tay chân nhịp nhàng thể hiện được sự khéo léo, linh hoạt của cẳng chân, bàn tay. 2. Kỹ năng: - (4t): Rèn kỹ năng vận động của trẻ. Củng cố khả năng bò chui của trẻ. Phát triển tính cách tự tin, mạnh dạn của trẻ - (5t): Rèn kỹ năng vận động của trẻ. Củng cố khả năng bò chui của trẻ. Phát triển tính cách tự tin, mạnh dạn của trẻ 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động. - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động. *% trẻ đạt: 90 - 93 % trẻ đạt. II. Chuẩn bị: - Ống cho trẻ chui đúng kích thước - Nhạc bài hát “mưa rơi” - Sân rộng, sạch sẽ thoáng mát. III. Nội dung tích hợp: Âm nhạc IV.Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Bé đi thi - Các con ạ để có thật nhiều sức khỏe, các con muốn chóng lớn và khỏe mạnh thì phải rèn luyện đúng không nào? Hôm nay lớp mẫu giáo lớn 2 tổ chức hội thi “Hội khoẻ phủ đổng” đến với Hội thi hôm nay gồm có 2 đội đó là đội đó là đội: Biển xanh Sông nước Sau đây xin mời 2 đội ra mắt hội thi: - Xin mời 2 đội trưởng giới thiệu các thành viên của đội mình. + 2 đội trả qua 3 phần thi: - Phần thứ nhất: Đồng diễn - Phần thi thứ 2: Tài năng - Phần thứ 3: cùng giao lưu Để tham dự hội thi được tốt cô mời 2 đôi cùng tham gia khởi động 2. Phát triển bài: * Khởi động - Trẻ khởi động đi thành vòng tròn tâp kết hợp các kểu tay, chân, kiễng gót, đi bằng mũi chân.. - Kết thúc bài hát trẻ về 3 hàng dọc theo 3 tổ và chuyển đội hình hàng ngang chuẩn bị tập bài tập phát triển chung * Trọng động + Phần thi thứ nhất: Màn đồng diễn thể dục nhip điệu (Bài tập phát triển chung) - Trẻ tập bài tập phát triển chung kết hợp với lời bài hát “mưa rơi” - Trẻ tập các động tác tay, chân, bụng, bật theo lời bài hát - ĐT1: Tay: chân đưa sang trái, 2 tay đưa thẳng lên cao rồi đưa tay xuống, đổi chân. (2L-8N) - ĐT2: Bụng : Chân sang trái, đưa tay lên cao, cúi gập người, ngón tay chạm ngón chân rồi đưa tay lên cao, tay hạ thu chân về, đổi chân.(3L-8N) - ĐT3: Chân: Tay chống hông, đưa chân trái lên trước, chân phải làm trụ. Đổi chân.(3L-8N) - ĐT4: Bật: Tay chống hông, bật nhảy tiến lùi.(2L8N) + Phần thi thứ 2: Tài năng (Vận động cơ bản) - Hai đội hôm nay cùng qua phần thử thách vận. Hoạt động của trẻ - Cả lớp ra sân. - 2 đội lắng nghe.. - Cả lớp khởi động. - Chuyển hàng. - 2 đội lắng nghe - TT tập cùng cô theo lời bài hát - Trẻ tập - Trẻ tập - Trẻ tập - Trẻ tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> động khó dành cho chúng mình, đó là vận động bò chui qua ống 1,5m x 0,5m đối với trẻ (3- 4 ống 1,2m x 0,6m) - Để thực hiện được tốt vận động thì các bạn hãy nhìn cô làm trước nhé. - Lần 1: Cô thực hiện mẫu cho trẻ quan sát 1 lần - Lần 2: Cô thực hiện lại vận động, giải thích cho trẻ hiểu: Từ vạch xuất phát khi có hiệu lệnh “chuẩn bị”,cháu ở tư thế 2 bàn tay bặt lên sàn, 2 cảng chân chống xuống sàn, khi cô hô bắt đầu thì cháu bò chui vào ống cho đến hết ống thì đứng lên về cuối hàng. - Bạn nào có thể lên đây thực hiện cho các bạn quan sát? - Cô mời 2 đội trưởng 2 đội lên thực hiện trước - Bây giờ cô sẽ mời các đội cùng thi tài với nhau xem đội nào đi nhanh hơn, chính xác hơn sẽ là đội chiến thắng - Cô cho 3 tổ cùng tham gia vận động, bạn sau nối tiếp bạn trước cho đến khi trẻ cuối cùng của nhóm thực hiện xong vận động - Cô bao quát trẻ thực hiện, cổ vũ, động viên trẻ thực hiện. - Chú ý sửa sai cho trẻ + Phần thi thú 3: Cùng giao lưu (Trò chơi “Thi chạy nhanh về nhà.”) - Cô giới thiệu cách chơi: Cô có 4 ngôi nhà các màu. Cô sẽ cho các con thi đua theo nhóm xem ai chạy nhanh theo đờng dích dắc về nhà của mình. Nếu ai chạy chậm sẽ phải hát 1 bài. - LC: trong khi chạy không đợc xô đẩy nhau và phải chải theo đờng dích dắc. - Cô tổ chức cho trẻ chơi theo nhóm. - Cô tổ chức cho trẻ chơi - Quan sát, cổ vũ cho trẻ chơi - Cô tổng kết kết quả của 2 đội chơi và tặng quà cho 2 đội * Hồi tĩnh - Các bạn có thấy vui không? Bây giờ cũng mệt rồi, các bạn hãy hít thở sâu nghỉ ngơi nào - Cô cho trẻ vòng tay nhẹ nhàng hít thở. 3. Kết thúc - Bây giờ cô và các con cùng hát vang bài “cho tôi. - Cả lớp lắng nghe. Trẻ quan sát Trẻ quan sát và lắng nghe. - 2 trẻ lên tập. - Cả lớp thực hiện. - Trẻ thực hiện. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp chơi. - TT hít thở nhẹ nhàng - Trẻ hát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đi làm mưa với”. Nhận xét sau tiết học: Số trẻ đạt:..……………………………………………….………………………………… Số trẻ chưa đạt:…………………………………………………………………………… Lí do chưa đạt:……………………………………….…………………………………… Dự kiến thời gian bồi dưỡng:………………………...……………………………….… Trò chơi chuyển tiết: thổi nước ra khỏi chai Tiết 2: LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Làm quen chữ cái: g, y I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - (4T): Trẻ phát âm đúng chữ cái g, y - Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi, và phát âm chữ cái g, y - (5T): Trẻ nhận biết và phát âm đúng nhóm chữ cái g, y - Trẻ nhận ra âm và chữ g, y trong tiếng từ chọn vẹn thể hiện đúng nội dung chủ đề. - Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi, để nhận biết và phát âm chữ cái g, y 2. Kỹ năng. - (4T): Rèn cho trẻ chú ý ghi nhớ có chủ định - (5T): Rèn kỹ năng nhận biết và phát âm đúng rõ ràng nhóm chữ cái g, y. - Rèn cho trẻ chú ý ghi nhớ có chủ định. 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú học * KQMĐ: 80 - 90 % trẻ đạt yêu cầu * NDTH: TOÁN, ÂN, GDBVMT. II. Chuẩn bị. 1. ĐDCC: Hình ảnh có chữ cái g, y. Thẻ chữ g, y In thường, viết thường và viết hoa. 2. ĐDCT: Mỗi trẻ 1 rổ đựng các thẻ chữ cái g, y III. Phương pháp tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 : Bé yêu âm nhạc Cho trẻ hát bài : cho tôi đi làm mưa với - trẻ hát. Trò truyện về bài hát và dãn dắt vào bài. Hoạt động 2 : Bé ham học hỏi. - Các con ạ mưa rất là quan trọng không chỉ đối với con người mà cả thực vật động vật, mưa xuống nước - Trẻ lắng nghe. chảy thành dòng tạo nên rất nhiều ao hồ, sông, suối. Cô có một bức tranh này các con cùng xem đó là ranh gì nhé ! * Làm quen chữ g: - Cô mở hình ảnh xe đạp trên máy cho trẻ xem. - Trẻ xem tranh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho trẻ đọc từ "con sông". - Cô mời 1 trẻ lên tìm chữ cái đã học. - Cô giới thiệu chữ cái g. - Cô phát âm mẫu. - Cô cho cả lớp phát âm. - Cô mời lần lượt 2/3 trẻ trong lớp phát âm. - Cô giới thiệu cấu tạo: (Trước khi giới thiệu cô hỏi ý kiến một số trẻ về cấu tạo của chữ, sau đó cô nói đặc điểm đúng của chữ cái). Chữ g có 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét móc. - Cô mời 2-3 cá nhân trẻ nhắc lại. - Cô giới thiệu chữ p in thường, viết thường, viết hoa... cho cả lớp phát âm 2-3 lần. * Làm quen chữ y: - Cô mở hình ảnh qua đường cho trẻ xem - Cô cho trẻ xem ảnh "đám mây". - Dưới ảnh có từ "đám mây" cô cho cả lớp đọc. Cô và trẻ cùng đếm các chữ cái đã học. - Cô giới thiệu chữ y. - Cô phát âm mẫu 3 lần. - Cô cho cả lớp phát âm 3 lần. - Cô mời lần lượt 2/3 trẻ trong lớp phát âm. - Cô giới thiệu cấu tạo : Trước khi giới thiệu cô hỏi trẻ về cấu tạo của chữ y trước. Chữ y có 1 nét xiên ngắn bên trái và 1 xiên dài bên phải. - Cô mời 2-3 cá nhân trẻ nhắc lại. - Cô giới thiệu chữ y in thường, viết thường,viết hoa... cho cả lớp phát âm 2-3 lần. * So sánh chữ g - y: - Chữ g - y khác nhau ở điểm gì ? (Cá nhân - Cả lớp) - Chữ g - y giống nhau ở điểm gì ? (Cá nhân - Cả lớp) - Cô mời 2-3 cá nhân trẻ nhắc lại. => Cô chốt lại - Đặc điểm khác nhau của chữ g, y Chữ g: Có 1 nét móc bên phải và 1 nét cong tròn khép kín bên trái; Chữ y có 1 nét xiên ngắn bên trái và 1 nét xiên dài bên phải. - Đặc điểm giống nhau:không có.. - Con sông - Trẻ lên tìm và phát âm chữ cái đã học. - Trẻ nghe cô phát âm. - Cả lớp phát âm. - Cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ nhận xét về cấu tạo chữ g.. - Cá nhân trẻ nhắc lại cấu tạo chữ g. - Trẻ nghe cô giới thiệu và phát âm g - Trẻ xem tranh - Đám mây - Trẻ lên tìm và phát âm chữ cái đã học. - Trẻ nghe cô phát âm. - Cả lớp phát âm. - Cá nhân trẻ phát âm. - Trẻ nghe cô giới thiệu. - Cá nhân trẻ nhắc lại cấu tạo chữ q. - Trẻ nghe cô giới thiệu và phát âm q. - Trẻ so sánh.. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3: Bé vui chơi - Trẻ nghe cô nói cách * Trò chơi 1: "Tìm đúng chữ cái trong từ” chơi, luật chơi. - Cách chơi: Cô cùng cả lớp chơi, cô lần lượt đưa ra các hình ảnh hiện tượng thiên nhiên có chứa các chữ - Trẻ chơi trò chơi. cái: g – y, cô mời một trẻ lên tìm và đọc to chữ cái đó. Trẻ tìm đúng và phát âm đúng thì được cô và cả lớp khen, Sau đó cô lại gọi tiếp cháu khác lên, trò chơi lại tiếp tục. * Trò chơi 2 “ong tìm chữ” - Trẻ lắng nghe cô nói luật Tìm chữ cái theo hiệu lệnh của cô chơi, cách chơi. - Lần 1:cô phát âm chữ cái nào trẻ chọn chữ cái đó giơ lên rồi phát âm khi cô yêu cầu - Cô nhận xét sửa sai cho trẻ - Lần 2:cô nói đặc điểm nét chữ trẻ chọn chữ có đặc điểm đó giơ lên rồi phát âm chữ cái đó khi cô yêu cầu - Cho trẻ chơi: Cô sửa sai, nhận xét kết quả. - Trẻ nghe cô nói. * Trò chơi 3: “ai nhanh nhất” - Cô đặt các vòng tròn dưới sàn nhà.chúng mình vừa đi vừa hát, khi nào nghe hiệu lệnh của cô thì trên tay bạn nào cầm thẻ chữ g thì nhảy thật nhanh vào vòng, - Trẻ hứng thú chơi, cùng ai cầm thẻ chữ khác mà nhảy vào vòng sẽ phải nhảy cô kiểm tra kết quả. lò cò. - Cho trẻ chơi - Cô nhận xét kết quả sau mỗi lần trẻ chơi, nếu còn thời gian cô cho trẻ đổi thẻ chữ cho nhau. - Trẻ hát và vận động theo HĐ4. Kết thúc: Bé thư giãn nhạc. Cho trẻ hát và vận động thể dục bài “lí cây xanh”. Nhận xét sau tiết học: Số trẻ đạt: ……………………………………………….………………………………… Số trẻ chưa đạt:……………………………………………………………………… …… Lí do chưa đạt:………………………………….…………………………………… …… Dự kiến thời gian bồi dưỡng:………………………...……………………………….… C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Nội dung. - Hoạt động có mục đích: QS chăm sóc tưới cây xanh - Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do: Theo sự định hướng của cô giáo 2. Mục tiêu. - Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thoả mãn nhu cầu vận động, vui chơi, hít thở không khi trong lành. Góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kiến thức: Trẻ biếtnhận xét về thời tiết - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Giáo dục trẻ tiết kiệm nước, biết chăm sóc cây và bảo vệ thiên nhiên và môi trường. 3. Chuẩn bị. - Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của cô và trẻ. - Địa điểm: Sân trường mầm non, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. 4. Tiến hành. a. Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cho trẻ đứng xúm xít quanh cô. - Gọi 1 - 2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân chơi. Cô chốt lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. b. Tổ chức hoạt động * Quan sát có chủ đích. - Hát: cho tôi đi làm mưa với - Trò chuyện về bài hát - Các con trường mình có rất là nhiều cây xanh chúng mình trhaays hàng cây xanh này ntn? - Mời 1-2 trẻ nêu ý kiến. - Vì sao phải thường xuyên tưới nước cho cây xanh? - Cây xanh được chăm sóc và tưới nước thường xuyên sẽ như thế nào? - Điều gì sẽ xảy ra nếu cây xanh không được tưới nước và chăm sóc? - Các con hãy nói những hiểu biết của mình về vai trò của nước đối với con người, cây cối, động vật? - Khi sử dụng nước chúng ta phải làm gì? - Nếu một ngày trái đất không có nước thì điều gì sẽ xảy ra? => Cô chốt lại nội dung sự cần thiết của nước đối với con người, cây cối, động vật - GD trẻ biết sử dụng tiết kiệm hợp lý nguồn nước sạch. Sau đó cho trẻ thực hành tưới nước cho cây xanh theo nhóm. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động sau. * Trò chơi vận động. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi của trò chơi: nhảy qua suối nhỏ. - Cô gọi 1 - 2 trẻ lên nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần (Tuỳ theo hứng thú của trẻ và thời gian hoạt động) - Trong khi chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. - Cô gợi ý một số trò chơi như: Vẽ trên sân về 1 số hoa lá. - Chơi với đồ chơi ngoài trời. c. Kết thúc. - Cô nhận xét chung về hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. D. HOẠT ĐỘNG GÓC Cô hướng trẻ vào các góc chơi. - Góc xây dựng: Xây công viên nước. - Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn. - Góc học tập: xem tranh ảnh về chủ đề. - Góc nghệ thuật:Vẽ mưa tô tranh. - Góc thiên nhiên: chăm sóc, tưới cây. Đ. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA - Cô tổ chức cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rửa mặt đúng thao tác. - Ăn trưa: Cô chuẩn bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho bữa ăn như: Bàn, ghế, đĩa đựng thức ăn, khăn lau tay…. Cô giới thiệu món ăn và nói về ý nghĩa của món ăn đó, bao quát động viên, khuyến khích trẻ ăn ngon, hết xuất. Giáo dục trẻ có hành vi văn minh trong ăn uống. Ăn xong nhắc trẻ xúc miệng bằng nước muối loãng. - Ngủ trưa: Cho trẻ xếp hàng theo tổ đi vệ sinh. Cô kê phản, chiếu, lấy gối cho trẻ. Cho trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngủ của mình. Buông rèm các cửa sổ để đảm bảo trẻ ngủ ngon, đủ giấc. E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Trò chơi : gieo hạt. 2. Ăn bữa phụ: - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, rửa tay, rửa mặt. - Động viên trẻ ăn ngon ăn hết suất - Nhắc trẻ không nói chuyện trong khi ăn 3. LQ kiến thức: PTNN “giọt nước tí xíu”. 4. Chơi trò chơi có luật - TCHT: thổi nước ra khỏi chai - TCDG: Chìm nổi Cô nói cách chơi, luật chơi. Hướng dẫn trẻ chơi đúng luật G. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ - Nhắc trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Nêu gương cuối ngày: Trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan. - Trả trẻ: Cô gọi tên từng trẻ về. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khoẻ của trẻ. Nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ. H. NHẬT KÍ CUỐI NGÀY 1. Họ tên trẻ nghỉ học, lí do: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 3. Thái độ cảm xúc, sự hứng thú tham gia hoạt động hàng ngày:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… 4. Kiến thức, kỹ năng tốt và chưa tốt, lí do: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, thay đổi tiếp theo: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………......... ***************************************************************** KẾ HOẠCH THỨ 4 NGÀY 16 THÁNG 03 NĂM 2016 A. ĐÓN TRẺ. - Cô đến sớm mở cửa thông thoáng phòng học, vệ sinh lớp học sạch sẽ. Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh về tình hình lớp học. - Trò chuyện với trẻ về chủ điểm đang học. Cho trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện gợi ý trẻ kể về các loại lương thực. - Chơi TCHT: Thổi nước ra khỏi chai. - Chuẩn bị tiếng Việt, rèn phát âm cho trẻ nói ngọng: + Cô rèn phát âm cho những trẻ nói ngọng: Cô gọi 1-2 trẻ chậm phát âm đến và cùng cô tập phát âm. + Đối với trẻ ngọng cô phát âm trước trẻ phát âm theo sau. Động viên khuyến khích trẻ phát âm theo cô. + Cô sửa sai khi trẻ phát âm. + Khuyến khích các trẻ phát âm đúng cùng sửa cho bạn phát âm sai, ngọng. - Điểm danh, báo ăn, thể dục sáng. B. HOẠT ĐỘNG CHUNG. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TRUYỆN: “giọt nước tí xíu”(T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - (4T): Trẻ biết tên câu chuyện, biết các nhân vật trong truyện, hiểu được nội dung câu chuyện. - (5T): Trẻ biết tên câu chuyện, biết các nhân vật trong truyện, hiểu được nội dung câu chuyện. Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô 2. Kỹ năng: - (4T): Rèn luyện ngôn rõ ràng, mạch lạc, sửa từ: "những" cho trẻ (Trẻ thường phát âm dấu ngã thành dấu sắc). -(5T): Rèn luyện ngôn rõ ràng, mạch lạc, sửa từ: "những" cho trẻ (Trẻ thường phát âm dấu ngã thành dấu sắc).. Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý cho trẻ. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Trẻ học có nề nếp. Thông qua bài giáo dục trẻ: Biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên. - Trẻ hứng thú với các hoạt động của cô. - KQMĐ: 90 % trẻ ĐYC. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: video câu truyện ”giọt ước tí xíu”, nhạc bài: ”bé và trăng”, nhạc nền kể truyện, hình ảnh minh họa câu truyện. 2.Tích hợp: Toán, chữ cái, âm nhạc. III. Phương pháp tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú - Cô cho trẻ hát bài hát “bé và trăng”. - Trẻ hát. - Đàm thoại: Các con vừa hát bài hát gì? Trong bài - Trẻ trả lời. hát nói gì? -> Cô chốt lại nội dung đàm thoại. - Trẻ nghe. 2. Hoạt động 2: Bài mới a. Kể truyện diễn cảm: - Cô giới thiệu câu truyện: Cô biết có 1 câu chuyện nói về những giọt nước đấy các con ạ đó là câu - Trẻ nghe. chuyện: ”giọt nước tí xíu” mời các con cùng nghe nhé! + Lần 1: Cô kể chuyện kết hợp thể hiện động tác - Trẻ vừa q/s, vừa nghe cô kể minh họa 1 lần. chuyện. - ND: Nội dung: Câu truyện kể về một giọt nước tí xíu là con của biển cả, giọt nước có ý nghĩa rất lớn đối với cuộc sống của con người, câu truyện cho - Trẻ nghe cô nói nội dung chúng ta biết về quá trình biến đổi của nước qua các truyện. dạng thể hơi, thể lỏng, thể rắn. + Lần 2: Cô kể kết hợp hình ảnh về câu truyện và - Trẻ vừa q/s, vừa nghe cô kể nhạc nền. chuyện. b. Đàm thoại: - Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện gì? - 4t: giọt nước tí xíu. -> Cô cho trẻ đọc tên chuyện, sau đó cô cho 1-2 trẻ - Trẻ 5t: Tìm cc. lên tìm chữ cái đã học. - Câu truyện có những nhân vật nào? ( cá nhân- cả - Tí xíu, ông mặt trời, các bạn lớp). của tí xíu, mẹ biển cả. - Tí xíu là con của ai? ( cả lớp). - Con của biển cả. - Tĩ xíu sống ở đâu? ( cả lớp)). - Ao hồ, sông suối, biển... - Khi Tí xíu đang chơi ở mặt biển thì ai đã suất - Ông mặt trời ạ. hiện? ( cả lớp). - Ông mặt trời đã rủ Tí xíu đi đâu? ( cá nhân). - Rủ đến đất liền. - Tí xíu có nhận lời không? ( cả lớp). - Có ạ. - Tí xíu đã đi đến đất liền bằng cách nào? nhờ ai? - Nhờ có ông mặt trời chiếu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ( cá nhân- cả lớp). - Điêu gì đã xảy ra khi Tĩ xíu đang bay cùng các bạn đến đất liền? ( cá nhân). - Con thấy nước có ý nghĩa như thế nào đối với con người? ( cá nhân). - Khi sử dụng nước chúng mình phải như thế nào?. những tia nắng rực rỡ... - Có cơn gió lạnh thổi xuống. - Trẻ nói theo ý hiểu. - Phải tiết kiệm tránh lãng phí.giữ nguồn nước sạch. - Trẻ nghe cô gd.. Giáo dục: Qua câu truyện chúng mình biết được sự xuất hiện của cơn mưa, và khi sử dụng phải biết tiết kiệm nước tránh lãng phí... + Lần 3: Cô cho trẻ xưm vi deo câu truyện. 3. Hoạt động 3: Kết thúc - Cô cho trẻ làm các giọt nước đi ra ngoài sân. - Cô nhận xét tiết học. Nhận xét sau tiết học: Số trẻ đạt: …………………………………………………….…………………………… Số trẻ chưa đạt:…………………………………………………………………………… Lí do chưa đạt:……………………………………….…………………………………… Dự kiến thời gian bồi dưỡng:………………………...………………………………. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Nội dung. - Hoạt động có mục đích: QS vật chìm, vật nổi - Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do: Theo sự định hướng của cô giáo 2. Mục tiêu. - Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thoả mãn nhu cầu vận động, vui chơi, hít thở không khi trong lành. Góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. - Kiến thức: Trẻ biếtnhận xét về thời tiết - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Giáo dục trẻ tiết kiệm nước, biết chăm sóc cây và bảo vệ thiên nhiên và môi trường. 3. Chuẩn bị. - Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của cô và trẻ. - Địa điểm: Sân trường mầm non, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. 4. Tiến hành. a. Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cho trẻ đứng xúm xít quanh cô. - Gọi 1 - 2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân chơi. Cô chốt lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. b. Tổ chức hoạt động * Quan sát có chủ đích..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Hát: nắng sớm - Trò chuyện về bài hát - Cô cùng trẻ chơi trò chơi khám phá vật nào chìm, vật nào nổi. - Hỏi trẻ trên bàn có những đồ dùng gì?(hòn bi, bát sứ, bát inox, thuyền giấy) - Các con thử dự đoán những vật đó khi thả xuống nước vật nào sẽ chìm? Vì sao lại chìm? - Vật nào sẽ nổi? Vì sao lại nổi? - Cô mời đại diện trẻ lên thực hành thả các vật vào trong chậu. => Cô chốt lại nội dung: những vật có trọng lượng nặng sẽ bị chìm khi ở dưới nước, còn những vật có trọng lượng nhỏ, nhẹ không bị chìm khi ở dưới nước mà còn có thể di chuyển được dưới nước. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động sau. * Trò chơi vận động. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi của trò chơi: nhảy qua suối nhỏ. - Cô gọi 1 - 2 trẻ lên nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần (Tuỳ theo hứng thú của trẻ và thời gian hoạt động) - Trong khi chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. - Cô gợi ý một số trò chơi như: Vẽ trên sân về 1 số hoa lá. - Chơi với đồ chơi ngoài trời. c. Kết thúc. - Cô nhận xét chung về hoạt động. - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. D. HOẠT ĐỘNG GÓC Cô hướng trẻ vào các góc chơi. - Góc xây dựng: Xây công viên nước. - Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn. - Góc học tập: xem tranh ảnh về chủ đề. - Góc nghệ thuật:Vẽ mưa tô tranh. - Góc thiên nhiên: chăm sóc, tưới cây. Đ. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA - Cô tổ chức cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rửa mặt đúng thao tác. - Ăn trưa: Cô chuẩn bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho bữa ăn như: Bàn, ghế, đĩa đựng thức ăn, khăn lau tay…. Cô giới thiệu món ăn và nói về ý nghĩa của món ăn đó, bao quát động viên, khuyến khích trẻ ăn ngon, hết xuất. Giáo dục trẻ có hành vi văn minh trong ăn uống. Ăn xong nhắc trẻ xúc miệng bằng nước muối loãng. - Ngủ trưa: Cho trẻ xếp hàng theo tổ đi vệ sinh. Cô kê phản, chiếu, lấy gối cho trẻ. Cho trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngủ của mình. Buông rèm các cửa sổ để đảm bảo trẻ ngủ ngon, đủ giấc. E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vận động nhẹ theo bài hát: “lí cây xanh”..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Ăn bữa phụ: - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, rửa tay, rửa mặt. - Động viên trẻ ăn ngon ăn hết suất - Nhắc trẻ không nói chuyện trong khi ăn 3. ÔN kiến thức: PTNN : truyện “giọt nước tí xíu” 4. Chơi trò chơi có luật - TCHT: thổi nước ra khỏi chai - TCDG: Chìm nổi Cô nói cách chơi, luật chơi. Hướng dẫn trẻ chơi đúng luật G. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ - Nhắc trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Nêu gương cuối ngày: Trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan. - Trả trẻ: Cô gọi tên từng trẻ về. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khoẻ của trẻ. Nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ. H. NHẬT KÍ CUỐI NGÀY 1. Họ tên trẻ nghỉ học, lí do: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 3. Thái độ cảm xúc, sự hứng thú tham gia hoạt động hàng ngày: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… 4. Kiến thức, kỹ năng tốt và chưa tốt, lí do: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, thay đổi tiếp theo: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………......... ***************************************************************** KẾ HOẠCH THỨ 5 NGÀY 17 THÁNG 03 NĂM 2016 A. ĐÓN TRẺ. - Cô đến sớm mở cửa thông thoáng phòng học, vệ sinh lớp học sạch sẽ. Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh về tình hình lớp học. - Trò chuyện với trẻ về chủ điểm đang học. Cho trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện gợi ý trẻ kể về các loại lương thực. - Chơi TCHT: Thổi nước ra khỏi chai. - Chuẩn bị tiếng Việt, rèn phát âm cho trẻ nói ngọng:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Cô rèn phát âm cho những trẻ nói ngọng: Cô gọi 1-2 trẻ chậm phát âm đến và cùng cô tập phát âm. + Đối với trẻ ngọng cô phát âm trước trẻ phát âm theo sau. Động viên khuyến khích trẻ phát âm theo cô. + Cô sửa sai khi trẻ phát âm. + Khuyến khích các trẻ phát âm đúng cùng sửa cho bạn phát âm sai, ngọng. - Điểm danh, báo ăn, thể dục sáng. B. HOẠT ĐỘNG CHUNG. TIẾT 1 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MĨ Vận động theo tiết tấu nhanh bài: “Cho tôi đi làm mưa với” Nội dung kết hợp: Nghe hát: “Mưa rơi” Trò chơi âm nhạc: Ai đoán giỏi I. Mục đích: 1. Kiến thức: - (4t): Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời, hiểu được nội dung và biết vận động theo tiết tấu nhanh bài hát “cho tôi đi làm mưa với”. Trẻ hiểu nội dung và cảm nhận được giai điệu của bài hát “mưa rơi”. Trẻ biết luật chơi và cách chơi trò chơi. - (5t): Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, thuộc lời, hiểu được nội dung và biết vận động theo tiết tấu chậm bài hát “cho tôi đi làm mua với”. Trẻ hiểu nội dung và cảm nhận được giai điệu của bài hát “ mưa rơi”. Trẻ biết cách chơi luật chơi trò chơi. Củng cố cho trẻ một số bài hát trong chủ đề. 2. Kỹ năng: - (4T): Rèn kỹ năng vận động, và phát triển khả năng cảm thụ âm nhạc. - (5T) Rèn kỹ năng chú ý ghi nhớ có chủ định và khả năng vận động theo nhạc cho trẻ 3. Thái độ:. - Trẻ hứng thú tham gia các hoạt động âm nhạc và trò chơi. - Thông qua các hoạt động giáo dục trẻ có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, máy chiếu, nhạc cụ âm nhạc ( xắc xô, phách tre ..) nhạc beat “cho tôi đi làm mưa với, nhạc bài hát “mưa rơi” - Nhạc cụ âm nhạc ( phách tre, xắc xô, mõ dừa, trống lắc,...) III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Bé lắng nghe - Lắng nghe! Lắng nghe! Lắng nghe xem đây là - Nghe gì? Nghe gì? tiếng gì nhé! ( Cô mở âm thanh tiếng mưa, sấm) - Chúng mình cùng kiểm tra nhé! (Cô mở kết - Trẻ chú ý lắng nghe. quả cho trẻ kiểm tra). - Trẻ chú ý nhìn lên màn hình - Ai có thể nói cho cô và các bạn biết tác dụng kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> của mưa nào! ( Cô gợi ý trẻ nếu như trẻ không trả lời được). Giáo dục: Các con ạ! Mưa rất cần thiết cho sự sống của muôn loài, nếu không có mưa cây cỏ sẽ khô héo, đất đai cằn cỗi và có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống của con người. Tuy nhiên nếu mưa nhiều quá cũng có tác hại xấu: gây lũ lụt xói mòn đất. Vì vậy hãy bảo vệ ự sống của chúng ta bằng cách không xả rác thải ra môi trường các con nhé! - Nào chúng ta hãy cùng nhau gọi gió để làm mưa cho cây cối tươi tốt nào! 2. Hoạt động 2: Bé tài năng “ Cho tôi đi làm mưa với”. - Cô cho trẻ hát bài hát: " Cho tôi đi làm mưa với" 2 lần ( Cô bật nhạc trẻ hát lần1, cô cho trẻ đứng dậy vận động tự do lần 2) * VĐTN: “ Cho tôi đi làm mưa với”. - Bài hát: “ Cho tôi đi làm mưa với” có thể kết hợp với vận động theo tiết tấu nhanh, Vậy muốn biết vận động theo tiết tấu nhanh là vận động như thế nào thì các con xem cô thực hiện nhé. Tiết tấu nhanh là vỗ tay 5 lần tương ứng với 5 phách mạnh sau đó phách nhẹ mở tay ra. - Các con cùng cô thực hiện nào. - Cô mời cả lớp các con cùng thực hiện vận động bài hát “ Cho tôi đi làm mưa với” nhé! + Lần 1: cả lớp + Lần 2: tổ + Lần 3: nhóm lên biểu diễn cùng với dụng cụ âm nhạc. + Lần 4: Mời cá nhân trẻ lên thực hiện. * Nghe hát: “ Mưa rơi”. - " Mưa rơi cho cây tốt tươi búp chen lá trên cành, rừng đẹp trăm hoa rung rinh theo gió..." Đó chính là lời bài hát: " Mưa rơi" – sáng tác Cao Minh Khánh mà sau đây cô sẽ hát tặng chúng mình đấy! - Lần 1: Cô hát diễn cảm cùng nhạc. + Cô vừa hát tặng chúng mình bài hát gì? đân ca nào? + Bài hát nói về điều gì?. - Trẻ trả lời theo vốn hiểu biết. - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Vâng ạ! - Trẻ đứng dậy.. - Trẻ hát và vận động tự do. - Cả lớp VĐ 2 lần. - Trẻ thực hiện. - Trẻ chú ý lắng nghe.. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ trả lời theo trí nhớ. - Trẻ trả lời theo khả năng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Trẻ chú ý nghe. + Để thấy rõ hơn tác dụng của mưa đối với cuộc sống của chúng ta, các con cùng lắng nghe lại bài hát " Mưa rơi" một lần nữa nhé! - Trẻ chú ý lắng ghe. - Lần 2: Cô kết hợp múa phụ họa. - Trẻ ngẫu hứng cùng cô. - Lần 3: Trẻ ngẫu hứng cùng cô giáo. 3. Hoạt động 3: Bé vui chơi “ai đoán giỏi” - Cách chơi: cô mời 1 bạn lên đội mũ chóp - Trẻ chú ý nghe cô phổ biến nhiệm vụ của bạn đội mũ là phải đoan tên người cách chơi và luật chơi. hát, tên bài hát, tên dụng cụ âm nhạc được sử dụng, số bạn hát. - Luật chơi: bạn nào không đoán được hoặc - Trẻ chơi hứng thú. đoán sai sẽ bị phạt nhảy lò cò. 4. Hoạt động 4: Kết thúc: Cô nhận xét giờ học. - Trẻ nghe cô nhận xét. Nhận xét sau tiết học: Số trẻ đạt: …………………………………………………….…………………………… Số trẻ chưa đạt:…………………………………………………………………………… Lí do chưa đạt:……………………………………….…………………………………… Dự kiến thời gian bồi dưỡng:………………………...………………………………. Trò chơi chuyển tiết: thổi nước ra khỏi chai TIẾT 2. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ Đề tài: Làm đám mây bằng bông (M) I. Mục đích 1. Kiến thức: - (4t): Trẻ sử dụng bông để tạo thành những đám mây. Nêu những nhận xét của bản thân về sản phẩm. - (5t): Trẻ sử dụng bông để tạo thành những đám mây. Thể hiện ý tưởng của mình thông qua sản phẩm tạo hình. Nêu những nhận xét của bản thân về sản phẩm 2. Kĩ năng. - (4t): Trẻ biết sử dụng các thao tác, kĩ năng khéo léo để tạo sản phẩm đẹp. Chú ý quan sát. - (5t): Trẻ biết sử dụng các thao tác, kĩ năng khéo léo để tạo sản phẩm đẹp. Chú ý quan sát. 3. Thái độ. - Trẻ biết yêu quý sản phẩm, giữ gìn đồ dùng, sách vở. II. Chuẩn bị. a. Đồ dùng của trẻ. - Sách tạo hình, bút màu. - Bông, hồ dán, bút chì. b. Đồ dùng của cô. - Tranh mẫu “Làm đám mây bằng bông”.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bông, hồ dán, bút chì. - Nơi trưng bày sản phẩm của trẻ. III. Cách tiến hành: Hoạt động của cô *HĐ1: Bé yêu âm nhạc - Cô cùng trẻ xúm xít lại gần, cô cùng trẻ hát vận động bài hát “trời nắng trời mưa” - Hỏi trẻ khi trời chuẩn bị mưa có những dấu hiệu nào?(2-3 trẻ TL) => Cô chốt lại nội dung, GD trẻ... sau đó dẫn dắt trẻ vào nội dung bài học. *HĐ2: Cùng chiêm ngưỡng - Cô cho trẻ quan sát mẫu. - Đàm thoại: + Cô có bức tranh gì đây? + Các con có nhận xét gì về về bức tranh? (màu sắc, bố cục,...) + Đám mây được làm bằng nguyên liệu gì? + Có mấy đám mây? + Khi trời mưa tạo ra gì? Mưa có tác dụng như thế nào đối với mọi vật trên trái đất? (khuyến khích trẻ TL) => Cô chốt lại nội dung bức tranh giáo dục trẻ mưa có tác dụng làm cây cối mọi vật trở nên xanh tốt, nước mưa chảy xuống ao, hồ, sông, suối, và nước mưa dùng làm nước sinh hoạt cho con người. Nhắc nhở trẻ không nên ra ngoài khi trời mưa sẽ bị ốm và cảm lạnh. Hôm nay cô hướng dẫn các con làm đãm mây bằng bông. *HĐ3: Bé trổ tài. - Để làm đám mây bằng bông cô làm theo các bước sau: + Bước 1: Chia đều bông thành những đám mây có kích thước khác nhau. + Bước 2: phết hồ vào vị trí những đám mây có sẵn + Bước 3: Dán bông lên đám mây để thành những đám mây bông trắng thật đẹp. + Bước 4: Dùng bút màu vẽ thêm mưa. - Bạn nào giỏi nhắc lại cho cô và các bạn để làm đám mây bằng bông gồm mấy bước? (3-4 trẻ TL). Hoạt động của trẻ - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ quan sát. Đám mây - Trẻ nhận xét - Bông - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời theo hiểu biết - Trẻ lăng nghe. - Trẻ quan sat cô làm mẫu. - Trẻ nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *HĐ4: Trẻ thực hiện. - Cô bao quát khuyến khích trẻ làm. - Trẻ thực hiện - Gợi ý, hướng dẫn những trẻ còn gặp khó khăn khi thực hiện. - Sau khi trẻ thực hiện xong treo sản phẩm cuartrer và cho 2-3 trẻ lên tìm sản phẩm đẹp. - Trẻ nhận xét bài bạn. Hỏi trẻ vì sao lại thích sản phẩm đó? - Hỏi lại trẻ hôm nay được làm gì? *HĐ5: Cùng hát vang - Cô cùng trẻ hát vận động “Cho tôi đi làm - Trẻ vừa hát vừa vận động. mưa với” C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Nội dung. - Hoạt động có mục đích: QS thả thuyền vào nước - Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do: Theo sự định hướng của cô giáo 2. Mục tiêu. - Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thoả mãn nhu cầu vận động, vui chơi, hít thở không khi trong lành. Góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. - Kiến thức: Trẻ biếtnhận xét về thời tiết - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Giáo dục trẻ tiết kiệm nước, biết chăm sóc cây và bảo vệ thiên nhiên và môi trường. 3. Chuẩn bị. - Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của cô và trẻ. - Địa điểm: Sân trường mầm non, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. 4. Tiến hành. a. Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cho trẻ đứng xúm xít quanh cô. - Gọi 1 - 2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân chơi. Cô chốt lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. b. Tổ chức hoạt động * Quan sát có chủ đích. - Hát: cho tôi đi làm mưa với - Trò chuyện về bài hát - Đàm thoại: + Cô hỏi trẻ trên tay cô có gì?(chiếc thuyền giấy) + Muốn chiếc thuyền di chuyển được cô phải làm gì? - Cô đặt chiếc thuyền lên trên mặt bàn và hỏi trẻ: + Thuyền chó di chuyển được không? Vì sao? - Cô mời 1 trẻ lên giúp cô thả chiếc thuyền vào chậu nước?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Vì sao thuyền lại có thể di chuyển được dưới nước? + Nếu không có nước thuyền có chuyển động được không (khuyến khích trẻ TL) + Ngoài thuyền con còn biết những phương tiện nào di chuyển được dưới nước? => Cô chốt lại nội dung thuyền di chuyển được khi ở dưới nước nhờ có nước, gió giúp thuyền di chuyển được dễ dàng hơn. Nhờ vậy mà con người có thể dùng thuyền để chở người, hàng hóa giao lưu buôn bán tới mọi miền trên tổ quốc. - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động sau. * Trò chơi vận động. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi của trò chơi: nhảu qua suối nhỏ. - Cô gọi 1 - 2 trẻ lên nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần (Tuỳ theo hứng thú của trẻ và thời gian hoạt động) - Trong khi chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. - Cô gợi ý một số trò chơi như: Vẽ trên sân về 1 số hoa lá. - Chơi với đồ chơi ngoài trời. c. Kết thúc. - Cô nhận xét chung về hoạt động. - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. D. HOẠT ĐỘNG GÓC Cô hướng trẻ vào các góc chơi. - Góc xây dựng: Xây công viên nước. - Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn. - Góc học tập: xem tranh ảnh về chủ đề. - Góc nghệ thuật:Vẽ mưa tô tranh. - Góc thiên nhiên: chăm sóc, tưới cây. Đ. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA - Cô tổ chức cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rửa mặt đúng thao tác. - Ăn trưa: Cô chuẩn bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho bữa ăn như: Bàn, ghế, đĩa đựng thức ăn, khăn lau tay…. Cô giới thiệu món ăn và nói về ý nghĩa của món ăn đó, bao quát động viên, khuyến khích trẻ ăn ngon, hết xuất. Giáo dục trẻ có hành vi văn minh trong ăn uống. Ăn xong nhắc trẻ xúc miệng bằng nước muối loãng. - Ngủ trưa: Cho trẻ xếp hàng theo tổ đi vệ sinh. Cô kê phản, chiếu, lấy gối cho trẻ. Cho trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngủ của mình. Buông rèm các cửa sổ để đảm bảo trẻ ngủ ngon, đủ giấc. E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vận động nhẹ: “ồ sao bé không lắc”. 2. Ăn bữa phụ: - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, rửa tay, rửa mặt. - Động viên trẻ ăn ngon ăn hết suất - Nhắc trẻ không nói chuyện trong khi ăn 3. LQ kiến thức: PTNT: số 10.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4. Chơi trò chơi có luật - TCHT: thổi nước ra khỏi chai - TCDG: Chìm nổi Cô nói cách chơi, luật chơi. Hướng dẫn trẻ chơi đúng luật G. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ - Nhắc trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Nêu gương cuối ngày: Trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan. - Trả trẻ: Cô gọi tên từng trẻ về. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khoẻ của trẻ. Nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ. H. NHẬT KÍ CUỐI NGÀY 1. Họ tên trẻ nghỉ học, lí do: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 3. Thái độ cảm xúc, sự hứng thú tham gia hoạt động hàng ngày: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… 4. Kiến thức, kỹ năng tốt và chưa tốt, lí do: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, thay đổi tiếp theo: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………......... *************************************************************** KẾ HOẠCH THỨ 6 NGÀY 18 THÁNG 03 NĂM 2016 A. ĐÓN TRẺ. - Cô đến sớm mở cửa thông thoáng phòng học, vệ sinh lớp học sạch sẽ. Đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Trao đổi với phụ huynh về tình hình lớp học. - Trò chuyện với trẻ về chủ điểm đang học. Cho trẻ xem tranh ảnh, trò chuyện gợi ý trẻ kể về các loại lương thực. - Chơi TCHT: Thổi nước ra khỏi chai. - Chuẩn bị tiếng Việt, rèn phát âm cho trẻ nói ngọng: + Cô rèn phát âm cho những trẻ nói ngọng: Cô gọi 1-2 trẻ chậm phát âm đến và cùng cô tập phát âm. + Đối với trẻ ngọng cô phát âm trước trẻ phát âm theo sau. Động viên khuyến khích trẻ phát âm theo cô. + Cô sửa sai khi trẻ phát âm. + Khuyến khích các trẻ phát âm đúng cùng sửa cho bạn phát âm sai, ngọng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Điểm danh, báo ăn, thể dục sáng. B. HOẠT ĐỘNG CHUNG. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Toán: số 10 (tiết 1) I. MỤC ĐÍCH 1.Kiến thức: - (4t): Trẻ biết đếm đến 10 và nhận biết được các nhóm có 10 đối tượng. Nhận biết số 10, trẻ biết cách chơi trò chơi -(5t): Trẻ biết đếm đến 10. Nhận biết số 10, trẻ biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - (4t): Rèn cho trẻ một số thao tác sắp xếp các đối tượng và cách đếm các đối tượng. - (5t): Rèn cho trẻ một số thao tác sắp xếp các đối tượng và cách đếm các đối tượng. Thông qua các trò chơi trẻ nhận biết được các nhóm có 10 đối tượng và nhận biết được số 10. - 90- 95% trẻ nắm được bài và thực hiện đúng theo yêu cầu của cô. 3. Thái độ:: - Trẻ hào hứng học môn làm quen với toán. - Giáo dục trẻ biết bảo vệ môi trường, biết tiết kiệm nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng của cô: - 10 hình ô, em bé - 10 vòng thể dục, 10 bàn để xung quanh lớp. - Que chỉ, thẻ số từ 1-10. 2. Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ một rổ trong rổ có 10 chiếc ô, 10 hình em bé, thẻ số từ 1-10. III.CÁCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Bé cùng hát - Hát bài "nắng sớm" - Trẻ hát 1 lần - Đàm thoại nội dung bài hát. + Bài hát gì? - " nắng sớm" + Bài hát nói về gì? - Bài hát nói về em bé mở cửa chào đón nắng sớm? => Giáo dục trẻ khi đi ra ngoài khi trời nắng hay mưa thì phải đội mũ, che ô hoặc áo mưa *Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 9. - Cho trẻ quan sat xung quanh lớp và tìm đồ - Trẻ hứng thú đi thăm quan cùng vậ có số lượng là 9 cô. - Cho trẻ đếm số vòng thể dục, bàn, hình - Trẻ đếm ô tô tải, ô tô khách, ô tô cây... có số lượng là 9. con, cây xanh,… = > Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> xanh. * Hoạt động 3: Tạo nhóm có 10 đối tượng đếm đến 10, nhận biết số 10. - Hôm nay trời nắng khi ra đường chúng mình nhớ mang ô theo nhé. Các con cùng nhìn lên đây cô lấy ô che nắng cho các bạn nhỏ nào. - Chúng mình hãy xếp 9 chiếc ô che nắng nào. Xếp từ trái sang phải xếp thẳng hàng vừa xếp vừa nhẩm đếm xem có đúng 9 chiếc ô không. - Cùng trẻ đếm - Cô mời cá nhân trẻ đếm. - Bây giờ cô xếp tất cả em bé ngay canh chiếc ô .Xếp từ trái sang phải xếp tương ứng 1-1 vừa xếp vừa nhẩm xem có bao nhiêu em bé nhé. - Số ô và số em bé số nào nhiều hơn, số nào ít hơn? ít hơn là mấy? Nhiều hơn là mấy?. - Trẻ vừa xếp vừa đếm nhẩm đủ 9 cái ô - Đếm 1….9 cái ô. - 2 trẻ đếm. - Trẻ xếp ô tô con ra vừa xếp vừa đếm nhẩm 1….10 ô tô.. - Số ô ít hơn, ít hơn là 1 - Số em bé nhều hơn, nhiều hơn - Muốn cho số ô bằng số em bé thì phải làm là 1. gì? - Thêm 1 cái ô nữa hay bớt 1 em - Muốn số ô bằng số em bé thì phải làm gì? bé đi. - Cô thêm 1 ô tô tải - Thêm 1 cái ô - Vậy số ô và số em bé như thế nào với nhau? - Bằng nhau. - Bằng nhau đều bằng mấy? - 10 chiếc ô, 10 em bé đều có số lượng là 10 - Đều có số lượng là 10. thì tương ứng với thẻ số mấy? - Cài số 10 tương ứng. - Số 10 - Cô cầm thẻ số 10. Đây là thẻ số 10 gồm có 2 số, số 1 và số 0 ghép lại với nhau tạo thành - Cả lớp đọc (2 lần), cá nhân số 10. Cho trẻ đọc số 10. - Trẻ đọc số 10 (2 lần) - Trời không nắng rồi cô cất 1 cái ô - Có 10 cái ô cất 1 còn mấy? - Có 9 cái ô bớt 1 còn mấy? - 10 bớt 1 còn 9. - Tương tự cô bớt lần lượt đến hết và bớt đến - 9 bớt 1 còn 8 đâu cài thẻ số tương ứng. - Sau đó bớt đến xe ô tô con lần lượt cho đến hết.. * Trẻ thực hiện: Gió thổi gió thổi Thổi những chiếc rổ ra trước mặt các con - Cô cho trẻ xếp 9 chiếc ô 1 hàng ngang và Trẻ thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> đếm, sau đó xếp thêm 1 chiếc ô và đếm số ô, gắn thẻ số tương ứng. - Cô cho trẻ xếp 9 cái ô 1 hàng ngang, đếm Trẻ thực hiện số em bé và so sánh 2 nhóm. Sau đó xếp thêm 1 em bé và gắn thẻ số tương ứng. - Cô cho trẻ bớt 1 em bé và so sánh 2 nhóm. Trẻ thực hiện Tiếp theo cô cho trẻ thêm 1 em bé . - Sau đó cô cho trẻ bớt 3 em bé và so sánh 2 Trẻ thực hiện nhóm, gắn thẻ số tương ứng. Cô cho trẻ thêm 3 em bé . - Tiếp theo cô cho trẻ bớt 5em bé , so sánh 2 Trẻ thực hiện nhóm sau đó thêm 5 em bé . - Cuối cùng cô cho trẻ bớt 7 em bé và so Trẻ thực hiện sánh 2 nhóm, gắn thẻ số tương ứng. Sau đó cô cho trẻ bớt 1em bé , phát âm chữ số tương ứng. - Cô cho trẻ bớt lần lượt từng chiếc ô vào rổ. Trẻ thực hiện và đếm ngược cùng cô 10, 9,8...........1 -> Khi trẻ thực hiện cô chú ý hỏi nhiều cá nhân trẻ. => Giáo dục: Trẻ biết yêu thiên nhiên tiết Trẻ lắng nghe kiệm nước và bảo vệ môi trường. * T/c: Thi xem ai nhanh. - Các con! Trò chơi! Trò chơi! Trò chơi: Thi xem ai nhanh. + Lc: Trẻ thêm hoặc bớt sao cho mỗi cái ô có Trẻ nghe cô phổ biến cách chơi đủ 10 em bé. và luật chơi + Cc: Cô cho 2 đội lên chơi, mỗi đội gồm 4 bạn. Các bạn lên chơi sẽ phải nhảy vào vòng thể dục sau đó lên thêm hoặc bớt em bé có số lượng 10 và gắn thẻ số tương ứng vào ô trống bên dưới. Cô cho trẻ chơi trong thời gian là 1 bản nhạc. Hết thời gian chơi cô và trẻ kiểm tra kết quả. - Cô cho trẻ chơi - Trẻ chơi. * Hoạt động 4: Kết thúc: - Cả lớp làm đám mây ra ngoài sân - Trẻ ra sân Nhận xét sau tiết học: Số trẻ đạt: ………………………………………………….………………………………… Số trẻ chưa đạt:……………………………………………………………………… …… Lí do chưa đạt:…………………………………….…………………………………… …… Dự kiến thời gian bồi dưỡng:………………………...……………………………….….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trò chơi chuyển tiết: nhảy qua suối nhỏ TIẾT 2: LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Tên bài dạy: TRUYỆN: “giọt nước tí xíu” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - (4T): Trẻ biết tên câu chuyện, biết các nhân vật trong truyện, hiểu được nội dung câu chuyện. - (5T): Trẻ biết tên câu chuyện, biết các nhân vật trong truyện, hiểu được nội dung câu chuyện. Trẻ trả lời được các câu hỏi của cô. Trẻ cùng cô kể lại chuyện, biết đóng kịch câu chuyện. 2. Kỹ năng: - (4T): Rèn luyện ngôn rõ ràng, mạch lạc, sửa từ: "những" cho trẻ (Trẻ thường phát âm dấu ngã thành dấu sắc). -(5T): Rèn luyện ngôn rõ ràng, mạch lạc, sửa từ: "những" cho trẻ (Trẻ thường phát âm dấu ngã thành dấu sắc).. Rèn khả năng ghi nhớ, chú ý cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ học có nề nếp. Thông qua bài giáo dục trẻ: Biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, tiết kiệm nước. - Trẻ hứng thú với các hoạt động của cô. - KQMĐ: 90 % trẻ ĐYC. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của cô: Tranh chữ to câu chuyện, que chỉ, tên câu chuyện, nhạc không lời bài hát: cho tôi đi làm mưa với. 2. Đồ dùng của trẻ: Mũ các nhân vật. 3.Tích hợp: âm nhạc. III. Phương pháp tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ôn định tổ chức. Cho trẻ quan sát nước và giọt nước. Chốn cô/ chốn cô - Hỏi trẻ: Cô có gì đây? - Nước Cô mời 1 bạn lên đây quan sat và nhận xét xem - Trẻ lên nhận xét. nước như thế nào? => Cô chốt: nước không màu, không mùi, không - Trẻ nghe vị, mát và tính khiết, nước rất quan trọng đối với đời sống con người cũng như động vật thực vật. Cô biết có một câu truyện kể về một giọt nước rất nhỏ bé mà chúng mình đã được cô kể cho nghe. Các con còn biết đó là câu truyện gì không? 2. Hoạt động 2: Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> a.Cô kể chuyện qua tranh chữ to 1 lần. Nội dung: Câu truyện kể về một giọt nước tí xíu là con của biển cả, giọt nước có ý nghĩa rất lớn đối với cuộc sống của con người, câu truyện cho chúng ta biết về quá trình biến đổi của nước qua các dạng thể hơi, thể lỏng, thể rắn. b. Đàm thoại: - Cô vừa kể cho chúng mình nghe câu truyện gì? ( cả lớp). - Trong câu truyện có những ai? ( Cá nhân). - Khi Tí xíu cùng các bạn vui đùa ông mặt trời đã rủ tí xíu đi đâu? ( cả lớp). - Ông mặt trời rủ Tí xíu đi chơi như thê nào? ( cá nhân). => Ông mặt trời rủ Tí xíu là: Tí xíu cháu có đi vào đất liền với ông không. - Tí xíu khe khẽ nói như thế nào? ( cá nhân). => Tí xíu khe khẽ nói: Đi làm gì ạ. - Ông mặt trời bảo tí xíu như thế nào? ( cá nhân) => Ông nói: Trên mặt đất thiếu gì việc. - Khi Tí Xíu chợt nhớ ra mình là giọt nước đã nói với ông mặt trời như thế nào? (cá nhân). => Tí Xíu nói: Nhưng cháu nặng lắm làm sao bay lên được. - Sau đó Ông mặt trời đã nói như thế nào? (cá nhân). => Ông mặt trời đã nói: Cháu đừng lo ông sẽ làm cho cháu biến thành hơi. - Ông mặt trời đã làm gì để tí xíu biến thành hơi? ( Cá nhân- cả lớp). - Khi ông mặt trời vén mây chiếu ánh sáng Tí xíu cảm thấy thân mình như thế nào? ( cả lớp). - Trước khi đi tí xíu chỉ kịp nói như thế nào? ( Cá nhân- cả lớp). => Trước khi đi Tí xíu chỉ kịp nói: Mẹ ơi con đi đây rồi con sẽ trở về. - Một cơn gió lạnh thổi tới tí xíu và các bạn reo lên như thế nào?( cá nhân). => Tí xíu và các bạn reo lên: Mát quá ôi mát quá.. - Trẻ chú ý nghe. - Trẻ hiểu nội dung.. - Giọt nước tí xíu. - Tí xíu, ông mặt trời, các bạn của tí xíu, mẹ biển cả. - Ông mặt trời rủ tí xíu đi chơi. - Tí xíu cháu có đi vào đất liền với ông ko. - Đi làm gì ạ. - Trên mặt đất thiếu gì việc. - Nhưng cháu nặng lắm làm sao bay lên được. - Cháu đừng lo ông sẽ làm cho cháu biến thành hơi. - Ông măt trời vén mây chiếu thật nhiều ánh sáng xuống biển. - Tí xíu cảm thấy thân mình nặng chĩu... - Mẹ ơi con đi đây rồi con sẽ trở về. - Mát quá ôi mát quá..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Tí xíu và các bạn thay đổi như thế nào? ( cá - Trẻ trả lời nhân- cả lớp). =>Chốt: Tí xíu cảm thấy rét cùng các bạn xích lại - Trẻ nghe cô khái quát. gần nhau sau đó có tiếng sấm sét, gió thổi ào ào và Tí xíu cùng các bạn thành những giọt mưa * Cô GD: Mưa cho chúng ta nước để sinh hoạt - Trẻ nghe phục vụ cho đời sống sinh hoạt của con ngừơi.Nước rất có ích nên chúng mình nhớ phải tiết kiệm nước... c. Kế chuyện cùng cô: - Trao đổi về giọng kể. - Giọng ông mặt trời như thế nào? - ồm ồm, ấp áp. - Giọng Tĩ xíu như thế nào? - Nhẹ nhàng. - Lần 1: Cô cùng trẻ kể truyện. - Trẻ kể cùng cô. - Lần 2: Cho trẻ tự kể. - Trẻ tự kể. - Lần 3: Cho trẻ đóng kịch - Trẻ đóng kịch - Cho trẻ nhận vai các nhân vật trong truyện, cô là người đẫn truyện khi nhắc tới nhân vật nào thì nhân vật ấy xuất hiện và cùg nhau đàm thoại. - Cô nhận xét cách kể chuyện của trẻ. - Trẻ cùng nhau đóng * Cô động viên khen ngợi trẻ kịp thời. kịch. 3. Hoạt động 3: Kết thúc. - Cho trẻ hát bài: “Cho tôi đi làm mưa với” và - Trẻ hát và ra chơi. ra chơi. Nhận xét sau tiết học: Số trẻ đạt: …………………………………………………….…………………………… Số trẻ chưa đạt:…………………………………………………………………………… Lí do chưa đạt:……………………………………….…………………………………… Dự kiến thời gian bồi dưỡng:………………………...………………………………. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Nội dung. - Hoạt động có mục đích: hát ”lí cây xanh” - Trò chơi vận động: Nhảy qua suối nhỏ - Chơi tự do: Theo sự định hướng của cô giáo 2. Mục tiêu. - Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thoả mãn nhu cầu vận động, vui chơi, hít thở không khi trong lành. Góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ. - Kiến thức: Trẻ biếtnhận xét về thời tiết - Kỹ năng: Phát triển ngôn ngữ mạch lạc - Thái độ: Giáo dục trẻ tiết kiệm nước, biết chăm sóc cây và bảo vệ thiên nhiên và môi trường. 3. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Kiểm tra trang phục, sức khoẻ của cô và trẻ. - Địa điểm: Sân trường mầm non, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn cho trẻ. 4. Tiến hành. a. Dặn dò trẻ trước khi ra sân: - Cho trẻ đứng xúm xít quanh cô. - Gọi 1 - 2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân chơi. Cô chốt lại sau khi trẻ trả lời. - Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động. b. Tổ chức hoạt động * Quan sát có chủ đích. - Hát: lí cây xanh - Trò chuyện về bài hát - Hỏi trẻ nội dung bài hát, bài hát do ai sáng tác? - Mời 1-2 trẻ nêu ý kiến. - Cả lớp hát - Tổ hát - Nhóm hát - Cá nhân hát và vận động theo ý thích => Cô GD - Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động sau. * Trò chơi vận động. - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi của trò chơi: nhảu qua suối nhỏ. - Cô gọi 1 - 2 trẻ lên nhắc lại luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 - 4 lần (Tuỳ theo hứng thú của trẻ và thời gian hoạt động) - Trong khi chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ. * Chơi tự do. - Cô cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình. - Cô gợi ý một số trò chơi như: Vẽ trên sân về 1 số hoa lá. - Chơi với đồ chơi ngoài trời. c. Kết thúc. - Cô nhận xét chung về hoạt động. - Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp. D. HOẠT ĐỘNG GÓC Cô hướng trẻ vào các góc chơi. - Góc xây dựng: Xây công viên nước. - Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn. - Góc học tập: xem tranh ảnh về chủ đề. - Góc nghệ thuật:Vẽ mưa tô tranh. - Góc thiên nhiên: chăm sóc, tưới cây. Đ. VỆ SINH, ĂN TRƯA, NGỦ TRƯA - Cô tổ chức cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rửa mặt đúng thao tác. - Ăn trưa: Cô chuẩn bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho bữa ăn như: Bàn, ghế, đĩa đựng thức ăn, khăn lau tay…. Cô giới thiệu món ăn và nói về ý nghĩa của món ăn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> đó, bao quát động viên, khuyến khích trẻ ăn ngon, hết xuất. Giáo dục trẻ có hành vi văn minh trong ăn uống. Ăn xong nhắc trẻ xúc miệng bằng nước muối loãng. - Ngủ trưa: Cho trẻ xếp hàng theo tổ đi vệ sinh. Cô kê phản, chiếu, lấy gối cho trẻ. Cho trẻ nhẹ nhàng về chỗ ngủ của mình. Buông rèm các cửa sổ để đảm bảo trẻ ngủ ngon, đủ giấc. E. HOẠT ĐỘNG CHIỀU 1. Vận động nhẹ - Vận động nhẹ: đu quay 2. Ăn bữa phụ: - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, rửa tay, rửa mặt. - Động viên trẻ ăn ngon ăn hết suất - Nhắc trẻ không nói chuyện trong khi ăn 3. LQ kiến thức: PTNT: số 10 4. Chơi trò chơi có luật - TCHT: thổi nước ra khỏi chai - TCDG: Chìm nổi Cô nói cách chơi, luật chơi. Hướng dẫn trẻ chơi đúng luật G. VỆ SINH, NÊU GƯƠNG, TRẢ TRẺ - Nhắc trẻ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Nêu gương cuối ngày: Trẻ ngoan, trẻ chưa ngoan. - Trả trẻ: Cô gọi tên từng trẻ về. Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập và sức khoẻ của trẻ. Nhắc trẻ chào cô giáo, chào bố mẹ. H. NHẬT KÍ CUỐI NGÀY 1. Họ tên trẻ nghỉ học, lí do: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 2. Tình trạng sức khỏe của trẻ: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………........ 3. Thái độ cảm xúc, sự hứng thú tham gia hoạt động hàng ngày: ……………………………………………………………………………………… ….………………………………………………………………………………… 4. Kiến thức, kỹ năng tốt và chưa tốt, lí do: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 5. Những hoạt động theo kế hoạch mà chưa thực hiện được, thay đổi tiếp theo: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..........

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×