Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

de thi ki 1 lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.13 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG THANH. Họ và tên : …………………………….…….……...…. Lớp : ………………………….……………….…..……. Số báo danh: …….………………………….….….….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 LỚP 5 MÔN THI: TIẾNG VIỆT. Thời gian 30 phút (Không kể thời gian giao đề). Họ tên, chữ ký GT1:. …………………….. Họ tên, chữ ký GT2:. ………………………. Mã số phách: ……..…… Đề số 1. . Đề số 1 Điểm bài thi (Bằng số). Điểm bài thi (Bằng chữ). Chữ kí Giám khảo 1. Chữ kí Giám khảo 2. Mã số phách. ĐỌC HIỂU: (2 điểm) Đọc bài văn và trả lời câu hỏi: Em đọc thầm bài “Câu chuyện đêm giáng sinh” và trả lời các câu hỏi sau đây: CÂU CHUYỆN ĐÊM GIÁNG SINH Đã 7 giờ tối, tôi lấy xe để ăn mừng Giáng sinh. Một cậu bé ăn mặc rách rưới đang đi vòng quanh chiếc xe của tôi. Cậu hỏi: “Xe của cô ạ?”. Tôi gật đầu: “Đó là quà Giáng sinh anh cô tặng cho”. Cậu bé sửng sốt hỏi lại: “Anh trai cô tặng cho?” rồi lại ngập ngừng nói: “Ôi! Ước gì…!”. Thấy tội nghiệp, tôi đề nghị đưa cậu đi một vòng, cậu nhanh nhảu đáp: “Cháu thích lắm ạ!” Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hy vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà cháu không?”. Tôi đồng ý. Tôi nghĩ cậu muốn cho hàng xóm thấy cậu đã về nhà trên chiếc xe to như thế. Nhưng tôi đã lầm… - Cô chỉ cần dừng lại ở đây, xin cô đợi cháu một lát thôi ạ! Cậu chạy nhanh vào con hẻm. Ít phút sau, cậu đi ra với một cô bé có đôi chân bị tật ngồi trên xe lăn. Cậu nói với em gái: “Cô ấy được anh trai tặng một chiếc xe hơi nhân dịp Giáng sinh. Một ngày nào đấy anh cũng sẽ tặng em món quà như vậy. Em sẽ tận mắt nhìn thấy cảnh đường phố trong đêm Giáng sinh.” Tôi không cầm được nước mắt. Tôi bế cô bé đáng thương ấy lên xe. Ba chúng tôi lại bắt đầu một chuyến vòng quanh thành phố khi những bông tuyết lạnh giá bắt đầu rơi. Trích “Những câu chuyện về lòng nhân ái” Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4: 1/ Cậu bé đi vòng quanh chiếc xe của tác giả vì cậu muốn: A. Ngắm nhìn vì thích chiếc xe B. Trông xe giùm khách C. Chờ chủ xe đến và xin đi nhờ D. Hỏi về giá tiền của chiếc xe 2/ Cậu bé xin tác giả lái xe về nhà cậu để: A. Khoe với em gái rằng mình được ngồi trên xe đi vòng quanh thành phố B. Đưa em gái cùng đi ngắm cảnh đường phố trong đêm Giáng sinh C. Cho hàng xóm thấy cậu đã về nhà trên chiếc xe to như thế nào D. Cho em gái nhìn thấy chiếc xe mà cậu hứa sẽ tặng cho em 3/ Em học được điều gì từ tác giả và cậu bé trong truyện: A. Yêu thương những người thân trong gia đình B. Yêu thương người tàn tật mọi người C. Yêu thương những người bất hạnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> D. Yêu thương và ước mơ những điều tốt đẹp dành cho người thân và những người bất hạnh 4/ “Cô chỉ cần dừng lại ở đây, xin cô đợi cháu một lát thôi ạ!” Câu văn này thuộc kiểu: A. Câu kể - Ai làm gì? B. Câu cảm C. Câu kể - Ai thế nào? D. Câu khiến 5/ Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hi vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà cháu không?” Tìm trong câu trên: 1 danh từ …………………………… 1 động từ …………………………… 1 đại từ xưng hô ……………………… 1 quan hệ từ ……………………… 6/ Tìm và viết một câu trong bài có chứa từ láy. ...………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 7/ Thêm quan hệ từ để có câu nêu ý điều kiện – kết quả vào câu sau: “Anh có tiền, anh sẽ tặng em món quà như vậy” …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 8/ Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “hi vọng” …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này) TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG THANH. . Họ và tên : …………………………….…….……...…. Lớp : ………………………….……………….…..……. Số báo danh: …….………………………….….….….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 LỚP 5 MÔN THI: TIẾNG VIỆT. Thời gian 30 phút (Không kể thời gian giao đề). Họ tên, chữ ký GT1:. …………………….. Họ tên, chữ ký GT2:. ………………………. Mã số phách: ……..…… Đề số 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đề số 2 Điểm bài thi (Bằng số). Điểm bài thi (Bằng chữ). Chữ kí Giám khảo 1. Chữ kí Giám khảo 2. Mã số phách. ĐỌC HIỂU: (2 điểm) Đọc bài văn và trả lời câu hỏi: Em đọc thầm bài “Câu chuyện đêm giáng và trả lờigạch các câu hỏinày) sau đây: (Học sinh không làmsinh” bài vào phần chéo CÂU CHUYỆN ĐÊM GIÁNG SINH Đã 7 giờ tối, tôi lấy xe để ăn mừng Giáng sinh. Một cậu bé ăn mặc rách rưới đang đi vòng quanh chiếc xe của tôi. Cậu hỏi: “Xe của cô ạ?”. Tôi gật đầu: “Đó là quà Giáng sinh anh cô tặng cho”. Cậu bé sửng sốt hỏi lại: “Anh trai cô tặng cho?” rồi lại ngập ngừng nói: “Ôi! Ước gì…!”. Thấy tội nghiệp, tôi đề nghị đưa cậu đi một vòng, cậu nhanh nhảu đáp: “Cháu thích lắm ạ!” Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hy vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà cháu không?”. Tôi đồng ý. Tôi nghĩ cậu muốn cho hàng xóm thấy cậu đã về nhà trên chiếc xe to như thế. Nhưng tôi đã lầm… - Cô chỉ cần dừng lại ở đây, xin cô đợi cháu một lát thôi ạ! Cậu chạy nhanh vào con hẻm. Ít phút sau, cậu đi ra với một cô bé có đôi chân bị tật ngồi trên xe lăn. Cậu nói với em gái: “Cô ấy được anh trai tặng một chiếc xe hơi nhân dịp Giáng sinh. Một ngày nào đấy anh cũng sẽ tặng em món quà như vậy. Em sẽ tận mắt nhìn thấy cảnh đường phố trong đêm Giáng sinh.” Tôi không cầm được nước mắt. Tôi bế cô bé đáng thương ấy lên xe. Ba chúng tôi lại bắt đầu một chuyến vòng quanh thành phố khi những bông tuyết lạnh giá bắt đầu rơi. Trích “Những câu chuyện về lòng nhân ái” Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 4: 1/ “Cô chỉ cần dừng lại ở đây, xin cô đợi cháu một lát thôi ạ!” Câu văn này thuộc kiểu: E. Câu kể - Ai làm gì? F. Câu cảm G. Câu kể - Ai thế nào? H. Câu khiến 2/ Cậu bé đi vòng quanh chiếc xe của tác giả vì cậu muốn: E. Ngắm nhìn vì thích chiếc xe F. Trông xe giùm khách G. Chờ chủ xe đến và xin đi nhờ H. Hỏi về giá tiền của chiếc xe 3/ Cậu bé xin tác giả lái xe về nhà cậu để: E. Khoe với em gái rằng mình được ngồi trên xe đi vòng quanh thành phố F. Đưa em gái cùng đi ngắm cảnh đường phố trong đêm Giáng sinh G. Cho hàng xóm thấy cậu đã về nhà trên chiếc xe to như thế nào H. Cho em gái nhìn thấy chiếc xe mà cậu hứa sẽ tặng cho em 4/ Em học được điều gì từ tác giả và cậu bé trong truyện: E. Yêu thương những người thân trong gia đình F. Yêu thương người tàn tật mọi người G. Yêu thương những người bất hạnh H. Yêu thương và ước mơ những điều tốt đẹp dành cho người thân và những người bất hạnh 5/ Thêm quan hệ từ để có câu nêu ý điều kiện – kết quả vào câu sau: “Anh có tiền, anh sẽ tặng em món quà như vậy” …………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 6/ Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “đáng thương” ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………….. 7/ Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hi vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà cháu không?” Tìm trong câu trên: 1 danh từ …………………………… 1 động từ …………………………… 1 đại từ xưng hô ……………………… 1 quan hệ từ ……………………… 8/ Tìm và viết một câu trong bài có chứa từ láy. ...………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015-2016 LỚP 5 MÔN THI: TIẾNG VIỆT. Thời gian 60 phút A. KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) I. Chính tả (2 điểm): Học sinh nghe - viết bài . (Khoảng 15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn: (SGK TV 5 tập một, trang 150) Công nhân sửa đường Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Tập làm văn: (3 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp: 5 ( Phần đọc hiểu ) Năm học: 2015 – 2016 II/ Đọc thầm bài tập đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu): 3 điểm Đề 1 : Câu 1 : A Câu 2 : A Câu 3 : D Câu 4 : D Câu 5 : Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hi vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà cháu không?” Tìm trong câu trên: 1 danh từ …………chuyến đi 1 động từ.. hỏi/hi vọng/lái xe 1 đại từ xưng hô,….. cô / cháu. 1 quan hệ từ ……với. Câu 6 : Tìm và viết một câu trong bài có chứa từ láy. - Một cậu bé ăn mặc rách rưới đang đi vòng quanh chiếc xe của tôi Thấy tội nghiệp, tôi đề nghị đưa cậu đi một vòng, cậu nhanh nhảu đáp: “Cháu thích lắm ạ!” Câu 7: Thêm quan hệ từ để có câu nêu ý điều kiện – kết quả vào câu sau: “Anh có tiền, anh sẽ tặng em món quà như vậy.” Nếu anh có tiền thì anh sẽ tặng em món quà như vậy. Câu 8 :Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “hi vọng”.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mong/ mong muốn/ mong chờ Đề 2 : Câu 1 : H Câu 2 : E Câu 3 : H Câu 4 : H Câu 5: Thêm quan hệ từ để có câu nêu ý điều kiện – kết quả vào câu sau: “Anh có tiền, anh sẽ tặng em món quà như vậy.” Nếu anh có tiền thì anh sẽ tặng em món quà như vậy. C âu 6:Tìm 1 từ đồng nghĩa với từ “đáng thương” Tội nghiệp/ thương hại Câu 7 : Sau chuyến đi, cậu bé hỏi tôi với ánh mắt đầy hi vọng: “Cô có thể lái xe đến nhà cháu không?” Tìm trong câu trên: 1 danh từ …………chuyến đi 1 động từ.. hỏi/hi vọng/lái xe 1 đại từ xưng hô,….. cô / cháu. 1 quan hệ từ ……với. Câu 8 : Tìm và viết một câu trong bài có chứa từ láy. - Một cậu bé ăn mặc rách rưới đang đi vòng quanh chiếc xe của tôi Thấy tội nghiệp, tôi đề nghị đưa cậu đi một vòng, cậu nhanh nhảu đáp: “Cháu thích lắm ạ!”. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp: 5 ( Phần Kiểm tra viết ) Năm học: 2015 – 2016 B/ Bài kiểm tra viết: 5 điểm I/ Chính tả (nghe – viết): 2 điểm - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Đánh giá cho điểm: + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 2 điểm + Mỗi lỗi chính tả (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,25 điểm). - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... trừ (0,5 điểm) ở toàn bài. II/ Tập làm văn: (3 điểm) Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) với cách viết tự nhiên chân thật để tả về một người mà em yêu quý. Dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp: 5 ( Phần đọc thành tiếng ) Năm học: 2015 – 2016 PHẦN I: ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm) Học sinh đọc đoạn văn khoảng 110 tiếng/phút thuộc chủ đề đã học ở học kì I SGK tiếng Việt 5 tập một (GV ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đã đánh dấu và trả lời câu hỏi). 1 Bài Chuyện một khu vườn nhỏ (sách TV lớp 5, tập 1. Trang 102) ( đoạn từ Một sớm ….. có gì lạ đâu hả cháu) - Em hiểu đất lành chim đậu có nghĩa là thế nào ? TL : Có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống và làm ăn. 1. Bài Mùa thảo quả (sách TV lớp 5, tập 1. Trang 113) ( Thảo quả trên rừng …. nếp áo, nếp khăn ) - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ( Qua một năm đẫ lớn qua bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái thảo quả đã chín thành từng khóm lan tỏa, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian ) 2. Bài Người gác rừng tí hon (sách TV lớp 5, tập 1. Trang 124) ( Đêm ấy … chàng gác rừng dũng cảm ) - Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ? (+ Vì bạn ấy yêu rừng, bạn ấy sợ rừng bị tàn phá . Hoặc : Vì rừng là tài sản chung của mọi người, ai cũng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ) 3. Bài Chuỗi ngọc lam (sách TV lớp 5, tập 1. Trang 134) ( Ngày lễ nô en tới …. Hi vọng tràn trề ) - Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyên này ? ( Các nhân vật trong truyện đều là những người tốt, họ có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau và mang lại hạnh phúc cho nhau.) 4. Bài Ngu Công xã Trịnh Tường (sách TV lớp 5, tập 1. Trang 139) ( Con nước nhỏ ... phá rừng làm mương như trước nữa ) - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? ( Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước.Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn) HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ 1. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA: GV ghi tên đoạn văn, số trang và câu hỏi vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. 2. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ: a. Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng: trừ 0,25 điểm ; đọc sai 4 tiếng trở đi: trừ 0,5 điểm b. Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,25 điểm Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 0,5 điểm c. Giọng đọc chưa thể hiện rõ tình cảm: trừ 0,25 điểm Giọng đọc không thể hiện rõ tình cảm: trừ 0,5 điểm d. Đọc nhỏ vượt qua thời gian từ 1 phút đến 2 phút: trừ 0,25 điểm Đọc quá 2 phút: từ 0,5 điểm e. Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,25 điểm Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 0,5 điểm TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG THANH. Họ và tên : …………………………….…….……...…. Lớp : ………………………….……………….…..……. Số báo danh: …….………………………….….….….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015-2016 LỚP 5 MÔN THI: TOÁN. Thời gian 60 phút (Không kể thời gian giao đề). Họ tên, chữ ký GT1:. …………………….. Họ tên, chữ ký GT2:. ………………………. Mã số phách: ……..…… ĐỀ SỐ 1. . ĐỀ SỐ 1 Điểm bài thi (Bằng số). Điểm bài thi (Bằng chữ). Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chữ kí Giám khảo 1. Chữ kí Giám khảo 2. Mã số phách.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số thập phân gồm có bảy mươi bảy đơn vị, bảy phần trăm viết là : A. 77,7. B. 77,07. C. 77,007. D. 7,007. Câu 2: Số lớn nhất trong các số thập phân dưới đây là : A. 0,14. B. 0,4. C. 0,234. D. 0,34. Câu 3: Số thập phân thích hợp điển vào chỗ chấm: 909 m2 = ....... ha là: A.. 90,9. B. 9,09. C. 0,909. D. 0,0909. C. 0,64 %. D. 0,46 %. Câu 4: Tỉ số phần trăm của 1,6 và 2,5 là: A.. 64 %. B.. 46 %. Phần 2: Tự luận (8,0 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 325,75 + 493,13. b) 142,43 – 34,38. c) 23,6 x 4,3. d) 50,5 : 2,5. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Bài 3: (1,0 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất 9,65 x 0,4 x 2,5 ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ............................... (Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này). Bài 2: (2,0 điểm) Tìm x.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> X x 3 = 8,4. X x 5,4 = 17,8 - 0,25. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Bài 4: (3,0 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 25,4 m, chiều rộng bằng 10 m, người ta sử dụng 52% diện tích đất để trồng rau cải, diện tích đất còn lại là trồng cà chua. Tính diện tích đất trồng cà chua ? Bài giải. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...............................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG THANH. Họ tên, chữ ký GT1:. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016. ……………………... LỚP 5 MÔN THI: TOÁN. Họ và tên : …………………………….…….……...…. Lớp : ………………………….……………….…..……. Số báo danh: …….………………………….….….….. Họ tên, chữ ký GT2:. ……………………….. Thời gian 60 phút. Mã số phách: ……..……. (Không kể thời gian giao đề). ĐỀ SỐ 2. . ĐỀ SỐ 2 Điểm bài thi (Bằng số). Điểm bài thi (Bằng chữ). Chữ kí Giám khảo 1. Chữ kí Giám khảo 2. Mã số phách. Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các số thập phân dưới đây chữ số 5 của phần nào chỉ hàng phần trăm A. 523,41. B. 432,15. C. 235,41. D. 423,51. Câu 2: Số bé nhất trong các số thập phân dưới đây là : A. 3,445. B. 3,454. C. 3,455. D. 3,444. Câu 3: Số thập phân thích hợp điển vào chỗ chấm: 2kg 235g = ....... g là: A.. 2,235 g. B. 223,5 g. C.. 2235 g. D. 2325 g. Câu 4: Tỉ số phần trăm của 40 và 25 là: A.. 62,5%. B.. 160 %. C. 16 %. D. 106 %. Phần 2: Tự luận (8,0 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 36,75 + 89,46. b) 315 - 138,9. c) 0,256 x 8. d) 16,826 : 4,7. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Bài 3: (1,0 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ............................... (Học sinh không làm bài vào phần gạch chéo này). Bài 2: (2,0 điểm) Tìm x 5 x X = 0,25. x : 1,6 = 14,92 - 6,52. ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Bài 4: (3,0 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24 m , chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Người ta sử dụng 45 % diện tích đất để trồng hoa, phần đất còn lại là trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu mét vuông? Bài giải ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN - LỚP 5 NĂM HỌC : 2015- 2016 ĐỀ SỐ 1 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 : B Câu 2 : B Câu 3 : D Câu 4 : A II/ PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) Bài 1: Đặt tính và tính đúng ( 2 điểm). Mỗi phép tính đúng (0,5đ). Tùy theo mức độ làm để trừ điểm cho phù hợp. Đặt tính đúng nhưng kết quả sai (0,5đ) a. 818,88 b. 108,05 c. 101,48 d. 20,2 Bài 2; ( 1 điểm ) 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5 ) = 9,65 x 1 = 9,65 Bài 3: ( 2 điểm ) Bài a, 0,75 điểm X x 3 = 8,4 X = 8,4 : 3 X = 2,8 Bài b 1,25 điểm X x 5,4 = 17,8 - 0,25 X x 5,4 = 17,55 X = 17,55 : 5,4 X = 3,25 Bài 4 : 3 điểm Bài giải Chiều dài thửa ruộng là : (0,25đ) 25,4 - 10 = 15,4 ( m ) (0,25) Diện tích thửa ruộng là: (0,5đ) 2 15,4 x 10 = 154 ( m ) ( 0,25) Diện tích đất trồng rau cải là : (0,5đ) 154 : 100 x 52 = 80,08 ( m 2 ) (0,5 ) Diện tích trồng rau là : ( 0,5 ) 154 – 80,08 = 73,92 ( m2 ) - 0,25 ) Đáp số: 105,6 m2 (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TOÁN - LỚP 5 NĂM HỌC : 2015- 2016 ĐỀ SỐ 2 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm Câu 1 : B Câu 2 : D Câu 3 : C Câu 4 : B II/ PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm) Bài 1: Đặt tính và tính đúng ( 2 điểm). Mỗi phép tính đúng (0,5đ). Tùy theo mức độ làm để trừ điểm cho phù hợp. Đặt tính đúng nhưng kết quả sai (0,5đ) a. 126,21 b. 176,1 c. 2,048 d. 3,58 Bài 2; ( 1 điểm ) 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x ( 5,5 - 4,5 ) = 4,7 x 1 = 4,7 Bài 3: ( 2 điểm ) Bài a, 0,75 điểm 5 x X = 0,25 X = 0,25 : 5 X = 0,05 Bài b 1,25 điểm X : 1,6 = 14,92 – 6,52 X : 1,6 = 8,40 X = 8,40 x 1,6 X = 13,440 Bài 4 : 3 điểm Bài giải Chiều rộng mảnh vườn là : (0,25đ) 24 : 3 = 8 ( m ) (0,25) Diện tích mảnh vườn là: (0,5đ) 2 24 x 8 = 192 ( m ) ( 0,25) Diện tích đất trồng hoa là : (0,5đ) 192 : 100 x 45 = 86,4 ( m 2 ) (0,5 ) Diện tích trồng rau là : ( 0,5 ) 192 - 86,4 = 105,6 ( m2 ) ( 0,25 ) Đáp số: 105,6 m2 (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×