Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

DE GIUA KI 1 LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 7 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo chí linh
Trờng Tiểu học Bắc An
Họ và tên : ..
Lớp 5
Đề khảo sát chất lợng giữa kì I
Khối 5 - năm học 2009 - 2010
Môn : Tiếng Việt
GV coi
GV chấm .
A- Phần kiểm tra đọc :
1. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm)
- Học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng (Tốc độ khoảng 100 tiếng/ 1phút) và trả
lời 1 câu hỏi trong bài đọc:
1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa - trang 10
2. Những con sếu bằng giấy - trang 36
3. Tác phẩm của Si -le và tên phát xít - trang 58
4. Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà - trang 69
5. Đất Cà Mau - trang 89
2. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) Thời gian 20 phút
sau trận ma rào
Một giờ sau cơn dông , ngời ta hầu nh không nhận thấy trời hè vừa ủ
dột . Mùa hè , mặt đất cũng chóng khô nh đôi má em bé .
Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm ma xong , đang đợc mặt trời lau
ráo , lúc ấy trông nó vừa tơi mát , vừa ấm áp Khóm cây, luống cảnh
trao đổi hơng thơm và tia sáng . Trong tán lá, mấy cây sung và chích
choè huyên náo, chim sẻ tung hoành , gõ kiến leo dọc thân cây dẻ,
mổ lách cách trên vỏ. Hoa cẩm chớng có mùi thơm nồng nồng . ánh
sáng mạ vàng những đoá hoa kim hơng, vô số bớm chập chờn trông
nh những tia sáng lập loè của đoá đèn hoa ấy .
Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thức nhung gấm, bạc,vàng bày lên
trên cánh hoa không một tí bụi. Thật là giầu sang mà cũng thật là trinh


bạch . Cảnh vờn là cảnh vắng lặng dung hoà với nghìn thứ âm nhạc,
có chim gù, có ong vo ve, có gió hồi hộp dới lá .
( Vich-to Huy -gô)
Khoanh vào chữ trớc câu trả lời đúng:
1. Mùa hè sau trận ma rào, mặt đất đợc so sánh với gì ?
a. Đôi mắt của em bé .
b. Đôi má của em bé .
c. Mái tóc của em bé .
2. Trong bức tranh thiên nhiên ( sau trận ma rào ) này em thấy cái đẹp nào nổi
bật nhất ?
a. Cây lá b. Chim chóc c. Bầu trời
3. Dòng nào nêu đầy đủ những âm thanh trong khu vờn sau trận ma rào ?
a. Tiếng chim gù , tiếng ong vò vẽ .
b. Tiếng gió hồi hộp dới lá .
c. Tiếng chim gù , tiếng ong vò vẽ và tiếng gió hồi hộp dới lá .
4. Trong bài có mấy hình ảnh so sánh ?
a. Một hình ảnh .
b. Hai hình ảnh .
c. Ba hình ảnh .
5. Câu " Mùa hè , mặt đất cũng chóng khô nh đôi má em bé ." thuộc kiểu câu gì ?
a. Câu kể Ai là gì ?
b. Câu kể Ai làm gì ?
c. Câu kể Ai thế nào ?
6. Dòng nào nêu đúng nhất nội dung bài văn ?
a. Tả khu vờn sau trận ma rào .
b. Tả vẻ đẹp tơi mát , rực rỡ của cảnh vật sau trận ma rào .
c. Tả bầu trời và mặt đất sau trận ma rào .
7. Tìm một từ trái nghĩa với từ "vắng lặng" .

8. Gạch bỏ một từ không thuộc các nhóm từ đồng nghĩa sau :

a. oi ả , oi nồng , ồn ã , nóng nực .
b. lóng lánh , lấp lánh , lung lay , lấp loá .
9. Đặt hai câu để phân biệt từ "sáng "đồng âm .


B. Phần viết :
1. Chính tả Nghe viết ( 5 điểm ) Thời gian 15 phút
GV đọc cho học sinh viết bài : Đất Cà Mau ( SGK TV5 T1 Trang 89,90 )
Viết từ "Cà Mau đất xốp ..cắm trên bãi"
2. Tập làm văn :( 5 điểm ) Thời gian làm bài 35 phút
Đề bài : Tả một cơn ma .

Bắc An ngày 15 tháng 11 năm 2009
BGH
Biểu điểm chấm Tiếng Việt Lớp 5
1. Phần đọc : 10 điểm
a. đọc thành tiếng: 5 điểm
- HS đọc đúng tiếng, đúng từ; ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ
nghĩa, đọc đúng tốc độ (4 điểm). Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
- Nếu đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0.5 điểm ; sai quá 5 tiếng trừ 1 điểm.
- Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm trừ 0.5 điểm; giọng đọc không thể
hiện đợc tính biểu cảm trừ 1 điểm.
- Đọc cha đảm bảo tốc độ trừ 0.5 - 1 điểm.
- Trả lời cha đủ ý hoặc diễn đạt cha rõ ràng trừ 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả
lời đợc không cho điểm TLCH.
b. Đọc thầm và làm bài tập : 5 điểm
- Từ câu 1 đến câu 8 . Đúng mỗi câu đợc 0,5 điểm
-Câu 9 : 1 điểm
2. Phần viết : 10 điểm
a. Chính tả: 5 điểm

Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày
bẩn,... bị trừ từ 0,5 đến 1 điểm toàn.
b.Tập làm văn :5 điểm
- Tổ CM thống nhất biểu điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể cho các mức điểm:
5, 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1- 0.5
L u ý:
Điểm Tiếng Việt = Điểm đọc+ điểm viết :2
- Điểm số mỗi bài kiểm tra Đọc, Viết có thể là điểm lẻ(0,5). Điểm trung bình cộng
của 2 bài Đọc và Viết đợc làm tròn 0,5 thành 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×