Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Cơ chế di truyền và biến dị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.22 KB, 36 trang )

Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

FanPage: /

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Trang 1/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn
Câu 1.

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Cho các phát biểu sau:

I. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến mất một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất.
II. Chiều tổng hợp của mARN là 3’-5’.
III. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân có thể là ADN hoặc mARN.
IV. Sự khơng phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số
tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tình trùng X, XY, O, Y, XX.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 2.
Câu 2.

B. 3.

C. 1.

D. 0.


Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST:

I. Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đơi.
II. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST khơng thể dính vào
nhau.
III. Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào
trong quá trình phân bào.
IV. Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
Câu 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Cho các trường hợp sau:

I. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất một cặp nucleotit.
II. Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thêm một cặp nucleotit.
III. mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 cặp nucleotit.
IV. Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin.
V. NST số 21 bị mất một đoạn gen nhỏ.
VI. Cặp NST giới tính XY khơng phân li trong giảm phân I.
Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?
A. 3.

B. 4.


C. 2.

D. 5.

Câu 4. Sơ đồ sau đây mơ tả q trình điều hồ hoạt động của opêron Lac ở E. coli khi môi trường khơng
có đường lactose. Hãy quan sát hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét
đúng.

I. Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản sự trượt của enzim
ARN pơlimeraza đến nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A), dẫn đến nhóm gen cấu trúc này khơng thể thực hiện q
trình phiên mã.
FanPage: /

Trang 2/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

II. Nếu vùng vận hành (O) bị đột biến thì chất ức chế do gen điều hồ (R) tạo ra có thể khơng liên kết
được với vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) vẫn có thể được phiên mã.
III. Chất ức chế do gen điều hoà (R) tạo ra được sự xúc tác của enzim ARN pơlimeraza nên có thể liên
kết với vùng vận hành (O).
IV. Do mơi trường khơng có đường lactose nên gen điều hồ (R) mới có thể tạo ra được chất ức chế để
ngăn cản q trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
V. Gen điều hồ ln tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng
lactơzơ.
VI. Ở Vi khuẩn E. coli gen điều hồ khơng thuộc cấu trúc của ôperôn và nằm trên một NST khác.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Câu 5. Ở một lồi, có 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một so đợt địi hỏi mơi
trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều chuyển
qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp
thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử
lưỡng bội bình thường.
Các hợp tử được chia làm 2 nhóm A va B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt
nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên
phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong tồn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn
lúc chưa nhân đôi.
Cho các phát biểu sau:
I. Bộ NST của loài là 2n = 24.
II. Cá thể tạo nên các giao tử trên mang giới tính đực.
III. Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm A là 2 đợt.
IV. Số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong nhóm B là 4 đợt.
Số phát biểu đúng là:
A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.


Câu 6. Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên
nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đơi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần.
III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2.
IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến
gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
A. 3.
Câu 7.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit có thể khơng làm thay đổi cấu trúc của protein.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vơ hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 1.

B. 2.

C. 4.


FanPage: /

D. 3.
Trang 3/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Câu 8. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
mơi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 12 phân tử ADN
vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về mơi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân
đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 2.
II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 100.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 36.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 28.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 9. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng
là 4pg. Trong một quần thể của lồi này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc
thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến


A

B

C

D

Số lượng NST

24

24

36

24

3,8pg

4,3pg

6pg

4pg

Hàm lượng ADN

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 10. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các gen trong tế bào đều có thể bị đột biến, có những đột biến di truyền được, có những đột
biến không di truyền được cho thế hệ sau
II. Cùng một tác nhân đột biến, với cường độ, liều lượng như nhau có thể làm phát sinh đột biến gen với
tần số như nhau ở tất cả các gen
III. Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định ngắn hơn chuỗi polipeptit do gen bình thường quy định
9AO chắc chắn đã xảy ra đột biến vô nghĩa làm mất 3 bộ ba mã hóa cuối cùng
IV. Nếu gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hidro, có thể đã xảy ra đột biến mất 1 cặp A-T
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 11. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây không làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào?
(1) Mất đoạn NST


(2) Thay thế 1 cặp nucleotit

(3) Đột biến thể một

(4) Lặp đoạn NST

(5) Đột biến thể ba

(6) Đảo đoạn NST

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 12. Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết
hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêơtit bằng nhau.
II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêơtit loại T thì alen A có 502
nuclêơtit loại A.

FanPage: /

Trang 4/36



Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống
nhau.
IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.
A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 13. Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một
chiếc bị mất đoạn nhỏ khơng chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh
đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và khơng xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.
II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.
III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.
IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2


Câu 14. Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng hợp axit amin Ala, bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp
axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa gen làm cho alen A trở thành alen a làm cho 1 axit amin
Ala được thay thế bằng 1 axit amin Thr nhưng chuỗi pôlipeptit do hai alen A và a vẫn có chiều dài bằng
nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có số liên kết hiđrơ lớn hơn alen A.
II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
III. Nếu alen A có 150 nuclêơtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêơtit loại A.
IV. Nếu gen A phiên mã một lần thì cần mơi truờng cung cấp 200 nucleotit loại X thì alen a phiên mã
cần cung cấp 400 nucleotit loại X
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 15. Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3.

B. 2.

C. 4.


D. 1.

Câu 16. Một lồi có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột
biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang
1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4.
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 17. Cho các yếu tố dưới đây:
(1) Enzyme tạo mồi

(2) Enzyme cắt giới hạn

(3) DNA polymerase

(4) DNA khuôn

(5) Các ribonucleotide

(6) Các nucleotide


FanPage: /

Trang 5/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm:
A. Chỉ (1) và (2)

B. Chỉ (3) (4) và (6)

C. Hoặc (3) hoặc (4)

D. (1) (3) (4) (5) và (6)

Câu 18. Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ
người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong
tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết khơng xảy ra đột biến,
có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7.
II. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14.
III. Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đơi cuối cùng, có 70 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14.
IV. Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số
lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn
N14.
A. 1


B. 3

C. 4

D. 2

Câu 19. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Đột biến lệch bội có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Trong tự nhiên, rất ít gặp thể đa bội ở động vật.
IV. Đều là đột biến thể ba nhưng thể ba ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì sẽ biểu hiện thành kiểu
hình khác nhau.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 20. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro
thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.
III. Nếu alen a có 699 số nuclêơtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit
amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit.
A. 4

B. 3


C. 2

D. 1

Câu 21. Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n=50. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.

II. Lồi này có tối đa 25 dạng thể một.

III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.

IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.

A. 2.

C. 4.

B. 3.

D. 1.

Câu 22. Cho rằng đột biến đảo đoạn không làm phá hỏng cấu trúc của các gen trên NST. Đột biến đảo
đoạn NST có bao nhiêu hệ quả sau đây?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
II. Làm thay đổi thành phần nhóm gen liên kết.
III. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. 3.


B. 4.

C. 2.

D. 1.

Câu 23. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
mơi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện phân đôi 3 lần đã tạo được 30 phân tử ADN
FanPage: /

Trang 6/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân
đơi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 70.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 570.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.


Câu 24. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho prơtêin do gen này quy định bị bất hoạt.
II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điểu hịa R làm cho gen này khơng được phiên mã thì các gen cấu trúc Z,
Y, A cũng không được phiên mã.
III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa cặp gen điều hịa R thì có thể làm cho các gen cấu
trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường khơng có lactơzơ.
A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 25. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.
II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen khơng mong muốn.
IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 26. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang

môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN
vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng đối
tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 10.
II. Số mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 27. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 28. Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đơi của sinh vật

nhân thực?
I. Phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản.
II. Diễn ra theo nguyên tắc bộ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
FanPage: /

Trang 7/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

III. Enzym ADN polymerase làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
IV. Trên chạc chữ Y mạch mới 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục còn mạch 3’ → 5’ được tổng hợp gián
đoạn.
A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

Câu 29. Có bốn dịng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dịng số 3 là dịng
gốc, từ đó phát sinh các dịng cịn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết
quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST):
Dòng 1: DCBEIH*GFK

Dòng 2: BCDEFG*HIK


Dòng 3: BCDH*GFEIK

Dòng 4: BCDEIH*GFK

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dịng đột biến cịn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 30. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, gồm 7 cặp (kí hiệu I → VII), trên mỗi cặp nhiễm
sắc thể xét một cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 dạng đột biến (kí hiệu A, B, C, D). Phân tích
bộ NST của các dạng đột biến thu được kết quả sau:
Dạng đột biến

Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
I

II

III


IV

V

VI

VII

A

3

3

3

3

3

3

3

B

1

2


2

2

2

2

2

C

3

2

2

2

2

2

2

D

2


2

2

2

4

2

2

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến dạng A giảm phân tạo giao tử bình thường chiếm tỉ lệ 0,78125%.
II. Đột biến dạng D có tối đa 25.515 kiểu gen.
III. Đột biến dạng C có tối đa 192 kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng.
IV. Đột biến dạng B có 256 kiểu gen quy định kiểu hình mang 1 tính trạng lặn
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 31. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3’ trên mARN thì quá trình dịch mã dùng lại
II. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện q trình dịch mã
III. Khi dịch mã, ribơxơm chuyển dịch theo chiều 3’ →5’ trên phân tử nhân tử mARN
IV. Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 32. Trong các phát biểu sau đây về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
FanPage: /

Trang 8/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên thường rất thấp.
II. Gen đột biến có thể có hại trong mơi trường này nhưng lại có thể vơ hại hoặc có lợi trong mơi trường
khác.
III. Gen đột biến có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể trở nên vơ hại hoặc có lợi trong tổ hợp gen
khác.
IV. Đa số đột biến gen là có hại khi biểu hiện.
A. 1

B. 4

C. 2


D. 3

Câu 33. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Q trình nhân đơi ADN khơng theo ngun tắc bổ sung thì sẽ phát sinh đột biến gen.
II. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong mơi trường có các tác nhân vật lí, hóa học.
IV. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột
biến gen.
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 34. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c,
d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể và gen IV là gen có hại. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?

I. Nếu đảo đoạn be thì trật tự sắp xếp của các gen sẽ là I, IV, III, II, V.
II. Nếu gen II phiên mã 5 lần thì gen IV cũng phiên mã 5 lần.
III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêơtit ở vị trí d thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của toàn bộ các bộ ba ở các gen IV
và V.
IV. Nếu đoạn de bị đứt ra và tiêu biến đi thì có thể sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
A. 2.

B. 1.

C. 3.


D. 4.

Câu 35. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêơtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các
cơđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’
quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy
định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc
của gen nói trên mang thơng tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ
làm tăng sức sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp
nuclêơtit nào cũng khơng làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ
làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ
làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 36. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
FanPage: /

Trang 9/36



Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

I. Trong điều kiện khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 37. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể khơng làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 38. Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đơi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêơtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 39. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nucleotit là: 3AXG GXA AXA TAA GGG5 .
Các côdon mã hóa axit amin: 5UGX3 , 5UGU3 quy định Cys: 5XGU3 , 5XGX3 ; 5XGA3 ; 5XGG3
quy định Arg; 5GGG3 , 5GGA3 , 5GGX3 , 5GGU3 quy định Gly; 5AUU3 , 5AUX3 , 5AUA3 quy
định Ile; 5XXX3 , 5XXU3 , 5XXA3 , 5XXG3 quy định Pro; 5UXX3 quy định Ser. Đoạn mạch gốc
của gen nói trên mang thơng tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các
anticodon theo trình tự 3AXG5 , 3GXA5 , 3AXG5 , 3UAA5 , 3GGG5 .
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp
từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại codon thứ 5.
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Cys-Arg-Cys-Ile-Pro.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì q
trình dịch mã khơng có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 40. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?
I. Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở các nhiễm sắc thể giới tính.
II. Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon.
III. NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
IV. Ở các lồi gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, con đực là XY.
A. 0

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 41. Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nucleotit là:
Mạch 1: 5’ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3’
FanPage: /

Trang 10/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Mạch 2: 3’TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5’

Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 3 lần, mỗi phân tử Marn có 10 riboxom trượt qua 1 lần để dịch mã đã
cần môi trường cung cáp 150 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen dài 6,12 nm.
II. Tạo ra 20 polipeptit.
III. Mạch 2 của gen là mạch gốc.
IV. Qúa trình dịch mã cần mơi trường cung cấp 20 axit amin metionin.
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 42. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen xảy ra ở các lồi động vật mà ít gặp ở các lồi thực vật.
II. Trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột biến
bằng nhau.
III. Những biến đổi trong cấu trúc của protein được gọi là đột biến gen.
IV. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
V. Tần số đột biến ở từng gen thường rất thấp nhưng tỉ lệ giao tử mang gen đột biến thường khá cao.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 43. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Một mã di truyền ln mã hố cho một loại axit amin.
II. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
III. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
IV. Ở trong một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 44. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang
mơi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử
ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng
nhân đơi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 45. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n  8 . Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp
nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hồn tồn. Do đột biến,

bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong lồi đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với
các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.
III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

FanPage: /

D. 4.
Trang 11/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Câu 46. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B,
C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.
II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung
cấp cho các gen là như nhau.
III. Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.

IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêơtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm
thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 47. Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống.
III. Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 48. Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến ln có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu.
II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do
alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ khơng gây hại.
III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ khơng làm thay đổi chiều dài của
gen.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ khơng làm thay đổi tổng số axit amin của

chuỗi polipeptit.
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 49. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrơ.
II. Trong q trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' → 3'.
III. Trong q trình nhân đơi ADN, trên mạch khn 5' → 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn.
IV. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 50. Cho các loại đột biến sau đây:
I. Đột biến mất đoạn NST.

II. Đột biến thể ba.

III. Đột biến lặp đoạn NST.

IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.


Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là:
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 51. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

FanPage: /

Trang 12/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể
đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại
cho thể đột biến.
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Câu 52. Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’,
5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong
đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin
Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.
II. Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
III. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần mơi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi
trường cung cấp 300A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi
trường cung cấp 201 X.
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 53. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể đều làm tăng cường sự biểu hiện của tính trạng.
IV. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều không làm thay đổi độ hình thái của nhiễm sắc thể
A. 1.


B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 54. Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này
có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.

A. 2.

C. 3.

B. 1.

D. 4.

Câu 55. Một lồi sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp
gen được kí hiệu là:

ABDE QMNPO HKLX
abde qmnpo hklx ...

Giải sử có một thể đột biến có kiểu gen là

ABDE QMNPO HKLX
abde qmnpo hklx
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đối chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST khơng
tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
FanPage: /

Trang 13/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
A. 3.

B. 2.

C. 1.

D. 4.

Câu 56. Một đột biến gen xảy ra do thay thế một cặp nuclêơtit có thể khơng làm thay đổi khả năng thích
nghi của cơ thể sinh vật. Có bao nhiêu trường hợp đột biến sau đây có thể khơng đảm bảo được khả năng
đó?

I. Đột biến xảy ra ở mã mở đầu của một gen thiết yếu.
II. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit làm bộ ba mã hóa này chuyển thành một bộ ba mã hóa khác, nhưng
cả hai bộ ba đều cùng mã hóa cho một loại axit amin.
III. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hóa mới, dẫn đến sự thay đổi một axit
amin trong phân tử prôtêin, làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prơtêin.
IV. Đột biến thay thế nuclêơtit xảy ra trong vùng khơng mã hóa của gen.
V. Đột biến làm xuất hiện bộ ba 3’ATT5’ ở mạch mã gốc trong vùng mã hóa gần bộ ba mở đầu.
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 57. Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng lồi.
II. Lồi có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của lồi 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của ngun phân có số
NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường khơng phân li trong lần
phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử
bình thường cùng lồi hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4

B. 2

C. 3


D. 5

Câu 58. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thối hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều
loại axit main.
II. Trong q trình nhân đơi AND, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5  3 so với chiều
trượt của enzim tháo xoắn.
III. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định
tổng hợp.
IV. Trong q trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử
mARN.
V. Trong q trình dịch mã, ribơxơm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5 ' đến 3 của mARN.
A. 1.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 59. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3721 liên kết hidro
thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
III. Nếu alen a có 779 số nuclêơtit loại T thì chứng tỏ alen a dài 510 nm.
IV. Nếu alen a có 721 số nuclêơtit loại X thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
FanPage: /

Trang 14/36



Sinh học Bookgol - Bookgol.vn
A. 1.

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 60. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đề làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bộ lẽ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

----------------END-------------Kết thúc một kì thi với 2003 thì lại tiếp tục một chặng đượng mới với 2004. Nhóm ln mong muốn rằng
ngồi được luyện các đề khảo sát trên group Sinh học Bookogl, Khối B - Bookgol (Vào thứ ba hàng tuần)
thì các em sẽ có cơ hội được ơn lại các chun đề. Mong rằng đây là một tài liệu hữu ích cho các em trong
quá trình chinh phục cuộc thi THPT quốc gia 2022.
Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể admin Sinh học Bookgol, Khối B - Bookgol ln hồn thành tốt các cơng

việc nhóm để mình có thời gian hồn thành tốt chuyên đề. Đây là 1 trong 6 chuyên đề trong năm nay mình
sưu tầm và biên soạn gửi tói các bạn tham gia thi khảo sát cùng với nhóm.
Chuyên đề gồm 60 câu có giải chi tiết và 40 câu hỏi tự luyện (đáp án inbox fanpage, email hoặc admin
group để được nhận ) được gấp rút hoàn thành trong thời gian ngắn, chính vì vậy cịn rất nhiều điều thiếu
sót. Mọi thắc mắc mọi người có thể gửi tới hịm thư của nhóm hoặc
Fanpage: Bookgol biology
Cuối cùng xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người đã ln ủng hộ nhóm trong suốt hơn 4 năm qua.


Links group: /> />


Links fanpage: />Admin Tuyết Linh
BẢNG ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8


Câu 9

Câu 10

D

C

C

A

B

B

C

C

B

A

Câu 11

Câu 12

Câu 13


Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

A

A

D

D

B

B

D

C


D

D

Câu 21

Câu 22

Câu 23

Câu 24

Câu 25

Câu 26

Câu 27

Câu 28

Câu 29

Câu 30

C

A

C


D

B

C

A

B

A

C

Câu 31

Câu 32

Câu 33

Câu 34

Câu 35

Câu 36

Câu 37

Câu 38


Câu 39

Câu 40

A

B

C

A

B

B

B

A

C

C

Câu 41

Câu 42

Câu 43


Câu 44

Câu 45

Câu 46

Câu 47

Câu 48

Câu 49

Câu 50

C

A

C

C

C

A

C

D


B

A

Câu51

Câu 52

Câu 53

Câu 54

Câu 55

Câu 56

Câu 57

Câu 58

Câu 59

Câu 60

B

C

C


C

C

D

C

D

D

C

FanPage: /

Trang 15/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:
I. Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
II. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
III. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
IV. Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y không tồn tại theo cặp

alen.
V. Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
VI. Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn khơng tương đồng của
NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là :
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 3. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
I. Mỗi nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực đều có chứa tâm động, là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với
thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.
II. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm
sắc thể khơng dính vào nhau.
III. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép, thẳng và prôtêin
loại histôn.
IV. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính
lần lượt là 30nm và 300nm.
A. 4

B. 3

C. 1

D. 2


Câu 4. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Để nhận biết các dạng đột biến người ta quan sát sự tiếp hợp NST ở kì đầu giảm phân 1.
II. Lặp đoạn làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
III. Đảo đoạn góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các nịi trong một lồi.
IV. Mất đoạn được ứng dụng để làm cơng cụ phịng trừ sâu hại.
V. Chỉ có đột biến chuyển đoạn là tạo nên nguồn ngun liệu cho q hình tiến hóa
A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

Câu 5. Cho các phát biểu sau:
I. Gen là một đoạn ADN mang thơng tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là
phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
II. Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể khơng ảnh hưởng gì đến chuỗi pơlypeptit
mà gen
đó tổng hợp.
III. Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc q trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.
IV. Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1


Câu 6. Cho các hiện tượng sau:

FanPage: /

Trang 16/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

(1). Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức
năng sinh học.
(2). Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac.
(3). Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
(4). Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và khơng cịn khả năng gắn kết với protein ức
chế.
(5). Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và khơng cịn khả năng gắn kết
với enzim ARN polimeraza.
Khi khơng có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 7. Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:

(1). Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trị trong q trình tiến hóa.
(2). Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.
(3). Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.
(4). Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêơtit là gây hại ít nhất cho cơ
thể sinh vật.
(5). Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.
(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện mơi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.
Có bao nhiêu câu đúng?
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 8. Có bao nhiều đặc điểm sau đây chỉ có ở q trình nhân đơi ADN mà khơng có ở q trình phiên mã
ở sinh vật nhân thực?
I. Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
II. Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5' đến 3', ngược chiều với sợi ADN khuôn.
III. Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.
IV. Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hố trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.
V. Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.
VI. Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khn đóng xoắn lại với nhau.
A. 1.

B. 2.

C. 3.


D. 4.

Câu 9. Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể:
(1). Chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(2). Chuyển đoạn tương hỗ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
(3). Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân khơng thể tạo ra
loại giao tử bình thường.
(4). Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không
tương đồng với nó và ngược lại.
A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 10. Cho các nhận định sau:
I,Thể tam bội thường khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
II,Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tam bội, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm 3 chiếc có hình
dạng, kích thước giống nhau.
FanPage: /

Trang 17/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo


III,Thể tam bội thường khơng có hạt (đối với giống cây ăn quả).
IV,Thể tam bội được tạo ra bằng cách đa bội hóa cây lưỡng bội.
V,Thể tam bội là thể đa bội lẻ.
Số nhận định đúng về thể tam bội là
A. 2.

B.3.

C.4.

D.5

Câu 11. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có
những phát biểu sau:
I,Sự nhân đôi AND xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị tái bản.
II,Trong quá trình dịch mã, sự kết hợp giữa các nuclêơtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các
nuclêôtit của phân tử mARN.
III,Trong q trình nhân đơi AND, sự kết cặp giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả
các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.
IV,Trong q trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nuclêơtit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các
nuclêơtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng?
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.


Câu 12. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây là đúng khi nói về đột biến cấu trúc NST ?
(1). Đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen trên NST mà khơng làm thay đổi số lượng
gen.
(2). Đột biến chuyển đoạn giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng sẽ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3). Đột biến lặp đoạn NST có thể làm xuất hiện các cặp alen trên cùng một NST.
(4). Đột biến chuyển đoạn nhỏ NST được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi
giống cây trồng.
(5). Đột biến mất đoạn và chuyển đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13. Cho một số phát biểu sau về các gen thuộc ơperon Lac ở E.coli
I,Mỗi gen mã hóa cho 1 chuỗi pơlipeptit khác nhau.
II,Mỗi gen đều có vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc.
III,Các gen có số lần nhân đơi và phiên mã bằng nhau.
IV,Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra ở tế bào chất.
V,Khi phiên mã, mỗi gen đều tạo 1 phân tử mARN riêng biệt.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.


Câu 14. Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prơtêin do gen này quy định bị bất
hoạt.
(2). Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hịa R làm cho gen này khơng được phiên mã thì các gen cấu trúc Z,
Y, A cũng không được phiên mã.
(3). Khi ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
(4). Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêơtit ở giữa gen điều hịa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z,
Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactơzơ.
FanPage: /

Trang 18/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn
A. 4.

B. 1.

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo
C. 3.

D. 2.

Câu 15. Khi nói về q trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I,Khi ribơxơm tiếp xúc với mã 5'UGA3' trên mARN thì q trình dịch mã dừng lại.
II,Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribơxơm cùng thực hiện q trình dịch mã.
III,Khi thực hiện q trình dịch mã, ribơxơm dịch chuyển theo chiều 3'→ 5' trên phân tử mARN.
IV,Mỗi phân tử tARN có thể vận chuyển một hoặc vài axit amin.
A. 2.


B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 16. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về mơ hình hoạt động của opêron Lac ở E. Coli?
I,Gen điều hòa tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactơzơ.
II,Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac tính từ đầu 5’ trên mạch mã gốc
của gen.
III,Vùng vận hành là vị trí tương tác với prơtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim
ADN – polimeraza.
IV,3 gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac luôn được phiên mã đồng thời tạo ra một phân tử mARN
mang thơng tin mã hóa cho cả 3 gen.
V,Lượng sản phẩm của gen có thể được tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 17. Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể như sau:
I,Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
II,Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III,Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
IV,Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
V,Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

VI,Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc trên nhiễm sắc thể đó.
Trong các hệ quả trên thì đột biến đảo đoạn có bao nhiêu hệ quả?
A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 18. Khi nói về đột biến gen,có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1). Thể đột biến là những cơ thể mang gen đột biến ở trạng thái đồng hợp.
(2). Đột biến gen lặn có hại khơng bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi cơ thể.
(3). Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện khơng có tác nhân gây đột biến.
(4). Đột biến gen khơng làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
(5) Mỗi khi gen bị đột biến sẽ làm xuất hiện một alen mới trong quần thể.
(6) Đa số đột biến gen là có hại khi xét ở mức độ phân tử.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 19. Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Các gen trong một tế bào ln có số lần phiên mã bằng nhau.
(2). Q trình phiên mã ln diễn ra đồng thời với q trình nhân đơi ADN
(3). Thơng tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đơi
ADN.

(4). Q trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm
FanPage: /

Trang 19/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn
A. 4

B. 3

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo
C. 1

D.2

Câu 20. Alen A ở vi khuẩn ADN coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
(1). Alen a và alen A có số lượng nuclêơtit ln bằng nhau
(2). Nếu đột biến mất cặp nuclêơtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau
(3). Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống
nhau
(4). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi tồn bộ các bộ ba từ
vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 21. Cho các phát biểu sau:
I,Cơ thể lai xa nếu không được đa bội hóa thì sẽ khơng thể hình thành nên lồi mới.
II,Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 180 độ, sau đó gắn trở lại vào ADN, khi
đó q trình phiên mã bình thường.
III,Sự trao đổi đoạn tương ứng giữa các cromatit thuộc các NST không tương đồng sẽ tạo nên dạng đột
biến chuyển đoạn tương hỗ.
IV,Khi NST bị đột biến số lượng thì số lượng gen trên NST sẽ bị thay đổi.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 22. Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào
(2). Đột biến thay thế cặp nuclêơtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện
(3). Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà khơng xảy ra ở các gen điều hịa
(4). Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết
thúc
A. 1

B. 3

C. 2


D. 4

Câu 23. Cho các phát biểu sau về đột biển gen:
(1)Trong tự nhiên tần số đột biến gen của một gen bất kì thường rất thấp.
(2)Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phơi bào có khả năng di truyền lại cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính.
(3)Đột biến gen có thể tự phát sinh ngẫu nhiên.
(4)Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ
thể.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 24. Khi lai 1 tế bào của lồi A có bộ NST lưỡng bội 2n = 22 với 1 tế bào của loài B có bộ lưỡng bội
2n = 22 thu được tế bào lai. Cho các nhận định sau:
(1) Tế bào lai có số lượng NST là 2n = 44.
(2)Tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 loài A và B.
(3)Tế bào lai trên nếu được đa bội hóa sẽ có 44 NST trong tế bào.
(4)Tế bào lai trên có khả năng hình thành nên 1 lồi mới.
FanPage: /

Trang 20/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn


Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Số nhận định chính xác là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 25. Cho các phát biểu sau:
I, Lai thuận nghịch là phương pháp duy nhất để xác định 1 gen nào đó nằm ở tế bào chất.
II, Lai xa kèm đa bội hóa là phương pháp duy nhất tạo thể song nhị bội.
III, Chuyển đoạn NST là đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết.
IV,Gen gây bạch tạng là 1 gen đa hiệu.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 26. Nói về q trình nhân đơi ADN ở vi khuẩn E.Coli cho các phát biểu sau:
(1). Cả 2 mạch mới đều được tổng hợp gián đoạn.
(2). Sự nhân đôi ADN đúng bằng số lần phân đôi tế bào.
(3). Nguyên liệu để tổng hợp nên mạch liên tục trong một chạc sao chép là 4 loại nucleotit A, T, G, X.

(4).Quá trình nhân đơi có sự tham gia của enzym ARN polymeraza.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 27. Nói về các dạng đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(1).Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra đối với NST thường.
(2).Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm thay đổi nhóm gen liên kết.
(3).Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm cho các gen alen cùng nằm trên 1 NST.
(4).Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay đổi số lượng, cấu trúc của
các gen trên NST.
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 28. Cho các nhận định sau:
(1).Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, khơng xảy ra ở NST giới tính.
(2).Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein histon.
(3).NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
(4).Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, của con đực là XY.
(5).Ở người, trên NST giới tính Y có chứa nhân tố SRY có vai trị quan trọng quy định nam tính.

Số nhận định sai là :
A. 0

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 29. Một lồi thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của
một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN
được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
(2). Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen
T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
(3). Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột
biến gen, tạo nên các gen mới.
FanPage: /

Trang 21/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

(4). Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì ln làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 1.


B. 3.

C. 4.

D. 2.

Câu 30. Cho các nhận định sau về đột biến gen:
(1).Phần lớn đột biến gen xảy ra trong q trình nhân đơi ADN
(2).Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.
(3).Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất 1 cặp nuclêotit.
(4).Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với cơ thể đột biển
(5).Dưới tác dụng của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số
đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau.
Số nhận định sai là :
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 31. Cho các nhận định sau:
(1).Ở người, mất đoạn trên NST số 5 gây hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(2).Sử đụng đột biến mất đoạn có thể xác định được vị trí của gen trên NST.
(3).Đột biến lệch bội thường làm mất cân bằng hệ gen nên đa số có hại cho cơ thể sinh vật.
(4).Sự trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng tại kì giữa I
của giảm phân có thể làm xuất hiện đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST.
Số nhận định đúng là :
A. 3


B. 2

C. 4

D. 1

Câu 32. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực:
(1).Số lượt tARN bằng số codon trên mARN?
(2).Với 2 loại nucleotit A và G có thể tạo ra tối đa 8 lọại mã bộ 3 khác nhau.
(3).Có 2 loại tARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4).Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5).Khi một riboxom tiếp xúc với mă kết thúc trên mARN quá trinh dịch mã dừng lại,
mARN phân giải giải phóng các nucleotit vào môi trường nội bào.
A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 33. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về điều hòa hoạt động của gen?
(1).Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen (ADN, ARN hoặc chuỗi polipeptit) của
gen được tạo ra.
(2).Điều hòa hoạt động gen ở tế bào nhân sơ xảy ra chủ yếu ở mức độ dịch mã
(3).Điều hòa hoạt động gen của tế bào nhân sơ được thực hiện thơng qua các Operon.
(4).Để điều hịa phiên mã thì mỗi gen hoặc nhóm gen phải có vùng điều hịa.
A. 2


B. 1

C. 4

D. 3

Câu 34. Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?
(1). Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methionin
(2). Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi polipeptit cùng loại
(3). Khi riboxom tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại
(4). khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’
A. 2

B. 1

C. 4

FanPage: /

D. 3
Trang 22/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Câu 35. Khi nói về q trình dịch mã những phát biểu nào sau đây không đúng?
(1).Dịch mã là q trình tổng hợp prơtêin, q trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực
và nhân sơ.

(2).Q trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pơlipeptit.
(3).Trong q trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện
tượng poliriboxom.
(4).Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong bộ ba kết thúc trên mARN.
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 36. Khi nói về q trình dịch mã, xét các kết luận sau đây:
(1).Ở trên một phân tử mARN, các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi
điểm đặc hiệu với mỗi riboxom
(2).Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bổ sung được thể hiện giữa bộ ba đối

của tARN với bộ ba mã hóa trên mARN.
(3).Các riboxom trên mARN trượt theo từng bộ ba ở trên mARN theo chiều 5’ đến 3’ từ bộ ba mở đầu
đến khi gặp bộ ba kết thúc.
(4).Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp
từ một mARN ln có cấu trúc giống nhau.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.

B. 1

C. 2

D. 4


Câu 37. Ở một lồi thực vật có bộ NST 2n = 24. Tính trạng màu hoa do 1 locut gen nằm trên NST thường
quy định, trong đó, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng. Cho 2 cây hoa đỏ đồng hợp giao
phấn với cây hoa trắng, đời con thu được 24 cây hoa đỏ và 1 cây hoa trắng. Lí do nào có thể giải thích cho
sự xuất hiện của cây hoa trắng?
(1).Đột biến mất đoạn NST đã xảy ra trong nguyên phân của cây hoa đỏ.
(2).Đột biến gen đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa trắng.
(3).Đột biến số lượng NST đã xảy ra trong giảm phân của cây hoa đỏ.
(4).Đột biến số lượng NST hoặc đột biến gen đã xảy ra trong nguyên phân của cây hoa đỏ.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 38. Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định khơng đúng trong cáo nhận định sau?
(1).Trên một phân tử mARN hoạt động của pôlixom giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại
(2).Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'- 5' trên phân tử mARN. Với bộ ba UAG trên
mARN thì tARN mang đối mã là AUX.
(3).Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các bậc cấu
trúc cao hơn để trở thành prơtêin có hoạt tính sinh học
(4).Sau khi hồn tất q trình dịch mã, ribơxơm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị
cho quá trình dịch mã tiếp theo
A. 2

B. 4


C. 1

D. 3

Câu 39. Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về Operon Lac ở vi khuẩn E.coli:
(1).Operon Lac gồm vùng khởi động, vùng vận hành, nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.
FanPage: /

Trang 23/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

(2).Protein ức chế đóng vai trị là chất cảm ứng để đóng hoặc mở Operon
(3).gen điều hịa ln hoạt động dù mơi trường có hay khơng có Lactose
(4).khi mơi trường có lactose, nhóm gen cấu trúc Z,Y,A được phiên mã và dịch mã tạo ra một loại
enzyme
phân giải lactose.
(5).điều hòa hoạt động của Operon Lac chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã và dịch mã.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 40. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1).Sản phẩm của gen có thể là ARN hoặc chuỗi polipeptit.
(2).Nếu gen bị đột biến có thể làm cho mARN khơng được dịch mã.
(3).Từ 2 loại nucleotit A và U,có thể tạo ra 8 codon mã hóa các axit amin
(4).Cơ thể mang alen đột biến luôn bị ảnh hưởng nghiêm trọng về sức sống và sinh sản.
A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

---------------END ---------------

FanPage: /

Trang 24/36


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn
Câu 1.

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Đáp án D

 I sai. Trong các dạng đột biến gen, dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit xảy ra phổ biến nhất
 II sai. Chiều tổng hợp của mARN là 5’-3’.
 III sai. Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật nhân sơ, ở vùng nhân là phân tử ADN dạng kép mạch
vòng.


 IV sai. Sự khơng phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở
một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, Y, XX, YY, O, không tạo XY.
Câu 2.

Đáp án C

Xét các nhận định trên về vùng đầu mút của NST:

 I sai. vì trình tự nucleotit bắt đầu q trình nhân đơi là một trình tự đặc biệt, mà tại đó ADN bắt đầu
nhân đơi, vùng đầu mút của NST có chức năng làm ổn định NST, làm bộ NST khơng bị dính vào nhau, hay
nói cách khác vùng đầu mút có chức năng bảo vệ NST.

 II đúng.
 III sai vì tâm động mới là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào
trong phân bào.

 IV sai vì trao đổi chéo có thể xảy ra ở nhiều vị trí trên NST.
Chỉ có nhận định 2 đúng.
Câu 3.

Đáp án C

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêơtit.
Vì vậy trường hợp I, II là đột biến gen.
Các trường hợp sau không phải là đột biến gen.
Câu 4.

Đáp án A


Các nội dung I, II, V đúng.

 III. sai vì chất ức chế do gen điều hịa tạo ra có thể gắn vào vùng vận hành do có cấu trúc khơng gian
phù hợp chứ khơng phải do sự xúc tác của enzim ARN pôlimeraza.

 IV. sai vì gen điều hịa có thể tạo ra chất ức chế ngay cả khi mơi trường có hay khơng có lactozo.
 VI. sai vì gen điều hồ khơng thuộc cấu trúc của ơperơn và vẫn thuộc NST đó.
Câu 5.

 Đáp án B

Theo đề bài ta có: 10 x (2k – 1) x 2n = 2480 (1)
10 x 2k x 2n = 2560.
→ 2n = 8; k = 5
Số tế bào con tạo ra là: 10 x 32 = 320 tế bào.
Nếu đây là các tế bào sinh dục đực thì số giao tử đực tạo ra là: 320 x 4 = 1280 giao tử.
Nếu đây là các tế bào sinh dục cai thì số giao tử cái tạo ra là: 320 x 1 = 320 giao tử.
Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường nên đây sẽ là các tế
bào sinh dục đực giảm phân hình thành giao tử.
Gọi số lần nguyên phân của hợp tử A là 2x thì số lần nguyên phân của hợp tử B là x.
Ta có: (22x + 2x) x (128 : 2) = 10240 : 2n → x = 2; 2x = 4
Vậy số lần nguyên phân của nhóm hợp tử A là 4 lần, số lần nguyên phân của nhóm hợp tử B là 2 lần.
FanPage: /

Trang 25/36


×