ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
Câu 1. (Nguyễn Đăng Huy) Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết,
2 loại giao tử mang gen liên kết là
A. AB và ab.
B. AB và aB.
C. Ab và aB.
D. Ab và ab.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sẽ tạo giao tử liên kết là Ab và aB.
Câu 2. (Nguyễn Đăng Huy) Ba lồi thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là lồi A, lồi B và lồi C. Bộ NST
của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 18. Các cây lai giữa loài A và lồi B được đa bội
hóa tạo ra lồi D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra lồi E. Theo lí thuyết, bộ NST của lồi
E có bao nhiêu NST?
A. 46
B. 60
C. 58
D. 52
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Loài A: 2nA ; Loài B : 2nB ; Lồi C : 2nC.
Lồi A × loài B →Loài D : 2nA + 2nB.
Loài D giảm phân cho giao tử gồm nA + nB
Loài C giảm phân cho giao tử nC
Lồi D × Lồi C → Loài E : 2nA + 2nB + 2nC = 58 NST.
Câu 3. (Nguyễn Đăng Huy) Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là
Cây thân cao ×
Cây thân thấp thì phép lai
nào sau đây là phép lai nghịch?
A.
Cây thân cao × Cây thân thấp.
B.
Cây thân thấp × Cây thân cao.
C.
Cây thân cao × Cây thân cao
D.
Cây thân thấp × Cây thân thấp.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.
Phép lai thuận:
Cây thân cao × Cây thân thấp
Phép lai nghịch:
Cây thân thấp × Cây thân cao
Câu 4. (Nguyễn Đăng Huy) Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc q trình dịch mã?
A. 5’UAX3’.
B. 5’UAG3’.
C. 5’UGG3’.
D. 5’UGX3’.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Các codon kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’, 5’UGA3’
Câu 5. (Nguyễn Đăng Huy) Trình tự các thành phần của một Operon là
A. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành.
B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.
C. vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc.
D. nhóm gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Trình tự các thành phần của một Operon là vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.
Câu 6. Cho các chức năng sau của ARN:
I. Vận chuyển axit amin,
II. Làm khn mẫu thơng tin cho q trình dịch mã;
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ƠN LÝ THUYẾT 2
III. Là thành phần của ribơxơm và có vai trị quan trọng trong dịch mã;
IV. Có chức năng dịch mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon).
Chọn phương án đúng về chức năng của tARN
A. I; IV
B. I; III, IV
C. I; III
D. I; VIII
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
ARN gồm 3 loại:
mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit.
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit.
rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom.
Giải chi tiết:
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribơxơm để tổng hợp nên chuỗi polipetit. Có chức năng dịch mã trên
mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon).
Câu 7.
Nội dung nào dưới đây là sai khi đề cập đến di truyền gen trên NST X ở đoạn không tương đồng với
NST Y?
A. Gen trên NST X thì bố mẹ khơng có vai trị ngang nhau trong di truyền.
B. Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau nhưng khơng biểu hiện giống như di truyền theo dịng mẹ.
C. Thế hệ lai chỉ có biểu hiện gen trên X khi cơ thể XY đem lại mang gen qui định tính trạng lặn trên X.
D. Khác với gen trên NST thường, gen trên X di truyền chéo, có nghĩa là gen trên X ở cơ thể XY không di truyền
cho cùng giới mà chỉ di truyền cho khác giới (XX).
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Gen trên NST giới tính X di truyền chéo.
A đúng, vì ở P có bộ NST khác nhau (XX – XY hoặc XO)
B đúng, ở di truyền theo dịng mẹ thì đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ cịn di truyền gen liên kết trên X
thì ở đời con có thể có kiểu hình khác nhau.
C sai, ở cơ thể XY thì gen lặn hay trội đều biểu hiện ra kiểu hình.
D đúng.
Câu 8. (Nguyễn Đăng Huy) Dạng nitơ nào cây có thể hấp thụ được?
A. NO2- và N2
B. NO2- và NH4+
C. NO3- và NH4+
D. NO2- và NO3-.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Cây có thể hấp thụ nitơ dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 9. (Nguyễn Đăng Huy) Ở vi khuẩn E Coli, giả sử có 5 chủng đột biến như sau:
Chủng 1. Đột biến ở vùng khởi động của gen điều hịa R làm cho gen này khơng phiên mã.
Chủng 2. Đột biến ở gen điều hịa R làm cho prơtêin do gen này tổng hợp mất chức năng.
Chủng 3. Đột biến ở vùng khởi động của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.
Chủng 4. Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng.
Chủng 5. Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho prôtêin do gen này quy định mất chức năng.
Các chủng đột biến có operon Lac ln hoạt động trong mơi trường có hoặc khơng có lactơzơ là
A. 2, 3, 4, 5.
B. 2, 4, 5
C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 4, 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
Sơ đồ hoạt động của Operon Lac:
+ Khi khơng có lactose
+ Khi có lactose:
Giải chi tiết:
Operon Lac ln hoạt động trong mơi trường có hoặc khơng có lactơzơ khi:
+ Đột biến ở gen điều hịa R làm cho prôtêin do gen này tổng hợp mất chức năng → không tổng hợp được protein ức
chế → Chủng 1,2
+ Đột biến ở vùng vận hành của opreron Lac làm cho vùng này không thực hiện chức năng → Protein ức chế không
gắn được vào→ Chủng 4
Câu 10. (Nguyễn Đăng Huy) Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza
là
A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
C. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
D. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Trong quá trình nhân đơi ADN, enzim ADN pơlimeraza có chức năng tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung
với mạch khuôn của ADN.
Câu 11. (Nguyễn Đăng Huy) Bản chất của mã di truyền là
A. tất cả các sinh vật trong sinh giới đều có chung một bộ mã di truyền.
B. một bộ ba chỉ mang thơng tin mã hóa cho một loại axit amin
C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.
D. trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Bản chất của mã di truyền là trình tự nulêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit
Câu 12. (Nguyễn Đăng Huy) Điều hoà hoạt động của gen là
A. điều hoà dịch mã.
B. điều hoà phiên mã.
C. điều hoà sau dịch mã.
D. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra (SGK Sinh 12 trang 15).
Câu 13. (Nguyễn Đăng Huy) Axit amin Serin có 6 codon (UXU, UXX, UXA, UXG, AGU, AGX) cùng giải mã, điều
này chứng tỏ mã di trùn có tính
A. đặc hiệu
B. phổ biến
C. đa dạng
D. thối hóa
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Nhiều codon cùng mã hóa cho 1 axit amin → đây là tính thoái hóa của mã di truyền.
Câu 14.
Cho các phép lai sau: P: AA × aa; P: Aa × aa; P: Aa × AA; P: Aa × Aa; P: AA × AA; P: aa × aa. Giả sử
trội lặn hồn tồn thì số phép lai cho thế hệ F1 đồng tính (cùng một loại kiểu hình) là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Câu 15. (Nguyễn Đăng Huy) Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Dịch mã là q trình tổng hợp prơtêin, q trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
(2) Q trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pơlipeptit.
(3) Trong q trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribơxơm cùng hoạt động.
(4) Q trình dịch mã kết thúc khi ribơxơm tiếp xúc với côđon 5’UUG 3’ trên phân tử mARN.
A. (1), (4).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (2), (4).
Hướng dẫn giải
Đáp án C
(1) sai, dịch mã xảy ra trong tế bào chất.
(2) đúng.
(3) đúng, tạo thành polixom.
(4) sai, quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc với codon kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Câu 16. (Nguyễn Đăng Huy) Hãy ảnh dưới đây mơ tả giai đoạn nào của q trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh
vật nhân sơ?
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ƠN LÝ THUYẾT 2
A. Kết thúc
B. Hoạt hóa axit amin
C. Mở đầu
D. Kéo dài
Hướng dẫn giải
Đáp án A
UAG là mã kết thúc, hình trên mơ tả giai đoạn kết thúc.
Câu 17. (Nguyễn Đăng Huy) Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi ở pha nào sau đây của kỳ trung gian?
A. Pha S
B. Pha G1
C. Pha G1 và pha G2
D. Pha G2
Hướng dẫn giải
Đáp án A
NST tự nhân đôi ở pha S của chu kì tế bào.
Câu 18. (Nguyễn Đăng Huy) Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình phiên mã
các gen cấu trúc của operon Lac ở E coli?
(1) mARN của gen cấu trúc.
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.
(3) ARN pôlimeraza.
(4) ADN ligaza.
(5) ADN pôlimeraza.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.
Các thành phần tham gia phiên mã là:
(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.
(3) ARN pơlimeraza.
(1) Sai vì mARN củ gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã
(4), (5) Sai vì những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
Câu 19. (Nguyễn Đăng Huy) Axit nucleic của virut corona là
A. ARN hoặc ADN
B. ARN
C. ARN và ADN
D. ADN
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Axit nucleic của virut corona là ARN.
Câu 20. (Nguyễn Đăng Huy) Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ
cơ chế
A. nhân đôi ADN.
B. giảm phân và thụ tinh.
C. dịch mã.
D. phiên mã.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
Câu 21. (Nguyễn Đăng Huy) Q trình dịch mã dừng lại
A. khi ribơxơm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc.
C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã sao.
D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ƠN LÝ THUYẾT 2
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Q trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
Câu 22. (Nguyễn Đăng Huy) Trong q trình sinh tổng hợp prơtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trị
cung cấp năng lượng
A. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
B. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
C. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit
D. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Trong quá trình sinh tổng hợp prơtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit
amin được hoạt hóa và gắn với tARN (SGK Sinh 12 trang 12)
Câu 23. (Nguyễn Đăng Huy) Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1
3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là
A. sợi nhiễm sắc
B. sợi cơ bản.
C. nuclêôxôm.
D. ADN.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở
sinh vật nhân thực được gọi là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24)
Câu 24. (Nguyễn Đăng Huy) Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể
B. tần số phát sinh đột biến
C. số lượng cá thể trong quần thể
D. môi trường sống và tổ hợp gen
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen (SGK Sinh 12 trang 21)
Câu 25.
(Nguyễn Đăng Huy) Điều gì sẽ xảy ra nếu một prơtêin ức chế của một operon cảm
ứng bị đột biến làm cho nó khơng cịn khả năng dính vào trình tự vận hành?
A. Sự phiên mã các gen của operon giảm đi.
B. Các gen của operon được phiên mã liên tục.
C. Một cơ chất trong con đường chuyển hóa được điều khiển bởi operon đó được tích lũy.
D. Nó sẽ liên kết vĩnh viễn vào promoter.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Nếu protein ức chế khơng cịn khả năng liên kết với vùng vận hành thì ARN pol sẽ trượt trên mạch gốc của gen và
các gen cấu trúc được phiên mã liên tục, kể cả khi khơng có lactose trong mơi trường.
Câu 26.
(Nguyễn Đăng Huy) Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay
đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Mất và thêm một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
D. Mất một cặp nuclêôtit.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit này bằng một cặp nuclêơtit khác có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng
không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.
Câu 27. (Nguyễn Đăng Huy) Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Đột biến lặp đoạn NST làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch.
Câu 28. (Nguyễn Đăng Huy) Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen đột biến ln được biểu hiện thành kiểu hình.
B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
C. Đột biến gen cung cấp ngun liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phát biểu đúng về đột biến gen là B
A sai, gen đột biến là gen lặn sẽ không biểu hiện trong trạng thái dị hợp tử.
C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hóa.
D sai, gen đột biến trong tế bào sinh dưỡng sẽ không được truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
Câu 29. (Nguyễn Đăng Huy) Một gen ở sinh vật nhân sơ, một đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 13, 14, 15 trong vùng
mã hóa của gen cấu trúc hình thành gen đột biến. Chuỗi pơlipeptit trong prơtêin bậc 1 được mã hóa từ gen đột
biến tương ứng bị
A. mất 1 aa số 4.
B. mất aa thứ 13, 14, 15.
C. mất 1 aa số 3.
D. mất 1 aa số 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Chuỗi pôlipeptit trong prôtêin bậc 1 → đã cắt bỏ axit amin mở đầu.
Vị trí 13,14,15 thuộc codon số 4 → mất đi aa số 4.
Câu 30. (Nguyễn Đăng Huy) Người ta có thể sử dụng dạng đột biến cấu trúc nào sau đây để loại bỏ những gen
không mong muốn ra khỏi NST trong chọn giống cây trồng?
A. Đột biến mất đoạn NST B. Đột biến chuyển đoạn NST
C. Đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến lặp đoạn NST
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Người ta có thể sử dụng đột biến mất đoạn NST để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST trong chọn
giống cây trồng.
Câu 31. (Nguyễn Đăng Huy) Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ
A. dẫn tới trong cơ thể có dịng tế bào bình thường và dòng mang đột biến.
B. chỉ các tế bào sinh dưỡng mang đột biến.
C. chỉ có cơ quan sinh dục mang đột biến.
D. dẫn tới tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Sự không phân ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới trong cơ thể có dịng tế bào
bình thường và dòng mang đột biến (Thể khảm).
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
Câu 32. (Nguyễn Đăng Huy) Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
A. Khơng có khả năng sinh giao tử bình thường
B. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt
C. Thường gặp ở thực vật
D. Sinh tổng hợp các chất mạnh
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Đặc điểm A: Khơng có khả năng sinh giao tử bình thường KHÔNG đúng với thể đột biến đa bội chẵn.
Câu 33. (Nguyễn Đăng Huy) Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã
tạo ra 1 giao tử có NST trên với trình tự các gen là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra
đột biến
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhưng khơng làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Trước đột biến: ABCDEFGŸHI
Sau đột biến: ABCDEHŸGFI
Dạng đột biến xảy ra là đảo đoạn mang tâm động: FGŸH làm thay đổi hình dạng của NST.
Câu 34. (Nguyễn Đăng Huy) Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
B. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các gen mới.
C. Đột biến lặp đoạn ln có lợi cho thể đột biến.
D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phát biểu sai về đột biến lặp đoạn NST là: C, đột biến lặp đoạn có thể gây hại cho thể đột biến: VD: lặp đoạn NST
nhiều lần làm mắt ruồi từ lồi → dẹt → lõm.
Câu 35. (Nguyễn Đăng Huy) Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
B. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
C. Claiphentơ, máu khó đơng, Đao.
D. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST.
Câu 36. (Nguyễn Đăng Huy) Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm
sắc thể là
A. chuyển đoạn trên cùng một NST.
B. lặp đoạn, chuyển đoạn.
C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST sẽ không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể.
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
Câu 37. (Nguyễn Đăng Huy) Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội
quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với
nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?
A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa khơng thành cơng
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công
C. Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa khơng thành cơng
D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n
Hướng dẫn giải
Đáp án A
P thuần chủng: AA × aa → F1: Aa → tứ bội hóa: AAaa và Aa (khơng thành cơng)
F2 có tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng; vàng =1/12 = 1/2 × 1/6 → 1 cây P cho 1/6aa → có kiểu gen AAaa; 1 bên là Aa
Câu 38. (Nguyễn Đăng Huy) Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo
ra được các dạng tứ bội nào sau đây?
(1) AAAA.
(2) AAAa.
(3) AAaa.
(4) Aaaa.
(5) aaaa.
Phương án đúng là:
A. (1), (2) và (4)
B. (1), (2) và (3)
C. (1), (4) và (5)
D. (1), (3) và (5)
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân consixin, có thể tạo ra được các dạng tứ bội:
AAAA, AAaa, aaaa
Câu 39. (Nguyễn Đăng Huy) Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen
thường hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 4
B. 6
C. 8
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Để số loại tinh trùng là tối đa thì phải có HVG, một tế bào có kiểu gen
ABde
tiến hành giảm phân bình
abde
D. 2
ABde
tiến hành giảm phân có HVG sẽ tạo
abde
tối đa 4 loại giao tử.
Câu 40. (Nguyễn Đăng Huy) Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. ARN
B. Prôtêin.
C. Lipit.
D. ADN.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Protein có đơn phân là axit amin.
Câu 41. (Nguyễn Đăng Huy) Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng
nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến
theo thứ tự là
A. 5,7,9.
B. 22,26,36.
C. 10,14,18.
D. 11,13,18.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Có 6 nhóm gen liên kết hay n = 6 → thể một: 2n – 1 = 11; thế ba: 2n +1 =13; thể tam bội: 3n= 18
Câu 42. (Nguyễn Đăng Huy) Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen
nào sau đây là kiểu gen dị hợp?
A. AaBB.
B. AAbb.
C. aabb.
D. AABB.
Hướng dẫn giải
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
Đáp án A
Kiểu gen dị hợp là kiểu gen mang 2 loại alen khác nhau của 1 gen: AaBB
Câu 43. (Nguyễn Đăng Huy) Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3’-ATGGXATXA- 5’. Nếu chuỗi này được phiên
mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
A. 5'-UAXXGUAGU -3'
B. 5'- UGAUGXXAU -3'
C. 5'- AUGGXAUXA -3’
D. 5'- TAXXGTAGT-3'
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G↔X.
Mạch gốc: 3’-ATGGXATXA- 5’
Mạch mARN: 5'-UAXXGUAGU -3'
Câu 44. (Nguyễn Đăng Huy) Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hồn tồn. Khi lai hai cá thể
có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có
A. 4 kiểu hình và 24 kiểu gen.
B. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen
C. 6 kiểu hình và 42 kiểu gen D. 2 kiểu hình và 12 kiểu gen
Hướng dẫn giải
Đáp án D
AABbDD × AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd)
→ có 2 × 3 × 2 = 12 kiểu gen
1 × 2 × 1 = 2 kiểu hình.
Câu 45. (Nguyễn Đăng Huy) Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng
A. cấu tạo nên protein.
B. mang thông tin quy định cấu trúc nên NST.
C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.
D. cấu tạo nên cơ thể.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thơng tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại
ARN.
Câu 46. (Nguyễn Đăng Huy) Cho các nhân tố sau:
(1) các ribonucleotit tự do;
(2) tARN;
(3) mARN;
(4) ADN;
(5) ATP; (6) Ribosome;
(7) Axit amin;
(8) ADN polimeraza;
Số lượng các yếu tố khơng tham gia vào q trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ bao gồm
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sử dụng mARN là khuôn mẫu.
Các thành phần không tham gia dịch mã là: (1),(4),(8).
Câu 47. (Nguyễn Đăng Huy) Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến mất đoạn khơng làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
C. Đột biến chuyển đoạn có thể khơng làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
ĐỀ ÔN LÝ THUYẾT 2
A sai, NST thường hay NST giới tính đều có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST.
B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
C đúng, nếu chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
D sai, đảo đoạn NST khơng làm thay đổi số nhóm gen liên kết.
Câu 48. (Nguyễn Đăng Huy) Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hồn tồn. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.?
(1) Аа × аа,
(2) AA × Aa.
(3) Aa × Aa.
(4) AA × aa.
(5) XAXa × XaY
(6) XAY × XaXa
(7) XAY × XAXa
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: (1), (6)
Câu 49. (Nguyễn Đăng Huy) Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi
polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột biến
không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc?
A. Thay thế 3 cặp G - X bằng ba cặp A - T trong cùng một bộ mã.
B. Mất 1 cặp A - T và 2 cặp G - X trong cùng một bộ mã.
C. Mất 4 cặp G - X và thêm 2 cặp A - T.
D. Thay thế 3 cặp A - T bằng ba cặp G - X trong cùng một bộ mã.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Số lượng axit amin không thay đổi → xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit, số liên kết hidro tăng 3 → thay thế cặp
A-T bằng G-X.
Câu 50. (Nguyễn Đăng Huy) Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di
truyền mã hóa axit amin?
A. 27
B. 26
C. 24
D. 8
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Có 3 nucleotit → có tối đa 33 = 27 codon nhưng có codon UAA là codon kết thúc, khơng mã hóa axit amin.
Số codon mã hóa axit amin là 26.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C
11.D
21.A
31.A
41.D
2.C
12.D
22.A
32.A
42.A
3.B
13.D
23.C
33.B
43.A
4.B
14.C
24.D
34.C
44.D
5.B
15.C
25.B
35.D
45.C
6.A
16.A
26.C
36.D
46.B
7.C
17.A
27.D
37.A
47.C
Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Đăng Huy.
Đăng kí học liên hệ: />
8.C
18.C
28.B
38.D
48.B
9.C
19.B
29.A
39.A
49.A
10.B
20.A
30.A
40.B
50.B