Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Thiết kế quy trình công nghê gia công thân van 4 ngả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.89 KB, 53 trang )

Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GVHD :

1

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lời nói đầu
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có
kiến thức sâu rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó
để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất, sửa
chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và


vận dụng có hiệu quả các phơng pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các
quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản
xuất nhằm đạt đợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu trong
điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học còn truyền đạt những
yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu cơ
khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chơng trình
đào tạo của ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức
quan trọng nhằm tạo cho sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những
vấn đề mà ngời kỹ s gặp phải khi thiết kế một qui trình sản xuất chi
tiết cơ khí.
Sau khi nhận đợc đề tài:Thiết kế quy trình công nghệ gia
công chi tiết Thân van 4 ngả (H23) . Với sự giúp đỡ tận tình của thầy
giáo hớng dẫn, các thầy cô trong khoa cùng với sự cố gắng lỗ lực của bản
thân. Em đà làm việc một cách nghiêm túc, cùng với sự tìm tòi nghiên
cứu tài liệu và sự ®ãng gãp ý kiÕn cđa b¹n bÌ ®ång nghiƯp ®Õn nay
đề tài của em đà đợc hoàn thành.

GVHD :

2

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công


Trong quá trình thực hiện, không tránh khỏi những sai sót do
trình độ cũng nh kinh nghiệm còn hạn chế. Vì vậy em rất mong sự
chỉ bảo và giúp đỡ của thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để đề tài của
em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và bạn bè đà giúp đỡ
em hoàn thành đề tài này.

Hng Yên, Ngày 18
tháng 04 năm 2011
Sinh
viên
Phạm Văn Giồng

N MễN HC
công nghệ chế tạo máy
Phn I. Phân tích chức năng, điều kiện làm việc của chi tiết
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy Thân van 4 ngả là chi tiết dạng hộp.
Đặc điểm cđa chi tiÕt d¹ng hép: Chi tiÕt d¹ng hép thêng có hình
dạng phức tạp với hình khối rỗng có thành vách xung quanh, trên các vách
có nhiều gân và có phần lồi lõm khác nhau. Trên hộp có một số lợng lớn
các mặt phẳng phải gia công với độ chính xác khác nhau và cũng có
một số lợng những mặt phẳng không phải gia công.Đặc biệt, trên hộp
thờng có một hệ lỗ có vị trí tơng quan chính xác và cũng có một số lợng
lớn các lỗ nhỏ để kẹp chặt các chi tiết khác lên hộp.
Thân van 4 ngả cã nhiƯm vơ dïng ®Ĩ chia ngn thủ lùc khÝ nén
ra làm ba đờng nhánh nhỏ hơn. Nó gồm có 4 đầu 1 đầu vào lớn và 3
đầu ra có kích thớc nhỏ hơn, ở các đầu có gia công ren ®Ĩ nèi víi èng
dÉn.


GVHD :

3

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Thân van 4 ngả có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác
nhau và cũng có một số bề mặt không phải gia công.Các bề mặt làm
việc chủ yếu ở đây là các lỗ trụ 14;6 các mặt và ren M20, M12, M16
ở các đầu.
Cần gia công mặt phẳng trên để làm chuẩn tinh gia công. Đảm bảo
sự tơng quan của lỗ 14 với lỗ 6 với các bề mặt gia công.Khoảng cách từ
tâm lỗ 14đến một mặt bên trái là : 30+0,05; từ tâm lỗ 6 đến mặt bên
phải là: 30+0.05 và từ tâm lỗ 6 đến mặt trên là: 17+0.1, 15+0.05.
Chi tiết làm việc trong điều kiện chịu áp lực lớn
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
C = 3  3,7
S < 0,12
[]bk = 150 MPa

Si = 1,2  2,5

Mn = 0,25  1,00


P =0,05  1,00
[]bu = 320 MPa (Trang 225, s¸ch VËt liƯu häc)

Phần II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiÕt
Tõ b¶n vÏ chi tiÕt ta thÊy:

GVHD :

4

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Kết cấu của chân đế bao gồm: Bên trên là khối hộp hình chữ nhật,
phía dới có một khối trụ, bên trong khối trụ và khối hộp chữ nhật là
những bề mặt lỗ và ren, đó là những bề mặt làm việc.
Mặt trên của chân đế có đủ độ cứng vững để khi gia công không
bị biến dạng có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao.
Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép
thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm
bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh.
Chi tiết Thân van 4 ngả đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc .
Kết cấu tơng đối đơn giản , tuy nhiên khi gia công các lỗ làm việc

chính 14; 6 cần phải đảm bảo khoảng cách giữa các đờng tâm lỗ với
nhau, độ vuông góc giữa các đờng tâm lỗ với mặt phẳng đáy phải
chính xác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
Các bề mặt cần gia công là :
1. Gia công bề mặt phẳng phía trên A với độ bóng cao để làm chuẩn
tinh cho nguyên công sau .
2. Gia công mặt trụ 35
3. Gia công 2 mặt phẳng bên dài
4. Gia công 2 mặt phẳng bên ngắn
5. Gia công lỗ 14 và taro M20
6. Gia công lỗ 6 và taro M12
7. Gia công lỗ 6 và taro M16
8. Gia công lỗ 6 và taro M16
Phn III. Xác định dạng sản xuất
1. Xác định dạng sản xuất:
Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau :
 
N = N1.m (1+
)
100

Trong ®ã
N - Sè chi tiết đợc sản xuất trong một năm(bao gồm cả phế phẩm).
N1- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (cái thành phẩm)
N1 = 15000 (chiếc/năm)
m - Số chi tiết trong mét s¶n phÈm(m = 1)
GVHD :

5


SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

- Phế phẩm trong xởng đúc =(3 6) %
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm ®Ĩ dù tr÷  =(5  7)%
VËy N = 15000.1(1 +

64
) = 16500 chi tiết /năm.
100

2.Tính trọng lợng của chi tiết:
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q = V.

(kg)

Trong đó:
Q - Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu

gang xám= 6,8 7,4 Kg/dm3

V - ThĨ tÝch cđa chi tiÕt:

V = V 1 + V 2– ( V3 + V 4 + V 5 + V6)
V1 - ThÓ tÝch khèi hép
V2 - ThÓ tích khối trụ
V3 - Thể tích khối lỗ lớn
V4 - Thể tích lỗ trên
V5 - Thể tích lỗ bên phải
V6 - Thể tích lỗ bên trái

GVHD :

6

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án c«ng

 V=80.50.45+.17,52.35 – (.102.20+ .72.50) - (.62.22+ .32.8)- 2.(
.82.15+.32.28)
V=180000 + 33656,9 – (6280+7693) - (2486,9 +226,1) - 2(3014,4+
791.3)
V= 213656,9 – 13973- 2713- 7611,4 = 189359,5 mm 3
VËy thĨ tÝch cđa chi tiÕt:
V= 189359,5 (mm3)
Hay V= 0,18936 (dm3)
VËy


Q = V. = 0,18936.7,2 = 1,36 (kg)

c) Dng sn xut
Dựa vào bảng 2: sách xác định dạng sản suất trang 13 sách Thiết kế
đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy của PGS.TS. Trần Văn Địch

Dạng sản xuất
Đơn chiếc

Q1 Trọng lợng của chi tiết
> 200kg
4-200kg
<4kg
Sản lợng hàng năm của chi tiết(chiếc)
<5
<10
<100

Hàng loạt nhỏ

55-100

10-200

Hàng loat vừa

100-300

200-500


Hàng loạt lớn

100-500
500-5000

300-1000

500-1000

5000-50000

>1000

>5000

>50000

Hàng khối
vi Q = 1,36 (kg)
N = 16500 (chi tit)

Đó là dạng sản xuất hàng loạt lớn

Phn IV: Chọn phơng pháp chế tạo phôi
Các phơng pháp chế tạo phôi
Trong ngành chế tạo máy thì tùy theo dạng sản xuất mà chi phí về
phôi liệu chiếm từ 30%-60% tổng chi phí chế tạo. Phôi đợc xác lập hợp
lý sẽ đa lại hiệu quả kinh tế cao và khi chế tạo phải đảm bảo lợng d gia
công. Lợng d gia công quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu tiêu hao lao động để

gia công, tốn năng lợng dụng cụ cắt, vận chuyển nặng dẫn tới giá thành
cao.
Lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để bớt đi các sai lệch của phôi để
biến phôi thành chi tiết hoàn thiện, làm ảnh hởng tới các bớc nguyên
công và các bớc gia c«ng.
GVHD :

7

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Nh vậy, việc xác định phơng pháp tạo phôi dựa trên hình dáng
của chi tiết và đảm bảo lợng d gia công để nhằm tiết kiệm nguyên vật
liệu, quy trình công nghệ đơn giản, giảm đợc thời gian gia công cơ
bản trong quá trình chế tạo cơ bản trong quá trình chế tạo chi tiết,
tăng năng xuất lao động nhng vẫn đảm bảo số lợng và chất lợng sản
phẩm đồng thời không bị phế phẩm dẫn đến giá thành hạ.
Trong công nghệ chế tạo máy thờng sử dụng các phơng pháp tạo
phôi sau:
1.1

Phôi dập.
Phôi dập thờng dùng cho các loại chi tiết sau: trục răng côn, trục


răng thẳng, các loại bánh răng khác, các chi tiết dạng càng, trục chữ
thập, trục khuỷu...có các đặc điểm:
Sử dụng một bộ khuôn có kích thớc lòng khuôn gần giống vật gia
công.
Độ chính xác của vật dập cao, đặc biệt là các kích thớc theo chiều
cao và sai lệch giữa hai nửa khuôn. Thông thờng độ bóng của dập
thể tích đạt đợc từ 2 4, độ chính xác đạt đợc 0.1 , 0.05
Trạng thái ứng suất vật gia công nói chung là nén khối, do đó kim
loại có tính tốt hơn, biến dạng triệt để hơn, cơ tính sản phẩm cao
hơn và có thể gia công vật phức tạp.
Dễ cơ khí hóa nên năng suất cao.
Hệ số sử dụng vật liệu cao.
Thiết bị sử dụng có công suất lớn, chuyển động chính xác, chế tạo
khuôn đắt tiền.
Do những đặc điểm trên nên dập thể tích chỉ dùng trong sản
xuất hàng loạt và hàng khối.
1.2 Rèn tự do.
- Ưu điểm của rèn tự do:
+ Thiết bị rèn đơn giản, vốn đầu t ít.
+ Có khả năng loại trừ các khuyết tật đúc nh rỗ khí, rỗ co.Biến
tổ chức hạt thành tổ chức thớ, tạo đợc các tổ chức thớ uốn xoắn do
đó làm tăng cơ tính của sản phẩm.
+ Lợng hao phí kim loại khi rèn ít hơn khi gia công cắt gọt.
- Các nhợc điểm của rèn tự do:
+ Độ chính xác kích thớc, độ bang bề mặt kém.

GVHD :

8


SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

+ Chất lợng vật rèn không đồng đều trong từng thành phần của chi
tiết và giữa các loạt gia công, chất lợng gia công còn phụ thuộc vào
trình độ tay nghề của ngời công nhân và trình độ tổ chức nơi
làm việc.
+ Năng suất lao động thấp, lợng d, dung sai và thời gian gia công
lớn, hiệu quả kinh tế không cao.
+ Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, phục vụ công
nghiệp sửa chữa, chế tạo máy.
1.3 Đúc trong khuôn kim loại.
Có thể tạo ra sản phẩm có chất lợng cao, kích thớc chính xác, độ
bóng bề mặt cao, có khả năng cơ khí hóa, tự động hóa cao.
Giá thành sản phẩm đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất
khác.
Vật đúc dễ tồn tại các rỗ co, rỗ khí, nứt
Tiêu hao một phần kim loại do hệ thống đậu rót, đậu ngót.
Khi đúc trong khuôn kim loại, tình dẫn nhiệt của khuôn cao nên
khả năng điền đầy kém. Mặt khác có sự cản cơ của khuôn kim loại
nên dễ gây ra nứt.
1.4 Đúc áp lực
Đúc đợc các vật liệu đúc phức tạp có thành mỏng, đúc đợc các lỗ

nhỏ có kích thớc khác nhau, có độ bang và chính xác cao, cơ tính
của vật liệu tốt, năng suất cao.Nhng khuôn chóng bị mòn do kim loại
nóng bào mòn khi đợc dẫn ở áp lực cao.
1.5 Đúc ly tâm
Đúc đợc các vật tròn rỗng mà không cần dùng lõi do đó tiết kiệm
đợc vật liệu và công làm lõi.
Không cần dùng hệ thống rót kim loại lên tiết kiệm đợc kim loại, có
thể đúc đợc các vật thể mỏng. Vật đúc có tổ chức kim loại min chặt
không tồn tại dạng xỉ khi co ngót, khuôn đúc cần có độ bền cao do
làm việc ở nhiệt ®é cao, lùc Ðp cđa kim lo¹i lán lín.
Khã ®¹t đợc đờng kính lỗ vật đúc chính xác do khó định lợng kim
loại trớc khi rót.
Chất lợng gia công bề mặt vật đúc kém do chứa nhiều tạp chất.
1.6 Đúc trong khuôn mẫu chảy

GVHD :

9

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Vật đúc có độ chính xác và độ bóng rất cao, có thể đúc đợc các
vật phức tạp và có thể đúc đợc các hợp kim nóng chảy ở nhiệt độ

cao, năng suất không cao. Dùng để đúc kim loại quý hiếm, cần tiết
kiệm vật liệu.
1.7 Đúc liên tục
Thích hợp với vật đúc dài, tiết diện không đổi và có chiều dài
không hạn chế, đúc các tấm kim loại thay cho cán, vật đúc không có
rỗ co, rỗ khí, rỗ xỉ, ít bị thiên tích. Cơ tính vật đúc cao, năng suất
cao, giá thành giảm. Vật đúc dễ bị nứt, không đúc đợc các vật phức
tạp.
1.8 Đúc trong khuôn vỏ mỏng.
Đạt đợc độ bóng và chính xác cao, vật đúc ít rỗ và khuyết tật.
Giảm chi phí kim loại, quá trình đúc dễ cơ khí hóa và tự động hóa.
Chu trình làm khuôn dài, giá thành gia công khuôn cao.
Thân đò gá có khối lợng khá lớn và sản suất hàng loạt lớn nên ta
chọn phôi là phôi đúc và đúc trong khuôn kim loại. Bởi lẽ sau khi so
sánh các phơng án tạo phôi ta thấy đúc trong khuôn kim loại có những
u điểm sau:
-

Có thể tạo ra sản phẩm có chất lợng cao, kích thớc chính xác, độ
bóng bề mặt cao, có khả năng cơ khí hóa và tự động hóa cao.

-

Giá thánh vật đúc nói chung hạ hơn so với các phơng pháp tạo
phôi khác.

-

Cơ tính vật đúc cao, tuổi bền kim loại cao.


-

Đúc trong khuôn kim loại cho phép nâng cao năng suất và tránh
những sai hang trong khi tạo phôi.

2. Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
Căn cứ vào những phơng pháp tạo phôi ta có các điều kiên sau:
-

Vật liệu làm phôi là GX15-32

-

Kích thớc của chi tiết không quá nhỏ, hình dạng của chi tiết
không quá phức tạp.

-

Dung sai của bề mặt không gia công là nhỏ 0.1

-

Dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng loạt lớn.

Để thỏa mÃn đợc những điều kiện trên thì ta chọn phơng pháp tạo
phôi là đúc trong khuôn cát.
Đúc trong khuôn cát có u điểm:

GVHD :


10

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Có thể đúc đợc tất cả các loại kim loại và hợp kim có thành
phần khác nhau
Thể đúc đợc các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp mà
các phơng pháp khác khó hoặc không thể chế tạo đợc.

Phn V. Thứ tự các nguyên công
1. Xác định đờng lối công nghệ
Xác định đờng lối công nghệ là xác định phơng pháp thực hiện
công việc gia công chi tiết sao cho tốn ít thời gian nhất, đạt hiệu quả
kinh tế cao nhất mà vẫn đảm bảo độ chính xác gia công. Quá trình gia
công chi tiết phải qua nhiều nguyên công, nhng phải phân chia cách
thực hiện nguyên công đó nh thế nào để đạt đợc các yêu cầu nói trên?
Chúng ta có thể chọn phơng án tập trung nguyên công hay phân tán
nguyên công.
Tuy nhiên việc chọn cách phân chia nguyên công còn phụ thuộc vào
dạng sản xuất, độ cứng vững và độ chính xác của chi tiết và điều kiện
sản xuất của nớc ta hiện nay. Đối với dạng sản xuất hàng loạt lớn muốn
chuyên môn hoá cao có thể đạt đợc độ chính xác cao thì nên chọn phơng án phân tán nguyên công tức là quy trình công nghệ đợc phân ra
thành các nguyên công đơn giản.Ta dùng các máy vạn năng kết hợp với đồ

gá chuyên dùng.
2. Chọn phơng pháp gia công
Theo bảng 4 [4]:
- Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay, dùng dao phay mặt
đầu, đầu tiên là phay thô sau đó lµ phay tinh.

GVHD :

11

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

- Gia công các mặt phẳng trụ bằng phơng pháp phay, dùng dao phay
mặt đầu, đầu tiên là phay thô sau đó là phay tinh.
- Gia công lỗ 14 đạt Ra= 0.5 bằng phơng pháp khoan, khoét , doa thô
và doa tinh
Taro ren M20
- Gia công lỗ 6 đạt Rz= 4 bằng phơng pháp khoan, khoét và doa thô và
gia c«ng ren M16
- Gia c«ng ren M12 .
3. LËp tiÕn trình công nghệ
Khi thiết kế quy trình công nghệ ta phải lập thứ tự các nguyên công
sao cho chu kỳ gia công hoàn chỉnh một chi tiết là ngắn nhất, góp

phần hạn chế chi phí gia công, đảm bảo hiệu quả nhất. Trong đó mỗi
nguyên công đợc thực hiện theo một nguyên lý ứng với một phơng pháp
gia công thích hợp với kết cấu của chi tiết.
Do đó, đối với chi tiết thân van 4 ngả ta có phơng án thiết kế
nguyên công nh sau:
Phơng án 1
1. Nguyên công I : Gia công mặt phẳng đáy A bằng phơng pháp phay
2. Nguyên công II : Gia công mặt phẳng trụ bằng phơng pháp phay
3. Nguyên công V : Phay hai mặt phẳng song song B
4. Nguyên công VI : Phay hai mặt phẳng song song C
5. Nguyên công III : Gia công 14 bằng phơng pháp khoan, khoét, doa
và taro ren M20
6. Nguyên công IV : Gia công lỗ 6 bằng phơng pháp khoan, khoét, doa
và taro ren M12
7. Nguyên công VII : : Gia công lỗ 6 bằng phơng pháp khoan, khoét,
doa và taro ren M16
8. Nguyên công VIII : : Gia công lỗ 6 bằng phơng pháp khoan, khoét,
doa và taro ren M16
Phơng án 2
1. Nguyên công I : Gia công mặt phẳng đáy A bằng phơng pháp phay
2. Nguyên công II : Gia công mặt phẳng trụ bằng phơng pháp phay
3. Nguyên công III : Gia công 14 bằng phơng pháp khoan, khoét, doa
và taro ren M20

GVHD :

12

SVTH :



Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

4. Nguyên công IV : Gia công lỗ 6 bằng phơng pháp khoan, khoét, doa
và taro ren M12
5. Nguyên công V : Phay mặt phẳng song song B 1
6. Nguyên công VI : Phay mặt phẳng song song B 2
7. Nguyên công VII : Phay mặt phẳng song song C1
8. Nguyên công VIII : Phay mặt phẳng song song C2
9. Nguyên công IX : : Gia công lỗ 6 bằng phơng pháp khoan, khoét, doa
và taro ren M16
10. Nguyên công X : : Gia công lỗ 6 bằng phơng pháp khoan, khoét,
doa và taro ren M16
Ta thấy phơng án 1 hợp lý hơn bởi vì thời gian gia công giảm,
giảm đợc một số nguyên công vì vậy năng suất tăng.

80

n

GVHD :

13

SVTH :



Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

4. Lập thứ tự các nguyên công:
Nguyên công I : Phay thô, phay tinh mặt đáy A
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do:trong đó 2 phiến tỳ khía nhám ở
mặt D hạn chế 3 bậc tự do,2 chốt cầu ở mặt C h¹n chÕ 2 bËc tù do

GVHD :

14

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 bu lông .
*Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12
Tra bảng 9-38 T74 [3] ta có:

Mặt làm việc của bàn máy: 320 x 1250 mm.
Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7 kw
Tèc ®é trơc chÝnh 18 cÊp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190;
235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
*Chọn dao: Tra bảng (4-3) T293 và (4-94) T374 [ 1] ta có:
Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6 có các thông số:
D = 100

B = 39

d(H7) = 32

Z = 10

Nguyên công II : Phay thô, phay tinh mặt trụ
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

80

n

80

n

GVHD :

15

SVTH :



Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do: 1 phiến tỳ lớn ở mặt đáy A hạn chế 3
bậc tự do của chi tiết. 2 chốt cầu ở mặt B
Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp liên
động.
*Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12
Tra bảng 9-38 T74 [3] ta có:

80

n

Mặt làm việc của bàn máy: 320 x 1250 mm.
Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7 kw
Tèc ®é trơc chÝnh 18 cÊp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190;
235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
*Chän dao: Tra bảng (4-3) T293 và (4-94) T374 [ 1] ta có:
Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng BK6 có các thông số:
D = 100

GVHD :

B = 39


d(H7) = 32

16

Z = 10

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Nguyên công III: Phay 2 mặt phẳng song song C
*Định vị và kẹp chặt:

Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do: Trong đó 1 phiến tỳ lớn ở mặt phẳng
đáy A đà gia công hạn chế 3 bậc tự do; 2chốt cầu ở mặt bên hạn chế 2
bậc tự do và dùng thêm chốt cầu (cữ ngang) phụ có tác dụng gá lắp
nhanh.
Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp liên
động.
* Chọn máy : Phay n»m 6H82
Theo b¶ng (9- 38) T74 [3] cã 18 cấp tốc độ
Kích thớc bề mặt làm việc của bàn máy: 320 x 250mm. Công suất động
cơ chạy dao 1,7kw. Kích thớc phôi lớn nhất gia công đợc là 350mm
* Chọn dao:

- Chọn dao phay đĩa 3 mặt răng gắn m¶nh thÐp giã tra b¶ng (4-84)
T367 [1] cã
D= 200mm; B= 16mm; d(H7)= 50mm; số răng= 20

GVHD :

17

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Nguyên công IV: Phay 2 mặt phẳng song song D
*Định vị và kẹp chặt:

Chi tiết đợc định vị 5 bậc tự do: Trong đó

phiến tỳ lớn ở mặt

phẳng đáy A đà gia công hạn chế 3 bậc tự do; 2chốt cầu ở mặt bên đÃ
gia công hạn chế 2 bậc tự do và dùng thêm chốt cầu phụ (Cữ ngang) có
tác dụng gá lắp nhanh.

GVHD :


18

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp liên
động.
* Chọn máy : Phay nằm 6H82
Theo bảng (9- 38) T74 [1] có 18 cấp tốc độ
Kích thớc bề mặt làm việc của bàn máy: 320 x 250mm. Công suất động
cơ chạy dao 1,7kw. Kích thớc phôi lớn nhất gia công đợc là 350mm
* Chọn dao:
- Chọn dao phay đĩa 3mặt răng gắn mảnh thép gió tra b¶ng (4-84)
T367 [1] cã
D= 125mm; B= 16mm; d(H7)= 32mm; sè răng= 14

Nguyên công V : Khoan, khoét , lỗ 14 và taro ren M20x2
*Sơ đồ định vị và kẹp chặt:

GVHD :

19

SVTH :



Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do:Trong đó 1 phiến tỳ lớn ở mặt đáy
A hạn chế 3 bậc tự do; 2 chốt tỳ cầu ở mặt bên B của chi tiết hạn chế 2
bậc tự do, và 1 chốt tỳ cầu ở mặt C hạn chế 1 bậc.
Chi tiết đợc kẹp chặt từ trên vuông góc xuống bằng đòn kẹp liên
động.
*Chọn máy: Máy phay đứng vạn năng 6H12
Tra bảng 9-38 T74 [3] ta có:
Mặt làm việc của bàn máy: 320 x 1250 mm.
Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7 kw

GVHD :

20

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công


Tốc độ trục chính 18 cấp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190;
235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
*Chän dao: Tra b¶ng (4- 40)T319 (4-41 )T326 vµ (4- 47) T332 [ 1] ta cã:
- Ta chän mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d = 13,8mm; L=
189mm; l= 108
- Chän mịi kht th« chu«i c«n liỊn khèi cã D=14mm; L= 180mm; l=
100mm
- Chän mũi khoan ruột gà bằng thép gió, chuôi côn có d= 17,8mm; L=
105mm;
L= 40mm
-

Chän mịi kht th« chu«i c«n cã D= 18,1mm; L= 160mm; l=
80mm

-

Chän mòi taro ren cã d= 20mm; p= 2mm; L= 102mm; l= 32mm

GVHD :

21

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí


Đồ án công

Nguyên công VI: Khoan, khoét và taro ren M12
*Định vị và kẹp chặt:

n3

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: Trong đó 1 phiến tỳ lớn ở mặt trụ đÃ
gia công hạn chế 3 bậc tự do; 2 chốt trụ cầu ở mặt bên hạn chế 2 bậc tự

GVHD :

22

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

do; một trụ cầu khác ở mặt C hạn chế 1 bậc tự do chống xoay của chi
tiết.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 bu lông
* Chọn máy : : Máy phay đứng vạn năng 6H12
Tra bảng 9-38 [3] ta có:
Mặt làm việc của bàn máy: 320 x 1250 mm.

Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7 kw
Tốc ®é trôc chÝnh 18 cÊp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190;
235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
*Chọn dao: Tra bảng (4- 40) T319 và (4- 47) T332 (4- 136) T421 [ 1] ta
cã:
- Ta chän mũi khoan ruột gà bằng thép gió , chuôi côn có d= 6mm sâu
32mm
- Ta chọn mũi khoan ruột gà b»ng thÐp giã, chu«i c«n cã d = 9,8mm; L=
110mm; l= 50mm
- Chän mịi kht th« chu«i c«n liỊn khèi cã D=10,1mm; L= 160mm; l=
80mm
- Chän mòi taro ren cã d= 12mm; p= 2mm; L= 102mm; l= 32mm

GVHD :

23

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Nguyên công VII: Khoan, khoét và taro lỗ ren M16x2
*Định vị và kẹp chặt:

GVHD :


24

SVTH :


Trờng ĐHSPKT Hng Yên
nghệ chế tạo máy
Khoa cơ khí

Đồ án công

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do: Trong đó phiến tỳ lớn ở mặt phẳng
đáy A đà gia công hạn chế 3 bậc tự do; 2 chốt cầu ở mặt bên vừa gia
công hạn chế 2 bậc tự do; một chốt cầu ở mặt trớc vừa gia công hạn
chế một bậc tự do của chi tiết.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng 1 bu lông.
* Chọn máy : Máy phay đứng vạn năng 6H12
Tra bảng 9-38 T74 [3] ta có:
Mặt làm việc của bàn máy: 320 x 1250 mm.
Công suất động cơ chạy dao : N = 1,7 kw
Tốc ®é trôc chÝnh 18 cÊp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190;
235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500.
*Chọn dao: Tra bảng (4- 40) T319 và (4- 47) T332 (4- 136) T421 [ 1] ta
cã:

GVHD :

25


SVTH :


×