Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI TẬP ĐOÀN TH GROUP – TH TRUE MILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 51 trang )

BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG TẠI TẬP ĐOÀN TH GROUP – TH TRUE
MILK

Sinh viên thực hiện

: LÊ THỊ PHƯƠNG
PHAN THỊ MINH HIỀN
PHAN THỊ XUÂN THẮM
NGUYỄN TẤN HUY

Giảng viên hướng dẫn : Th.S ĐINH NGUYỄN KHÁNH PHƯƠNG
Lớp

: 18BA

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2021


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh



BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI SỐ
TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI TẬP ĐOÀN TH
GROUP – TH TRUE MILK

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2021


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội thì cơng nghệ thơng tin đã trở thành
một phần không thể thiếu. Với những bước phát triển lớn, cơng nghệ thơng tin
ngày càng có nhiều ứng dụng phục vụ nhu cầu của con người hơn. Trong đó ta phải
kể đến các ứng dụng của công nghệ thông tin trong kinh doanh. Trong vài năm qua,
công nghệ thông tin đã thay thế các chế độ thông thường của các doanh nghiệp
bằng các công cụ công nghệ tiên tiến giúp tăng năng suất và lợi nhuận của các
doanh nghiệp một cách đáng kể.
Dù quy mô của doanh nghiệp là lớn hay nhỏ thì cơng nghệ vẫn mang đến những
lợi thiết thực giúp doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận cũng như đáp ứng được các yêu
cầu của khách hàng. Đối với tập đoàn TH True Milk cũng vậy, ngay từ những ngày
đầu thành lập, doanh nghiệp đã định hướng gắn công nghệ tiên tiến vào từng mơ
hình sản xuất và kinh doanh.
Do đó, em chọn nghiên cứu đề tài “Xây dựng chiến lược chuyển đổi số vào hoạt
động bán hàng của tập đoàn TH – TH True Milk”.


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đà Nẵng, ngày 3 tháng 5 năm 2021
Giáo viên hướng dẫn

Th.S Đinh Nguyễn Khánh Phương

MỤC LỤC
PHẦN 1

Tổng quan về tập đoàn TH Group..............................................................8

1.1

Giới thiệu chung...............................................................................................8

1.2

Lịch sử hình thành và quá trình phát triển........................................................8


1.3

Giới thiệu về sản phẩm của TH True Milk.......................................................9

1.4

Cơ cấu tổ chức..................................................................................................9


1.5

Tầm nhìn và sứ mệnh.....................................................................................10

1.5.1

Tầm nhìn..................................................................................................10

1.5.2

Sứ mệnh...................................................................................................11

1.6

Mục tiêu định hướng phát triển.......................................................................11

1.7

Giá trị thương hiệu.........................................................................................13

1.8

Vị thế của doanh nghiệp.................................................................................13

PHẦN 2

Phân tích mơi trường kinh doanh hiện nay của doanh nghiệp liên quan

đến chuyển đổi số........................................................................................................14

2.1

Phân tích mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp.........................................14

2.1.1

Phân tích theo cơng cụ PESTEL..............................................................14

2.1.2

Phân tích mơ hình 5 Forces......................................................................17

2.2

Phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp................................................24

2.2.1

Phân tích theo cơng cụ SWOT.................................................................24

2.2.2

Xác định chiến lược tổng quát phù hợp cho doanh nghiệp......................26

PHẦN 3
3.1

Xây dựng kế hoạch chuyển đổi số cho tập đồn TH................................27

Phân tích chuỗi giá trị của doanh nghiệp TH – TH True Milk........................27


3.1.1

Các yếu tố chính trong phân tích chuỗi giá trị của TH True Milk............28

3.1.2

Các yếu tố bổ trợ trong phân tích chuỗi giá trị của TH True Milk...........29

3.2

Lựa chọn chiến kinh doanh điện tử................................................................32

3.2.1

Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.........................................................32

3.2.2

Lựa chọn chiến lược chuyển đổi số..........................................................36

PHẦN 4

XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CHUYỂN ĐỔI

SỐ CỦA TH TRUE MILK..........................................................................................38
4.1

Hoạt động bán hàng của TH True Milk hiện nay............................................38


4.2

Mô tả các công cụ, công nghệ được ứng dụng trong chuyển đổi số...............40

4.3

Lợi ích của việc chuyển đổi số cho doanh nghiệp..........................................41

4.4

Lên lịch trình kết hợp triển khai thực hiện......................................................42

4.4.1

Mục tiêu chuyển đổi số............................................................................42

4.4.2

Lịch trình triển khai ứng dụng bán hàng trên di động..............................43

PHẦN 5

KẾT LUẬN & HƯỚNG PHÁT TRIỂN..................................................48


NGUỒN THAM KHẢO..............................................................................................49
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 50


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 Cơ cấu tổ chức tập đồn TH.........................................................................10
Bảng 2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh.........................................................................19
Bảng 4.1 Các cơng cụ, cơng nghệ sử dụng..................................................................40
Bảng 4.2 Lịch trình thực hiện chuyển đổi số..............................................................47
Bảng 7.1 Bảng phân công công việc............................................................................50

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức tập đồn TH............................................................................10
Hình 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020............................15
Hình 2.2 Thị phần ngành sữa Việt Nam 2020..............................................................18
Hình 3.1 Chuỗi giá trị của TH......................................................................................27
Hình 3.2 Các dịng sản phẩm của TH...........................................................................33
Hình 3.3 Thiết kế bao bì và kiểu dáng của TH.............................................................34
Hình 3.4 Giá sản phẩm của TH....................................................................................35
Hình 3.5 Lượng người truy cập Internet......................................................................37
Hình 4.1 Sơ đồ mơ tả quy trình đặt hàng và thanh tốn tại Website...........................38
Hình 4.2 Sơ đồ mơ tả quy trình đặt hàng và thanh toán trên ứng dụng điện thoại.......39


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

PHẦN 1 Tổng quan về tập đoàn TH Group
1.1 Giới thiệu chung
Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty cổ phần Sữa TH
Tên giao dịch: TH Joint Stock Company
Tên viết tắt: TH True MILK
Trụ sở chính: xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

Điện thoại: (03)88.609.018
Fax: 0388.609.018
Website: www.thmilk.vn

1.2 Lịch sử hình thành và q trình phát triển
TH true MILK, tên chính thức là tập đoàn TH Group được thành lập tại tỉnh Nghệ
An vào năm 2008. Tập đoàn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Bắc Á. Bên cạnh việc kinh doanh các dịch vụ tài chính và các
hoạt động mang tính an sinh xã hội, Ngân hàng TMCP Bắc Á đặc biệt chú trọng đầu tư
vào ngành chế biến sữa và thực phẩm.
Với tiêu chí giữ vẹn nguyên tinh túy thiên nhiên trong từng sản phẩm, Tập đồn TH
đã trang bị cơng nghệ hiện đại cũng như nguồn nhân lực hàng đầu thế giới. Tập đoàn
TH cũng ứng dụng hệ thống quản lý cao cấp và quy trình sản xuất khép kín đồng bộ từ
khâu nuôi trồng đến phân phối sản phẩm tận tay người tiêu dùng. Tất cả đều nhằm
mục đích phục vụ người tiêu dùng những sản phẩm sạch, an tồn, tươi ngon và bổ
dưỡng nhất.
14/05/2010: Lễ khởi cơng xây dựng nhà máy sữa TH ở Nghĩa Đàn, Nghệ An
(2009-2020) với tổng mức đầu tư 1,2 tỷ USD.
26/12/2010: Lễ ra mắt sữa tươi sạch TH True MILK.
8


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

02 - 08/2011: Khai trương cửa hàng TH truemart chính tại Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh.
04/09/2011: Triển khai dự án Vì tầm vóc Việt “Chung sức chung lịng – Ni

dưỡng tài năng”.
27 - 30/11/2012: Hội thảo sữa quốc tế và ra mắt dòng sản phẩm mới.
9/07/2013: Khánh thành Nhà máy Sữa tươi sạch với trang trại bò sữa hiện đại
nhất, quy mô công nghiệp lớn nhất Đông Nam Á.
31/1/2018: Công ty TH true MILK đã khánh thành trang trại bò sữa cao sản đầu
tiên tại Moscow, Nga.
1.3 Giới thiệu về sản phẩm của TH True Milk
Hiện nay, thương hiệu TH True Milk cho ra đời nhiều dòng sản phẩm khác
nhau, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân. Các dòng sản phẩm phổ biến của
thương hiệu bao gồm:


Các sản phẩm từ sữa: Sữa tươi thanh trùng, sữa tươi tiệt trùng, Sữa tươi công




thức Topkid, sữa chua tự nhiên, sữa hạt, sữa chua uống tiệt trùng.
Các sản phẩm bơ, phomat: Bơ lạt tự nhiên, phomat que Mozzarella.
Nước giải khát: Nước uống trái cây TH True Milk Juice, nước uống sữa trái





cây .TH True Milk Juice, nước gạo rang TH True Milk RICE.
Nước tinh khiết.
Các sản phẩm kem: Kem ốc quế, kem que các vị, kem hộp.
Sản phẩm gạo Japonica FVF.


1.4 Cơ cấu tổ chức
Tập đồn TH được hình thành với 3 công ty thành viên đảm nhận các vai trị
khác nhau theo bản đồ cơng việc khoa học trong một quy trình khép kín chun
nghiệp.

9


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức tập đồn TH
Cơng ty

Vai trị
Thực hiện nhiệm vụ phân phối sản phẩm chuyên nghiệp

Công ty chuỗi

tới tay người tiêu dùng
Phụ trách quản lý trang trại bò sữa đảm bảo cung cấp

Trang trại

nguồn nguyên liệu chất lượng cao
Thực hiện vai trị chế biến, áp dụng cơng nghệ hàng đầu

Nhà máy


Châu Âu để làm ra những ly sữa tươi ngon, bổ dưỡng
Bảng 1.1 Cơ cấu tổ chức tập đồn TH

1.5 Tầm nhìn và sứ mệnh
1.5.1

Tầm nhìn

“Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong
ngành hàng thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên và có quyết tâm trở thành
thương hiệu thực phẩm đẳng cấp thế giới được mọi nhà tin dùng, mọi người yêu thích
và quốc gia tự hào”.

1.5.2

Sứ mệnh

10


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

“Với tinh thần gần gũi với thiên nhiên, Tập đồn TH ln nỗ lực hết mình để
ni dưỡng thể chất và tâm hồn Việt bằng cách cung cấp những sản phẩm thực phẩm
có nguồn gốc từ thiên nhiên – sạch, an tồn, tươi ngon và bổ dưỡng”.
1.6 Mục tiêu định hướng phát triển



Mục tiêu tổng qt:
 TH True Milk ln có mục tiêu dài hạn đó là dẫn đầu thị trường ngành sữa
tươi sạch ở Việt Nam, mục tiêu này được đặt ra cho cả tổ chức cùng nhau


xây dựng và phát triển.
Trở thành nhà sản xuất thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên đạt
chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam, mà khởi đầu là cơng nghiệp chăn ni



bị sữa và sản xuất sản phẩm sữa tươi sạch TH True Milk.
Mục tiêu cụ thể:
 Tập đoàn TH True Milk thực hiện chiến lược sản xuất và phân phối theo
quy trình khép kín và đồng bộ Sử dụng nguồn nguyên liệu từ trang trại TH


True Milk.
Với hệ thống sản xuất: đầu tư máy móc, thiết bị cao cấp, tăng cơng suất để
đáp ứng nhu cầu của thị trường tối ưu hóa chi phí.
 Theo kế hoạch của TH , từ các dây chuyền hiện đại của nhà máy sữa
tươi sạch TH, một loạt các sản phẩm mới thơm ngon bổ dưỡng, đặc
biệt là sữa chua ăn, sữa chua uống sữa chua bổ sung men sống được
làm hoàn toàn từ nguồn sữa tươi sạch từ trang trại TH sẽ ra đời. Đây
là câu trả lời cho những băn khoăn về việc lâu nay TH chi sản xuất
sản phẩm sữa tươi sạch.
 Tiếp tục đầu tư mạnh phát triển đàn bò theo hướng hiện đại hóa cơng




nghệ cao.
Với nguồn tài chính: tăng cường xây dựng thể mạnh tài chính, sử dụng,
đầu tư hợp lý nguồn vốn vào các hoạt động phục vụ lợi ích chung của tập



đoàn.
Với hệ thống nghiên cứu phát triển: Đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng
mọi lứa tuổi , mọi nhu cầu theo xu hướng tiêu dùng tập trung nâng cấp
chất lượng sản phẩm hiện tại và đầu tư nghiên cứu kể cả ngoài nước để
cho ra đời những sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng tốt nhu cầu tiêu
dùng.
11


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương



GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

Với hệ thống marketing: xây dựng thương hiệu mạnh vững vàng, tuyên
truyền quảng bá các sản phẩm mới tới với người tiêu dùng một cách tốt
nhất, mở rộng kênh phân phối và đảm bảo hệ thống hoạt động một cách
tốt nhất .
 Quảng cáo sữa sạch với thông điệp: “Tinh túy mẹ tự nhiên được giữ
vẹn nguyên trong từng giọt sữa tươi sạch”. Thực hiện hệ thống uống

thử sữa tại hệ thống các siêu thị, các chuỗi cửa hàng TH truemart. Ra
mắt các sản phẩm sữa tươi tiệt trùng TH true MILK, song song đó
mở rộng sản xuất những sản phẩm được chế biến từ sữa tươi, thực
hiện dự án rau củ quả tươi và cơ số loại thực phẩm sạch khác.
 Ra mắt chuỗi cửa hàng TH truemart chuyên bán các sản phẩm tươi
sạch từ trang trại TH, phấn đấu trở thành chuỗi cửa hàng tiện ích
phân phối thực phẩm sạch, thuận tiện và cao cấp cho người tiêu dùng.
 Trong giai đoạn đầu, hệ thống này được tập trung ở các thành phố lớn
là Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh và Nghệ An và hiện đang được triển khai
trên phạm vi toàn quốc. Theo chiến lược lâu dài, đây sẽ là kênh phân
phối chủ lực và chuyên biệt bên cạnh các kênh phân phối truyền
thống và vị trí các cửa hàng được phân bố khoa học, hợp lý theo bản



đồ vị trí địa lý và bản đồ dân cư trong từng khu vực.
Với nguồn nhân lực: xây dựng đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm, đồng
thời cũng xây dựng đội ngũ nhân viên có đủ năng lực, tăng cường các



nguồn lực nội bộ và bên ngoài.
Tăng trưởng về thị trường:
 Củng cố và mở rộng phân khúc thị trường dành cho khách hàng có
thu nhập cao, đồng thời tìm kiếm mở rộng thị trường sang khách
hàng có thu nhập trung và thấp.
 TH True Milk không chỉ tập trung vào các thị trường lớn mà còn tiếp
tục mở rộng ra tất cả các tỉnh cả nước trong thời gian tới để tất cả
người dân Việt Nam đều có điều kiện tiếp cận sản phẩm sữa sạch.
 Đa dạng hóa sản phẩm: khơng chỉ cung cấp sữa tươi mà cịn các sản

phẩm khác như sữa tươi bổ sung các dưỡng chất, sữa chua kem, bơ,
phô mai, các sản phẩm sạch như rau củ tươi sạch , thịt bò.

12


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

Tăng trưởng về thị phần: Chiếm 10% thị phần tại thị trường sữa Việt Nam



năm 2025.
1.7 Giá trị thương hiệu
Tạo dựng niềm tin: Tập đoàn TH cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về
chất lượng, ln đảm bảo tính chân thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được niềm tin
mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt cũng như các đối tác của TH.
Lan toả sức mạnh: không chỉ mang đến nguồn sức khoẻ dồi dào cho mọi người.
tập đoàn TH mong muốn tột độ những nổ lực và phát triển của TH sẽ thúc đẩy mọi các
nhân, mọi tổ chức cùng nhau xây dựng một cộng đồng vui tươi, hạnh phúc và thịnh
vượng hơn.
Niềm kiêu hãnh Việt: Tập đoàn TH cam kết không ngừng cải tiến và sáng tạo
công nghệ cũng như chất lượng dịch vụ, từ đó cung cấp những sản phẩm “100% made
in Vietnam” sánh ngang với các sản phẩm quốc tế khác. Và đó cũng chính là niềm tự
hào quốc gia mà TH muốn hướng đến.
1.8 Vị thế của doanh nghiệp
TH True Milk đang dần là cái tên nổi kế tiếp tại thị trường Việt Nam. Tuy sinh

sau đẻ muộn tuy nhiên TH True Milk đang tăng trưởng mạnh mẽ thời gian tới và được
định vị là một nhãn hiệu mạnh về “chất” lẫn lượng.
Hiện nay TH là một trong những nhà cung cấp sữa tươi sạch hàng đầu Việt
Nam. Sản phẩm TH True Milk hơn 40% thị phần phân khúc sữa tươi tại Việt Nam.
Doanh thu công ty từ khi hoạt động (cuối 2010) đến 2012 xấp xỉ 3.000 tỷ đồng. Năm
2018, TH đã cán mốc doanh thu hơn 7.000 tỷ đồng, tăng trưởng doanh thu 30%.

13


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

PHẦN 2 Phân tích mơi trường kinh doanh hiện nay của doanh nghiệp liên
quan đến chuyển đổi số
2.1 Phân tích mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp
2.1.1

Phân tích theo cơng cụ PESTEL

2.1.1.1 Yếu tố chính trị (Political)
Đối với ngành sữa thì mơi trường chính trị tương đối ổn định, khơng có các thể
chế hay quy định hạn chế sự phát triển của ngành sữa. Điều này tạo điều kiện cho
ngành sữa Việt Nam phát triển. Bên cạnh đó cịn có các chính sách hỗ trợ của Nhà
nước: các chính sách hỗ trợ trong việc khuyến khích chăn ni và chế biến bị sữa cho
người nông dân tạo điều kiện cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các công ty trong
ngành rất lớn, các chính sách hoạt động của chính phủ trong việc chăm lo sức khỏe,
chống suy dinh dưỡng , khuyến khích người dân dùng sữa để cải thiện sức khỏe , vóc

dáng , trí tuệ cho tất cả mọi người đặc biệt là trẻ nhỏ và người già , các chiến dịch
uống , phát sửa miễn phí của các cơng ty trong ngành cùng góp phần tạo nên một thị
trường tiềm năng cho ngành sữa Việt Nam.
Việc hội nhập kinh tế khu vực và tồn cầu hóa tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp sản xuất và chế biến sữa tiếp cận với công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại
cũng như cơ hội xuất khẩu, bên cạnh đó cũng gây áp lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Việc Việt Nam gia nhập WTO còn là cơ hội giúp cho các doanh nghiệp sữa Việt
Nam có thể tiếp cận được nguồn cung nguyên liệu từ nước ngoài với giá rẻ hơn khi
hàng rào thuế quan được giảm bớt. Tuy nhiên bên cạnh lợi ích về chi phí nguyên liệu,
các doanh nghiệp cần phải đề phòng sự cạnh tranh thị phần từ các doanh nghiệp sữa
nước ngoài khi xâm nhập vào thị trường Việt Nam.
1.1.1.1 Yếu tố pháp luật (Legal)
Ngành sữa không chịu nhiều tác động, ảnh hưởng từ phía pháp luật. Tuy nhiên
xu hướng này có thể thay đổi trong một năm tới khi mà Luật giả mới được ban hành và
đưa ra một số điều chỉnh đối với việc niêm yết giá bán sữa hiện nay.

14


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

Thuế đánh vào sản phẩm sữa nhập khẩu cao làm tăng giá sữa nhập khẩu tạo
điều kiện cho sản xuất sữa trong nước phát triển.
Yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng nghiêm ngặt.
Hệ thống luật pháp liên quan đến cơng nghệ thơng tin ngày càng được hồn
thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp chuyển đổi số.
2.1.1.2 Yếu tố kinh tế (Economic)

Với tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2020 tăng 2,91% so với năm trước,
Việt Nam thuộc nhóm nước có tăng trưởng cao nhất thế giới. Mặc dù tăng trưởng GDP
năm 2020 đạt thấp nhất trong giai đoạn 2011-2020 nhưng trước những tác động tiêu
cực của dịch Covid-19 thì đó là một thành cơng của nước ta với tốc độ tăng thuộc
nhóm nước cao nhất thế giới. Cùng với Trung Quốc và Mi-an-ma, Việt Nam là một
trong ba quốc gia ở châu Á có mức tăng trưởng tích cực trong năm nay; đồng thời quy
mơ nền kinh tế nước ta đạt hơn 343 tỷ USD, đưa Việt Nam trở thành quốc gia có nền
kinh tế lớn thứ 4[2] trong khu vực Đơng Nam Á.

Hình 2.2 Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
Hiện nay với sự phát triển của nền kinh tế, mức thu nhập của người dân tăng
lên, đời sống cải thiện, chi tiêu cho tiêu dùng sản phẩm sữa trong hộ gia đình cũng
ngày càng tăng tạo điều kiện cho ngành sữa việt nam phát triển.

15


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

Tuy nhiên trong những năm gần đây, tỷ lệ lạm phát tăng cao buộc người dân cắt
giảm chi tiêu, cắt giảm tiêu dùng sữa là việc làm có thể diễn ra, gây khó khăn cho
ngành sữa.
Tỷ giá hối đối những năm gần đây có xu hướng tăng, điều này tạo nên một áp
lực khá lớn lên chi phí đầu vào của các doanh nghiệp sữa ở Việt Nam vì nguồn cung
chủ yếu của các doanh nghiệp đến từ nước ngoài.
2.1.1.3 Yếu tố văn hóa - xã hội (Sociocultural)
Trình độ văn hóa ngày càng nâng cao, cùng với tốc độ đơ thị hóa rộng và

nhanh, nắm bắt được thị hiếu khách hàng đang hướng tới thực phẩm sạch mà TH True
Milk ngay từ khi ra đời đã khẳng định cho mình một thương hiệu trên thị trường, đó là
“sữa sạch”.
Thị hiếu tiêu dùng hiện nay chuyển sang ưa chuộng các sản phẩm thức ăn dinh
dưỡng. Khách hàng ngày càng trở nên khắt khe hơn đối với các sản phẩm về giá cả,
chất lượng cũng như nhà sản xuất. Đặc biệt hiện nay tràn ngập các nhãn hiệu sữa khác
nhau và các thông tin về các sản phẩm sữa có chứa có chứa các hóa chất như
melamine làm cho người tiêu dùng có tâm lý e dè.
Việt nam có cơ cấu dân số trẻ và mức tăng dân số trên 1% năm, trình độ dân trí
người dân, nhu cầu nâng cao sức khỏe và tầm vóc cũng ngày một tăng cao, điều này
hứa hẹn thị trường sữa VN có tiềm năng rất lớn
Có đến 66% người dân sử dụng Internet, người dùng Việt Nam dành trung bình
tới 6 giờ 42 phút mỗi ngày để tham gia các hoạt động có liên quan đến Internet (số liệu
được thống kê năm 2019). Mua hàng trực tuyến trở thành xu hướng mới đối với khách
hàng. Doanh nghiệp cần nắm bắt tốt xu hướng này để đứng vững trên thị trường sữa.
2.1.1.4 Yếu tố công nghệ (Technological)
Sự phát triển khoa học – công nghệ tác động đến mọi doanh nghiệp trong lĩnh
vực sản xuất kinh doanh. Trong ngành sữa, khoa học và cơng nghệ đóng vai trị quan
trọng trong việc hỗ trợ đắc lực về mặt kỹ thuật cho q trình phát triển nhanh chóng về
giống bị sữa và sinh sản. Công nghệ cấy truyền phôi được thực hiện thành công tạo ra
16


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

nhiều giống bò sữa tốt, quý hiếm, nâng cao khả năng sinh sản, tăng năng suất sữa, rút
ngắn thời gian tuyển chọn giống.

Mơ hình chăn ni bị sữa được xây dựng ngày một chuyên nghiệp , áp dụng
công nghệ cao, tổ chức liên kết hợp tác sản xuất khép kín theo chuỗi sản phẩm, giảm
số hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, tăng quy mơ ni, giảm chi phí, tăng hiệu quả sản xuất. Công
nghệ và kỹ thuật chế biến sữa được đổi mới, đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Hệ thống phân phối sữa cũng đã được hiện đại hóa. Từ khi đổi mới và mở cửa,
năng lực vận chuyển hàng hóa tăng lên, thơng tin phản hồi của khách hàng nhanh
chóng. Hệ thống cơng nghệ, công nghệ phần mềm và các công nghệ hiện đại trong lưu
thơng hàng hóa đã được sử dụng rộng rãi góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và cải
thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp nước ngoài đã, đang và sẽ đầu tư vào ngành sữa
Việt nam về công nghệ sản xuất thức ăn chăn ni bị sữa và cơng nghệ chế biến các
sản phẩm sữa
Nắm bắt được tầm quan trọng của việc áp dụng công nghệ hiện đại vào trong
sản xuất mà những dự án đầu tư của Tập đoàn TH tập trung theo hướng ứng dụng công
nghệ cao vào nông nghiệp nông thôn, đưa công nghệ đầu cuối hiện đại nhất trên thế
giới vào Việt Nam, góp phần tơn tạo sự phát triển bền vững của quốc gia.
2.1.1.5 Yếu tố mơi trường (Environmental)
Xét yếu tố mơi trường thì Việt Nam mặc dù có khí hậu có thể ni được bò
sữa giống nhiệt đới tuy nhiên chất lượng và sản lượng khơng cao bằng. Các doanh
nghiệp và hộ gia đình phải bỏ ra khá nhiều thời gian cũng như chi phí cho việc quản lý
chăm sóc cũng như cải tạo các giống bị này cho phù hợp với khí hậu, mơi trường ở
Việt Nam.
Hiện nay, chính quyền và người dân rất chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường,
nên các doanh nghiệp sữa cần phải có hệ thống xử lý chất thải hiện đại trong q trình
sản xuất, khơng gây ô nhiễm môi trường.
Việc áp dụng công nghệ cao trong sản xuất góp phần tốt cho sức khỏe lại phù
hợp với môi trường là định hướng của TH True Milk.
17



BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

2.1.2

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

Phân tích mơ hình 5 Forces

2.1.2.1 Đối thủ cạnh tranh
Với hai dịng sản phẩm chủ yếu hiện nay là sữa tươi đóng hộp và sữa chua
(yogurt), TH Milk đang phải đối đầu với hai “ông lớn” trên thị trường sữa Việt Nam là
Vinamilk và Friesland Campina Việt Nam (Nhãn hiệu Dutch Lady). Theo
Euromonitor, tính đến năm 2020, thị phần sản xuất sữa trên thị trường Việt Nam của
một số công ty lớn như sau: Vinamilk chiếm thị phần cao nhất ngành sữa với 43,3%,
Dutch Lady với 15.8%, Nutifood chiếm 7.2%,... Tuy vậy, ngành sữa Việt Nam mới chỉ
đáp ứng khoảng 35% nhu cầu tiêu thụ trong nước, phần còn lại phụ thuộc nhập khẩu
khiến những doanh nghiệp khác tìm cách xâm nhập phân khúc này.
(Nguồn: Euromonitor, SSI ước tính)

Hình 2.3 Thị phần ngành sữa Việt Nam 2020
Tên đối thủ
Vinamilk

Điểm mạnh

Điểm yếu

 Tài chính mạnh
 Đội ngũ lao động chất lượng

cao
 Nguồn cung cấp ổn định, chất
18

 Chịu sự chi phối của nhà cung
cấp nguyên liệu
 Kênh phân phối gặp khó khăn
trong vận chuyển và bảo quản


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

lượng cao
 Thương hiệu có uy tín
 Kênh phân phối tốt
 Cơng nghệ sản xuất và quản lý

sữa tại các vùng xa.
 Việc sử dụng chưa hiệu quả
công nghệ quản lý

cao
 Marketing tốt

Dutch Lady










Thương hiệu mạnh, có uy tín
Hiểu được văn hóa tiêu dùng
Công nghệ sản xuất hiện đại
Chất lượng sản phẩm cao
Hệ thống phân phối rộng khắp
Hệ thống chăm sóc KH tốt
Giá hợp lý, sản phẩm đa dạng

Chưa tự chủ và quản lý được chất
lượng nguồn nguyên liệu
Chất lượng chưa ổn định
Tự tạo rào cản với các hộ ni bị
sữa
Chưa có thị phần lớn tại phân
khúc bột

Các công ty

 Hiểu văn hóa tiêu dùng người

sữa trong nước

dân

 Cơng nghệ sản xuất khá hiện
đại
 Chất lượng sản phẩm cao
 Giá cả hợp lý

Các cơng ty


sữa nước ngồi 






Thương hiệu mạnh
Chất lượng sản phẩm tốt
Có nguồn vốn mạnh
Sản phẩm đa dạng
Kênh phân phối lớn
Cơng nghệ sản xuất hiện đại
Cơng nhân có tay nghề cao







Chưa tạo thương hiệu mạnh

Sản phẩm chưa đa dạng
Thiếu kinh nghiệm quản lý
Tầm nhìn cịn hạn chế
Chưa tự chủ nguồn nguyên

liệu
 Hệ thống phân phối hạn chế
 Chưa hiểu rõ thị trường mới
 Chưa vượt qua được rào cản
văn hóa chính trị
 Giá cả cao
 Tất cả các sản phẩm phải nhập
khẩu

Bảng 2.2 Phân tích đối thủ cạnh tranh


Rào cản ra ngành: Đối với ngành sữa thì chi phí đầu tư ban đầu rất cao. Chăn
ni bị địi hỏi hệ thống tưới mát tốt, chuồng trại hợp lý, vắt sữa tự động.
19


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

Không chỉ thế, cũng cần đầu tư vào hệ thống nhà máy, máy móc để xử lý và
bảo quản sữa tươi. Có thể nhận thấy, các loại máy móc trên đều rất khó chuyển
đổi, khi một cơng ty muốn rút khỏi thị trường sữa thì sẽ gặp khó khăn trong



việc thu hồi vốn đầu tư như máy móc, thiết bị,….
Khác biệt hóa sản phẩm: trên thị trường sữa hiện nay có khơng ít những dòng
sản phẩm giống nhau ở các doanh nghiệp như sữa tươi, sữa có vị, sữa đậu
nành,... Do đó, các doanh nghiệp hiện nay đều ra sức để tạo dựng những dịng



sản phẩm đặc trưng cho doanh nghiệp mình.
Nhận diện thương hiệu: Vinamilk, Dutch lady, Nestle, Abbott,... là những
doanh nghiệp đã gắn bó khá lâu với thị trường và đã đi đến tiềm thức của
người tiêu dùng. Đây chính là một trong những áp lực lên những doanh nghiệp
khác muốn giành lấy thị phần khi mà trong ngành sữa, yếu tố thương hiệu



cũng là một vấn đề đáng lưu tâm.
Chi phí chuyển đổi: chi phí chuyển đổi sản phẩm đối với người tiêu dùng hầu
như khơng có hoặc nếu có cũng rất thấp do đó người tiêu dùng hồn tồn có
thể chuyển đổi sản phẩm. Điều này cũng làm tăng áp lực cạnh tranh giữa các



doanh nghiệp.
Tăng trưởng nhanh: ngành sữa là một trong những ngành có tốc độ tăng
trưởng tốt hiện nay khi mà nhu cầu tiêu dùng mặt hàng này ngày càng tăng.
Tuy nhiên ngành sữa cũng địi hỏi phải có thị phần tương đối do đó áp lực
cạnh tranh là khơng hề nhỏ. Ln có một cuộc chiến giữa các công ty để tranh
giành thị phần và duy trì tốc độ tăng trưởng của mình với tốc độ tăng trưởng

ngành.

2.1.2.2 Sức mạnh nhà cung cấp
Nhà cung cấp đóng vai trị rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển bền
vững của một doanh nghiệp. Do đó, việc xây dựng mối quan hệ mật thiết với các nhà
cung cấp cần phải được Công ty cổ phần TH True Milk đặc biệt lưu tâm, nhất là khi họ
có khả năng gây áp lực về giá hay chất lượng sản phẩm mà họ cung cấp. Qua đó có thể
làm giảm lợi nhuận và gây đe dọa đến công ty.
Nguồn cung cấp nguyên, nhiên vật liệu chủ yếu cho TH là do các trang trại ni
bị sữa, và nguồn nguyên liệu sữa nhập khẩu từ nước ngoài. Là một doanh nghiệp lớn
20


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

nên so với các doanh nghiệp trong ngành, TH luôn mua được ngun liệu đầu vào với
giá có lợi, thậm chí trong một số trường hợp Cơng ty có thể đàm phán lại giá mua khi
thị trường có những biến động lớn. Tuy nhiên, sự biến động trên thị trường nguyên
liệu vẫn là một trong những lo ngại hàng đầu của doanh nghiệp này.
TH đã và đang phát triển vùng nguyên liệu với các trang trại bò sữa kiểu mẫu
để cung cấp con giống, dịch vụ cho phát triển chăn ni bị sữa tại địa phương. Các
trang trại ni bị sữa được quản lý theo quy trình nghiêm ngặt khép kín, đặc biệt chú
trọng đầu tư trang thiết bị và công nghệ hiện đại nhất nên đã phần nào làm chủ được
nguồn nguyên liệu sữa. Đây cũng là một lợi thế lớn của TH.
Mặt khác, nguồn nguyên liệu thức ăn để chăn ni bị sữa vẫn phải nhập khẩu
chiếm 80%. Do đó doanh nghiệp đưa ra chiến lược tự sản xuất thức ăn cho bị bằng
cơng nghệ cao. Hiện tại cơng ty đã có hệ thống trồng ngơ, cao lương và cỏ với giống

cỏ chủ yếu được nhập khẩu từ Mỹ. Theo ông Lê Khắc Cường - Phó giám đốc phụ
trách nông nghiệp của trang trại cho biết vào cuối năm 2012, nguồn thức ăn chủ động
có thể lên đến 95 %.
2.1.2.3 Sức mạnh khách hàng
Tất cả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục tiêu cuối cùng là duy
trì và tối đa hóa lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, mà điều này phụ
thuộc rất lớn vào khách hàng.
Đây là một ngành có thị trường tiêu thụ rộng lớn, số lượng khách hàng của thị
trường sữa rất đa dạng và phong phú. Người tiêu dùng đòi hỏi cao về chất lượng vì đây
là sản phẩm bổ sung chất dinh dưỡng nên cần đảm bảo an toàn vệ sinh và hơn hết là về
vấn đề giá cả phải phù hợp với từng tầng lớp tiêu dùng ngoài xã hội để tất cả mọi
người đều có thể chọn cho mình một sản phẩm sữa phù hợp.
Người tiêu dùng sử dụng sữa đa số đều trung thành với sản phẩm mình lựa chọn
vì khi sử dụng họ đã cân nhắc kỹ lưỡng và tin dùng. TH có những chính sách và những
chương trình khuyến mại, giảm giá tri ân khách hàng đặc biệt giúp làm cho thương
hiệu ngày càng trở nên thân thuộc.

21


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

Tuy nhiên nếu xét về giá, sữa tươi TH true MILK có giá bán cao hơn so với các
sản phẩm cùng loại của nhãn hàng sữa khác mặc dù với chất lượng sản phẩm đã được
cơng nhận nhưng chính vì mức giá cao hơn các đối thủ nên TH cần phải thận trọng vì
người tiêu dùng có thể chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm thay thế khác.
Đối với nhà phân phối, các khách hàng trực tiếp như các đại lý phân phối nhỏ,

các trung tâm dinh dưỡng và đặc biệt là các kênh phân phối hiện đại ngày càng trở nên
phổ biến hiện nay là các siêu thị như Co.op Mart, Big C, Lotte,... có khả năng tác động
đến quyết định mua hàng của người tiêu dùng.
Như vậy các công ty sữa trong nước và các đại lý độc quyền của các hãng sữa
nước ngồi phải cạnh tranh để có được những điểm phân phối chiến lược, có thể giành
được sức mạnh đáng kể cho các hãng sữa, vì họ có thể tác động đến quyết định mua
sản phẩm sữa nào của khách hàng mua/cuối cùng thông qua tư vấn và giới thiệu sản
phẩm.
Bên cạnh kênh phân phối bên ngoài, tập đoàn TH đã đầu tư và phát triển một
kênh bán hàng đạt chuẩn quốc tế để giới thiệu các sản phẩm của tập đồn TH, đó là
chuỗi cửa hàng thực phẩm tươi sạch TH truemart. Ngoài việc đến mua hàng ngay tại
TH True Mart, người tiêu dùng cịn có thể đặt hàng trực tuyến trên website và nhận
hàng ngay tại nhà mình.
2.1.2.4 Sản phẩm thay thế
Mặc dù xác định rõ phân khúc thị trường của mình là phân khúc sữa tươi tiệt
trùng nhưng do đặc thù là sản phẩm bổ sung dinh dưỡng thiết yếu nên áp lực của sản
phẩm thay thế là khá lớn khi trên thị trường hiện nay cũng rất đa dạng về các loại thực
phẩm dinh dưỡng. Vì thế, TH true Milk cũng cần phải cẩn thận trước những sản phẩm
có thể thay thế cho dịng sản phẩm của mình như: sữa chua uống, sữa đậu nành, cacao,
các thực phẩm dinh dưỡng khác.
Về chi phí chuyển đổi giữa các loại sản phẩm trên đối với người tiêu dùng là
tương đối thấp vì các loại sản phẩm này đều được phổ biến rộng rãi trên thị trường
mặc dù thông tin về các loại sản phẩm đa phần chưa được rõ ràng, trừ các sản phẩm
của các doanh nghiệp có tên tuổi, khiến cho người mua tốn các chi phí để tìm kiếm
22


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương


GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

thông tin nhưng các chi phí này là khá thấp. Điều này khiến cho áp lực cạnh tranh đến
từ các sản phẩm thay thế khác là khá lớn.
2.1.2.5 Đối thủ tiềm năng
Đặc điểm ngành sữa là tăng trưởng ổn định, lợi nhuận cao, thị phần đã tương
đối ổn định; để gia nhập ngành địi hỏi các cơng ty mới phải có tiềm lực vốn lớn để
vượt qua các hàng rào gia nhập như:


Đòi hỏi về vốn: đòi hỏi vốn nhiều cho sản xuất, nghiên cứu, quảng bá và đặc



biệt là phân phối sản phẩm.
Khác biệt hóa sản phẩm: hiện nay khi mà các sản phẩm của các doanh nghiệp
sữa nổi tiếng như Vinamilk, Dutch Lady, Nestle,... đã có chỗ đứng trong lịng
người tiêu dùng với những dòng sản phẩm đặc trưng cũng như một thị phần ổn
định thì địi hỏi các doanh nghiệp mới phải có những nỗ lực, đầu tư mạnh mẽ



để vượt qua rào cản này.
Tiếp cận kênh phân phối: các doanh nghiệp sữa lớn hiện nay ở Việt Nam hết
đều có một hệ thống phân phối rộng khắp và chuyên nghiệp do vậy những
doanh nghiệp mới khi muốn tiếp cận các kênh phân phối này sẽ phải tốn nhiều



chi phí hơn.

Nhận diện thương hiệu: Đối với những doanh nghiệp muốn gia nhập ngành thì
câu hỏi làm sao để có thể tạo dựng thương hiệu, giành được sự trung thành của
nhiều người tiêu dùng từ tay những ông lớn khác trong ngành là không hề dễ



dàng trả lời được.
EOS: cũng như mọi ngành sản xuất khác yếu tố lợi nhuận kinh tế thay đổi theo
quy mô cũng được thể hiện rõ trong ngành sữa Việt Nam, chi phí sản xuất sẽ



có xu hướng giảm dần khi quy mơ sản xuất tăng.
Đáp trả kỳ vọng: với việc có hai ơng lớn đang chiếm giữ thị phần hiện nay là
Vinamilk và Dutch Lady thì việc muốn xâm nhập ngành đối với các doanh
nghiệp là không hề dễ dàng khi mà cả hai đều có nguồn lực về vốn và tài sản
để thực hiện các hành vi đáp trả.

23


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh

2.2 Phân tích mơi trường bên trong doanh nghiệp
2.2.1

Phân tích theo cơng cụ SWOT


2.2.1.1 Điểm mạnh (Strength)



Nguồn vốn ổn định từ Ngân hàng TMCP Bắc Á
Nhà máy được đầu tư với quy mô lớn, bài bản, tiên tiến và trang trại quy mơ






lớn nhất, tiên tiến nhất Đơng Nam Á
Quy trình sản xuất đồng bộ từ nuôi đại trà đến phân phối rộng rãi
Độ nhận diện của thương hiệu rộng chiếm 40% thị phần ngành sữa
Cơng ty cũng có hơn 140.000 điểm bán lẻ và các kênh bán hàng truyền thống.
Công nghệ sản xuất hiện đại, khép kín được nhập khẩu từ nước ngoài (hệ



thống afitag, hệ thống vắt sữa tự động,…)
Đội ngũ điều hành, quản lý, nhân viên nghiên cứu được th từ nước ngồi có



trình độ và tay nghề cao
TH True Milk chú trọng vào sức khoẻ của người tiêu dùng, xây dựng thành
công thương hiệu sữa sạch và chất lượng, gây ấn tượng với người tiêu dùng
bằng dòng sản phẩm sữa hữu cơ đặc biệt.


2.2.1.2 Điểm yếu (Weakness)


TH True Milk là thương hiệu có giá thành cao hơn hẳn so với sản phẩm của



các thương hiệu sữa khác.
Hoàn toàn phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ trong nước do thị trường ở nước



ngoài chỉ vừa mới được doanh nghiệp khai thác.
Hệ thống thiết bị nhập từ nước ngoài nên bị thụ động về nguồn phụ tùng thay



thế, vẫn còn phải nhập khẩu với giá cao.
Chi phí vận hành hệ thống chăn ni bị sữa cao do giống bị và thức ăn của bị



cịn phải nhập từ nước ngồi.
Sử dụng lao động người nước ngoài về để vận hành máy móc, đào tạo và



hướng dẫn lao động Việt Nam.
Hiện tại nguồn vốn của doanh nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào vốn vay ngân

hàng.

2.2.1.3 Cơ hội (Opportunities)


Thu nhập của người tiêu dùng Việt Nam ngày càng được nâng cao, họ có xu
hướng chú trọng về sức khoẻ và đầu tư nhiều vào các sản phẩm dinh dưỡng.
24


BÁO CÁO ĐỀ ÁN 6
Phương

GVHD: Th.S Đinh Nguyễn Khánh



Gia nhập thị trường sữa muộn nên TH có nhiều cơ hội học hỏi những công ty



đi trước để rút kinh nghiệm.
Sở hữu nguồn nhân cơng đơng đảo, có chất lượng và chi phí phù hợp ngay tại



địa điểm đặt trang trại, nhà máy.
Công nghệ phát triển cho phép TH True Milk có thể xây dựng hệ thống chăm




sóc khách hàng, tìm kiếm khách hàng mới và lưu trữ dữ liệu khách hàng.
Tận dụng những lợi thế của mạng xã hội để phát triển những chiến dịch truyền



thơng hợp lí giúp thương hiệu được nhiều người biết đến hơn.
Thực hiện chuyển đổi số trong quá trình vận hành sẽ cải thiện được đáng kể



chi phí sản xuất và hoạt động
Chính phủ Việt Nam ln có các chính sánh ủng hộ và khuyến khích các



doanh nghiệp đầu tư ứng dụng cơng nghệ cao vào trong sản xuất
Việt Nam gia nhập WTO đem lại cho doanh nghiệp nhiều cơ hội hợp tác, mở
rộng thị trường, trao đổi kinh nghiệm

2.2.1.4 Thách thức (Threats)


Thị trường sữa đang bão hồ tại Việt Nam, người tiêu dùng khơng phân biệt
được các loại sữa do thiếu hiểu biết về thơng tin sản phẩm và thiết kế bao bì



gây nhầm lẫn.
Cạnh tranh khốc liệt với các hãng sữa khác đặc biệt phải kể đến Vinamilk,

thương hiệu sữa cực lớn tại thị trường Việt Nam, thương hiệu này cũng tung ra



sản phẩm sữa hữu cơ.
Mức độ cạnh tranh được nâng lên khi thị trường mở cửa cho các doanh nghiệp



sữa của nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam.
Nâng cao chất lượng sản phẩm bằng cách áp dụng những công nghệ mới nhất



trên thị trường là mục tiêu hàng đầu của TH True Milk.
Cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng bằng cách sử dụng nền tảng công nghệ
thông tin tốt, không bị lỗi hay các vấn đề phát sinh. Giúp giải đáp các thắc



mắc của khách hàng 24/7, một cách tiện lợi, nhanh chóng.
Các chiến dịch truyền thơng trên mạng xã hội phải phù hợp với khách hàng



mục tiêu, tránh gây phản cảm của người tiêu dùng với thương hiệu.
Công nghệ phát triển mang đến nhiều áp lực cho doanh nghiệp, nếu doanh
nghiệp không theo kịp sự phát triển này sẽ bị bỏ lại trong cuộc đua giành thị
phần.
25



×