Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

On tap Phep cong va phep tru hai phan so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.65 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 (Từ ngày 15/2/2016 đến 19/2/2016) Ngày soạn: 12/ 2 / 2016 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 15 tháng 2 năm 2016 Tiết 1:. CHÀO CỜ. Tiết 2:. TOÁN. XĂNG – TI – MÉT KHỐI. ĐỀ - XI – MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. BT: Bài 1; Bài 2 a. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1 Hoạt động cơ bản HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-timét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề – xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài. Hoạt động của HS - Hát - 1 HS trình bày: Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B - Học sinh nhắc lại - Quan sát, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu: Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có: 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. 4.2 Hoạt động thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1: - Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm . - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm3 =1000cm3. - HS nhắc lại Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 4 5 dm3 =. - Chấm bài một số em. 4.3 Hoạt động ứng dụng H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. 800cm3 * b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 - 1 hs trả lời 1 dm3 =1000cm3. Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. TẬP ĐỌC. PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GD học sinh tính thật thà II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Nêu ý nghĩa của bài thơ? - Nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc. - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. - Học sinh nhắc lại 4. Nội dung: 4.1 Hoạt động cơ bản Luyện đọc - Mời một HS khá đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng - GV yêu cầu học sinh chia đoạn nghe. - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến …. Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến … kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. Gv + Đoạn 3: Phần còn lại. kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và - 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. bài: Giải nghĩa thêm từ: công đường - - 1 học sinh đọc chú giải: quán ăn, vãn nơi làm việc của quan lại; khung cửi - cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn … công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài văn - 2 hs đọc toàn bài Tìm hiểu bài - HS lắng nghe. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hai người đàn bà đến công đường nhờ cuối bài. quan phân xử việc gì ? - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình - Quan án đã dùng những biện pháp nào và nhờ quan phân xử. để tìm ra người lấy cắp tấm vải? - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm - GV kết luận : Quan án thông minh vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng vật hai người đàn bà cùng tranh chấp dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất tấm vải. ngờ được phá nhanh chóng. - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Quan án đã thực hiện các việc sau : + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật . + Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ - Vì sao quan án lại dùng cách trên? có tật thường hay giật mình). Chọn ý trả lời đúng? - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bị lộ mặt. đôi, trả lời: GV kết luận: Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV hỏi: Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm - Câu chuyện nói lên điều gì? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. 4.2 Hoạt động thực hành * Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông - Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo minh tài xử kiện của vị quan án cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách người đàn bà, quan án. phân vai : người dẫn chuyện, 2 người - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đàn bà, quan án . đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật…..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. điểm khuyến khích các hs đọc hay và Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử đúng lời nhân vật . kiện của vị quan án 4.3 Hoạt động ứng dụng - Gọi nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. CHÍNH TẢ: Nhớ – Viết). CAO BẰNG I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3). - GD HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của BT3 - Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Gọi 2HS viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An … - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài.. Hoạt động của HS - Hát - HS trình bày: viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư. - 2 em viết tên: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ nhớ - viết chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng. Ôn lại cách viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1 Hoạt động cơ bản HĐ 1: -1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng - Cho HS nêu nội dung đoạn viết - Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Cao Bằng. - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai – GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - Chấm chữa bài: + GV chọn nhận xét một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ. - Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Nhận xét, kết luận Bài tập 3 - HS nêu yêu cầu và nội dung BT. - Học sinh nhắc lại. - HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng - HS nêu nội dung đoạn viết - HS đọc thầm và ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc … - HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - HS lắng nghe. Bài tập 2 : - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập vào vở. - HS nêu miệng kết quả : a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá súng trên chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Nama-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của BT 3..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nói về các địa danh trong bài. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT. các tên riêng: - GV cho thảo luận nhóm đôi. + Hai ngàn, Ngã ba, Pù mo, Pù xai. - Cho HS trình bày kết quả - 1, 2 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. người, tên địa lí Việt Nam. 4.2 Hoạt động ứng dụng - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều Tiết 1:. ĐẠO ĐỨC. EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. Mục tiêu: 1- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, …. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Hát - Vì sao phải tôn trọng UBND xã, - HS trình bày phường? - Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? - Nhận xét – đánh giá 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nhắc lại 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1 Hoạt động cơ bản HĐ 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) - GV chia HS thành các nhóm và giao.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. - GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. HĐ 2: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:. - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà… Thảo luận nhóm - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến + Em biết thêm những gì về đất nước trước lớp. Việt Nam? + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự + Em nghĩ gì về đất nước, con người hào. Việt Nam? + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngàyôCn người VN rất thật thà, cần cù chịu khó + Nước ta còn có những khó khăn gì? và có lòng yêu nước… + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây trình độ văn hóa chưa cao. dựng đất nước? - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn - GV kết luận: luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. + Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ 3: Làm việc cá nhân - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - GV nêu yêu cầu của bài tập 2. Trình bày 1 phút - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân. - GV kết luận. - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên - Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, cạnh. tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên - Một số HS trình bày trước lớp (giới quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, Nam. về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam). + Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vĩ lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Văn miếu nằm ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + Áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. Hoàn thành một nhiệm vụ - Hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam, nối - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt tiếp nhau nêu trước lớp. Nam. - Vẽ tranh về đất nước, con người Việt 4.2 Hoạt động ứng dụng Nam. - Nhận xét tiết học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2:. KHOA HỌC. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và SX - Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,... - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,... - GD KNS: - KN tìm kiếm, sử lí thông tin, đánh giá, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. - GD tiết kiệm NL: + Tác dụng của NL gió, NL nước chảy trong tự nhiên. + Những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng NL gió, NL nước chảy. - GD môi trường: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình bánh xe nước. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. GV hỏi: + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? + Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?. Hoạt động của HS - HS trả lời - Sẽ ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. - Đun xong dập lửa cẩn thận, không để chất dễ cháy gần lửa, không sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1 Hoạt động cơ bản Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu về năng lượng gió. 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận và treo tranh ảnh minh họa lên bảng. Câu hỏi thảo luận: Câu 1: Vì sao có gió? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. Câu 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.. điện quá tải, trẻ em không chơi diêm … - HS lắng nghe - HS giở sgk trang 90, ghi tên bài.. - Các nhóm thảo luận.. - HS xung phong lên chỉ hình trên bảng và trả lời câu hỏi đặt ra. Các nhóm nghe và bổ sung. + Hình 1: Gió thổi buồm làm cho thuyền di chuyển trên sông nước. + Hình 2: Các tháp cao với những cánh quạt quay được nhờ năng lượng gió. Cánh quạt quay sẽ làm hoạt động tuy-bin của máy phát điện, tạo ra dòng điện phục vụ cuộc sống. + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy 3. Trình bày thóc. - GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên - Lắng nghe chỉ bảng và trình bày một câu hỏi. 4. Kết luận: - GV nói: Chúng ta thấy năng lượng gió trong tự nhiên thật dồi dào… *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lương khác nhau. - GV chuyển ý. Hoạt động 2: Triển lãm về năng lượng - Các nhóm chuẩn bị bảng phụ, bút dạ, nước chảy tranh ảnh đã có. 1. GV yêu cầu - Các nhóm thảo luận sắp xếp tranh 2. Tổ chức ảnh theo hướng dẫn. GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận - HS đại diện các nhóm sẽ lên bốc lên bảng. thăm thứ tự trình bày. Câu 1: Nêu một số ví dụ về tác dụng của - Theo thứ tự đã có, các đại diện nhóm năng lượng nước chảy trong tự nhiên. lên thuyết minh nội dung triển lãm của Câu 2: Con người sử dụng năng lượng nhóm mình, nhóm khác nghe và bổ nước chảy vào những việc gì? Liên hệ sung nếu mình có tư liệu khác hoặc đặt thực tế ở địa phương. câu hỏi phát vấn nhóm bạn nếu thấy - Trong khi HS làm việc nhóm, GV quan chưa rõ ràng. sát và hỗ trợ khi cần..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Trình bày: - GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày. - GV treo hình ảnh minh họa của bài học và hỏi thêm cá nhân HS: Các hình minh họa nói lên điều gì? Cụ thể: + Hình 4: Nhà máy thủy điện - GV hỏi thêm: + Hình 5: Dùng sức nước để tạo ra + Hãy kể tên một số nhà máy thủy điện mà dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng em biết. núi. 4. Kết luận: + Hình 6: Bánh xe nước - GV nói: Con người có thể sử dụng năng - HS trả lời: Nhà máy thủy điện Trị lượng nước chảy trong việc chở hàng hóa An, Y-a-ly, Sông Đà, Sơn La (đang xuôi dòng, làm quay tua-bin máy phát xây dựng) điện, làm quay bánh xe nước đưa nước lên vùng cao… - HS lắng nghe * Chuyển ý. Hoạt động 3: Thực hành làm quay tuabin 1. GV nêu yêu cầu: 2. Tổ chức - GV đặt mô hình lên bàn, yêu cầu HS đưa - HS quan sát mô hình, bàn bạc với ra các giải pháp có thể và dự tính hoạt bạn cách thức làm cho tua-bin hoạt động. Sau 3 – 4 ý kiến thì cho HS thực động rồi phát biểu. hành. - Các tác giả của những ý kiến khác 3. Thực hành: nhau sẽ được lên thực hiện. Chú ý giải - Giải pháp đúng: Đổ nước từ trên cao thích được nguyên nhân vì sau tua-bin xuống làm quay tua-bin (mô hình) hoặc hoạt động được. làm quay bánh xe nước. KNS: Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lương khác nhau. * Qua bài học các em có thể vận dụng - Vân dụng năng lượng của nước, của được điều gì vào đời sống hằng ngày gió để vận chuyển hàng hoá, ... đỡ mất sức lao động của bản thân. 4.2 Hoạt động ứng dụng - GV hỏi: Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không? - GV nói tiếp: Do tác dụng to lớn của hai nguồn năng lượng này mà ngay từ xa xưa con người đã có ý thức khai thác và sử dụng hai nguồn năng lượng tự nhiên này và cho đến bây giờ chúng ta vẫn tiếp tục khai thác nguồn năng lượng gần như là vô tận ấy. Tuy nhiên trong quá trình khai thác, đặc biệt là khai thác năng lượng nước.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chảy, con người cũng can thiệp vào môi trường và cũng gây ảnh hưởng tới môi trường. Điều này con người có thể tính toán và điều chỉnh cho phù hợp. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. THỂ DỤC. ĐC Vân dạy Ngày soạn: 12/ 2 / 2016 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 16 tháng 2 năm 2016 Tiết 1:. TIẾNG ANH. ĐC Thảo dạy Tiết 2:. TOÁN. MÉT KHỐI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: Mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối , đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - BT: Bài 1; Bài 2. (Bỏ bài 2a) - GD học sinh tính cẩn thận và khoa học II. Đồ dùng dạy - học: - Bộ ĐDDH Toán 5. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Gọi HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1 Hoạt động cơ bản Hướng dẫn học sinh tự hình thành được biểu tượng Mét khối – Bảng đơn vị đo thể tích. - Giáo viên giới thiệu các mô hình: mét khối – dm3 – cm3. Hoạt động của HS - Hát. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh lần lượt nêu mô hình m 3 : nhà, căn phòng, xe ô tô, bể bơi,… - Mô hình dm3 , cm3 : cái hộp, khúc gỗ,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo viên chốt lại, nhận xét, tuyên dương tổ nhóm nêu nhiều ví dụ và có sưu tầm vật thật. - Giáo viên giới thiệu mét khối: Ngoài hai đơn vị dm3 và cm3 khi đo thể tích người ta còn dùng đơn vị nào? - Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3 - Mét khối là gì? Nêu cách viết tắt? - Giáo viên chốt lại 2 ý trên bằng hình vẽ trên bảng. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, nhận xét rút ra mối quan hệ giữa mét khối – dm3 - cm3 : - Giáo viên chốt lại: 1 m3 = 1000 dm3 1 m3 = 1000000 cm3 Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét mối quan hệ giữa các đơnm vị đo thể tích. 1 m3 = ? dm3 1 dm3 = ? cm3 1 cm3 = phần mấy dm3 1 dm3 = phần mấy m3 - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền? 4.2 Hoạt động thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) GV ghi lên bảng các số đo - gọi lần lượt HS đọc số. - Nhận xét, sửa sai.. viên gạch… - … mét khối. - Học sinh trả lời minh hoạ bằng hình vẽ (hình lập phương cạnh 1m). - Viết vào bảng con. - 1 mét khối …1m3 - Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vị đo. - Các nhóm thực hiện – Đại diện nhóm lên trình bày.. - Học sinh lần lượt ghi vào bảng con. Học sinh đọc lại ghi nhớ.. - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền 1 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1000 đơn. vị lớn hơn tiếp liền. Bài 1. a) Đọc các số đo: 15m3 (Mười lăm mét khối) ; 3 205m (hai trăm linh năm mét khối. 25 100 m3 (hai mươi lăm phần một trăm. mét khối) ; 0,911m3 (không phẩy chín trăm mười b) - GV cho cả lớp viết vào vở - gọi 2 một mét khối) em lên bảng viết. b) Viết số đo thể tích: - GV cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa bổ - Bảy nghìn hai trăm mét khối: 7200m3; sung. Bốn trăm mét khối: 400m3. 1 Một phần tám mét khối : 8 m3 ; Không. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. phẩy không năm mét khối: 0,05m3 - GV cho HS làm vào vở, gọi lần lượt Bài 2. HS đọc yêu cầu đề bài từng em lên bảng làm . b. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng đơn vị là xăng-ti-mét khối:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi vài HS nhắc lại mối quan hệ đo giữa đề-xi-mét khối với xăng-ti-mét khối. *Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán. - GV nêu câu hỏi gợi ý: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để giải được bài toán điều đầu tiên ta cần biết gì? - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trong 2 phút. - Gọi vài đại diện trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét:. 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; 1 4 m3 = 250 000cm3;. 19,54m3 = 19 540 000cm3 Bài 3. HSKG đọc đề, tìm hiểu đề bài. - Cho biết chiều dài chiều rộng và chiều cao của một cái hình hộp dạng hình hộp chữ nhật - Hỏi có thể xếp được bao nhiêu hlp 1dm3 để đầy cái hộp đó? Giải. Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp hình lập phương 1dm3. Mỗi lớp hình lập phương 1dm3 là: 5 x 3 = 15 (hình) 4.3 Hoạt động ứng dụng Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy - Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- hộp là mét khối? 15 x 2 = 30 (hình ) - Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-tiĐáp số : 30 hình. mét khối? - Vài hs trả lời - Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Nội dung ôn tập. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài.. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động thực hành Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu ghép. a) Đặt câu có quan hệ từ và: b) Đặt câu có quan hệ từ rồi: c) Đặt câu có quan hệ từ thì: d) Đặt câu có quan hệ từ nhưng: e) Đặt câu có quan hệ từ hay: g) Đặt câu có quan hệ từ hoặc: Bài tập 2: Điền vào chỗ trống các ví dụ sau quan hệ từ thích hợp. a) Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn .... b) Mình đã nhiều lần khuyên mà .... c) Cậu đến nhà mình hay .... Bài tập 3 : Đặt 3 câu có cặp quan hệ từ là : a) Tuy…nhưng… b) Vì…nên… c) Nếu …thì…. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a) Mình học giỏi toàn và mình cũng học giỏi cả tiếng Việt. b) Bạn ra đây rồi mình nói cho mà nghe. c) Cậu cố gắng học thì nhất định sẽ đạt học sinh giỏi. d) Cậu ấy chăm học nhưng kết quả không cao. e) Bạn học thêm toán hay bạn học thêm tiếng Việt. g) Cậu làm một câu hoặc làm cả hai câu cũng được. Ví dụ: a/ Người trai cày chăm chỉ, thật thà còn lão nhà giàu thì mưu mô, xảo trá. b/ Mình đã nhiều lần khuyên mà bạn không nghe. c/ Cậu đến nhà mình hay mình đến nhà cậu. Ví dụ: a) Tuy nhà bạn Lan ở xa trường nhưng bạn ấy không đi học muộn. b) Vì bạn Hoan lười học bài nên bạn ấy bị cô giáo phê bình. c) Nếu em đạt học sinh giỏi thì bố sẽ thưởng cho em một chiếc cặp mới.. 4.2 Hoạt động ứng dụng - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐC Nho dạy Buổi chiều Tiết 1:. KHOA HỌC. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Mục tiêu: - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Hát - Trình bày tác dụng của năng lượng - Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi gió, nước chảy trong tự nhiên. dòng … - Con người còn sử dụng gió, nước chảy - Làm máy phát điện. vào những việc quan trọng nào? - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nhắc lại 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động cơ bản HĐ 1: - GV cho HS cả lớp quan sát hình, thảo Quan sát và thảo luận nhóm luận theo nội dung sau: - HS quan sát hình. + Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết? - Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên điện… sử dụng được lấy từ đâu? - Năng lượng điện do pin, nhà máy - GV: Tất cả các vật có khả năng cung điện…,… cung cấp. cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện - Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác? - ác-quy, đi-na-mô,… - HS liên hệ thực tế trả lời ? Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo em cần sử dụng chúng như thế nào? ? Chúng ta có thể làm gì để đảm bao nguồn nước cho các nhà máy phát điện?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Các nguồn điện như pin, bình ắc quy, … khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế nào? HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi - HS trao đổi nhóm, phát biểu: - YC học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm được. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau: + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc và phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn điện là pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm thanh… - Trong cùng một thời gian đội nào tìm được nhiều ví dụ là đội đó thắng . + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.. HĐ 3: Trò chơi - GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi. Yêu cầu tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng. (Điền nhanh vào bảng lớp được chia 2 cột) - GV cùng hs nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Qua trò chơi, các em thảo luận và cho biết khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện, cách nào lợi hơn? 4.2 Hoạt động ứng dụng - Nêu vai trò của điện đối với cuộc sống sinh hoạt hằng ngày của con người ? - Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần. - HS thảo luận và nêu được: Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả. - HS nêu - Nhắc lại nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phải chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2:. TOÁN ÔN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động thực hành - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Chồng gạch này có bao nhiêu viên gạch? A. 6 viên B. 8 viên C. 10 viên D. 12 viên. Hoạt động của HS - HS trình bày.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Đáp án: Khoanh vào C..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập2: Hình chữ nhật ABCD có Lời giải: diện tích 2400cm2. Tính diện tích Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là: tam giác MCD? 25 + 15 = 40 (cm) A Chiều dài hình chữ nhật ABCD là: B 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích tam giác MCD là: 15cm 25 x 60 : 2 = 7500 (cm2) M Đáp số: 7500cm2 25cm D C Bài tập3: (HSKG) Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 0,9m. a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó? b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m2 có giá 1005000 đồng. 4.2 Hoạt động ứng dụng - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Lời giải: Diện tích xung quanh của cái thùng là: (1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2) Diện tích hai mặt đáy là: 1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2) Diện tích toàn phần của cái thùng là: 5,04 + 3,84 = 8,88 (m2) Số tiền mua gỗ hết là: 1005000 : 2 x 8,88 = 4462200 (đồng) Đáp số: 4462200 đồng - HS chuẩn bị bài sau.. Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. THỂ DỤC. ĐC Vân dạy Ngày soạn: 12/ 2 / 2016 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 17 tháng 2 năm 2016 Tiết 1:. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các đơn vị đo mét khối đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - BT : Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3) ; Bài 2 . bài 3a, b. - GD học sinh tính cẩn thận trong học tập II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Gọi HS lên bảng làm BT 2 tiết trước Điền chỗ chấm. 15 dm3 = …… cm3 2 m3 23 dm3 = …… cm3 - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động thực hành Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. a) GV viết các số đo lên bảng, gọi lần lượt các HS đọc trước lớp. - GV cho cả lớp theo dõi và nhận xétGV kết luận.. Hoạt động của HS - Hát - HS lên bảng - Học sinh nhắc lại. - HS nhắc lại. Bài 1. a) Đọc các số đo: 5m3 (Năm mét khối); 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) ; 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối); 10,125m3 ; 1 95 3 4 m ; 1000 dm3. b) GV đọc cho HS cả lớp viết vào vở – 0,109cm ; 0,015dm ; gọi lần lượt từng HS lên bảng viết. b) Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3 3. - GV cho cả lớp theo dõi và nhận xétGV kết luận . Bài 2.Gọi hs đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bài vào vơ - gọi 1 HS lên bảng làm bài - Giải thích vì sao đúng, vì sao sai - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.. 3. 3 - Ba phần tám đề-xi-mét khối: 8 dm3. * Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3 Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 0,25m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối. Đ d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. S - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi – đại Bài 3. So sánh các số đo sau đây: diện nhóm thi trình bày nhanh trước lớp. - HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm đôi tìm - Cho HS nêu lại cách làm . cách làm và làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết - Đại diện nhóm nêu cách làm quả đúng. a) 913,232 413m3=913 232 413cm3 12345 * GV lưu ý HS cách chuyển đổi câu (c) để tìm ra kết quả là đưa phân số thập b) 1000 m3 = 12,345m3 phân về số thập phân và đổi về đơn vị 8372361 3 3 từ m ra dm để so sánh. *c) 100 m3 > 8 372 361dm3 4.2 Hoạt động ứng dụng - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2:. TẬP ĐỌC. CHÚ ĐI TUẦN I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ - Hiểu được sự hy sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các các chú đi tuần - Trả lời được các câu hỏi 1, 3; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích - HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ. - GD học sinh yêu quê hương đất nước và các chú bộ đội II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Gọi HS đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?. - Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? - Nêu nội dung bài? - Nhận xét.. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dững dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động cơ bản Luyện đọc - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: Ông Trần Ngọc –tác giả bài thơ là một nhà báo quân đội. Ông viết bài thơ này năm 1956, lúc 26 tuổi. Bấy giờ ông là chính trị viên đại đội thuộc trung đoàn có nhiệm vụ bảo vệ thành phố Hải Phòng, nơi có nhiều trường nội trú dành cho con em cán bộ miền Nam học tập trong thời kì đất nước ta bị chia cắt hai miền Nam-Bắc. Trường học sinh miền Nam số 4 là trường dành cho lứa tuổi mẫu giáo. Các em từ nhỏ đã phải sống xa cha mẹ. - Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt) - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp. + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - GV viết câu hỏi lên bảng, gạch dưới những từ quan trọng. Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào? Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình. - Học sinh nhắc lại. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi và quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.. - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ (lượt 1trong nhóm). - HS luyện đọc: - HS đọc lượt 2. - HS đọc, hiểu nghĩa một số từ : - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe. HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp. - Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say. -Tình cảm: + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến. + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh. GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ?. không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm. - Mong ước: Mai các cháu …. tung bay.. - 1 hs đọc toàn bài. *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho 4.2 Hoạt động ứng dụng - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài các cháu. thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc. đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn - HS luyện đọc sau: Gió hun hút/ lạnh lùng Trong đêm khuya / phố vắng Súng trong tay im lặng, Chú đi tuần/ đêm nay Hải Phòng/ yên giấc ngủ say Cây/ rung theo gió, lá/ bay xuống đường… Chú đi qua cổng trường Các cháu Miền Nam/ yêu mến. Nhìn ánh điện/ qua khe phòng lưu luyến Các cháu ơi !/ Giấc ngủ có ngon không? Cửa đóng che kín gió,/ ấm áp dưới mền bông Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé! - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt - HS lắng nghe. nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho - HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc. - HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài. HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm thơ. hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. 4.3 Hoạt động ứng dụng - HS nêu ý nghĩa của bài thơ - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3:. TẬP LÀM VĂN. LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Cùng với học sinh khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh - HS khá, giỏi tự lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. - Giáo dục kỹ năng sống: - Hợp tác - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ: - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Cho hs nhắc lại nội dung bài học trước. - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động cơ bản - Tìm hiểu yêu cầu của đề bài : - GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình. + GV lưu ý HS : - Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. - Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã. Hoạt động của HS - Hát - 4,5 HS trình bày - Học sinh nhắc lại. Trao đổi cùng bạn - 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tham gia. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung. - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.. - HS nêu. - HS theo dõi bảng phụ Trao đổi cùng bạn; Đối thoại - HS làm việc cá nhân. - 3 HS làm vào bảng phụ - HS trình bày kết quả. - HS theo dõi bảng phụ. - HS sửa bài làm của mình. - VD: Chương trình tuần hành tuyên truyền về ATGT ngày 16. 3 Lớp 5A3 1. Mục đích : - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông - Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT 2. Phân công chuẩn bị: - Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ… - Các hoạt động cụ thể : + Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn + Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin, + Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT - Nước uống : Hiệp, Ving, Trương. 3. Chương trình cụ thể : - Địa điểm tuần hành :... - Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng - Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường 7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành - Tổ 1 : Đi đầu với cờ tổ quốc , trống ếch, kèn . - Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu. - Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động . - Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa - 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp lắng nghe.. - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. 4.2 Hoạt động ứng dụng - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động. - HS nêu lại cấu trúc của chương trình - Nhận xét tiết học hoạt động. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - Nhắc lại nội dung bài học Điều chỉnh, bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. KHOA HỌC. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ...) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,... - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui. - Hình trang 94, 95, 97 SGK. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng? - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động cơ bản Thực hành lắp mạch điện - Mục đích: Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. - Vật liệu: Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. - GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ? - Cho HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được: + Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.. Hoạt động của HS - Hát - HS nêu. - Học sinh nhắc lại. Thảo luận nhóm. Bước 1 : Làm việc theo nhóm: - Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK. - HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Bước 2 : Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng một dòng điện kín đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát Bước 3 : Làm việc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ra ánh sáng. - Cho hs quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?. *Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau (đoản mạch) (như trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng pin.Khi kiểm tra trường hợp này cần làm nhanh để tránh làm hỏng pin. ? Pin bị hỏng thì ta xử lý như thế nào? Vì sao em làm như thế? GV kết luận, GD bảo vệ môi trường. - HS đọc mục Bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương (+), cực âm (-) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài. Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm. - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. Bước 5 : Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. - Tạo ra dòng điện kín : Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín. - Cho các nhóm làm thí nghiệm như Thảo luận nhóm hướng dẫn mục Thực hành trang 96. Bước 1 : Làm việc theo nhóm : - GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: - Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của pin để tạo ra một chỗ hở trong mạch. - Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,... vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? không và nêu kết luận. + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện - Kết quả và kết luận: đèn không sáng, chạy qua. vậy không có dòng điện chạy qua bóng + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi đèn khi mạch bị hở. là gì? Bước 2 : Làm việc cả lớp. + Kể tên một số vật liệu không cho dòng - Từng nhóm trình bày kết quả thí điện chạy qua nghiệm. + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. + Đồng, nhôm, sắt … + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi 4.2 Hoạt động ứng dụng là vật cách điện - Nhận xét tiết học + Cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa… - Chuẩn bị bài sau - HS nêu nội dung bài học Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 12/ 2 / 2016 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 18 tháng 2 năm 2016 Tiết 1:. TOÁN. THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHậT I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một số bài tập liên quan. BT : Bài 1 - GD học sinh tính cẩn thận, khoa học trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng học toán 5 III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Gọi một HS lên bảng làm lại bài 3 tiết trước - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động cơ bản HĐ 1: Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - GV giới thiệu mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật. - Nêu ví dụ: SGK (ghi bảng).. Hoạt động của HS - Hát - HS lên bảng - Học sinh nhắc lại. - HS quan sát. - HS đọc lại ví dụ:Tính thể tích hình hộp chữ nhật, có chiều dài 20 cm, chiều rộng 16cm và chiều cao 10cm. - Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên - Ta cần tìm số hình lập phương 1cm 3 đây bằng cm3 ta làm thế nào? xếp vào đầy hộp. - Cho hs quan sát đồ dùng trực quan. - HS quan sát - GV nêu: Sau khi xếp 10 lớp hình lập phương 1cm3 thì vừa đầy hộp. - Vậy mỗi lớp có bao nhiêu hình lập - Mỗi lớp có: 20 × 16 = 320 (hình lập phương 1cm3 ? phương 1cm3). - 10 lớp thì có bao nhiêu hình? - 10 lớp có: 320 × 10 = 3200 (hình lập phương 1cm3)..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ - Vậy thể tích hình hộp chữ nhật trên là: nhật trên ta làm thế nào? 20 × 16 ×10 = 3200 (cm3) - Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ * Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật nhật ta làm thế nào? ta lấy chiều dai nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). - Nếu gọi V là thể tích của hình hộp chữ * Gọi V là thể tích của hình hộp chữ a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật ta có: V = a × b × c nhật ta có công thức như thế nào ? (a, b, c là ba kích thước của hình hộp 4.2 Hoạt động thực hành chữ nhật) Bài 1: HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn hs vận dụng công thức tính Bài 1. thể tích hình hộp chữ nhật để tính. - HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở – gọi 1 HS lên - HS phát hiện cái đã cho, cái cần tìm và bảng làm bài. mối quan hệ giữa chúng - GV nhận xét. - Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c: a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 × 4 × 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 × 1,1 × 0,5 = 0,825 (m3) 2 1 3 c. a = 5 dm ; b = 3 dm; c = 4 dm. Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 1 3 1 X X  dm 2 5 3 4 10. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ khối gỗ, tự nhận xét. - GV nêu câu hỏi : “Muốn tính được thể tích khối gỗ ta có thể làm như thế nào ?”. - HS nhận xét sửa bài * Bài 2. Tính thể tích của khối gỗ, có kích thước cho sẵn như sgk. - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật, rồi tính thể tích từng hình sau đó cộng thể tích hai hình lại. - Cho cả lớp làm vào vở – Gọi 1 HS lên Giải. bảng làm bài. Thể tích hình hộp chữ nhật lớn là: - GV cùng HS nhận xét sửa bài. 12 × 8 × 5 = 480 (cm3) Thể tích hình hộp chữ nhật nhỏ là: (15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3) Thể tích của khối gỗ là: * Bài 3 :Gọi hs đọc đề bài. 480 + 210 = 690 (cm3) - Nhắc hs vận dụng công thức tính thể Đáp số: 690 cm3 tích hình hộp chữ nhật để giải toán. Bài 3.Tính thể tích của hòn đá nằm - GV yêu cầu HS quan sát bể nước trước trong bể nước theo hình vẽ sgk. và sau khi bỏ hòn đá vào và nhận xét. - GV nhận xét các ý kiến của HS và kết - Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> luận : lượng nước dâng cao hơn (so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích của hòn đá. - Từ đó GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán.. dâng lên (từ 5cm lên 7cm) - Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài. Bài giải Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) - GV cùng HS nhận xét sửa bài, ghi có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao điểm cho hs là: 7 – 5 = 2 (cm3) Thể tích của hòn đá là : 4.3 Hoạt động ứng dụng 10 × 10 × 2 = 200 (cm3) - Nhận xét tiết học Đáp số : 200 cm3 - Chuẩn bị bài sau - Nêu lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2:. THỂ DỤC. ĐC Vân dạy Tiết 3:. LỊCH SỬ. NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. - Yêu nước, tự hào dân tộc, có ý thức học tập tốt hơn II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài.. Hoạt động của HS - Hát - Chính quyền Mĩ-Diệm gây bao tội ác cho nhân dân VN. - Mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Học sinh nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động cơ bản * Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội - Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm đôi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại. - Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - GV chốt ý : Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. * Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc - Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng Địa điểm: Diện tích: Qui mô:. -Thảo luận nhóm đôi và trả lời:. - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.. - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời Nước giúp đỡ xây dựng: bấy giờ Các sản phẩm: - Liên Xô - Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những biểu là tên lửa A12 đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ bảo vệ đất nước ? công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12). - Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được - YC học sinh quan sát ảnh để thấy niềm thành tích to lớn, góp phần quan trọng hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ máy. quốc . + Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp - HS quan sát. định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây - Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, suy nghĩ gì về sự nghiệp này? sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên 4.2 Hoạt động ứng dụng Xô. - Gọi hs đọc ghi nhớ của bài. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - HS đọc. Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 4:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). HS khá, giỏi phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * GT - Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK, Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Gọi HS làm bài tập tiết trước - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động thực hành Bài tập 1: Gọi một HS đọc yêu cầu BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí). - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS lên bảng - Học sinh nhắc lại. Bài 1.Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan - HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở hệ tăng tiến. BT. + Phân tích cấu tạo của câu ghép đó. - 1 HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng: Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ C ăn cắp tay lái. V Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả C V - Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào? bàn đạp phanh. - Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, nhập mới nhận ra rằng mình nhầm. suy nghĩ làm bài. Bài 2. Tìm quan hệ từ thích hợp với chỗ - GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các trống. câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên - 3 học sinh làm bài, cả lớp nhận xét, bảng thi làm bài. kết luận : (Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không a) Tiếng cười không chỉ đem lại niềm những” thì GV nói là dùng từ “Không vui cho mọi người mà nó còn là liều chỉ” chính xác hơn). thuốc trường sinh. b) Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam . hoặc: Chẳng những hoa sen đẹp mà nó - Chấm chữa bài, nhận xét còn tượng trưng cho sự thanh khiết của - Những cặp quan hệ từ như thế nào tâm hồn Việt Nam . thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng c) Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ tiến? công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa 4.2 Hoạt động cơ bản bình. - Nhận xét tiết học - HS nêu - Chuẩn bị bài sau - HS nhắc lại nội dung bài học Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Buổi chiều GV bộ môn dạy Ngày soạn: 13/ 2 / 2016 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 19 tháng 2 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Buổi sáng GV bộ môn dạy Buổi chiều Tiết 1:. TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng . - HS khá, giỏi nhận xét được bài của bạn, viết lại một đoạn văn sinh động hơn. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: - Cho học sinh hát. - Nêu cấu tạo của bài văn kể chuyện? - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vào bài. - Ghi bảng đầu bài. 3.Tìm hiểu mục tiêu - Yêu cầu học sinh đọc mục tiêu bài học. 4. Nội dung: 4.1Hoạt động cơ bản - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét kết quả bài làm: + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả. + Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng. + Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe. - GV trả bài cho học sinh. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. + Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. + Lỗi dùng từ. + Lỗi chính tả. - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.. Hoạt động của HS - Hát - 2, 3 HS nêu - Học sinh nhắc lại. - HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. - HS lắng nghe.. - HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi:. - HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi. - HS đổi bài cho bạn soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. *Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: + Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được - Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà cái hay để học tập. soát lỗi. * Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bày đoạn văn vừa viết. bài làm. - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. - HS lắng nghe. 4.2 Hoạt động ứng dụng - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau Điều chỉnh, bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ĐỊA LÍ: MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU. I. Mục tiêu: 1- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. 2-Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. 3-Có ý thức thích tìm tòi. II. Chuẩn bị: Bản đồ châu Âu. Một số ảnh về Nga, Pháp.SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1/ Ổn định lớp: 2/ Bài cũ: “Châu Âu” - Nhận xét, đánh giá,. 3/ Bài mới : GTB Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 * Tìm hiểu về Liên bang Nga -Hãy nêu vị trí, giới hạn? - Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và số dân của LB Nga so với các nước trong khu vực và trên thế giới? - Nêu nền sx chính của Nga? - Theo dõi, nhận xét * Tìm hiểu về nước Pháp - (Tiến hành tương tự ). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm , dùng tư liệu trong bài để điền vào bảng như mẫu SGK - Báo cáo kết quả - Nhận xét từng yếu tố.. - Dùng hình 3 để xác định vị trí nước Pháp - So sánh vị trí 2 nước: Nga và Pháp. - Thảo luận: + Quan sát hình A, đọc SGK, khai thác: Nông phẩm của Pháp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tên các vùng nông nghiệp. - Trình bày. - Thi trưng bày và giới thiệu hình ảnh đã s - GV chốt: Đấy là những nông sản của vùng tầm về nước Nga và Pháp. ôn đới ( khác với nước ta là vùng nhiệt đới). 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, đánh giá. - Chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

×