Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de cuong on tap cuoi hoc ki 2 mon lich su 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.11 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 11 CB - HKII Câu 1: Vì sao triều Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). Hoàn cảnh ra đời và nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)? Em đánh giá như thế nào về Hiệp ước Nhâm Tuất, về triều đình Nguyễn qua việc kí kết Hiệp ước này? *Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (1862) vì: - Nhà Nguyễn nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ. - Nhà Nguyễn muốn rảnh tay ở phía Nam để đối phó với phong trào nông dân khởi nghĩa ở Trung Kì và Bắc Kì. - Nhà Nguyễn luôn có tư tưởng chủ hòa, sợ giặc. *Hoàn cảnh ra đời: - Ngày 23/2/1861, Pháp tấn công và chiếm được đồn Chí Hoà. -Thừa thắng Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì: Định Tường (12/4/1861), Biên Hoà (18/12/1861), Vĩnh Long (23/3/1862)  Triều đình nhà Nguyễn chủ động kí Hoà ước Nhâm Tuất 5/6/1862. *Nội dung: - Triều đình nhượng cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn. Bồi thường 20 triệu quan. - Triều đình mở các cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt và Quảng Yên; cho thương nhân Pháp và Tây Ban Nha tự do buôn bán. - Pháp trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình, với điều kiện triều đình chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở 3 tỉnh miền Đông. *Đánh giá: - Đây là một hiệp ước mà theo đó Việt Nam phải chịu nhiều thiệt thòi, vi phạm chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam.- Hiệp ước chứng tỏ thái độ nhu nhược của triều đình, bước đầu nhà Nguyễn đã đầu hàng thực dân Pháp.(Tính chất : hiệp ước bất bình đẳng xâm phạm nghiệm trongnj chủ quyền dân tộc thể hiện thái đọ bạo nhược , hèn nhát của triếu đình nhà nguyễn ) b.Hiếp ước Giáp Tuất (0,5 điểm) -Hoàn cảnh: Sau trận Cầu Giấy 21-12-1873, triều đình ký với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất. -Nội dung: +Triều đình chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ hoàn toàn thuộc Pháp. +Triều đình muốn quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào phải cho Pháp biết và được Pháp đồng ý. +Pháp sẽ rút hết quân đội khỏi Bắc Kỳ với điều kiện triều đình buộc dân chúng ngừng kháng chiến. c.Hiệp ước Hác măng (0,5 điểm) -Hoàn cảnh: Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế hoảng hốt xin đình chiến, chấp nhận ký với Pháp Hiệp ước Hác măng 25-8-1883. Nội dung: +Triều đình chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc và Trung Kỳ. +Cắt Bình Thuận sát nhập Nam Kỳ, Thanh –Nghệ -Tĩnh sát nhập vào Bắc Kỳ. +Triều đình cai quản Trung Kỳ nhưng mọi việc phải qua viên khâm sứ người Pháp. +Công sứ Pháp thường xuyên kiểm tra công việc triều đình ở Bắc Kỳ. +Mọi việc giao thiệp với nước ngoài do Pháp nắm. +Triều đình rút quân đội ở Bắc Kỳ về Trung Kỳ. d.Hiệp ước Pa-tơ-nốt. (0,5 điểm) -Hoàn cảnh: Sau khi dập tắt phong trào kháng chiến, buộc nhà Thanh rút khỏi Bắc Kỳ, Pháp làm chủ tình thế, bắt triều đình ký Hiệp ước Pa-tơ-nốt ngày 6-6-1884. -Nội dung: +Nước Việt nam thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp. +Trả lại Bình Thuận, Thanh – Nghệ - Tĩnh cho Trung Kỳ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2:. Nhận xét vê nội dung Hiệp ước Giáp Tuất 1874 ? - Theo Hiệp ước 1874, triều Huế nhượng hẳn 6 tỉnh Nam Kì cho Pháp. Pháp được tự do buôn bán và được đóng quân tại những vị trí then chốt ở Bắc Kì. - Qua Hiệp ước, Pháp đã đặt được cơ sở chính trị, quân sự, kinh tế ở Bắc Kì, qua đó, đặt cơ sở cho việc xâm chiếm Bắc Kì lần hai. - Với Hiệp ước 1874, chủ quyền ngoại giao của Việt Nam bị xâm phạm nguyên trọng, là nguyên cớ cho Pháp lợi dụng đánh chiếm Bắc Kì lần hai. - Về lãnh thổ, chủ quyền triều Nguyễn bị thu hẹp, quyền chiếm đóng của Pháp ở Nam Kì lục tỉnh đã được thừa nhận  Hiệp ước gây nên làn sóng bất bình trong nhân dân. Cuộc kháng chiến của nhân dân chuyển sang giai đoạn mới: vừa chống Pháp vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng Câu 3: Em hãy cho biết phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? - Sau Hiệp ước Hácmăng năm 1883 và Patơnốt năm 1884 thực dân Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì. - Phong trào chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển.Dựa vào đó phái chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay hành động. - Những hành động của phái chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền đất nước - Trước sự uy hiếp cuả kẻ thù, phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Tất Thuyết quyết định đánh trước để giành thế chủ động. - Cuộc phản công kinh thành Huế của phái chủ chiến đêm 4 ngày 5 tháng 4 năm 1885 cuối cùng bị thất bại. Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng thành lên Tân Sở (Quảng Trị). 13/7/1885 lấy danh nghĩa Hàm Nghi, ông hạ chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. - Chiếu Cần vương thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta, phong trào kéo dài 12 năm. Câu 4: Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương ? *Giai đoạn 1885-1888: - Lãnh đạo: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, các văn thân sĩ phu yêu nước - Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Bắc và Trung Kỳ - Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng.... - Bộ chỉ huy của phong trào đóng tại vùng rừng núi phía Tây 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh. - Cuối năm 1888,dosự phản bội của Trương Quang Ngọc,vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và lưu đày sang Angiêri. *Giai đoạn 1888-1896: - Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước. - Lực lượng tham gia:Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số. - Địa bàn hoạt động: Phạm vi thu hẹp dần, quy tụ thành các trung tõm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi như Hưng Yên, Thanh Hoá, Hà Tĩnh. - Khởi nghĩa tiêu biểu:Khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê... Năm 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương. *Mục tiêu: Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến. *Tính chất: Phong trào Cần vương là phong trào yêu nước của dân tộc ta, diễn ra theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc. Câu 5: So sánh các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Nội dung 1885 – 1888 1888 – 1896 Có sự lãnh đạo thống nhất của triều Các sỹ phu, văn thân yêu nước tiếp tục Lãnh đạo đình (Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết) và lãnh đạo từng địa phương. các văn thân, sĩ phu yêu nước..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Quy mô Lực lượng Địa bàn Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. Hàng chục cuộc khởi nghĩa nổ ra với quy mô nhỏ, thời gian ngắn. Đông đảo nhân dân, có dân tộc ít người. Rộng khắp vùng đồng bằng và trung du - Khởi nghĩa Ba Đình. - Khởi nghĩa Bãi Sậy. - Khởi nghĩa Hương Khê.. Diễn biến Kết quả Đặc điểm. Vua Hàm Nghi bị bắt. Bùng nổ phong trào đấu tranh của nhân dân ta và lan rộng cả nước.. Quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn, thời gian dài. Trung du và miền núi - Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. - Khởi nghĩa Hương Khê. Quân Pháp càn quét dữ dội, phong trào nông dân bị thu hẹp. Khởi nghĩa Hương Khê thất bại, phong trào Cần Vương chấm dứt. Quy tụ thành trung tâm kháng chiến ở Bắc Kì, Trung Kì, Hương Khê.. Câu 6: Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX: *Tính chất: Phong trào Cần vương thực chất là phong trào đấu tranh yêu nước chống Pháp xâm lược của nhân dân ta mang ý thức hệ phong kiến, thể hiện tính dân tộc sâu sắc, nhằm khôi phục lại chế độ phong kiến độc lập. * Nguyên nhân thất bại:  Khách quan:  Nổ ra khi thực dân Pháp đã củng cố nền thống trị của mình,  Lực lượng còn mạnh, lực lượng khởi nghĩa còn yếu.  Chủ quan:  Ngọn cờ phong kiến lỗi thời, triều đình đầu hàng, không thể huy động sức mạnh toàn dân tộc.  Lãnh đạo là văn thân, sĩ phu còn chịu ảnh hưởng của ý thức hệ phong kiến.  Phong trào mang tính chất địa phương, thiếu sự chỉ huy thống nhất, không phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc, phân tán, lẻ tẻ, mang tính địa phương, dễ bị đàn áp.  Khẩu hiệu Cần vương chỉ đáp ứng một phần nhỏ yêu cầu của nhân dân.  Thiếu giai cấp cấp tiến lãnh đạo. Người lãnh đạo ít chú ý điều kiện để kháng chiến lâu dài, đảm bảo thắng lợi cho cuộc khởi nghĩa. * Ý nghĩa:  Là sự tiếp nối tư tưởng yêu nước theo lập trường quân chủ trong suốt một thời gian dài trong lịch sử nước ta.  Làm chậm quá trình bình định của Pháp. Nêu cao tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh, tinh thần chiến đấu anh dũng chống xâm lược của nhân dân ta.  Để lại nhiều bài học quý báu cho cuộc đấu tranh chống xâm lược ở giai đoạn sau.  Là nguồn cổ vũ tinh thần to lớn cho phong trào dân tộc chủ nghĩa ra đời vào TK XX. *Bài học kinh nghiệm:  Phải có đường lối đúng đắn lãnh đạo của một lực lượng xã hội tiên tiến.  Phải có sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa tạo nên một phong trào mang tính toán quốc.  Phải kết hợp nhiều hình thực đấu tranh phong phú,linh hoạt. *Phong trào Cần Vương thất bại nói lên sự thất bại của con đường cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến, cần phải tìm kiếm con đường cứu nước mới. Câu 7: Em hiểu thế nào về phong trào Cần Vương? Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa của chiếu Cần Vương? *Phong trào Cần Vương: là phong trào phò vua, giúp vua Hàm Nghi chống giặc cứu nước. *Nội dung: - Tố cáo âm mưu xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. - Lên án sự phản bội của một số quan lại, tính bất hợp pháp của triều đình Đồng Khánh do Pháp mới dựng lên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Khích lệ sĩ phu, văn thân và nhân dân cả nước quyết tam kháng chiến chống Pháp đến cùng. *Việc ban hành Chiếu Cần Vương có ý nghĩa: Chiếu Cần vương kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân ra sức giúp vua vì mục tiêu đánh Pháp, khôi phục nền độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến có vua hiền, vua giỏi. - Khẩu hiệu “Cần vương” đã nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước cháy âm ỉ bấy lâu, một phong trào vũ trang chống Pháp diễn ra sôi nổi, liên tục kéo dài 12 năm, đến cuối TK XIX mới chấm dứt. - Trước đây nhà Nguyễn chưa một lần hiệu triệu nhân dân đứng lên cứu nước, vì vậy phong trào “Cần vương” đã nhanh chóng qui tụ được lực lượng.. Câu 8:. *Đánh giá về phong trào Cần vương - Ưu điểm: + Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào. + Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh. - Hạn chế: + Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc. + Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.. Câu 9:. *Nêu đặc điểm chung và nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương. *Đặc điểm chung: - Phạm vi hoạt động: rộng lớn, diễn ra trên phạm vi cả nước, chủ yếu là Trung, Bắc Kì, về sau chuyển về vùng trung du, miền núi. - Lãnh đạo: gồm các văn thân sĩ phu yêu nước. - Mục tiêu chung: đánh Pháp, giành lại độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền đất nước, lập lại chế độ phong kiến. - Lực lượng tham gia: các văn thân sĩ phu yêu nước và nông dân, đồng thời có các tộc người thiểu số. - Hình thức đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang. - Kết quả: phong trào kéo dài hơn 10 năm, gây cho địch nhiều thiệt hại nhưng cuối cùng đã thất bại. * Nguyên nhân thất bại: - Văn thân, sĩ phu còn chịu nhiều ảnh hưởng của ý thức hệ phong kiến. - Khẩu hiệu Cần Vương chỉ đáp ứng một phần nhỏ yêu cầu của nhân dân còn về cơ bản chưa giải quyết triệt để yêu cầu khách quan của sự tiến bộ xã hội vì thế sức hấp dẫn của khẩu hiệu này đối với nông dân bị hạn chế. - Do sự chênh lệch lực lượng cũng như vũ khí giữa quân ta và địch. - Các cuộc khởi nghĩa nổ ra còn rời rạc không có sự đoàn kết thống nhất nên dễ bị quân Pháp đàn áp. - Bị chi phối bởi quan điểm Nho giáo nên những người lãnh đạo thường phiêu lưu mạo hiểm, ít chú ý đến điều kiện đảm bảo thắng lợi choo cuộc khởi nghĩa, dễ dao động khi bị dồn vào thế bí hiểm tìm đến cái chết một cách mù quáng. => Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo. Câu 10: Trình bày cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913) - Lãnh đạo: Đề Thám (Hoàng Hoa Thám)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Lực lượng tham gia: chủ yếu là nông dân. - Mục tiêu: đánh đuổi giặc Pháp, bảo vệ quê hương đất nước. - Địa bàn: chủ yếu diễn ra ở các tỉnh miền núi phía Bắc. - Phương thức đấu tranh: khởi nghĩa vũ trang. - Diễn biến: + Giai đoạn 1884 – 1892, nghĩa quân hoạt động riêng lẻ, chưa thống nhất sự chỉ huy của 1 người. Thủ lĩnh uy tín nhất là Đề Nắm chỉ huy đẩy lùi nhiều trận càn quét chùa quân Pháp. Xây dựng hệ thống phòng ngự ở Bắc Yên Thế. Tháng 3 – 1892, Pháp huy động lực lượng tấn công vào căn cứ của nghĩa quân. Lực lượng nghĩa quân bị tổn thất nặng nề, nhiều người bị bắt và giết hại. Tháng 4 – 1892, Đề Nắm bị sát hại. + Giai đoạn 1893 – 1897, Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, tìm cách giảng hòa với Pháp để củng cố lực lượng (10 – 1894). Nhưng cuộc hòa hoãn kéo dài chưa được bao lâu, Pháp lại tổ chứa tấn công. Để bảo toàn lực lượng, Hoàng Hoa Thám xin giảng hòa lần hai(12 -1897) phải chấp nhận những điều kiện ngoặt nghèo do Pháp đề ra. Tuy nhiên, nghĩa quân vẫn ngấm ngầm chuẩn bị lực lượng chống Pháp. + Giai đoạn 1898 – 1908, tranh thủ thời gian hòa hoãn kéo dài, Hoàng Hoa Thám cho nghĩa quân vừa sản xuất, vừa tích cực luyện tập quân sự  đội quân rất tinh nhuệ, thiện chiến. + Năm 1908, Pháp mở cuộc tấn công tiêu diệt phong trào nông dân Yên Thế. Nghĩa quân chiến đấu rất anh dũng, nhiều thủ lĩnh đã hi sinh. Tháng 2 – 1913, Hoàng Hoa Thám bị sát hại, phong trào tan rã. - Kết quả: Phong trào kéo dài suốt 30 năm nhưng cuối cùng bị thực dân Pháp đàn áp và dập tắt. - Nguyên nhân thất bại: + Sau khi đàn áp xong phong trào Cần Vương, Pháp có điều kiện tập trung lực lượng đàn cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Để tiêu diệt nghĩa quân, thực dân Pháp đã kết hợp tấn công quân sự và chính trị (Pháp giảng hòa, dùng tay sai…). + Do sự chênh lệch lực lượng giữa ta và địch. + Thiếu vai trò lãnh đạo của giai cấp tiên tiến. - Ý nghĩa lịch sử: + Khẳng định truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất. Chứng minh sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. + Để lại bài học kinh nghiệm về cách thức tổ chức, lãnh đạo, phương pháp, chiến thuật, hậu phương… - Đặc điểm: + Là phong trào tự phát của nông dân, kết hợp được yêu cầu độc lập dân tộc với nguyện vọng dân chủ. + Là phong trào đấu tranh lớn của nông dân cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. + Sự đấu tranh bền bỉ suốt 30 năm nói lên tiềm năng, ý chí, sức mạnh lớn lao của nông dân, sự độc đáo của chiến tranh du kích. + Xuất phát từ mục đích bảo vệ xóm làng, bảo vệ cuộc sống người dân nên đã vượt lên tất cả các cuộc khởi nghĩa khác về thời gian tồn tại. + Lãnh đạo là các tướng lĩnh, nghĩa quân trung kiên, trưởng thành trong chiến đấu, nên họ đã có bài học về thất bại và thành công, đặc biệt, hầu hết họ là nông dân. Câu 11: **Trình bày cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình trong phong trào Cần Vương? * Khởi nghĩa Hương Khê: - Căn cứ: + Hương Khê: huyện miền núi phía tây Hà Tĩnh + Giáp 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao Thắng. - Giai đoạn 1885 – 1888: chuẩn bị, xây dựng lực lượng và cơ sở chiến đấu của nghĩa quân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Phan Đình Phùng giao quyền chỉ huy cho Cao Thắng để ra Bắc liên kết lực lượng. + Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện nghĩa quân, trang bị khí giới, xây dựng căn cứ trong vùng rừng núi. + Chế tạo súng trường theo mẫu Pháp. - Giai đoạn 1888-1896: thời kì chiến đấu quyết liệt của nghĩa quân. + Phan Đình Phùng trở về, cùng Cao Thắng trực tiếp lãnh đạo cuộc khởi nghĩa. + Nghĩa quân chia thành 15 quân thứ, đặt đại bản doanh ở núi Vụ Quang. + Từ năm 1889, liên tục mở các cuộc tập kích đẩy lùi các cuộc hành quân càn quét của địch, chủ động tấn công với nhiều trận thắng lớn nổi tiếng như trận tấn công đồn Trường Lưu(5 – 1890), trận tập kích thị xã Hà Tĩnh (8 – 1892). + Từ năm 1893, lực lượng nghĩa quân bị hao mòn dần, rồi vào thế bị bao vây, cô lập. Cao Thắng hi sinh trong trận tấn công đồn Nu. + Ngày 17 – 10 – 1894, nghĩa quân giành thắng lợi trong trận phục kích địch ở núi Vụ Quang nhưng tình thế ngày càng bất lợi, nghĩa quân bị triệt đường tiếp tế, quân số giảm sút. + Ngày 28 – 12 – 1895, Phan Đình Phùng hi sinh. + Năm 1896, những thủ lĩnh cuối cùng của cuộc khởi nghĩa đã bị Pháp bắt  Khởi nghĩa Hương Khê tan rã. - Nguyên nhân thất bại: + Nghĩa quân chưa liên kết, tập hợp lực lượng trên quy mô lớn để phát triển thành phong trào toàn quốc. + Còn hạn chế vì khẩu hiệu chiến đấu. + Bị chi phối bởi tư tưởng phong kiến, tương quan lực lượng giữa ta và địch. - Ý nghĩa: + Có vị trí to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. + Để lại nhiều tấm gương và bài học kinh nghiệm quý báu. * Khởi nghĩa Hương Khê là điển hình nhất. - Thời gian: chiến đấu lâu dài: 12 năm. - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng – sĩ phu đại khoa đồng thời đã từng là đại thần trong triều đình – Cao Thắng – nhà chế tạo vũ khí nổi tiếng đất Hồng – Lam (Nghệ - Tĩnh). - Quy mô: lớn, địa bàn hoạt động rộng khắp 4 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình; xây dựng nhiều căn cứ, trung tâm là núi Vụ Quang. - Tính chất: ác liệt, chiến đấu cam go chống Pháp và tay sai, tính chất của cuộc kháng chiến đã thay đổi, đó là xung đột giữa nhân dân Việt Nam và đế quốc Pháp, tức nội dung dân tộc đã được thể hiện rõ chứ không chỉ đơn thuần chỉ là xung đột giữa đế quốc và phong kiến. - Lực lượng: đông đảo, bước đầu có liên lạc với các cuộc khởi nghĩa khác. - Tổ chức chặt chẽ: nghĩa quân được phiên chế thành 15 quân thứ, chia làm nhiều nơi đóng quân, thường xuyên liên lạc đảm bảo sự chỉ huy thống nhất. Ngoài vũ khí tự tạo, Cao Thắng và các nghĩa quân còn chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp để trang bị cho nghĩa quân. - Phương thức hoạt động: tiến hành chiến tranh du kích nhưng hình thức phong phú, linh hoạt, có khi chủ động tấn công vào sào huyệt kẻ thù hoặc đánh rộng xuống đồng bằng, gây cho giặc nhiều tổn thất. Thực dân Pháp phải rất vất vả mới đàn áp được. - Cuộc khởi nghĩa đã huy động đến mức cao độ tiềm năng to lớn của nhân dân.  Khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX, có quy mô rộng lớn, tổ chức tương đối chặt chẽ, lập nhiều chiến công, gây cho địch những tổn thất nặng nề. Câu 12: Khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm nào giống và khác so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương chống Pháp? * Giống nhau: + Đều là phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân ta cuối TK XIX. + Đều có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân. + Đều thất bại.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Khác nhau:. Nội dung Thời gian Lãnh đạo Lực lượng Địa bàn Mục đích Hình thức Tính chất. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương 1885 – 1896 (30 năm) Văn thân, sĩ phu yêu nước Các tầng lớp nhân dân Vùng đồng bằng, trung du, rừng núi Bắc – Trung Kỳ Chống Pháp, khôi phục chế độ phong kiến độc lập. Vũ trang Giải phóng dân tộc. Khởi nghĩa Yên Thế 1884 – 1913 (12 năm) Nông dân Nông dân Vùng rừng núi yên thế Bảo vệ xóm làng, cuộc sống của nhân dân địa phương. Vũ trang kết hợp giảng hòa Tự phát, tự vệ. Câu 3: Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) - Nguyên nhân: + Kinh tế nông nghiệp sa sút, đời sông nông dân đồng bằng Bắc Kì vô cùng khó khăn, một bộ phận phải phiêu tán lên Yên Thế. Họ sẵn sàng đứng dậy đấu tranh để bảo vệ cuộc sống của mình. + Khi Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm, nhân dân Yên thế đã đứng dậy khởi nghĩa. - Diễn biến: + Giai đoạn 1884 - 1892, dưới dự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm, nghĩa quân đã xây dựng hệ thống phòng thủ ở Bắc Yên Thế, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. + Giai đoạn 1893 - 1897, do Đề Thám lãnh đạo, giảng hoà với Pháp 2 lần, nghĩa quân làm chủ 4 tổng ở Bắc Giang (Nhã Nam, Mục Sơn, Yên Lễ, Hữu Thượng). + Giai đoạn 1898 - 1908, trong 10 năm hoà hoãn, căn cứ Yên Thế trở thành nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước. + Giai đoạn 1909 - 1913, Pháp mở cuộc tấn công, nghĩa quân di chuyển liên tục từ nơi này sang nơi khác. Tháng 2/1913, Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa tan rã. Ý nghĩa: + Khẳng định truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất. Chứng minh sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. + Để lại bài học kinh nghiệm về cách thức tổ chức, lãnh đạo, phương pháp, chiến thuật, hậu phương * Nguyên nhân thất bại: + Sau khi đàn áp xong phong trào Cần Vương, Pháp có điều kiện tập trung lực lượng đàn cuộc khởi nghĩa Yên Thế. Để tiêu diệt nghĩa quân, thực dân Pháp đã kết hợp tấn công quân sự và chính trị (Pháp giảng hòa, dùng tay sai…). + Do sự chênh lệch lực lượng giữa ta và địch. + Thiếu vai trò lãnh đạo của giai cấp tiên tiến. Câu 13:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×