Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Vat li 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.41 KB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI TRƯỜNG THPT MÙ CANG CHẢI. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. GIÁO ÁN TỰ CHỌN LÝ 10. Giáo viên: Mùa. A Phứ. Tổ chuyên môn: Lý_Hoá_Sinh_CN Điện thoại: 0965 307 737 NĂM HỌC 2013-2014.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 10/9/2013. Ngày dạy: 11/9/2013. Tiết 1 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: - Viết được phương trình của chuyển động thẳng đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập. - Biết được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Nêu khái niệm chuyển động thẳng đều? 3. Bài mới Hoạt động 1 : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng  Ôn lại kiến thức CH1 Nêu các bước giải bài x  x0  v(t  t0 )  Tiếp nhận nhiệm vụ toán động học ? Nếu t = 0: x x0  vt 0. CH2 Lập phương trình chuyển động thẳng đều với mốc thời gian t0 khác không ? . Hoạt động 2 : Nghiên cứu bài toán lập phương trình chuyển động.  Nghiên cứu mục I – Sgk theo Hãy nêu phương pháp giải bài các câu hỏi, thảo luận trả lời toán lập phương trình chuyển các câu hỏi, rút ra kiến thức cơ động, xác định vị trí và thời bản điểm hai chất điểm gặp nhau? - Chọn hệ quy chiếu. - Viết phương trình chuyển động của hai chất điểm. - Tại thời điểm gặp nhau: x1 = x2  Tìm t Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x , v , s Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý vectơ vận tốc hai xe và chiều dương. Vẽ hình theo hướng dẫn của GV Hai xe gặp nhau khi nào?. Bài 1: Hai xe A và B cách nhau 112 km, chuyển động ngược chiều nhau. Xe A có vận tốc 36 km/h, xe B có vận tốc 20 km/h và cùng khởi hành lúc 7 giờ. a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c/ Vẽ đồ thị tọa độ – Thời gian Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn đường AB + Chiều dương A B + Gốc tọa độ tại A + Gốc thời gian 7 giờ . Cá nhân tự viết phương trình theo dữ kiện a/ Phương trình chuyển động xe A: x1 36t (km). - Khi x1 = x2 Giải tìm t và x Lưu ý HS cách chọn tỉ lệ.. Phương trình chuyển động xe B: x2  20t  112(km).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b/ Khi hai xe gặp nhau : x1  x 2  36t  20t  112  t 2(h) Vị trí hai xe lúc gặp nhau : x1  x 2  x 36.2 72(km) Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ tại vị trí cách A một đoạn 72 km. c/ Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian :. HS tự vẽ đồ thị. Hoạt động 3: Dạng bài toán về tính tốc độ trung bình  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS:  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích đề và viết biểu thức: s s vtb  1 2 t1  t 2 Giải tìm vtb. 4. Củng cố - dặn dò. Ghi nhiệm vụ về nhà GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã học. - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản.  . Ngày soạn :. Ngày dạy:. Bài tập : Bài tập 2.18/11 SBT v1 = 12 km/h ; v2 = 18 km/h ; vtb =? Thời gian xe đạp chạy trong nửa đoạn đường đầu là: s s t1  1  v1 2v1 Thời gian xe đạp chạy trong nửa đoạn đường cuối là: s s t2  2  v 2 2v 2 Tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường là: 2v v s vtb   1 2 14,4(km / h) s s v1  v 2  2v1 2v 2 .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I.MỤC TIÊU: - được các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường, công thức liên hệ giữa v, a, s của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập. - HS nắm được cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều? 3. Bài mới Hoạt động 1 : Ổn định kiểm tra và tạo tình huống học tập. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng  Ôn lại kiến thức CH1 Nêu các công thức tổng v  v 0 v a   Tiếp nhận nhiệm vụ quát của CĐTBĐĐ? t t  Gia tốc : CH2 Nêu và định nghĩa các đại v v 0  at lượng trong công thức? Vận tốc : 1 s v 0 t  at 2 2  Tọa độ : 1 s v 0 t  at 2 2  Quãng đường : 2 2 v  v0 2as  Liên hệ : Hoạt động 2 : Bài tập dùng công thức gia tốc, quãng đường, vận tốc  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS:  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Hãy nêu phương pháp giải bài Nêu các công thức có thể tính a, toán bằng cách áp dụng công v thức? Lựa chọn công thức phù hợp với dữ kiện đề bài Gọi hai HS lên bảng làm đối chiếu HS trên bảng và cả lớp cùng làm Nêu nhận xét từng bài làm. Viết công thức và định hướng. So sánh bài làm 2 HS, nhận xét và cho điểm. Bài tập : Bài 1 : Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4s đầu ô tô đi được một đoạn đường 10m. Tính vận tốc ô tô đạt được ở cuối giây thứ hai. Bài giải : Chọn gốc thời gian lúc xe bắt đầu tăng tốc Gia tốc của xe : 1 s v0 t  at 2 2 Với s = 10m ; v0 = 0 ; t = 4s  a = 1,25 (m/s2) Vận tốc của ô tô cuối giây thứ hai: v = v0 + at = 0 + 1,25.2 = 2,5 (m/s) Bài 2: Sửa BT 3.17/16 SBT v0 = 18 km/h; s = 5,9 m (giây thứ 5) a = ?; t = 10 s  s = ? .

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tìm a. Hãy viết công thức tính quãng đường đi được của vật trong 4s, HS trên bảng và cả lớp cùng 5s và giây thứ 5 làm, sau đó cả lớp cùng nhận xét, đối chiếu kết quả Gọi 2 HS khác lên bảng làm Nhận xét, cho điểm. Giải: Quãng đường vật đi được sau thời gian 4s: s 4  4v 0  8a Quãng đường vật đi được sau thời gian 5s: s5 5v0  12,5a Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5: s  s5  s 4 v0  4,5a s  v0 5,9  5  0,2(m / s 2 ) 4,5 4,5 Quãng đường vật đi được sau thời gian 10s: s10 10v0  50a 60m  a. Hoạt động 3: Tìm hiểu về bài tập áp dụng công thức liên hệ a,v,s  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích,  GV nêu bài tập áp dụng, yêu tiến hành giải cầu HS:  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Yêu cầu HS đọc đề và viết biểu Phân tích đề và viết biểu thức. thức liên hệ a,v,s . Hãy nêu hướng giải? Gọi 2 HS lên bảng làm bài Tính a Nhận xét, cho điểm. Bài tập : Bài 3 : Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 1000 m đạt đến vận tốc 10m/s. Tính vận tốc của tàu sau khi đi được 2000m. Giải: Chọn gốc thời gian lúc tàu bắt đầu tăng tốc Gia tốc của tàu: v 2  v02 2as . v 2  v 02 0,05m / s 2 2s Vận tốc của tàu sau khi đi được 2000m: v 2  v02 2as  a. Ap dụng công thức liên he để  v  2as  v02 14,14m / s tính v 4: Củng cố - Tổng kết bài học - Cho HS làm bài tập thêm: Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với v0 = 4m/s; a = 2m/s2 a/ Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật b/ Sau bao lâu vật đạt vận tốc 20m/s ( t = 8s) c/ Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian trên. (s = 96m)  GV yêu cầu HS giải BT củng cố: Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học. Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà HS Ghi nhận :. Ngày soạn :. Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Lập phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều, xét dấu các đại lượng trong phương trình và vận dụng vào giải bài tập. - Biết cách chọn hệ quy chiếu cho mỗi bài toán II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều? 3. Bài mới Hoạt động 1 : Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Lập phương trình chuyển 1 2 x  x  v t  at 0 0 động thẳng biến đổi đều với 2 mốc thời gian bằng không ? 1 x  x0  v0 (t  t 0 )  a(t  t 0 ) 2  CH 2 Lập phương trình chuyển 2 động thẳng biến đổi đều với mốc thời gian khác không ? Hoạt động 2: Bài tập lập phương trình chuyển động  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS:  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. - Chọn hệ quy chiếu. - Viết phương trình chuyển động của hai chất điểm. Hướng dẫn HS vẽ hình, chú ý - Tại thời điểm gặp nhau: x1 = x2 vectơ vận tốc hai người và chiều  Tìm t dương. Tuỳ dữ kiện đề bài tìm x , v , s. Bài 1: Người thứ nhất khởi hành ở A có vận tốc ban đầu là 18km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s2. Người thứ hai khởi hành tại B với vận tốc ban đầu 5,4km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Biết khoảng cách AB=130m. a/ Lập phương trình chuyển động của hai người. b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau c/ Mỗi người đi được quãng đường dài bao nhiêu kể từ lúc đến dốc tới vị trí gặp nhau. Giải: Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng với đoạn dốc AB Vẽ hình theo hướng dẫn của GV Hai người gặp nhau khi nào? + Chiều dương A B Cá nhân tự viết phương trình + Gốc tọa độ tại A theo dữ kiện + Gốc thời gian lúc hai người tới chân dốc a/ Phương trình chuyển động Tính quãng đường mỗi người đi của người tại A: Khi x1 = x2 được Giải tìm t và x.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 x1 x01  v01t  a1t 2 2  x1 5t  0,1t 2 ( m) Phương trình chuyển động của người tại B: 1 x2 x02  v02t  a2t 2 2  x2 130  1,5t  0,1t 2 (m) b/ Khi hai người gặp nhau : x1 x2. Tính s1 ; s2.  5t  0,1t 2 130  1,5t  0,1t 2  t 20( s) Vị trí hai người lúc gặp nhau : x1  x2  x 5.20  0,1.202 60(m) Vậy hai người gặp nhau sau 20s tại vị trí cách A một đoạn 60m. c/ Quãng đường mỗi người đi được : s1 = 60m ; s2 = 130-60 = 70m Hoạt động 3: Luyện tập.  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích đề. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện Gọi hai HS lên bảng làm bài . Cả lớp cùng giải bài toán Viết phương trình chuyển động của hai xe. Bài tập : Bài 2 : Bài tập 3.19/16 SBT Giải a/ Phương trình chuyển động của xe máy tại A: 1 x1  a1t 2  x1 0, 0125t 2 (m) 2 Phương trình chuyển động của xe máy tại B: 1 x2  x0  a2t 2 2  x2 400  0, 01t 2 ( m) b/ Khi hai xe gặp nhau: . x1  x2 Cho x1 = x2 Giải tìm t. Thay vào phương trình tìm x Áp dụng công thức tính vận tốc Gọi HS dưới lớp nhận xét, cuối hai xe cùng GV nhận xét, cho điểm.  0, 0125t 2 400  0, 01t 2  t 400 s Vậy hai xe đuổi kịp nhau sau 6 phút 40 giây kể từ lúc xuất phát. Vị trí hai xe lúc gặp nhau: x1  x2 0, 0125.4002 2000m 2km c/ Vận tốc của xe xuất phát từ A tại vị trí gặp nhau: v1 a1t 0, 025.400 10m / s 36km / h Vận tốc của xe xuất phát từ B tại.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vị trí gặp nhau: v2 a2t 0, 02.400 8m / s 28,8km / h 4. Củng cố  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản 5. Dặn dò Giao nhiệm vụ về nhà HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản. Ngày soạn :. Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 4 : Bài tập về SỰ RƠI TỰ DO I.MỤC TIÊU: - Hiểu được các công thức của sự rơi tự do và vận dụng vào giải bài tập. - Áp dụng được cho bài toán ném vật lên, ném vật xuống . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của sự rơi tự do? 3. Bài mới Hoạt động 1 : Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Ghi bảng  Vận tốc v = gt - Nếu vật ném đi lên v0 0 : v = v0 – gt. Ôn tập theo hướng dẫn. - Nếu vật ném đi xuống v0 0 : v = v0 + gt 1 s  gt 2 2  CH 1 Nêu các công thức của sự  Quãng đường: 1 rơi tự do ? s v0t  gt 2 v  0 2 Nếu 0 :. 2 Liên hệ giữa v, g, s: v0 2 gs  Nếu vật ném thẳng đứng đi    CH 2 Nếu vật được ném thẳng v0 0 : v = v0 – gt; - Gia tốc : a g ,với g = 9,8 lên hoặc ném thẳng xuống thì lên 1 m/s2 hoặc 10 m/s2. các công thức là gì ? s v0t  gt 2 v 2  v 2  2 gs 0 2 ;  Nếu vật ném thẳng đứng đi xuống v0 0 : v = v0 + gt; Gợi ý : Rơi tự do hay ném lên ( 1 2 - Vận tốc : v = v0 + a.t. ném xuống ) có cùng quy luật s v0t  gt v 2  v 2 2 gs 0 2 ; - Tọa độ : x = x0 + v0t + a.t2. là chuển động thẳng biến đổi Phương trình CĐ của một vật đều . được ném thẳng đứng lên trên: 1 y  y0  v0t  gt 2 2  Phương trình CĐ của một vật được ném thẳng đứng xuống 1 y  y0  v0t  gt 2 2 dưới:. . Hoạt động 2: Tìm hiểu về bài tập tính quãng đường, vận tốc, thời gian.  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu  Bài tập : thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Bài 1: Từ một vị trí cách mặt đất  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu độ cao h, người ta thả rơi một.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán. HS tự viết công thức 1 s  gt 2 2 Nêu phương pháp giải: 1 h  gt 2 ; 2 1 h1  g (t  1) 2 2 h h  h1. v = gt Phân tích đề Cả lớp cùng giải bài toán t . 2h 2.300  7,8s g 9,8. 1 s v0t  gt 2 2  Thay số giải tìm t. Tính thời gian từ lúc bắt đầu. cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải. Viết công thức tính quãng đường vật rơi? Nêu cách tính t và h?. Nêu công thức tính vận tốc?. Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện Gọi hai HS lên bảng làm bài Viết công thức tính quãng đường vật rơi, từ đó tính thời gian vật CĐ trong từng trường hợp.. vật (g = 10m/s2). a/ Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên. b/ Trong 1s trước khi chạm đất, vật rơi được 20m. Tính thời gian lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất. Từ đó suy ra h. c/ Tính vận tốc của vật khi chạm đất Giải : a/ Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên là : 1 1 s  gt 2  .10.22 20m 2 2 b/ Gọi h là quãng đường vật rơi sau thời gian t Gọi h1 là quãng đường vật rơi sau thời gian t – 1 1 1 h  gt 2 ; h1  g (t  1) 2 2 2 Ta có: Quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng: 1 1 h h  h1  gt 2  g (t  1)2 2 2 g  20 gt  2  t 2,5s 1 1  h  gt 2  .10.(2,5)2 31, 25m 2 2 c/ Vận tốc của vật khi chạm đất là : v = gt = 10.2,5 = 25m Bài 2 : Bài tập 4.14/20 SBT Giải a/ Khi khí cầu đứng yên: Quãng đường vật rơi: 2h 2.300 t   7,8s g 9,8 b/ Khi khí cầu hạ xuống v0 = 4,9m/s : 1 s v0t  gt 2 2 9,8 2  300 4,9t  t 2 300  t2 t  0 4,9 Giải phương trình, chọn nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ném đến khi rơi chạm đất.. Gọi HS dưới lớp nhận xét, cuối cùng GV nhận xét, cho điểm. dương t = 7,3s c/ Khi khí cầu bay lên v0 = 4,9m/s : Thời gian bay lên CDĐ : v 4,9 t1  0  0,5s g 9,8 Sau đó vật rơi từ độ cao lớn nhất đến độ cao 300m trong thời gian 0,5s. Cuối cùng vật rơi tự do từ độ cao 300m đến mặt đất trong thời gian 7,3s. Thời gian tổng cộng vật đi được là : t = 2.0,5 + 7,3 = 8,3s. 4. Củng cố - Tổng kết bài học  Bài tập luyện tập: Hai viên bi nhỏ được thả rơi từ cùng một độ cao, bi A thả sau bi B 0,3s. Tính khoảng cách giữa 2 bi sau 2s kể từ khi bi B rơi (ĐS: 5,55m)  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà. Ngày soạn :. Ngày dạy: Tiết 5 - BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU. I. MỤC TIÊU - Hiểu và vận dụng các công thức tính chu kì, tần số, tốc độ dài, tốc độ góc, gia tốc hướng tâm và công thức cộng vận tốc để vận dụng vào giải bài tập. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải BT dạng chuyển động tròn đều và công thức tính vận tốc. - Có kỹ năng giải bài tập chuyển động thẳng đều. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp; 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa chuyển động tròn đều, viết các biểu thức của CĐTĐ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố. Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ôn tập theo hướng dẫn. CH 1 Nêu các công thức của 2 1  T  f   chuyển động tròn đều ?  ; T 2  CH 2 . Viết biểu thức tính aht v2  CH 3 . Viết biểu thức cộng vận aht  r 2 r tốc? ; v,  : v r    v1,3 v1,2  v2,3 . Hoạt động 2: Bài tập chuyển động tròn đều.  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS:  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Đọc đề và hướng dẫn HS phân Phân tích những dữ kiện đề bài, tích đề để tìm hướng giải đề xuất hướng giải quyết bài toán HS tự viết công thức 2 r v1  r1  1 T1 2 r2 v2  r2  T2 Lập tỉ số và giải Hoạt động 3: Luyện tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán Cả lớp cùng giải theo nhóm. Cá nhân tự nêu các bước chọn 1 x  x0  v0t  at 2 2. Viết công thức tính tốc độ dài của từng kim? Lập tỉ số? GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải. Bài tập : Bài 1: BT 5.13 SBT Giải : Gọi v1, T1, r1 lần lượt là tốc độ dài, chu kì, bán kính của kim phút v2, T2, r2 lần lượt là tốc độ dài, chu kì, bán kính của kim giờ. Theo công thức : 2 r1 v1  r1  T1 2 r2 v2  r2  T2 v rT 1,5r .12  1 1 2  2 18 v2 r2T1 r2 .1 .  v1 18v2 (Vì kim giờ quay 1 vòng hết 12 giờ ; kim phút quay một vòng hết 1 giờ).. Bài 1: Một xe ô tô bắt đầu lên dốc CĐ CDĐ với vận tốc ban đầu 6 m/s, gia tốc 8m/s2. a/ Viết phương trình chuyển động của xe. Chọn gốc tọa độ tại chân dốc. b/ Sau bao lâu xe dừng lại. Tính tọa độ của xe lúc đó. c/ Tính quãng đường xe đi được và vận tốc của xe sau 50s kể từ lúc bắt đầu lên dốc. Gọi hai HS đại diện lên lớp giải Giải : Chọn: + Trục tọa độ Ox trùng Nêu cách chọn hệ quy chiếu? với quỹ đạo CĐ + Chiều dương là chiều lên dốc Viết phương trình chuyển động? + Gốc tọa độ tại chân dốc + Gốc thời gian lúc xe Viết công thức tính thời gian khi bắt đầu lên dốc xe dừng. a/ Phương trình chuyển động xe: . .

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tính tọa độ xe? t. v  v0 a. Tính quãng đường?. Tính vận tốc của xe? Thay vào phương trình x. Thay vào công thức tính quãng GV nhận xét, cho điểm Yêu cầu HS đọc đề và phân tích đường. dữ kiện v = v0 + at Gọi hai HS lên lớp giải Gọi một số HS lên chấm điểm. Sau đó GV nhận xét bài làm trên bảng, cho điểm.  Bài tập làm thêm : Phân tích đề  Bài 1: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m. Lấy g = 10 m/s2 a/ Tính thời gian vật rơi (ĐS: t = Cả lớp cùng giải bài toán 3s) b/ Xác định vận tốc của vật khi Lập các công thức và thay số chạm đất. (ĐS: 25m) giải. 4. Củng cố, dặn dò  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà HS Ghi nhận :. 1 x  x0  v0 t  a t 2  x 6t  0, 04t 2 ( m) 2 b/ Xe dừng v = 0. Thời gian xe dừng là: v  v0 0 6 t  75s a  0, 08 Tọa độ của xe: x 6.75  0, 04.752 225( m) c/ Quãng đường xe đi trong thời gian t = 50s : s x 6.50  0, 04.50 2 200( m) Vận tốc của xe sau 50s: v = v0 + at = 6 – 0,08.50 = 2m/s. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 6 TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG - CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Trả lời được câu hỏi thế nào là tính tương đối của chuyển động? Trong những trường hợp cụ thể chỉ ra đâu là hệ qui chiếu (HQC) đứng yên, đâu là HQC chuyển động. Viết được công thức cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các chuyển động cùng phương. 2. Về kĩ năng: Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương. Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của chuyển động. II. Chuẩn bị. GV: Chuẩn bị một TN về tính tương đối của chuyển động (nếu được) III. Tiến trình giảng dạy. 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động trong đều? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Các em có kết luận gì về hình - Hs nhắc lại và cho ví dụ theo 1. Tính tương đối của quỹ đạo dạng qũy đạo của chuyển động yêu cầu của gv. Hình dạng quỹ đạo của trong các HQC khác nhau? chuyển động trong các HQC khác nhau thì khác nhau – quỹ - Vậy hình dạng quỹ đạo của đạo có tính tương đối. chuyển động trong các HQC khác 2. Tính tương đối của vận tốc nhau thì khác nhau – quỹ đạo có Vận tốc của vật chuyển động tính tương đối. đối với các hqc khác nhau thì - Vận tốc có giá trị như nhau trong - HS lấy VD: Có 1 chiếc khác nhau. Vận tốc có tính các HQC khác nhau không? thuyền (ghe) đang chạy trên tương đối. VD? sông. Ta xét chuyển động của + xOy gắn với bờ coi như hqc đứng thuyền trong 2 hqc. 3. Hệ qui chiếu đứng yên và yên. hệ qui chiếu chuyển động. + x’O’y’ gắn với vật trôi theo dòng nước là hqc chuyển động. 4. Công thức cộng vận tốc. - Các em hãy lấy ví dụ cụ thể. - Gọi vận tốc của vật so với hqc đứng yên là vận tốc tuyệt đối. - Hs đọc SGK, thảo luận để …vận tốc của vật so với hqc trả lời chuyển động là vận tốc tương + Vật mốc không cho biết vị đối trí của vật tại thời điểm bất kì. …vận tốc của hqc chuyển động Vậy mối quan hệ là: + Không cho phép xác định so với hqc đứng yên là vận tốc chính xác tốc độ của vật. kéo theo. a. Vận tốc cùng phương, cùng chiều.    vtb vtn  vnb    v13 v12  v23 b. Vận tốc cùng phương ngược chiều. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài tập Chúng ta tiếp tục giải bài 7 trang 38 - Hs đọc đề bài và nêu tóm tắt: Bài 7 trang 38 SGK. va = 40km/h; vB = 60km/h; vBA Tóm tắt: - Các em đọc đề bài và nêu tóm tắt =?; vAB = ? va = 40km/h; vB = 60km/h; vBA - Chú ý 2 chuyển động đó như thế Áp dụng công thức cộng vận =?; vAB = ? nào với nhau rồi chúng ta chọn hqc tốc ta được: Giải cho phù hợp, sau đó áp dụng công Vận tốc của xe B đối với xe A Áp dụng công thức cộng vận thức công vận tốc. vBA vBÑ  vÑA 60  40 20 km / h tốc ta được: Vận tốc của xe A đối với xe B Vận tốc của xe B đối với xe A vAB vAÑ  vÑB 40  60  20 km / h vBA vBÑ  vÑA 60  40 20 km / h Vận tốc của xe A đối với xe B vAB vAÑ  vÑB. 40  60  20 km / h.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Hoạt động :Củng cố, dặn dò. - Trình bày côgn thức cộng vận tốc trong trường hợp các chuyển động cùng phương, cùng chiều (ngược chiều)? - Về nhà làm BT trong SGK, SBT và chuẩn bị bài tiếp theo.. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 7. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC. I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Giúp hs ôn lại kiến thức về sự rơi tự do, chuyển động tròn, tinhd tương đối của chuyển động 2. Về kĩ năng: Có khả năng giải một số bài tập đơn giản có liên quan Trugn thực trong khi giải bài bập II. Chuẩn bị. Hs: Ôn lại toàn bộ kiến thức của các bài để phục vụ cho việc giải bài tập, là trước các bài tập ở nhà III. Tiến trình giảng dạy. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức cũ đã ôn tập ở tiết lý thuyết? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức có liên quan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Các em hãy cho biết công - Hs tham gia trả lời các câu hỏi I . Lý thuyết thức tính vận tốc trong chuyển của gv động rơi tự do? v = g.t v = g.t - Công thức tính quãng đường 1 2 1 s  gt s  gt 2 đi được trong chuyển động rơi 2 2 tự do được viết ntn? Trong đó Trong đó g gọi là gia tốc rơi tự do Trong đó g gọi là gia tốc rơi tự g được gọi là gì? (m/s2) do (m/s2) - Thế nào được gọi là chuyển động tròn đều? - Công thức tính tốc độ dài, tốc độ góc trong chuyển động tròn đều được viết ntn? - Chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc được tính theo công thức như thế nào? - Cho biết các đặc điểm của gia tốc hướng tâm? Công thức tính độ lớn của nó?. s t (m/s)   t (rad/s) 2 T  (s) 1 f  T (Hz) v r v. aht . v2 r 2 r (m/s2). s t (m/s)   t (rad/s) 2 T  (s) 1 f  T (Hz) v r v. aht . v2 r 2 r (m/s2).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hãy cho biết côgn thức công vận tốc trong chuyển động tương đối (cùng phương cùng chiều, ngược chiều) Hoạt động 2. Bài 11 trang 27 SGK. - Các em đọc đề & nêu tóm tắt. - Chú ý chúng ta sử dụng công thức đường đi trong sự rơi tự do và công thức tính vận tốc trong chuyển động. - Nhưng phải phân tích thời gian mà hòn đá rơi từ miệng han đến khi nghe tiếng hòn đá chạm đáy. (chia làm 2 giai đoạn). Chúng ta tiếp tục giải bài 7 trang 38 SGK. - Các em đọc đề bài và nêu tóm tắt - Chú ý 2 chuyển động đó như thế nào với nhau rồi chúng ta chọn hqc cho phù hợp, sau đó áp dụng công thức công vận tốc..    v13 v12  v23.    v13 v12  v23 Cùng phương, ngược chiều: v13  v12  v23. Giải một số bài tập. - Hs đọc đề bài và nêu tốm tắt t = 4s; vkk = 330m/s; g = 9,8m/s2 s=? Gợi t1 là thời gian mà hòn đá đi từ miệng han đến đáy. 2s 1 t1  s  gt 2 g 2 Ta có: suy ra:. Tóm tắt t = 4s; vkk = 330m/s; g = 9,8m/s2 s=? Giải Gợi t1 là thời gian mà hòn đá đi từ miệng han đến đáy. 2s 1 t1  s  gt 2 g 2 Ta có: suy ra:. t2 là thời gian mà âm thanh từ đáy vang lên. s s v.t  t2  v Ta có: Mà t 1 + t2 = 4(s) Suy ra: 2s s 2s s  4  4  g v g v. t2 là thời gian mà âm thanh từ đáy vang lên. s s v.t  t2  v Ta có: Mà t 1 + t2 = 4(s) Suy ra: 2s s 2s s  4  4  g v g v. 2s 8s s2 16   g v v2. 2s 8s s2 16   g v v2.  2sv 2 g  16v 2  8sv  s2 .  2sv 2 g  16v 2  8sv  s2 .  9,8s2  243672s  34,15.106 0 -Giải pt bậc 2 ta tìm được s - Hs đọc đề bài và nêu tóm tắt: va = 40km/h; vB = 60km/h; vBA =?; vAB = ? Áp dụng công thức cộng vận tốc ta - Hướng dẫn hs làm tiếp một được: số bài nếu còn thời gian. Vận tốc của xe B đối với xe A vBA vBÑ  vÑA 60  40 20 km / h Vậ n tốc của xe A đối với xe B vAB vAÑ  vÑB 40  60  20 km / h.  9,8s2  243672s  34,15.106 0 -Giải pt bậc 2 ta tìm được s Bài 7 trang 38 Tóm tắt: va = 40km/h; vB = 60km/h; vBA =?; vAB = ? Giải Áp dụng công thức cộng vận tốc ta được: Vận tốc của xe B đối với xe A vBA vBÑ  vÑA. 60  40 20 km / h Vận tốc của xe A đối với xe B vAB vAÑ  vÑB 40  60  20 km / h. 4. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên nhấn mạnh nội dung quan trọng của bài học. - Giáo viên giao bài tập về nhà: Bài tập thêm và Bài tập SBT. - Các em về nhà làm tiếp các bài tập còn lại, và chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn :. Ngày dạy:. Tiết 8: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC . ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM. I. MỤC TIÊU: - HS nắm được cách tổng hợp và phân tích lực, nắm được điều kiện để một chất điểm đứng cân bằng. - HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí Pitago để vận dụng giải BT. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: BT về tổng hợp và phân tích lực 2. Học sinh:BT về điều kiện cân bằng của chất điểm III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: CH 1 Nêu cách tổng hợp và phân tích lực ? CH 2 Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu  Bài tập : BT 9.5/30 SBT thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Vì vật chịu tác dụng của 3 lực :  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu Trọng lực P, lực căng dây TAC tích, tiến hành giải cầu HS: và lực căng dây TBC nên :  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, Điều kiện để vật cân bằng tại hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa   điểm C là  : tìm đại lượng đã cho và cần tìm P  T AC  T BC 0  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài Theo đề bài ta có : P = mg = 5 .  Hs trình bày bài giải. Đọc đề và hướng dẫn HS phân 9,8 = 4,9 (N) Phân tích những dữ kiện đề bài, tích đề để tìm hướng giải Theo hình vẽ tam giác lực ta đề xuất hướng giải quyết bài P tan   toán : HS thảo luận theo nhóm TAC tìm hướng giải theo gợi ý. Hãy vẽ hình và biểu diễn các  TAC P.tan 450 49( N ) Biểu diễn lực lực tác dụng lên vật Có thể áp dụng tính chất tam Ap dụng các tính chất, hệ thức P P cos    TBC  giác vuông cân hoặc hàm tan, lượng trong tam giác tìm TAC , TBC cos 450 cos, sin. TBC? 49 2( N ) 69( N ) Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện Hoạt động 2: Bài tập SBT. Phân tích đề Cả lớp cùng giải bài toán theo hướng dẫn của GV Biểu diễn lực     P  T 1  T 2 0. GV hướng dẫn cách giải gọi hai HS lên bảng giải Bài 2 : BT 9.6/31 SBT Giải Tại điểm O đèn chịu tác dụng Vẽ hình biểu diễn các lực tác của 3 lực: dụng vào đèn. + Trọng lực P của đèn Viết biểu thức điều kiên cân + Các lực căng dây T1 và T2 bằng cho điểm O Điều tại điểm O:   kiện  cân bằng Ap dụng tính chất tam giác đồng P  T 1  T 2 0 dạng để giải. .

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Dựa vào hình vẽ áp dụng tính Vì lực căng hai bên dây treo là chất tam giác đồng dạng tính T 1 như nhau nên theo hình và T2. vẽ ta có : HS có thể dùng hệ thức lượng T1 OB 2T OB   1 trong tam giác: GV nhận xét từng bài làm, so P OH P OH sánh và cho điểm P 2 T1 T2  2 cos  P OH 2  HB 2  T1  2OH 60. (0,5) 2  42 242( N ) 2.0, 5 Vậy T1 = T2 = 242 (N) . Hoạt động 3: Bài tập thêm STK  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản   Ghi nhiệm vụ về nhà.  GV yêu cầu HS: - Tóm tắt bài tập, bài tập liên quan đến kiến thức cơ bản đã học nào? - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập.  Giao nhiệm vụ về nhà. Một giá treo có thanh nhẹ AB dài 2m tựa vào tường ở A hợp với tường thẳng đứng góc  . Một dây BC không dãn có chiều dài 1,2m nàm ngang, tại B treo vật có khối lượng 2kg. (g = 10m/s2) a/ Tính độ lớn phản lực do tường tác dụng lên thanh AB. b/ Tính sức căng của dây BC. 4. Củng cố-dặn dò - Giáo viên tóm tắt nội dung trọng tâm  và nhấn mạnh nội dung quang trọng. - Bài tập về nhà: Phân tích trọng lực P của một vật trên mặt phẳng nghiêng với α = 300 Theo phương cho trước Hình vẽ. - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong sách bài tập. m  P. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 9. BÀI TẬP VỀ BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN. I.MỤC TIÊU: - Hiểu và vận dụng tốt ba định luật Niutơn vào giải BT - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Ôn lại các công thức động học chất điểm, làm bài tập ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp; kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Phát biểu Định luật I và Định luật II viết biểu thức. 3. Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: Bài tập áp dụng định luật II NiuTơn  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: Một lực F truyền cho vật thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . khối lượng m1 một gia tốc a1 = 1  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu m/s2, truyền cho vật khối lượng tích, tiến hành giải cầu HS: m2 một gia tốc a2 = 4 m/s2. Nếu  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, đem ghép hai vật đó làm một thì hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa lực đó truyền cho vật ghép một tìm đại lượng đã cho và cần tìm gia tốc bằng bao nhiêu ?  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải Giải :  Hs trình bày bài giải. cho cụ thể bài Ap dụng định luật II NiuTơn cho vật 1 : Đọc đề và hướng dẫn HS phân F F a1   m1  Phân tích những dữ kiện đề bài, tích đề để tìm hướng giải m1 a1 đề xuất hướng giải quyết bài Ap dụng định luật II NiuTơn toán cho vật 2 : HS thảo luận theo nhóm tìm F F hướng giải theo gợi ý. a2   m2  m2 a2 Từng nhóm viết biểu thức . Viết biểu thức định luật II NiuTơn cho vật 1, vật 2 và vật Ap dụng định luật II NiuTơn cho vật ghép : ghép? F F 1 a    1 1 m1  m2 F  F  a1 a2 a1 a2  a Hoạt động 2: Tìm hiểu về bài tập Tìm lời giải cho cụ thể bài  GV yêu cầu HS:  Hs trình bày bài giải. - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học Phân tích đề - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ Cả lớp cùng giải bài toán theo bản hướng dẫn của GV  Giao nhiệm vụ về nhà   F ma  F 12  F 21. a1.a2 1.4  0,8(m / s 2 ) a1  a2 1  4. Bài 2 : Cho hai xe lăn áp lại gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo.Biết xe lăn 1 có khối lượng 400g. Khi đốt dây buộc lò xo dãn ra, hai xe rời nhau với vận tốc v1 = 1,5 m/s và v2 = 1 m/s. Tính khối lượng xe lăn 2. Giải Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe lăn 1 Theo định luật III NiuTơn:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> F21  F12  m1a1  m2 a2 v1  0 v 0 m2 2 t t  m1v1 m2 v2  m1.  m2 .  m1v1  0, 4.1,5  600 g 0, 6kg v2 1. 4. Củng cố: Giáo viên củng cố toàn bộ bài, nhấn mạnh nội dung quang trọng. 5- Dặn dò. Bài tập về nhà: Bài 1: Một vật có khối lượng 0,5 kg CĐNDĐ với vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N. a/ Tính độ lớn của lực kéo (ĐS: Fk = 1,5N) b/ Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng. Hỏi sau bao lâu thì vật dừng? (ĐS: t = 10s) Bài 2: Một quyển sách đứng yên trên mặt bàn nằm ngang. Phân tích các lực tác dụng lên quyển sách. Chỉ rõ các cặp lực trực đối cân bằng và các cặp lực trực đối không cân bằng.. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 10. BÀI TẬP VỀ BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN. 1. Ổn định lớp; kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1. Phát biểu Định luật I và Định luật II viết biểu thức. 3. Nội dung bài giảng: Hoạt động 1: Chữa bài tập cho về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính  HS ghi nhận dạng bài tập, Bài 1: Một vật có khối lượng Giải : thảo luận nêu cơ sở vận dụng . 0,5 kg CĐNDĐ với vận tốc ban Ap dụng định luật II NiuTơn cho  Ghi bài tập, tóm tắt, phân đầu 2 m/s. Sau thời gian 4s, nó vật 1 : tích, tiến hành giải đi được quãng đường 24m. Biết F F a1   m1   Phân tích bài toán, tìm mối vật luôn chịu tác dụng của lực m1 a1 liên hệ giữa đại lượng đã cho kéo Fk và lực cản Fc = 0,5N. Ap dụng định luật II NiuTơn cho và cần tìm a/ Tính độ lớn của lực vật 2 :  Tìm lời giải cho cụ thể bài kéo (ĐS: Fk = 1,5N) F F  Hs trình bày bài giải. b/ Sau 4s đó, lực kéo ngừng a2   m2  m2 a2 tác dụng. Hỏi sau bao lâu thì Ap dụng định luật II NiuTơn cho vật dừng? (ĐS: t = 10s) vật ghép : Phân tích những dữ kiện đề  GV nêu loại bài tập, yêu cầu F F 1 bài, đề xuất hướng giải quyết a    Hs nêu cơ sở lý thuyết bài toán 1 1 m1  m2 F  F  áp dụng . HS thảo luận theo nhóm tìm a1 a2 a1 a2 hướng giải theo gợi ý. a .a 1.4  GV nêu bài tập áp dụng, yêu Từng nhóm viết biểu thức .  a 1 2  0,8(m / s 2 ) cầu HS: a1  a2 1  4.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số bài tập tham khảo Tìm lời giải cho cụ thể bài  GV yêu cầu HS:  Hs trình bày bài giải. - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học Phân tích đề - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ Cả lớp cùng giải bài toán theo bản hướng dẫn của GV  Giao nhiệm vụ về nhà   F ma Biểu  thức  của định luật III là F 12  F 21 Áp dụng để giải bài tập.. Bài 2 : Cho hai xe lăn áp lại gần nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo.Biết xe lăn 1 có khối lượng 400g. Khi đốt dây buộc lò xo dãn ra, hai xe rời nhau với vận tốc v1 = 1,5 m/s và v2 = 1 m/s. Tính khối lượng xe lăn 2. Giải Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe lăn 1 Theo định luật III NiuTơn: F21  F12  m1a1  m2 a2 v1  0 v 0 m2 2 t t  m1v1 m2v2  m1.  m2 .  m1v1  0,4.1,5  600 g 0,6kg v2 1. 4. Củng cố: Giáo viên củng cố toàn bộ bài, nhấn mạnh nội dung quang trọng. 5. Dặn dò Bài tập về nhà: Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động ndđ với vận tốc ban đầu 2 m/s. Sau thời gian 4s, nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 1N. a/ Tính độ lớn của lực kéo b/ Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng. Hỏi sau bao lâu thì vật dừng?. Ngày soạn :. Ngày dạy Tiết 11: Bài Tập Về Định Luật Vạn Vật Hấp Dẫn. I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS nắm được công thức của định luật vạn vật hấp dẫn, công thức của trọng lực để vận dụng vào giải BT - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán. BT về áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh: Ôn lại các công thức trọng lực, công thức định luật vạn vật hấp dẫn, làm bài III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp; kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ:  CH Nêu nội dung, biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập áp dụng định luật vạn vật hấp dẫn Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung chính  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 11.3/35 SBT thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Giải :  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu Gọi x là khoảng cách từ điểm tích, tiến hành giải cầu HS: phải tìm đến tâm TĐ  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, ; MMT lần lượt là khối lượng TĐ và hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa Mạt Trăng tìm đại lượng đã cho và cần tìmR là bán kính TĐ ; m là khối lượng con  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài tàu vũ trụ  Hs trình bày bài giải. Đọc đề và hướng dẫn HS phân Theo đề bài ta có : Phân tích những dữ kiện đề bài, tích đề để tìm Viết biểu thức lực đề xuất hướng giải quyết bài hấp dẫn giữa TĐ và Mặt Trăng Fhd 1 Fhd 2 toán lên con tàu. M m M MT m  G TD2 G HS thảo luận theo nhóm tìm x (60 R  x)2 hướng giải theo gợi ý. M TD x2 Từng nhóm viết biểu thức . Nêu hướng giải tìm x   81 hướng giải M m M MT (60 R  x) 2 Fhd 1 G TD2 GV nhận xét x x  9 M MT m (60 R  x ) Fhd 2 G (60 R  x) 2  x 540 R  9 x Cho hai lực cân bằng lập tỉ số  x 54 R M TD Vậy con tàu vũ trụ phải ở cách M MT để giải tìm x TĐ một khoảng bằng 54R thì lực hấp dẫn giữa TĐ và MT lên con tàu cân bằng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS:  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Yêu cầu HS đọc đề và phân tích dữ kiện GV hướng dẫn cách giải, gọi Phân tích đề. Bài 2 : BT 11.4/35 SBT. Giải Gia tốc rơi tự do ở mặt đất: GM g 2 R Gia tốc rơi tự do ở độ cao GM g' ( R  h) 2 3200m: Gia tốc rơi tự do ở độ cao GM g ''  ( R  h) 2 3200km:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Cả lớp cùng giải bài toán theo hướng dẫn của GV GM g 2 R GM g' ( R  h) 2 GM g ''  ( R  h) 2 Lập tỉ số suy ra g’ ; g’’. một HS lên bảng giải Viết công thức tính gia tốc rơi tự do ở mặt đất và ở từng độ cao? . GV nhận xét bài làm, so sánh và cho điểm. Lập tỉ số ta có: R2 g ' g  ( R  h) 2 6400 9,8( )2 9, 79m / s 2 6400  3, 2 R2  ( R  h) 2 6400 9,8( )2 4,35m / s 2 6400  3200 g '' g. 4. Củng cố.  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản 5. dặn dò .  Giao nhiệm vụ về nhà Bài 1: Khối lượng TĐ lớn hơn Mặt Trăng 81 lần. Bán kính TĐ lớn hơn Mặt Trăng 3,7 lần. Hỏi nếu cùng một người ở Mặt Trăng có thể nhảy cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu lần so với ở TĐ. (ĐS: Cao hơn 6 lần) Bài 2: Một vệ tinh nhân tạo khối lượng 200 kg bay trên một quỹ đạo tròn tâm TĐ với độ cao 1600km so với mặt dất. Biết bán kính TĐ là 6400km. Tính lực hấp dẫn mà TĐ tác dụng lên vệ tinh. Lấy gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 10m/s2. (ĐS: 1280N). Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tiết 12: Bài Tập Về Lực Đàn Hồi, Lực Ma Sát, Lực hướng tâm I.MỤC TIÊU: - HS nắm được công thức tính lực đàn hồi, lực ma sát, định luật II Niutơn để vận dụng vào giải BT - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên:Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh:Ôn lại các công thức tính lực ma sát, lực đàn hồi, làm bài tập ở nhà III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra kiếnt thức cũ:  CH 1 Công thức tính lực đàn hồi?  CH 2 Công thức tính lực ma sát ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập á p dụng công thức tính lực đàn hồi Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính  HS ghi nhận dạng bài tập,. . GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: Một lò xo nhỏ không.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Từng nhóm viết biểu thức . mg k l1 2mg k l2. lập tỉ số để giải tìm l0 và k.. Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải. Viết biểu thức các lực tác dụng lên vật và điều kiện để vật cân bằng. Nêu hướng giải tìm l0 và k. đáng kể, được treo vào điểm cố định, có chiều dài tự nhiên l0. Treo một vật có khối lượng m vào lò xo thì độ dài lò xo đo được là 31cm. Treo thêm vật có khối lượng m vào lò xo thì độ dài lò xo đo được lúc này là 32cm. Tính k, l0. Lấy g = 10 m/s2. Giải : Khi treo vật khối lượng m, vật nằm cân bằng khi : P1 Fdh1  mg k l1. (1) Khi treo vật khối lượng 2m, vật nằm cân bằng khi : P2 Fdh 2  2mg k l2. (2). Lập GV nhận xét, lưu ý bài làm. tỉ số : k (l1  l0 ) (1) mg   (2) 2mg k (l2  l0 ) 1 l l   1 0  l0 30cm 2 l2  l0 Thay vào (1)  k = 100N/m. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bài tập áp dụng công thức tính lực ma sát.  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 2 : Một vật có khối lượng thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . 0,5g đặt trên mặt bàn nằm  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu ngang. Cho hệ số ma sát trượt tích, tiến hành giải cầu HS: giữa vật và mặt bàn là  0, 25  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, .Vật bắt đầu được kéo đi bằng hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa một lực F = 2N theo phương tìm đại lượng đã cho và cần tìm nằm ngang.  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài a/ Tính quãng đường vật đi được  Hs trình bày bài giải. Yêu cầu HS đọc đề và phân tích sau 2s. dữ kiện b/ Sau đó lực F ngừng tác dụng. Phân tích đề GV hướng dẫn cách giải, gọi hai Tính quãng đường vật đi tiếp HS lên bảng giải cho đến khi dừng lại. (g = 10 Cả lớp cùng giải bài toán theo m/s2) hướng dẫn của GV Giải. Vẽ hình và nêu các lực.. Hãy vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên vật? Viết biểu thức định luật II NiuTơn cho hợp lực tác dụng lên vật.. Viết biểu thức. Nêu cách tính a, từ đó suy ra s. Vật chịu tác dụng của 4 lực: Lực kéo Fk, lực ma sát Fms, trọng lực P, phản lực N. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật. Ap  dụng  định   luật II  NiuTơn: Fk  Fms  P  N ma.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chiếu biểu thức định luật lên chiều dương. Từ đó tính a và suy ra s. Chiếu lên trục theo chiều dương ta được: Khi lực F ngừng tác dụng thì vật chuyển động như thế nào? GV nhận xét bài làm, so sánh và cho điểm.. Chuyển động chậm dần đều. Tính a’, v0 , từ đó suy ra s. Fk  Fms ma Fk  Fms 2   mg  1,5m / s 2 m m a/ Quãng đường vật đi được sau 2s: 1 2 1 s  at  .1,5.22 3m 2 2 b/ Gia tốc của vật sau khi lực F ngừng tác dụng: F a '  mst   g  2,5m / s 2 m v0 at 1,5.2 3m / s a. s.  v02  32  1,8m 2a ' 2.( 2,5). 4: Củng cố - Tổng kết.  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà: Bài 1: Một xe tải kéo một ô tô con bắt đầu CĐNDĐ đi được 400m trong 50s. Ô tô con có khối lượng 2 tấn. Hãy tính lực kéo của xe tải và độ giãn của dây cáp nối 2 xe. Biết độ cứng của dây cáp là 2.106N/m. Bỏ qua ma sát. (ĐS: 640N; 3,2.10-4 m) Bài 2: Một đầu tàu kéo một toa xe khởi hành với gia tốc 0,2 m/s 2. Toa xe có khối lượng 2 tấn. Hệ số ma sát lăn bằng 0,05. Hãy xác định lực kéo của đầu tàu. (ĐS: 1380N) Bài 3: Một xô nước có khối lượng tổng cộng 2kg được buộc vào sợi dây dài 0,8m. Ta quay dây với tần số 45 vòng/ phút trong mặt phẳng thẳng đứng. Tính lực căng của dây khi xô qua điểm cao nhất và điểm thấp nhất của quỹ đạo.. Ngày soạn :. Ngày dạy:. Tiết 13: Bài Tập Về Cân Bằng Của Vật Chịu Tác Dụng Của Hai Lực Và Ba Lực. Không Song Song.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I.MỤC TIÊU: - HS nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song. - HS nắm được kiến thức cơ bản về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí Pitago để vận dụng giải BT. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng 2. Học sinh:Giải bài tập SBT ở nhà, ôn tập về các tính chất đặc biệt trong tam giác, định lí hàm số Côsin, định lí Pitago để vận dụng giải BT III. TIẾN TRÌNH DAY - HỌC 1. Ổn định lớp 2: Ôn tập kiến thức cũ: Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hai lực và ba lực không song song? 3: Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập trong SBT. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 17.2/44 SBT thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Giải :  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu Vật chịu tác dụng của 3 lực : tích, tiến hành giải cầu HS: Trọng lực P, lực căng  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, dây TAB và phản lực của hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa thanh chống N. tìm đại lượng đã cho và cần tìm Vì tại điểm C vật chịu tác dụng 2  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài lực TBC và P nên điều kiện để vật  Hs trình bày bài giải. Đọc đề và hướng dẫn HS phân cân bằng tại điểm C là : Phân tích những dữ kiện đề bài, tích đề để tìm hướng giải. TBC = P = 40N đề xuất hướng giải quyết bài Hãy vẽ hình và biểu diễn các Vì thanh chống đứng cân bằng toán. lực tác dụng lên vật B nên :    tại điểm Ap dụng các tính chất, hệ thức TBC  TAB  N 0 lượng trong tam giác tìm TAC , Theo hình vẽ tam giác lực ta có : TBC , N? N tan 450   N TBC .tan 450 40( N ) TBC T cos450  BC  TAB TBC .cos450 TAB 2 40. ( N ) 56( N ) 2. Hoạt động 2. Làm bài tập tham khảo HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Biểu diễn lực. Bài 2 : BT 17.3/44 SBT Giải : Gọi một HS lên bảng làm Thanh AB chịu tác dụng của 3 lực cân bằng : Có thể áp dụng tính chất tam Phân tích các lực tác dụng lên P , N1 , N2 giác vuông cân hoặc hàm tan, thanh? Ta có : cos, sin. N1 P.sin 300 20.0,5 10 N Cả lớp theo dõi, nhận xét.. N 2 P.cos 300 20.. 3 17 N 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Theo định luật III NiuTơn thì áp Vẽ hình, phân tích các lực lực của thanh lên mặt phẳng GV nhận xét và sửa bài làm, cho nghiêng có độ lớn bằng phản lực Căn cứ vào điều kiện cân bằng điểm. của thanh nên : Q1 = N1 = 10N và tính chất tam giác đặc biệt Q2 = N2 = 17N tìm các phản lực Gọi một HS khác lên bảng làm. Bài 3 : BT 17.4/45 SBT Giải : Gọi FB là hợp lực của lực căng dây T và phản lực N B của mặt Làm bài theo các bước : sàn. + Vẽ hình, phân tích lực Thanh chịu tác dụng của 3 lực + Xét điều kiện cân bằng ( đưa cân bằng : P , NA, FB về 3 lực đồng quy) 3 + Dựa vào các tính chất tam Vì OA = CH = OB = 2 nên giác đặc biệt để giải bài toán.  - Bài tập luyện tập: Thanh BC đồng chất tiết diện tam giác OCB là tam giác đều. đều P1 = 20N gắn vào tường nhờ Từ tam giác lực ta có : bản lề C. Đầu B buộc vào tường T  N P tan 300  P A 3 bằng dây AB = 30 cm và treo vật P2 = 40N. Biết AC = 40 cm. Xác định các lực tác dụng lên thanh BC 4. Củng cố-dặn dò  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà Thanh BC đồng chất tiết diện đều P1 = 20N gắn vào tường nhờ bản lề C. Đầu B buộc vào tường bằng dây AB = 30 cm và treo vật P2 = 40N. Biết AC = 40 cm. Xác định các lực tác dụng lên thanh BC. Ngày soạn :. Ngày dạy: Tiết 14: Bài Tập Về Quy Tắc Mômen Lực.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I.Mục tiêu: - HS nắm được công thức tính mômen lực, điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định. - HS vận dụng được quy tắc mômen lực vào giải BT. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2: Ôn tập kiến thức cũ:  CH 1 Công thức tính mômen lực ?  CH 2 Quy tắc mômen lực ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập trong SBT. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 18.1/45 SBT thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Giải :  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu a/ Ap dụng quy tắc mômen lực : tích, tiến hành giải cầu HS:   Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, M  F M N O O hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa  F .OC N .OA tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài OA  F.  N .OA  Hs trình bày bài giải. Đọc đề và hướng dẫn HS phân 2 Phân tích những dữ kiện đề bài, tích đề để tìm hướng giải  F 2.N 2.20 40 N đề xuất hướng giải quyết bài toán. b/ Độ cứng của lò xo : F 40 k  lx  500 N / m l 0, 08 Hoạt động 2: Làm bài tập thêm HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Biểu diễn lực. Bài 2 : BT 18.3/46 SBT Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực Giải : tác dụng lên vật a/ Ap dụng quy tắc mômen lực Ap dụng quy tắc mômen lực? ta có :. Ap dụng tính F, k Gọi một HS lên bảng làm Cả lớp theo dõi, nhận xét. Vẽ hình, phân tích các lực Ap dụng tìm F. M F MP O. O. l  F .l P. .cos 300 Phân tích các lực tác dụng lên 2 thanh? P 3 200 3  F  86,5N 4 4 Ap dụng quy tắc mômen lực? b/ Theo quy tắc mômen lực : l F .l.cos 300 P .cos 30 0 2 P GV nhận xét và sửa bài làm, cho  F  100 N điểm. 2 Bài 3 : BT 18.6/46 SBT.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cả lớp theo dõi, nhận xét. HS có thể giải bài toán bằng nhiều cách. Giải : a/ Ap dụng quy tắc mômen lực đối với trục quay O :. Gọi một HS khác lên bảng làm. GV theo dõi, nhận xét, cho điểm M T MT 2 1 O O -- Bài tập luyện tập:  T2 .l.sin  T1.l Cho thanh AB dài 3m, khối lượng m = 60 kg có trục quay T 200  T2  1  400 N gắn tại đầu A. Trọng lực của sin  0,5 l b/ Hợp lực của T1 và T2 là : thanh cách đầu A một đoạn 3 . 3 F T2 cos  400 346 N Cho g = 10m/s2. 2 Tính lực F cần thiết để giữ thanh AB cân bằng ở vị Hợp lực hướng vào O trínghiêng một góc 300 so với mặt phẳng ngang. (ĐS: 170N. 4. Củng cố - dặn dò  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà : Làm bài tập trong Sách bài tập và sách tham khảo (nếu có STK).. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 15: Bài Tập Về Quy Tắc Hợp Lực Song Song Cùng Chiều.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I.Mục tiêu:  HS nắm được công thức về quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.  Rèn cho HS vận dụng được quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều vào giải BT. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Nhắc lại Quy tắc Tổng hợp hai lực song song ngược chiều ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ . Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính  CH 1 Tổng hợp hai lực song Ôn tập theo hướng dẫn - Tổng hợp hai lực song song song cùng chiều ? cùng chiều :  CH 2 Phân tích một lực thành  F F1  F2  hai lực song song cùng chiều ?  F1 d 2 F d  2 1 (chia trong) - Phân tích một lực thành hai lực song song cùng chiều :  F1  F2 F   F1 d 2 F d  2 1 (chia trong) - Tổng hợp hai lực song song ngược chiều. : Hoạt động 2: Bài tập trong SBT  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Biểu diễn lực.  F  F1  F2   F1 d 2 F d  2 1. (chia. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 19.3/47 SBT Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Giải :  GV nêu bài tập áp dụng, yêu Phân tích P1 của trục thành hai cầu HS: thành phần : - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa  P1 A  P1B P1 P  đại lượng đã cho và cần tìm  P1 A P1B  1 50 N P1 A GB  - Tìm lời giải cho cụ thể bài 2  P  GA 1 Đọc đề và hướng dẫn HS phân  1B tích đề để tìm hướng giải Phân tích P2 của bánh đà hai thành phần :  P2 A  P2 B P2  P2 A 80 N   P2 A CB 0, 4 2       P2 B 120 N  Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực  P2 B CA 0, 6 3 Vậy áp lực lên ổ trục A là : tác dụng lên vật .

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ap dụng cho P1 của trục và P2 của bánh đà Tính từng lực thành phần rồi tổng hợp tính PA , PB .. Ap dụng phân tích một lực PA = P1A + P2A = 130N thành 2 lực song song cùng Ap lực lên ổ trục B là : chiều? PB = P1B + P2B = 170N. Gọi một HS lên bảng làm. Bài 2 : BT 19.4/47 SBT Giải : a/ Mômen của trọng lực :. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Vẽ hình, phân tích các lực Ap dụng tìm F2 Tìm lực F1. Phân tích các lực tác dụng lên tấm ván?. M P P.l 1800 Nm C. b/ Mômen của lực F2 : M F F2 .d 2 Ap dụng quy tắc mômen lực đối 2 C với P và F2? Theo quy tắc mômen lực : Cho làm bài tập M F M P 2 thêm: O O Bài 1: Cho hai lực F1 , F2 song  F2 .d 2 P.l song ngược chiều đặt tại A và B P.l có hợp lực F đặt tại O với OA =  F2  1800 N d2 0,8m ; OB = 0,2m. Biết F = 105N. ( ĐS: F1 = 35N ; F2 = Hợp lực của F2 và P cân bằng 140N) với F1 Bài 2: Xác định hợp lực của hai F1 = F2 +P = 1800 + 600 = lực F1 và F2 song song ngược 2400N chiều đặt tại 2 điểm M và N. Biết F1 = 10N ; F2 40N và MN = 6cm. (ĐS: F = 30N ; OM = 2cm ; ON = 8cm). 4. Củng cố - dặn dò  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà Xác định hợp lực của hai lực F1 và F2 song song ngược chiều đặt tại 2 điểm M và N. Biết F1 = 120N ; F2 420N và MN = 6cm..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tiết 16 : Bài Tập Về Chuyển Động Tịnh Tiến, Chuyển Động Quay Của Vật Rắn. Quanh Một Trục Cố Định I.Mục tiêu: HS nắm được công thức về định luật II NiuTơn, các phép chiếu lên các trục, công thức mômen, quy tắc mômen. Rèn cho HS vận dụng được các công thức, quy tắc vào giải BT. III. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Niu-tơn. 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung chính Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Công thức định luật II Công thức định luật II NiuTơn   NiuTơn Fhl ma  CH 2 Chiếu lên trục Ox? Chiếu lên trục Ox  CH 3 Chiếu lên trục Oy? F1 X  F2 X  F3 X  ..... ma Chiếu lên trục Oy : F1Y  F2Y  F3Y  ..... 0 Hoạt động 2: Bài tập trong BTVL 10  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS:  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán Đọc đề và hướng dẫn HS phân HS thảo luận theo nhóm tìm tích đề để tìm hướng giải hướng giải theo gợi ý. Biểu diễn lực      F  Fms  P  N ma. Bài 1: BT 21.5/49 SBT Giải : Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ Vật chịu tác dụng của 4 lực : F, Fms, P, N Ap  II NiuTơn :  dụng   định  luật F  Fms  P  N ma Chiếu lên trục Oy : F sin 300  mg  N 0  N mg  F sin 300 Chiếu lên trục Ox : F cos 300  Fms ma  F cos 300  t N ma  F cos 300  t (mg  F sin 300 ) ma F cos 300  ma  t  0, 256 mg  F sin 300. Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật Từng nhóm chiếu biểu thức và Viết công thức áp dụng ĐL II Bài 2 : T 21.6/50 SBT tìm t rồi lên trình bày. NiuTơn? Giải :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chiếu biểu thức ĐL II NiuTơn lên các trục Ox, Oy , từ đó rút ra Cả lớp theo dõi, nhận xét. biểu thức tính t .. a/ Trường hợp không có ma sát : Ap   dụng ĐL II Niu Tơn : P  N ma Chiếu lên Ox : P sin  ma GV nhận xét, lưu ý bài làm Vẽ hình, phân tích các lực trong Chiếu lên Oy : N  P cos  0 TH có ma sát và không ma sát. Viết biểu thức và biến đổi tính Mặt khác theo đề bài ta có : Gọi hai HS lên bảng làm 2s  và tính a, s. a 2 t Phân tích các lực tác dụng lên Suy ra : vật? a 2s sin    2 0,5 Cả lớp nhận xét bài làm, so sánh g gt Viết biểu thức ĐL II NiuTơn và kết quả.   300 chiếu lên các trục Ox, Oy. b/ Trường  ma sát :   hợp có P  N  Fms ma Cho làm bài tập thêm: lên Ox : Cho hệ gồm 2 vật vắt qua một Chiếu ròng rọc cố định. Vật 1 có khối P sin   t N ma lượng m1 = 1,5 kg ; vật 2 có Chiếu lên Oy : N  P cos  0 khối lượng m2 = 1 kg. Bỏ qua 1 GV nhận xét và sửa bài làm, cho khối lượng ròng rọc, dây treo và s  at 2 điểm. 2 ma sát. Hãy tìm: 2  a g (sin   t cos  ) a/ Gia tốc của hệ. (ĐS: 2 m/s ) b/ Lực căng của dây nối giữa 2 2, 606(m / s 2 ) 2 vật. Cho g = 10 m/s . (ĐS: 12N) 1 1 s  at 2  .2, 6.12 1,3m 2 2 Mà Hoạt động 3: Luyên tập  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: Một ô tô có khối lượng 5 thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . tấn đang đứng yên và bắt đầu  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu chuyển động dưới tác dụng của tích, tiến hành giải cầu HS: lực động cơ Fk. Sau khi đi được  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, quãng đường 250m , vận tốc ô hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tô đạt được 72 km/h. Hệ số ma tìm đại lượng đã cho và cần tìm sát giữa bánh xe và mặt đường  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài là 0,05. Lấy g = 10 m/s2.  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, a/ Tính lực kéo và lực ma sát. Đọc đề và hướng dẫn HS phân đề xuất hướng giải quyết bài b/ Tính thời gian ô tô chuyển tích đề để tìm hướng giải toán động. HS thảo luận theo nhóm tìm Giải : hướng giải theo gợi ý. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ. Biểu diễn lực Vật chịu tác dụng của 4 lực : F, Fms, P, N Hãy vẽ hình và biểu diễn các Lực ma sát :      lực tác dụng lên vật Fms  N  mg 2500 N F  Fms  P  N ma Viết công thức áp dụng ĐL II Ap  II NiuTơn :  dụng   định  luật NiuTơn? Từng nhóm chiếu biểu thức lên F  Fms  P  N ma Chiếu biểu thức ĐL II NiuTơn các trục và rút ra biểu thức tính Chiếu lên trục Oy : lên các trục Ox, Oy , từ đó rút ra Fk. biểu thức tính Fk..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>  mg  N 0  N mg Chiếu lên trục Ox : Fk  Fms ma. Tính a?.  Fk ma  Fms Ta v 2  v02 2as. v 2  v02 2as v 2  v02  a 2s Tính t? GV nhận xét, lưu ý bài làm. t. v 2  v02 202  0  0,8( m / s 2 ) 2s 2.250  Fk 2500  5000.0,8 6500 N b/ Thời gian chuyển động : v  v0 20  0 t  25s a 0,8  a. v  v0 a. Gọi hai HS lên bảng làm Cả lớp theo dõi, nhận xét. t. 2h g. Tính t ? Tính v?. Viết phương trình quỹ đạo?. L v0t  v0 . có :. L t. Lập phương trình tọa độ, từ đó suy ra phương trình quỹ đạo.. Bài 2 : Một hòn bi lăn dọc theo cạnh của mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,5m. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian chuyển động và vận tốc bi lúc rơi khỏi bàn. Lập phương trình quỹ đạo của bi khi rơi khỏi bàn. Giải : Thời gian chuyển động : 2h 2.125 t  0,5s g 10 Vận tốc bi lúc rời khỏi bàn: L 1,5 L v0t  v0   3(m / s) t 0,5 Viết phương trình quỹ đạo : x x x v0t  t   v0 3. Cả lớp nhận xét bài làm, so sánh GV nhận xét và sửa bài làm, cho kết quả. điểm. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 5m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0.1. a/ Tìm gia tốc của vật. (ĐS: 4,05 1 x2  y  gt 2 5t 2 5 2 m/s2) 2 3 b/ Sau bao lâu vật đến chân dốc? Vận tốc ở chân dốc. Lấy g  y  5 x 2 = 9,8 m/s2. (ĐS: 2,22s ; 9 8,99m/s) 4: Củng cố - dặn dò  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà. Bài tập SBT.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn : Ngày dạy: Tiết 17: Bài Tập Về Động Lượng Và Định Luật Bảo Toàn Động Lượng I.Mục tiêu: HS nắm được công thức tính động lượng, biết vận dụng định luật bảo toàn động lượng vào giải thích các hiện tượng và giải các dạng bài tập có liên quan. Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Phát biểu định luật II Niu-tơn? Khái niệm của động lượng và biểu thức tính? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Hoạt động của học sinh Hoạt động của Giáo viên Nội dung ghi bảng   Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Động lượng ? p  mv Động lượng    CH 2 ĐLBT động lượng ? p  ps ĐLBT động lượng d  CH 3 Độ biến thiên động Độ biến thiên động lượng và   lượng và xung lượng của lực? xung lượng của lực: F .t  p Hoạt động 2: Bài tập áp dụng định luật bảo toàn động lượng  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 23.7/54 SBT thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Giải :  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu Gọi M là khối lượng của bệ tích, tiến hành giải cầu HS: pháo vàkhẩu pháo.  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, V0 ;V là vận tốc của bệ pháo hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa trước và  sau khi bắn tìm đại lượng đã cho và cần tìm v0  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài là vận tốc đạn đối với  Hs trình bày bài giải. Đọc đề và hướng dẫn HS phân khẩu pháo Phân tích những dữ kiện đề bài, tích đề để tìm hướng giải Ap dụng ĐLBT  động lượng   : đề xuất hướng giải quyết bài ( M  m)V0 MV  m (v0  V ) toán    ( M  m)V  mv HS thảo luận theo nhóm tìm 0 0 V hướng giải theo gợi ý. ( M  m)  Biểu diễn lực Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực   mv 0 tác dụng lên vật  V V0  ( M  m) Viết công thức áp dụng ĐL II      NiuTơn? 1/ Lúc đầu hệ đứng yên : V0 = 0 F  Fms  P  N ma Chiếu biểu thức ĐL II NiuTơn mv0 lên các trục Ox, Oy , từ đó rút ra V  M m Từng nhóm chiếu biểu thức lên biểu thức tính Fk. các trục và rút ra biểu thức tính 100.500   3,31(m / s) Fk. 15100 Vậy sau khi bắn, bệ pháo.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tính a? v 2  v02 2as v 2  v02  a 2s t. Tính t? GV nhận xét, lưu ý bài làm. v  v0 a. Gọi hai HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Tính t ?. t. Tính v? Viết phương trình quỹ đạo?. 2h g. L v0t  v0 . chuyển động với vận tốc 3,31m/s ngược chiều bắn. 2/ a) Trước khi bắn bệ pháo chuyển động với vận tốc 18km/h = 5m/s theo chiều bắn : V0 = 5m/s ; v0 = 500m/s mv0 V 5   M m 100.500 5 1, 69( m / s) 15100 Vậy sau khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 1,69m/s theo chiều bắn b) Trước khi bắn bệ pháo chuyển động với vận tốc 18km/h = 5m/s ngược chiều bắn : V0 = -5m/s ; v0 = 500m/s mv0 V  5  M m 100.500  5   8,31( m / s) 15100 Vậy sau khi bắn, bệ pháo chuyển động với vận tốc 8,31m/s ngược chiều bắn.. L t. 4. Củng cố - dặn dò  GV yêu cầu HS: - Chốt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà: Làm bài tập Sách bài tập phần áp dụng định luật bảo toàn (rất quan trọng).. Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tiết 18. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh phát biểu định luật bảo toàn năng lượng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng Lập phương trình tọa độ, từ đó Bài 2 : BT 23.8/54 SBT Giải : suy ra phương trình quỹ đạo. Gọi M, m lần lượt là khối lượng của xe cát và vật nhỏ. GV nhận xét và sửa bài làm, cho V0 , v0 lần lượt là vận tốc của xe Cả lớp nhận xét bài làm, so sánh điểm. cát và vật nhỏ trước khi vật chiu kết quả. vào xe cát V là vận tốc xe cát sau khi vật nhỏ chui vào. Ap dụng ĐLBT động lượng :    ( M  m)V MV0  mv0    MV  mv 0 0 V ( M  m)  Bài tập luyện tập: a/ Khi vật bay ngược chiều xe Một vật trượt không vận tốc đầu chạy : từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài MV0  mv0  10m, cao 5m. Hệ số ma sát giữa V  M m vật và mặt phẳng nghiêng là 0.1. a/ Tìm gia tốc của vật. (ĐS: 4,05 38  14 0, 6(m / s ) 49 m/s2) b/ Khi vật bay cùng chiều xe b/ Sau bao lâu vật đến chân dốc? Vận tốc ở chân dốc. Lấy g chạy : MV  mv0 = 9,8 m/s2. (ĐS: 2,22s ; V 0 8,99m/s) M m 38  14  1,3(m / s ) 49 4. Củng cố - dặn dò Giáo viên nhấn mạnh lại nội dung của bài học và yêu cầu ghi nhớ những phương pháp giải bài tập loại áp dụng định luật bảo toàn. Giáo viên giao nhiệm vụ làm bài tập SBT Bài tập tham khảo; Hai vật: m1 = 0,2kg chuyển động với vận tốc 5m/s va chạm vào vật m2 = 0,5kg sau đó vật thứ nhất bị chuyển động ngược lại với vận tốc là 2m/s. Hỏi vật thứ 2 chuyển động như thế nào?. Ngày soạn :. Ngày dạy: Tiết 19: Bài Tập Về Công Và Công Suất.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I.Mục tiêu:  HS nắm được công thức về công và công suất, công của trọng lực để vận dụng làm bài tập.  Rèn cho HS vận dụng được các công thức, quy tắc vào giải BT. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra kiến thức cũ: Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát? 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cũ . Hoạt động của học sinh Họat động của Giáo viên Nội dung chính Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Công thức tính công? Công thức tính công A Fs cos  Công của trọng lực A mgh  CH 2 Công của trọng lực? Công suất A P  Fv t Công thức bổ sung sin 2   cos 2  1 Hoạt động 2: Bài tập về công và công của trọng lực, công suất.  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu tích, tiến hành giải cầu HS:  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa tìm đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Đọc đề và hướng dẫn HS phân Phân tích những dữ kiện đề bài, tích đề để tìm hướng giải đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Biểu diễn lực Hãy vẽ hình và biểu diễn các lực tác dụng lên vật Viết công thức tính công và A mgh mgs sin  công suất? A P t Từng nhóm biến đổi để tìm công thức tính t thay vào công suất. GV nhận xét, lưu ý bài làm. Bài 1: BT 24.5SBT Giải : Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Công của trọng lực : A mgh mgs sin  Công suất trung bình: A P t 1 2s s  at 2  t  2 a Mà: Khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát: h a  g sin  ; s  sin  2h 1 2h  t  2 g sin  sin  g  P. 3 A h mg 2 sin  t 2. Bài 2 : BT 24.7 SBT Giải :.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gọi hai HS lên bảng làm Cả lớp theo dõi, nhận xét.. Tính  ?. Chọn trục tọa độ và chiều dương như hình vẽ. Khi tắt máy xuống dốc, vì ô tô chuyển động đều :. Viết biểu thức định luật II Viết công thức tính lực kéo khi NiuTơn, biến đổi tìm lên dốc? .  Fhl 0  P sin   Fms 0.  mg sin   mg cos  0  sin   cos  Viết công thức tính công suất? sin    tan  cos  GV nhận xét và sửa bài làm, cho Khi lên dốc lực kéo động cơ điểm. bằng lực kéo xuống : F P sin   F ms Cho làm bài tập thêm: F  P sin   F ms Một tấm gỗ khối lượng m nằm trên một mặt phẳng nằm ngang F mg (sin    cos  ) không ma sát. Tác dụng lên tấm sin  gỗ đó một lực F theo phương F mg (sin   cos  cos  ) hợp với phương ngang góc  . P  Fv F 2mg sin  Lực F làm tấm gỗ chuyển động Công suất của ô tô : Cả lớp nhận xét bài làm, so sánh ngang. P Fv 12.103 (W ) a/ Góc  phải thỏa mãn điều kết quả. kiện gì ?(ĐS: F sin  mg ) b/ Tính công của lực khi điểm đặt dịch chuyển một đoạn s 4: Củng cố - Dặn dò  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà. Ngày soạn :. Ngày dạy: Tiết 20: Bài Tập Về Động Năng. I.Mục tiêu: - HS nắm được công thức về động năng và định lí động năng để vận dụng làm bài tập. - Rèn cho HS vận dụng được các công thức, định lí vào giải BT. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2: Kiểm tra bài cũ:  CH 1 Công thức tính động năng ?  CH 2 Công thức độ biến thiên động năng ? 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cũ 1 Wd  mv 2 2 Công thức tính động năng : Công thức độ biến thiên động năng : Wd 2  Wd1  A 1 2 1 2 mv2  mv1  A 2 2 Họat động 2. Giải bài tập Hoạt động của học sinh  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. . Hoạt động của giáo viên  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải. Nội dung chính Bài 1: BT 25.5 Giải : a/ Trường hợp viên đạn dừng lại trong gỗ : Ap dụng công thức độ biến thiên động năng : Wd 2  Wd1  A 1 2 mv0  Fc s 2 mv 2  Fc  0 25000 N 2s b/ Trường hợp viên đạn xuyên qua gỗ: Wd2  Wd1  A  0. 1 2 1 2 mv2  mv0  Fc s , 2 2 2 Fs'  v12 v02  m  v1 141,4m / s . Hoạt động 3. Bài tập SBT Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Dùng định lí động năng cho cả hai trường hợp để giải tìm Fc và v1. Áp dụng định lí động năng.. GV nhận xét, lưu ý bài làm Gọi hai HS lên bảng làm. Bài 2 : BT 25.7 SBT Giải : Theo dữ kiện đề bài : 1 Wd1  Wd2 ; m1 2m2 2 Lúc đầu : Thay các giá trị vào ta được : 1 1 1 2 2 m1v1  ( m2 v2 ) 2 2 2 1 1  (2m2 )v12  m2 v22 2 4 1  v12  v22 4 2  v2 4v12 W Wd 2 ; m1 2m2 Lúc sau : d1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Căn cứ dữ kiện đề bài tìm mối Thay các giá trị vào ta được : Cả lớp theo dõi, nhận xét. liên hệ giữa v1 và v2 1 1 2 m1 (v1  1) 2 ( m2 v2 ) Tìm mối liên hệ và giải phương 2 2 trình bậc 2 tìm v1 và v2 1  (v1  1) 2  v22 2 1 GV nhận xét và sửa bài làm, cho  (v  1) 2  4v 2 2v 2 1 1 1 2 điểm.  v12  2v1  1 0 Cho làm bài tập Giải phương trình suy ra : thêm: 1 v1  Một vật có khối lượng 4kg rơi  1 2 không vận tốc đầu từ độ cao h = v2 2v1 20m. Khi rơi xuống chạm đất, vật chui sâu vào đất 10cm. Cả lớp nhận xét bài làm, so sánh a/ Xác định lực cản trung bình kết quả. của đất. b/ Nếu vật chỉ chui sâu vào đất 2,5cm thì lực cản là bao nhiêu? 4. Củng cố - Tổng kết bài học  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà: Bài tập SBT 24.3; 24.5; 24.6; 24.7.. Ngày soạn :. Ngày dạy: Tiết 21: Bài Tập Về Thế Năng. I.Mục tiêu: HS nắm được công thức về hai loại thế năng và công thức về cơ năng, ĐLBT cơ năng để vận dụng làm bài tập. Rèn cho HS vận dụng được các công thức, định luật bảo toàn vào giải BT. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm thế năng trọng trường? Biểu thức tính? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập Ôn tập theo hướng dẫn. CH 1 Công thức tính thế năng Công thức tính thế năng trọng trọng trường? trường: Wt mgz  CH 2 Công thức tính thế năng Công thức tính thế năng đàn hồi .

<span class='text_page_counter'>(42)</span> đàn hồi? 1 W  k (l ) 2 t  CH 3 Công thức độ biến thiên 2 cơ năng? Cơ năng : W Wd  Wt Công thức độ biến thiên cơ năng : W2  W1  A 2. Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải.. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Dùng định lí động năng cho cả hai trường hợp để giải tìm F c và v1. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 26.5SBT Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Giải :  GV nêu bài tập áp dụng, yêu a/ Trường hợp không có ma sát : cầu HS: Ap dụng ĐLBT cơ năng : - Tóm tắt bài toán, WA WB - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa 1  mv 2 mgz đại lượng đã cho và cần tìm 2 - Tìm lời giải cho cụ thể bài v2  z 2g Vậy quãng đường đi được: Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải h 25 2 AB   .2 62,5(m) sin  20 b/ Trường hợp có ma sát: 1 h' mgh' mv 2  mg cos  . Ap dụng định lí động năng. 2 sin  1  mgh' mv 2  Fms . AB' 2 h' 1  mgh'mg cos  .  mv 2 sin  2 cos  1 v2  h' (1   )  h'  sin  2 g . GV nhận xét, lưu ý bài làm. Bài 2 : BT 25.7 SBT Giải : Theo dữ kiện đề bài : Gọi hai HS lên bảng làm 1 Wd1  Wd2 ; m1 2m2 2 Cả lớp theo dõi, nhận xét. Căn cứ dữ kiện đề bài tìm mối Lúc đầu : Thay các giá trị vào ta được : liên hệ giữa v1 và v2 1 1 1 2 2 Tìm mối liên hệ và giải phương m1v1  ( m2 v2 ) trình bậc 2 tìm v1 và v2 2 2 2 1 1  (2m2 )v12  m2 v22 2 4 1  v12  v22 4 2  v2 4v12.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> W Wd 2 ; m1 2m2 Lúc sau : d1 Thay các giá trị vào ta được : GV nhận xét và sửa bài làm, cho 1 m (v  1) 2 ( 1 m v 2 ) 1 1 2 2 2 2 điểm. 1 Cho làm bài tập  (v1  1) 2  v22 thêm: 2 Một vật có khối lượng 4kg rơi 1 2 2 2 không vận tốc đầu từ độ cao h =  (v1  1)  2 4v1 2v1 Cả lớp nhận xét bài làm, so sánh 20m. Khi rơi xuống chạm đất,  v12  2v1  1 0 kết quả. vật chui sâu vào đất 10cm. a/ Xác định lực cản trung bình Giải phương trình suy ra : 1 của đất. v1  b/ Nếu vật chỉ chui sâu vào đất  1 2 2,5cm thì lực cản là bao nhiêu? v2 2v1 4. Củng cố - Dặn dò - Giáo viên nhấn mạnh nội dung trọng tâm. - Giáo viên giải thích những yêu cầu của học sinh. Những nội dung học sinh còn khó hiểu. - Dặn học sinh ôn tập và làm bài tập về phần Cơ Năng - Bài tập về nhà : Bài tập SGK và SBT 27. 3; đến 27.9.. Ngày soạn :. Ngày dạy: Tiết 22: Bài Tập Về Thế Năng và cơ năng. I.Mục tiêu: HS nắm được công thức về hai loại thế năng và công thức về cơ năng, ĐLBT cơ năng để vận dụng làm bài tập. Rèn cho HS vận dụng được các công thức, định luật bảo toàn vào giải BT..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm cơ năng trọng trường? Biểu thức tính? 3. Bài mới: 2. Hoạt động 1: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải.. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Dùng định lí động năng cho cả hai trường hợp để giải tìm F c và v1. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài . Bài 1 :. Giải : Theo dữ kiện đề bài : 1 Wd1  Wd2 ; m1 2m2 2 Lúc đầu : Thay các giá trị vào ta được : 1 1 1 2 2 m1v1  ( m2 v2 ) 2 2 2 1 1  (2m2 )v12  m2 v22 2 4 Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải 1  v12  v22 4 2  v2 4v12 W Wd 2 ; m1 2m2 Lúc sau : d1 Ap dụng định lí động năng. Thay các giá trị vào ta được :. 1 1 2 m1 (v1  1) 2 ( m2 v2 ) 2 2 1  (v1  1) 2  v22 2 1 2  (v1  1) 2  4v12 2v1 2 GV nhận xét, lưu ý bài làm 2  v1  2v1  1 0 Giải phương trình suy ra : 1 Gọi hai HS lên bảng làm v1   1 2 Cả lớp theo dõi, nhận xét. Căn cứ dữ kiện đề bài tìm mối v2 2v1 liên hệ giữa v1 và v2 Tìm mối liên hệ và giải phương Bài 2: BT thêm trình bậc 2 tìm v1 và v2 Giải : a/ Trường hợp không có ma sát : Ap dụng ĐLBT cơ năng :.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> WA WB. GV nhận xét và sửa bài làm, cho 1  mv 2 mgz điểm. 2 Cho làm bài tập v2 thêm:  z 2g Một vật có khối lượng 4kg rơi không vận tốc đầu từ độ cao h = Vậy quãng đường đi được: 20m. Khi rơi xuống chạm đất, vật chui sâu vào đất 10cm. h 25 2 Cả lớp nhận xét bài làm, so sánh a/ Xác định lực cản trung bình AB   .2 62,5(m) sin  20 kết quả. của đất. b/ Trường hợp có ma sát: b/ Nếu vật chỉ chui sâu vào đất mgh' 1 mv 2  mg cos  . h' 2 sin  2,5cm thì lực cản là bao nhiêu? 1  mgh' mv 2  Fms . AB' 2 h' 1  mgh'mg cos  .  mv 2 sin  2 cos  1 v2  h' (1   )  h'  sin  2 g. 4 GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà: 27. 8 đến 27.18 SBT. Ngày soạn :. Ngày dạy:. Tiết 23: Bài Tập Về Quá Trình Đẳng Nhiệt, Định Luật Bôilơ - Mariốt I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> HS nắm được cách xác định các thông số trạng thái thông qua định luật Bôilơ - Mariốt và giải các dạng bài tập có liên quan đến quá trình đẳng nhiệt. Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật Bôi lơ – Ma ri ốt. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Định luật Bôilơ - Định luật Bôilơ - Mariốt Mariốt ? p1V1 = p2V2 Khối lượng riêng m  V 2. Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập,  GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 29.9 SBT thảo luận nêu cơ sở vận dụng . Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Giải :  Ghi bài tập, tóm tắt, phân  GV nêu bài tập áp dụng, yêu + Khi ống nằm ngang, trạng thái tích, tiến hành giải cầu HS: khí :  Phân tích bài toán, tìm mối liên - Tóm tắt bài toán, L h p1 ;V1 ( )S ; T1 hệ giữa đại lượng đã cho và cần - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa 2 tìm đại lượng đã cho và cần tìm + Khi ống thẳng đứng, trạng thái  Tìm lời giải cho cụ thể bài - Tìm lời giải cho cụ thể bài khí :  Hs trình bày bài giải. L h p2 ;V2 (  l ) S ; T1 2 Phân tích những dữ kiện đề bài, Đọc đề và hướng dẫn HS phân + Lượng khí dưới cột thủy đề xuất hướng giải quyết bài tích đề để tìm hướng giải ngân : toán L h HS thảo luận theo nhóm tìm p '2 ;V '2 (  l ) S ; T1 2 hướng giải theo gợi ý. Các nhóm còn lại theo dõi, nhận Mà p '2  p2  h xét. Gọi đại diện hai nhóm lên trình Ap dụng định luật Bôilơ – bày. Mariốt cho từng lượng khí : Ap dụng định luật Bôilơ Mariốt + Đối với khí trên cột thủy xác định các thông số trạng thái Yêu cầu HS biểu diễn các thông ngân : số trạng thái của lượng khí khi L h L  h  2l ) S  p2 ( )S ống nằm ngang và khi ống thẳng p1 ( 2 2 đứng.  p1 ( L  h)  p2 ( L  h  2l )(1) + Đối với khí ở dưới cột thủy ngân : L h L  h  2l ) S ( p2  h)( )S 2 2 Viết biểu thức tính p2 sau đó rút  p ( L  h) ( p  h)( L  h  2l )(2) 1 2 ra p1 Từ (1) và (2) suy ra : p1 (.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV nhận xét, lưu ý bài làm h( L  h  2l ) p2  Cho làm bài tập 4l Rút ra p2 sau đó tìm p1 ra cmHg thêm: Thay p2 vào (1) ta được : và Pa. Một quả bóng có dung tích h  ( L  h) 2  4l 2  2,4lít. Người ta bơm không khí p1   4l ( L  h) Cả lớp theo dõi, nhận xét. ở áp suất 105Pa vào bóng. Mỗi 3 lần bơm được 120 cm không 20  (100  20) 2  4.102  p  khí. Tính áp suất của không khí 1 4.10(100  20) trong quả bóng sau 50 lần bơm. Coi quả bóng trước khi bơm 37,5(cmHg ) không có không khí và trong p  gH 1,36.104.9,8.0,375 1 quá trình bơm nhiệt độ không 5.104 ( Pa ) khí không đổi.. (ĐS: 2,5.105Pa) 4. Củng cố - Dặn dò  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà: bài tập SBT: 28.4 đến 28.8 và tự làm bài SBT tham khảo thêm đối với học sinh yêu thích môn Vật lí.. Ngày soạn : Tiết 24: Bài Tập Về Quá Trình Đẳng Tích, Định Luật Sác - Lơ I.Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HS nắm được cách xác định các thông số trạng thái thông qua định luật Sác - lơ và giải các dạng bài tập có liên quan đến quá trình đẳng nhiệt, nắm được cách đổi nhiệt độ Censius sang Kelvin. Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. BT về định luật Sác – lơ. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại kiến thức? 3, Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Định luật Sác – lơ ? p1 p2   CH 2 Ap lực khí tác dụng lên T T2 1 Định luật Sác – lơ một tiết diện S ? ( T = t + 273 ) m  V Khối lượng riêng : F = p.S 2. Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải.. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Bài 1: BT 30.9 SBT Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng . Giải :  GV nêu bài tập áp dụng, yêu a/ Dùng công thức : cầu HS: p1 p2 p1T2   p  2 - Tóm tắt bài toán, T1 T2 T1 - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa 5.546 đại lượng đã cho và cần tìm  p2  10atm 273 - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân Dùng đồ thị : ta thấy p = 10 atm b/ Dùng công thức : tích đề để tìm hướng giải p1 p2 pT   T2  2 1 T1 T2 p1 . Phân tích những dữ kiện đề bài, 3p T  T2  0 1 3T1 819 K đề xuất hướng giải quyết bài p0 toán Gọi hai HS lên bảng trình bày HS thảo luận theo nhóm tìm theo hai cách: Dùng công thức Dùng đồ thị ta thấy : T2 = 819K Bài 2: BT 30.10 SBT hướng giải theo gợi ý. và dùng đồ thị. Giải : Cả lớp theo dõi, nhận xét. Yêu cầu HS biểu diễn các thông Để nút bật ra, áp lực không khí trong chai tác dụng lên nút phải số trạng thái của lượng khí lớn hơn áp lực khí quyển và lực ma sát. Ap dụng định luật Sác - lơ xác p2 S  Fms  p1S định các thông số trạng thái đề bài yêu cầu. Gọi một HS khác lên bảng sửa F  p2  ms  p1 S GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho Vì quá trình là đẳng tích nên : Cả lớp theo dõi, nhận xét. điểm Cho làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> thêm: p1 p2 p2T1   T  2 Trong một bình kín chứa khí ở T T2 p1 1 nhiệt độ 270C và áp suất 2 atm. Khi nung nóng đẳng tích khí  T1 ( Fms  p1 ) p1 S trong bình lên đến 870C thì áp suất của khí lúc đó là bao nhiêu? 270 12 T2  (  9,8.104 ) (ĐS: 2,4 atm) 4 4 9,8.10 2,5.10 402 K 4: Củng cố - Tổng kết bài học  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản . Ghi nhiệm vụ về nhà  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà . Ngày soạn : Tiết 25: Bài Tập Về Phương Trình Trạng Thái Khí Li Tưởng I.Mục tiêu:. :. HS nắm được cách xác định các thông số trạng thái thông qua phương trình trạng thái khí lí tưởng và quá trình đẳng áp, đồng thơi giải các dạng bài tập có liên quan . Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. II.Trọng tâm:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> BT về phương trình trạng thái khí lí tưởng. BT về quá trình đẳng nhiệt. III. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình trạng thái khí lí tưởng 3, Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Phương trình trạng thái Phương trình trạng thái khí lí khí lí tưởng ? p1V1 p2V2   CH 2 Quá trình đẳng áp ? T T2 1 tưởng : Khối lượng riêng m  V : Quá trình đẳng áp V1 V2  T T2 1 : 2. Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : B1 : Tính thể tích khí trong phòng B2 : Từ phương trình trạng thái khí lí tưởng tính V2 B3 : Tính thể tích khí thoát ra khỏi phòng. B4 : Ap dụng phương trình trạng thái khí lí tưởng tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài . Bài 1: BT 31.11 SBT Giải : Lượng khí trong phòng ở trạng thái ban đầu (điều kiện chuẩn) p0 76(cmHg );. V0 5.8.4 160(m3 ); T0 273K Lượng khí ở trạng thái 2 : p2 72(cmHg );V2 ; T2 283K Đọc đề và hướng dẫn HS phân Ap dụng phương trình trạng thái tích đề để tìm hướng giải khí lí tưởng : Gọi hai HS lên bảng giải và so sánh.. p0V0 p2V2  T0 T2. Yêu cầu HS nêu những thông số trạng thái và nêu bước giải..  V2 . p0V0T2  T0 p2. 76.160.283 161, 6(m3 ) 273.78 Thể tích không khí thoát ra khỏi phòng: V V2  V0 1, 6(m3 ) Gọi một HS khác lên bảng sửa Yêu cầu HS nêu phương pháp Thể tích khí thoát ra khỏi phòng ở điều kiện chuẩn : giải. GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> chuẩn. GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm Viết các thông số trạng thái cho Cho làm bài tập 2 trạng thái đầu và cuối thêm: Một bình bằng thép có dung tích Cả lớp theo dõi, nhận xét. 62l chứa khí hidrô ở áp suất 4,5 Bài 2: BT 31.12 SBT MPa và nhiệt độ 270C. Dùng Giải : bình này bơm được bao nhiêu Đối với phần khí bị nung nóng : quả bóng bay, dung tích mỗi + Trạng thái đầu : quả 8,5l tới áp suất 1,05.105 Pa. p1;V1 S .l ; T1 Nhiệt độ khí trong bóng bay là 130C. + Trạng thái : p2 ;V2 (l  l ) S ; T2 Đối với phần khí không bị nung nóng : + Trạng thái đầu : p1;V1 S .l ; T1 + Trạng thái : p '2 ;V '2 (l  l ) S ; T '2 T1 Ta có : p1V1 p2V2 p '2 V '2   T1 T2 T '2. p0 V0 p2 V  T0 T2  V0 . Vp2T0 T2 p0. 1, 6.7,8.273  1,58(m3 ) 283.76 Khối lượng khí còn lại trong phòng: m ' m  m V0 0  V0 0  0 (V0  V0 ) 204,84( kg ) Vì pittông ở trạng thái cân bằng nên: p '2  p2 . p '2 V2 p2V '2  T2 T1. l  l .T1 l  l 2l T T2  T1  .T1 41, 4 K l  l p1V1 p2V2  T2 nên Vì: T1 pVT p2  1 1 2 2,14(atm) TV 1 2  T2 . 4. Củng cố - Tổng kết bài học -  GV yêu cầu HS: Kỹ năng giải các bài tập cơ bản - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản -  Giao nhiệm vụ về nhà HS Ghi nhận : Kiến thức, bài tập cơ bản đã Ngày soạn : Tiết 26: Bài Tập Về Nội Năng Và Sự Biến Thiên Nội Năng I.Mục tiêu: HS nắm được công thức tính nội năng, nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt và vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan . Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. BT về nhiệt lượng, nội năng. BT về vận dụng phương trình cân bằng nhiệt. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn.  CH. 1 Độ biến thiên nội năng ? CH 2 Phương trình cân bằng nhiệt ? . Độ biến thiên nội năng U  A  Q Nhiệt lượng: Q mct Phương trình cân bằng nhiệt : Qtỏa = Qthu. Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải.. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : Viết phương trình thu và tỏa nhiệt lượng. Ap dụng phương trình cân bằng nhiệt. Giài và tìm m1, m2. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải . Bài 1: BT 32.6 SBT Giải : Gọi m1, c1 lần lượt là khối lượng và nhiệt dung riêng của kẽm. c2 là nhiệt dung riêng của chì Nhiệt lượng miếng hợp kim tỏa ra : Q1 [m1c1  (0, 05  m1 )c2 ](t1  t ) Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào : Q2 mct ,  c, t (mc  c, )(t  t2 ) Ap dụng phương trình cân bằng nhiệt :. Gọi hai HS lên bảng giải và so Q1 Q2 sánh.  [m1c1  (0, 05  m1 )c2 ](t1  t ] Yêu cầu HS viết phương trình (mc  c , )(t  t2 ) thu và tỏa nhiệt lượng. (mc  c , )(t  t2 )  0, 05c2 t m1  t (c1  c2 ). 0, 045kg GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho m2 0, 05  m1 0, 005kg điểm Vậy khối lượng của kẽm là 0,045kg Khối lượng của chì là Gọi một HS khác lên bảng sửa 0,005kg Yêu cầu HS nêu phương pháp Bài 2: BT 32.9 SBT giải. Giải : a) Nhiệt lượng do sắt tỏa ra : Cả lớp theo dõi, nhận xét. Q1 m1c1 (t1  t ) Nêu từng bước giải : Nhiệt lượng do nước thu vào : Viết phương trình thu và tỏa Q2 m2c2 (t  t 2 ) nhiệt lượng. Ap dụng phương trình cân bằng Ap dụng phương trình cân bằng nhiệt : nhiệt. Giải tìm t trong hai trường hợp..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> t Tìm t. GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm Cho làm bài tập thêm: Một cốc nhôm có khối lượng 120g chứa 400g nước ở nhiệt độ 240C. Người ta thả vào cốc nước một thìa đồng khối lượng 80g đang ở 1000C. Xác định nhiệt độ của nước trong cốc khi có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua các hao phí nhiệt ra bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, của đồng lă J/kg.K, của nước là 4,19.103 J/kg.K. (ĐS:25,270C). Q1 Q2  m1c1 (t1  t ) m2c2 (t  t2 )  t 13460 C b) Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế thu vào : Q3 m3c3 (t  t2 ) Ap dụng phương trình cân bằng nhiệt : Q1 Q2  Q3 m1c1 (t1  t ) (m2 c2  m3c3 )(t  t2 )  t 14050 C Sai số : t 1405  1346 Sai số tương đối : t 1405  1346  4% t 1405. 3. Hoạt động 3: Tổng kết bài học  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản. Tiết 27: Bài Tập Về Các Nguyên Lí Của Nhiệt Động Lực Học I.Mục tiêu: Ngày soạn : HS nắm được nguyên lí I va II của NĐLH và quy ước về dấu của các đại lượng trong nguyên lí I để vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan . Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT. BT về nguyên lí I NĐLH. BT về vận dụng quy ước về dấu của các đại lượng trong nguyên lí I NĐLH. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn.  CH . 2. Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : Vẽ đồ thị Tính nhiệt độ cuối Tính công chất khí nhận. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : Tính động năng viên đạn Tính công A và độ tăng nội năng U Tính độ tăng nhiệt độ.. 1 Nguyên lí I NĐLH ? CH 2 Quy ước về dấu ?. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài. Nguyên lí I NĐLH U  A  Q Quy ước về dấu Q > 0 : Vật nhận nhiệt lượng Q < 0 : Vật truyền nhiệt lượng A > 0 : Vật nhận công A < 0 : Vật thực hiện công. Bài 1: BT 33.8 SBT Giải : a) Vì quá trình là đẳng áp và giảm thể tích nên chất khí nhận công A > 0 b) Nhiệt độ cuối cùng của khí : V .T 0, 006.300 T2  2 1  180 K V1 0, 01 Đọc đề và hướng dẫn HS phân c) Công chất khí nhận tích đề để tìm hướng giải được : Gọi hai HS lên bảng giải và so A sánh. p  A  pV F .S .s 105 (0, 01  0, 0 V Yêu cầu HS vẽ đồ thị, viết công thức tính nhiệt độ cuối và công chất khí nhận được. GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm Bài 2: BT VI.7 SBT Giải : Gọi một HS khác lên bảng sửa Yêu cầu HS nêu phương pháp Động năng của viên đạn khi va chạm với tường : giải. 1 1 Wd  mv 2  .2.10 3.(200)2 40 J 2 2 Khi bị bức tường giữ lại, viên GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho đạn nhận công A = Wđ điểm Cho làm bài tập Do viên đạn không trao đổi nhiệt với môi trường ngoài nên thêm: Nhiệt độ của không khí trong công A bằng độ tăng nội năng : U  A một căn phòng rộng 70 m3 là 0 Phần nóng lên của viên đạn là 10 C. sau khi sưởi ấm nhiệt độ 0 của phòng là 26 C. Tính công do độ tăng nội năng : 40 mà không khí của phòng sinh ra Q mct  t  Q  85,50 C khi dãn đẳng áp ở áp suất mc 2.10 3.234 100KPa (ĐS:A = 395,7KJ) . 4: Tổng kết bài học  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà  HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản. Tiết 28: Bài Tập Về Sự Nở Vì Nhiệt Của Vật Rắn I.Mục tiêu: Ngày soạn : HS nắm được công thức tính độ nở dài, độ nở khối của vật rắn để vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan . Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT và giải thích các hiện tượng về sự nở vì nhiệt của vật rắn. II. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn  CH 1 Độ nở dài ? Độ nở dài  CH 2 Độ nở khối ? l  l0 t  l l0 (1  t )  CH 3 Độ nở diện tích ? Độ nở khối V V0 t  V V0 (1  t );(  3 ) Độ nở diện tích S 2 S0 t  S S0 (1  2t ) 2. Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải Gọi hai HS lên bảng giải và so sánh. . Bài 1: BT 36.12 SBT Giải : Sai số tuyệt đối của 150 độ chia trên thước kẹp khi nhiệt độ của thước tăng từ 100C 400C là : l l  l0 l0 (t  t0 ) 150.12.10 6.30 0, 05 Vì hợp kim inva có hệ số nở dài 0,9.10-6K-1 tức chỉ bằng 7,5% hệ số nở dài của thép nên : l ' 7,5%l 4 m Vì độ dài này quá nhỏ nên độ dài của thước kẹp làm bằng hợp.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> hướng giải theo gợi ý. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Yêu cầu HS viết công thức tính Nêu từng bước giải : độ nở dài của thước thép. Viết công thức tính độ nở dài So sánh và tính độ nở dài của l hợp kim inva. ES Fdh  l GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho l0 điểm ' So sánh và tính l . Gọi một HS khác lên bảng sửa Cả lớp theo dõi, nhận xét. Yêu cầu HS nêu phương pháp giải. Nêu từng bước giải : Viết công thức tính độ nở dài của thanh thép. Viết công thức ĐL Húc GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho Tìm mối liên hệ giữa 2 phương điểm trình từ đó suy ra lực kéo F. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Gọi một HS khác lên bảng sửa Đường kính lỗ thủng tăng khi Nêu nhận xét sự thay đổi đường nhiệt độ tăng kính lỗ thủng khi nhiệt độ tăng. Điều kiện gì để đường kính lỗ thủng bằng đường kính viên bi? D=d GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho Sau đó giải tìm t điểm -- Bài tập luyện tập: Bài 1: Một lá kẽm hình chữ nhật có kích thước 2,5m x 1m ở 200C. Người ta nung đến 1400C thì diện tích thay đổi như thế nào? Biết hệ số nở dài của kẽm là 3,4.10-5K-1 (ĐS: 0,0204m2) Bài 2: Một thanh hình trụ bằng đồng thau có tiết diện 20 cm 2 được đun nóng từ 00C đến 880C. Cần tác dụng vào 2 đầu thanh những lực như thế nào để chiều dài của nó không đổi. Hệ số nở dài của đồng thau là 18.10-6K-1, suất đàn hồi của đồng thau là E = 9,8.1010 N/m2. (ĐS: F = 15523,2 N) 4: Củng cố - Tổng kết bài học  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học. kim inva coi như không thay đổi trong khoảng từ 100C  400C.. Bài 2: BT 36.13 SBT Giải : Độ nở dài tỉ đối của thanh thép khi bị nung nóng từ nhiệt độ t1 t2 : l  (t2  t1 )(1) l0 Độ dãn tỉ đối của thanh thép khi bị kéo theo ĐL Húc : l F  (2) l0 ES Từ (1) và (2) ta được : F ES (t2  t1 ) 20.1010.10 4.11.10 6.100  Bài 3: BT 36.14 SBT Muốn bỏ viên bi sắt vừa lọt lỗ thủng thì đường kính D của lỗ thủng của đĩa sắt ở t0C phải đúng bằng đường kính D của viên bi : D D0 (1   t ) d (D0 là đường kính lỗ thủng ở 00C) Nhiệt độ cần phải nung nóng đĩa sắt là : 1 d 1 5 t  (  1)  (  1) 167 0 C 6  D0 12.10 4,99.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản. Tiết 29: Bài Tập Về Các Hiện Tượng Bề Mặt Của Chất Lỏng. I.Mục tiêu: Ngày soạn : HS nắm được công thức tính lực căng bề mặt của chất lỏng để vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan . Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT và giải thích các hiện tượng về sự căng bề mặt của chất lỏng. II.Trọng tâm: BT về tính lực căng bề mặt của chất lỏng. III. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn. CH 1 Lực căng bề mặt chất Lực căng bề mặt chất lỏng f  l lỏng ?  CH 2 Trọng lượng một đoạn Trọng lượng một đoạn dây hình dây hình trụ ? trụ : P mg Vg  CH 3 Lực đẩy Acsimet ? Lực đẩy Acsimet : FA dV  gV . Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài,. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải . Bài 1: BT 37.9 SBT Giải : a) Lực căng bề mặt của nước xà phòng tác dụng lên đoạn dây : F 2 l Trọng lượng đoạn dây : P mg Vg  gl. d2 4.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> đề xuất hướng giải quyết bài toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : +Tính lực căng dây F 2 l +Tính trọng lượng đoạn dây : d2 P mg Vg  gl 4 Từ đó suy ra d. A Fx. Gọi hai HS lên bảng giải và so (V,d là thể tích và đường kính sánh. đoạn dây ab) Điều kiện để đoạn dây cân bằng: F P. Cả lớp theo dõi, nhận xét..  A 0, 04.2.80.10 3.15.10 3 Gọi một HS khác lên bảng sửa 5 Yêu cầu HS nêu phương pháp 9, 6.10 J giải. Bài 2: BT 37.10 SBT GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho Giải : điểm Điều kiện để mẩu gỗ nổi lên mặt nước   :  Cho làm bài tập thêm: P  F FA (1) Bài 2: Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm Với P là trọng lượng mẩu gỗ F là lực căng bề mặt dính ướt. Tính lực căng mặt FA là lựv đẩy Acsimet ngoài lớn nhất tác dụng lên quả Gọi a là độ dài mỗi cạnh mẩu gỗ cầu khi nó được đặt trên mặt x là độ ngập sau trong nước nước. Quả cầu có khối lượng bao nhiêu thì nó không bị chìm? của mỗi cạnh Bán kính của quả cầu Mà : P mg là0,15mm. súat căng mặt ngoài F  4a của nước là 0,073 N/m. (ĐS:m FA  a 2 xg dV -3  6,9.10 g) (V a 2 x; d  g ) Từ phương trình (1) thay các giá trị ta được: mg   4a  a 2 xg mg   4a  x 2,3cm  a2 g. Nêu từng bước giải : + Viết công thức tính P , F, FA. + Điều kiện để mẩu gỗ nổi. + Từ đó tính x Bài 1: Có 4cm3 dầu lỏng chảy qua một ống nhỏ giọt thành 304 giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu ống nhỏ giọt là1,2mm. Khối lượng riêng của dầu lỏng là 900 kg/m3. Tính suất căng mặt ngoài của dầu lỏng. (ĐS: 0,03 N/m).  2 l  gl Yêu cầu HS viết các công thức tính các lực tác dụng lên đoạn dây. Nêu điều kiện để đoạn dây cân bằng?.  d. d2 4. 8  g. 8.0, 04 1, 08mm 3,14.8900.9,8 b) Công thực hiện để kéo Viết công thức tính công? đoạn dây ab dịch chuyển xuống dưới 1 đoạn x bằng công để GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho thắng công cản : điểm A Fx 2 lx  2S. 4: Củng cố - Tổng kết bài học  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà HS Ghi nhận : - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản. .

<span class='text_page_counter'>(59)</span> . Ngày soạn : Tiết 30: TỔNG KẾT KÌ II I.Mục tiêu: HS nắm được công thức tính lực căng bề mặt của chất lỏng để vận dụng giải các dạng bài tập có liên quan . Rèn cho HS kĩ năng vận dụng giải BT và giải thích các hiện tượng về sự căng bề mặt của chất lỏng. II.Trọng tâm: BT về tính lực căng bề mặt của chất lỏng. III. Chuẩn bị:  Giáo viên: Hệ thống một số kiến thức liên quan và một số bài tập vận dụng  Học sinh: Giải bài tập SBT ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài ũ 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập, cũng cố . Ôn tập theo hướng dẫn. CH 1 Lực căng bề mặt chất Lực căng bề mặt chất lỏng f  l lỏng ?  CH 2 Trọng lượng một đoạn Trọng lượng một đoạn dây hình dây hình trụ ? trụ : P mg Vg  CH 3 Lực đẩy Acsimet ? Lực đẩy Acsimet : FA dV  gV . 2. Hoạt động 2: Bài tập  HS ghi nhận dạng bài tập, thảo luận nêu cơ sở vận dụng .  Ghi bài tập, tóm tắt, phân tích, tiến hành giải  Phân tích bài toán, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm  Tìm lời giải cho cụ thể bài  Hs trình bày bài giải. Phân tích những dữ kiện đề bài, đề xuất hướng giải quyết bài. GV nêu loại bài tập, yêu cầu Hs nêu cơ sở lý thuyết áp dụng .  GV nêu bài tập áp dụng, yêu cầu HS: - Tóm tắt bài toán, - Phân tích, tìm mối liên hệ giữa đại lượng đã cho và cần tìm - Tìm lời giải cho cụ thể bài Đọc đề và hướng dẫn HS phân tích đề để tìm hướng giải Gọi hai HS lên bảng giải và so . Bài 1: BT 37.9 SBT Giải : c) Lực căng bề mặt của nước xà phòng tác dụng lên đoạn dây : F 2 l Trọng lượng đoạn dây :. d2 P mg Vg  gl 4.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> toán HS thảo luận theo nhóm tìm hướng giải theo gợi ý. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : +Tính lực căng dây F 2 l +Tính trọng lượng đoạn dây : d2 P mg Vg  gl 4 Từ đó suy ra d. A Fx. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Nêu từng bước giải : + Viết công thức tính P , F, FA. + Điều kiện để mẩu gỗ nổi. + Từ đó tính x. sánh.. (V,d là thể tích và đường kính đoạn dây ab) Điều kiện để đoạn dây cân bằng: F P. Yêu cầu HS viết các công thức tính các lực tác dụng lên đoạn dây. Nêu điều kiện để đoạn dây cân bằng?.  2 l  gl  d. d2 4. 8  g. 8.0, 04 1, 08mm 3,14.8900.9,8 Viết công thức tính công? d) Công thực hiện để kéo đoạn dây ab dịch chuyển xuống GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho dưới 1 đoạn x bằng công để điểm thắng công cản : A Fx 2 lx  2S Gọi một HS khác lên bảng sửa  A 0, 04.2.80.10 3.15.10 3 Yêu cầu HS nêu phương pháp 9, 6.10 5 J giải. . Bài 2: BT 37.10 SBT Giải : Điều kiện để mẩu gỗ nổi lên mặt nước  :  GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho P  F F A (1) điểm Với P là trọng lượng mẩu gỗ F là lực căng bề mặt Cho làm bài tập thêm: 3 FA là lựv đẩy Acsimet Bài 1: Có 4cm dầu lỏng chảy qua một ống nhỏ giọt thành 304 Gọi a là độ dài mỗi cạnh mẩu gỗ x là độ ngập sau trong nước giọt dầu. Đường kính của lỗ đầu ống nhỏ giọt là1,2mm. Khối của mỗi cạnh lượng riêng của dầu lỏng là 900 Mà : P mg kg/m3. Tính suất căng mặt ngoài F  4a của dầu lỏng. FA  a 2 xg dV (ĐS: 0,03 N/m) (V a 2 x; d  g ) Bài 2: Một quả cầu mặt ngoài hoàn toàn không bị nước làm Từ phương trình (1) thay các giá dính ướt. Tính lực căng mặt trị ta được: ngoài lớn nhất tác dụng lên quả mg   4a  a 2 xg cầu khi nó được đặt trên mặt mg   4a 2,3cm nước. Quả cầu có khối lượng  x   a2 g bao nhiêu thì nó không bị chìm? Bán kính của quả cầu là0,15mm. súat căng mặt ngoài của nước là 0,073 N/m. (ĐS:m  6,9.10-3g).

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 4: Củng cố - Tổng kết bài học  GV yêu cầu HS: - Chổt lại kiến thức, bài tập cơ bản đã học - Ghi nhớ và luyện tập kỹ năng giải các bài tập cơ bản  Giao nhiệm vụ về nhà - Kiến thức, bài tập cơ bản đã - Kỹ năng giải các bài tập cơ bản .

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×