Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

luyen tap tiet 132

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.26 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Hà
Bài: Luyện tập


Giáo viên hướng dẫn: Khiếu Thị Lan
<b>Tuần 27</b>


<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY</b>
<b>Toán</b>


<b>Luyện tập (tiết 132)</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp hs</b>


- Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Nhận biết thứ tự của các số có 5 chữ số.


- Làm quen với các số trịn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000).
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: bảng viết nội dung bài tập 1,2, sgk.
- HS: sgk.


<b>III. Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy của giáo viên</b> <b>Hoạt động học của học sinh</b>
<b>1.Ổn định.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>- GV yêu cầu hs nhắc lại cách viết, đọc </b>
các số có 5 chữ số.



<b>- GV cho hs lên bảng làm bài tập 1, 2 / </b>
53 VBT .


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới.</b>


<b>a) Giới thiệu bài: </b>


Tiết trước cô và các em đã tìm hiểu
bài: “Các số có 5 chữ số”. Vậy để các
em có thể nắm vững kiến thức và làm tốt
các bài tập thì cơ và các em sẽ vào bài
“Luyện tập”.


<b>b) Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
<b>Bài 1:</b>


<b>- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


<b>- HS nhắc lại bài.</b>


- 2 hs lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh
làm 1 bài.


- HS đọc : Viết( theo mẫu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV củng cố cho hs về cách viết số và
cách đọc các số có 5 chữ số.



- Cách viết số:


+ Khi viết các số có 5 chữ số ta viết như
thế nào?


+ Bài tập 1 bạn nào cho cô biết các số ở
hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục, hàng đơn vị là những số nào?
- GV làm mẫu cho hs viết vừa viết vừa
nêu cách viết các số có 5 chữ số: Khi
viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ
trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến
hàng thấp. Ở bài tập 1 ta viết số 6 trước
tiếp đến là số 3 sau nữa là số 4 và kế là
số 5,cuối cùng là số 7.


- Cách đọc số


Sáu mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi
bảy.


- GV hỏi:


+ Chữ số 6 , chữ số 5 trong số 63 457
đứng ở hàng nào ?


- GV gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
Các bạn dưới lớp làm bài tập vào vở bài
tập.



- GV nhận xét.


<b>Bài 2: Tương tự như bài 1</b>


- GV yêu cầu hs tự làm bài tập 2.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng làm bài tập 2.
- GV nhận xét.


<b>Bài 3:</b>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu hs tự làm bài.


- Yêu cầu 3 hs lên bảng làm bài tập 3.


<b>- HS lắng nghe và trả lời:</b>


+ HS: Khi viết các số có 5 chữ số ta viết
lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ
hàng cao đến hàng thấp.


+ HS: Hàng chục nghìn là số 6, hàng
nghìn là số 3, hàng trăm là số 4, hàng
chục là số 5 và hàng đơ vị là số 7.
- HS quan sát lắng nghe cách viết số:
63 457.


- HS quan sát và lắng nghe cách đọc số:
<b>63 457.</b>



- HS trả lời:


+ Chữ số 6 đứng ở hàng chục nghìn cịn
chữ số 5 đứng ở hàng chục.


<b>- 3 hs lên bảng làm bài tập 1.HS làm bài</b>
tập và theo dõi bài làm của 3 bạn trên
bảng và nhận xét.


- HS làm bài tập.


- 2 hs lên bảng làm bài các bạn dưới lớp
theo dõi đối chiếu với bài làm của mình.


- HS: Bài tập yêu cầu chúng ta điền số
thích hợp vào chỗ trống.


- HS làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV: Vì sao con điền 36522 vào sau
36521?


- Hỏi tương tự với hs làm phần b và c.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên.
<b>Bài 4:</b>


- GV yêu cầu hs tự làm bài.


- Yêu cầu hs cả lớp đọc các dãy số trên.


- GV: Các số trong dãy số có điểm gì
giống nhau?


- GV giới thiệu: Các số này được gọi là
các số trịn nghìn.


- u cầu hs đọc lại các số trịn nghìn
vừa học.


Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu hs về nhà làm bài tập trong
VBT và chuẩn bị bài Các số có 5 chữ số
(tt).


dưới lớp theo dõi đối chiếu với bài làm
của mình.


- HS: Vì dãy số này bắt đầu từ 36520,
tiếp sau đó là 36521, đây là dãy số tự
nhiên liên tiếp bắt đầu từ số 36520, vậy
sau 36521 ta phải điền 36522.( Hoặc vì
trong dãy số này mỗi số đứng sau bằng
số đứng trước nó cộng thêm 1)


- HS trả lời.


- Cả lớp đọc từng dãy số.



- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.


- Cả lớp đọc.


- HS: Các số này đều có hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vị là số 0.


- HS lắng nghe.
- HS đọc lại.


<b> Nhận xét GVHD Ngày soạn, Ngày 24 tháng 2 năm 2015</b>
<b>……….. SVTH</b>


<b>……….. </b>


<b>……….. Lê Thị Hà</b>
<b>………..</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×