Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tuan 23 Day thon Vi Da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.75 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG ĐHSP TP. HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THTH ĐHSP TP.HCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


GIÁO ÁN



<b>ĐÂY THÔN VĨ DẠ</b>



<b>(Hàn Mặc Tử)</b>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>Giúp học sinh:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


 Hiểu được bài thơ là bức tranh phong cảnh và cũng là tâm cảnh thể hiện nỗi
buồn cô đơn của Hàn Mặc Tử trong mợt mối tình vơ vọng.


 Cảm nhận được tấm lòng thiết tha của nhà thơ với thiên nhiên, cuộc sống và
con người.


 Hiểu được sự vận động của tứ thơ, tâm trạng chủ thể trữ tình.
 Phân tích điểm độc đáo làm nên phong cách thơ Hàn Mặc Tử.


<b>2. Kĩ năng</b>


 Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm thơ.


 Rèn luyện cho học sinh kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ trữ tình.


<b>3. Thái độ:</b>



 Yêu thiên nhiên và biết trân trọng cuộc sống.


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>


 Phương pháp đọc văn.


 Phương pháp vấn đáp – gợi mở.
 Phương pháp giảng bình.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


 Câu 1: Vì sao nói <i>Tràng giang</i> là bài thơ thể hiện nỗi sầu không gian, nỗi
sầu sầu vũ trụ, nỗi sầu vạn kỉ, và là bài thơ tiêu biểu nhất của Huy Cận trước CM
tháng Tám ?


 Câu 2: Cảm xúc của em như thế nào sau khi học bài thơ Tràng Giang của
Huy Cận ?


<i><b>2. Giới thiệu bài mới</b></i>:<i><b> </b></i>


 Dựa vào câu trả lời số 2 của HS khi kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới.
 Sau khi học bài thơ Tràng giang chúng ta đã được cảm nhận về nỗi sầu vũ
trụ, nỗi sầu không gian của Huy Cận. Bây giờ cơ trị chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về
một nỗi sầu khác của một hồn thơ Mới – mợt hồn thơ đã đi vào lịng bạn đọc với
mối tình nơi vườn Vĩ Dạ nhỏ nhắn xinh xinh ở ngoại vi thành phố Huế mơ mợng,
đó là mối tình đậm giữa chàng thi sĩ Hàn Mặc Tử và Hoàng Cúc.



<b>HOẠT ĐỘNG </b>


<b>CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>I. TÌM HIỂU PHẦN TIỂU DẪN</b>


<b>HĐ1.Tìm</b> <b>hiểu</b>
<b>chung</b>


 GV yêu cầu
HS đọc phần tiểu dẫn
và tóm tắt nét chính
về tác giả


 HS đọc
phần tiểu dẫn
và trả lời theo
bài chuẩn bị ở
nhà.


<b>1. Tác giả</b>
<b>a. Cuộc đời</b>


 Tên thật là Nguyễn Trọng Trí sinh năm
1912 – 1940 trong mợt gia đình cơng chức
nghèo ở Quảng Bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 GV hỏi: Các
em hãy cho biết một
số tác phẩm tiêu biểu


của Hàn Mặc Tử ?


 GV trình bày
thêm mợt số ý để HS
hiểu rõ về hồn thơ
của Hàn Mặc Tử và
hình ảnh trăng xuất
hiện trong thơ ông.


 GV yêu cầu
HS trình bày xuất xứ
và hoàn cảnh ra đời
của bài thơ.


 GV hỏi: Các
em hãy chia bố cục


 HS đọc
tiểu dẫn và trả
lời.


 HS


nghe và ghi
bài vào tập.


 HS trả
lời


Định rồi vào Sài Gòn làm báo nhưng do mắc


bệnh phong, năm 1936 nhà thơ về ở hẳn Quy
Nhơn để chữa bệnh và mất tại trại phong Quy
Hòa.


<b>b. Sự nghiệp văn học</b>


 Hàn Mặc Tử làm làm thơ năm 14, 15
tuổi, các bút danh khác: Lệ Thanh, Phong
Trần; năm 1936 xuất bản tập <i>Gái quê</i>, (1938)


<i>Thơ điên, Xuân như ý, Thượng thanh khí</i>,


<i>Cẩm châu dun, Dun kì ngộ</i> (Kịch thơ –
1939) <i>Quần tiên hội</i> (Kịch thơ), <i>Chơi giữa</i>
<i>mùa trăng</i> (Thơ văn xuôi – 1940)


 Thế giới thơ Hàn Mặc Tử thường được
chia làm hai phần đối lập nhau:


+ Những vần thơ “điên loạn” với hai hình
tượng chính là hồn và trăng. (Hồn là ai).


+ Những bài thơ hồn nhiên, trong trẻo với
hình ảnh sáng đẹp lạ thường (Đây thơn Vỹ
Dạ, Mùa xn chín).


<b>2. Tác phẩm</b>


 Xuất xứ: được rút từ tập <i>Thơ Điên</i>
(1938 – về sau đổi thành <i>Đau thương</i>).



 Hoàn cảnh ra đời: bài thơ được khởi
hứng từ bức bưu ảnh mà Hoàng Cúc – người
tình trong mợng của nhà thơ – gửi tặng.


 Bố cục bài thơ: Bố cục bài thơ gồm ba
đoạn – Ba khổ thơ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

và trình bày nợi dung
chính theo bố cục đã
chia ?


+ Khổ 3: Bức tranh tâm cảnh.


<b>II.</b> <b>TÌM HIỂU VĂN BẢN</b>


<b>1. Khổ 1: Bức tranh Vỹ Dạ lúc bình minh.</b>


 GV đọc mẫu
và hướng dẫn HS
cách đọc: đọc chậm
rãi, thiết tha, tươi vui
ở khổ 1, trậm buồn,
da diết ở khổ 2, 3.


 GV yêu cầu
một HS đọc lại bài
thơ.


 GV gợi mở


giúp HS tìm hiểu cái
hay, cái độc đáo của
câu thơ mở đầu: Mở
đầu bài thơ là một
câu hỏi, vậy em hãy
cho biết đây là câu
hỏi của ai ? Giọng
điệu và ý nghĩa của
lời hỏi như thế nào ?


 HS
lắng nghe.


 HS đọc
lại bài thơ.


 HS suy
nghĩ và trả
lời.


 <b>Câu hỏi mở đầu: “Sao anh khơng về</b>


<b>chơi thơn Vĩ ?”</b>


 <b>Từ ngữ</b>: cách nói “về chơi”:


+ Nếu thay bằng từ “thăm”: câu thơ trở
trang trọng, gợi sự xa cách.


+ “<b>Về chơi</b>”: cách nói thân mật, thể hiện


tình cảm gắn bó tha thiết của tác giả với con
người thôn Vỹ.


 <b>Thanh điệu</b>: 7 thành bằng và một
thanh trắc (Vỹ) làm nhấn mạnh hình ảnh thơn
Vỹ:


+ Vừa là lời trách móc nhẹ nhàng của
người con gái thôn Vĩ (mà tác giả tưởng
tượng ra).


+ Vừa là lời tự vấn sao không về Vĩ Dạ
của nhà thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Bức tranh thiên
nhiên, con người thôn
Vĩ hiện lên như thế
nào trong hai câu thơ
tiếp theo (về cảnh
sắc, thời gian) ?


 Em có nhận xét
gì về bức tranh thôn
Vĩ hiện lên trong
tưởng tượng của tác
giả ?


 Có ý kiến cho
rằng mặt chữ điền là
của đàn ơng, nhưng


cũng có thể là của
phụ nữ ? Cách hiểu
của em như thế nào ?


 HS trả
lời.


 HS nêu
nhận xét của
mình.


 HS
trình bày cảm
nhận về tâm
trạng tác giả.


cảm xúc.


 <b>Bức tranh thơn Vĩ lúc bình minh:</b>
+ Điệp từ <b>nắng</b> lột tả, nhấn mạnh đúng
đặc điểm của cái nắng miền Trung: nắng
nhiều, nắng dữ, nắng gay gắt.


+ N<b>ắng mới lên</b> => Chữ “<b>mới</b>” giúp tô
đậm sự trong trẻo, tinh khiết của ánh nắng
đầu tiên.


+ <b>Nắng hàng cau</b> => Ánh nắng chiếu
vào thân cau đổ bóng xuống khu vườn, là ánh
nắng thanh tân, tinh khơi nhất.



+ <b>Mướt:</b> ánh lên sự mượt mà, bóng bẩy
đầy xuân sắc và nhựa sống của khu vườn Vĩ
Dạ.


+ <b>Vườn ai: </b>đại từ phiếm chỉ thể hiện sự
ngạc nhiên về vẻ đẹp khu vườn.


+ <b>Xanh như ngọc</b>: biện pháp so sánh,
gợi một màu xanh tinh khiết trong trẻo.


 Thôn Vĩ hiện lên thật tươi đẹp và tràn
đầy sức sống với những hình ảnh đặc trưng
nhất.


 <b>Hình ảnh người thơn Vĩ:</b>


+ <b>Lá trúc</b>: gợi sự mảnh mai thanh tú.
+ <b>Mặt chữ điền</b>: hình ảnh cách điệu hóa
khơng chỉ rõ khuôn mặt của ai nhưng thể
hiện khuôn mặt đẹp, phúc hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 GV giúp HS
cảm nhận được tâm
trạng của nhà thơ:
Qua bức tranh về Vĩ
Dạ, em có thể hình
dung gì về tâm trạng
của tác giả ?



 Hình ảnh thơ được miêu tả theo hướng
cách điệu hóa.


 <b>Qua khổ 1 cảnh thôn Vỹ hiện lên</b>


<b>như một bức tranh có sự hài hòa giữa</b>
<b>thiên nhiên và con người trong vẻ đẹp kín</b>
<b>đáo qua sự hồi tưởng của tác giả. Đồng</b>
<b>thời thể hiện niềm hy vọng và tình cảm</b>
<b>gắn bó của nhà thơ với người thôn Vỹ.</b>
<b>2. Khổ 2: Bức tranh Vỹ Dạ trong trăng.</b>


 GV hỏi: Em
hãy nêu cảm nhận
chung về bức tranh
sông nước trong khổ
thơ thứ hai ?


 GV hỏi: em có
nhận xét gì về bức
tranh thiên nhiên xứ
Huế trong hai câu thơ
? Phân tích cái hay
cái độc đáo trong bút
pháp thể hiện của tác
giả ?


 GV hỏi: Em
hãy cho biết tác dụng
của đại từ “ai” trong


khổ thơ thứ hai ?


 HS suy
nghĩ và trả
lời.


 HS dựa
vào SGK và
bài đã chuẩn
bị để trả lời.


 HS
phân tích.


 <b>Cảm nhận chung: </b>đó là mợt bức tranh
về xứ Huế mơ mợng, bình n nhưng đượm
nét buồn với sự chia xa của mây gió và cảnh
vật.


 <b>Hai câu thơ đầu:</b>


 <i>Gió theo lối gió, mây đường mây</i>: điệp
từ <b>gió – mây, kết hợp cách ngắt nhịp 4/3</b>


=> trái quy luật tự nhiên, gợi sự chia lìa đầy
ám ảnh bao trùm lên cả cảnh vật.


 <i>Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay</i>:
Nghệ thuật nhân hóa càng làm tăng khơng khí
đìu hiu.



 Nhịp điệu chậm rãi gợi mợt khơng gian
có chuyển đợng nhưng mệt mỏi ảm đạm,
nhuốm màu chia lìa, sự sống yếu ớt.


 <b>Hai câu tiếp theo:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 GV hỏi: Em
hãy cho biết thiên
nhiên xứ Huế hiện
lên như thế nào trong
tưởng tượng của thi
nhân ?


 Hình ảnh trăng
trong thơ Hàn Mặc
Tử:


+ Hình ảnh
trăng xuất hiện trong
thơ Hàn Mặc Tử với
tầng số rất cao và
biến hóa kỳ ảo vơ
cùng, có khi nắm bắt
được, có khi vơ hình
mơng lung trong cõi
phi tưởng, có khi
trong sáng hồn nhiên
yêu kiều và có khi
mê hoặc điên dại đến


kinh hồng.


+ Hình ảnh trăng
như mợt bám víu duy
nhất, một tri âm, một
cứu tinh cứu chuộc
cho hồn thơ đau
thương của Hàn Mặc
Tử.


 HS
phân tích bức
tranh thiên
nhiên trong
khổ thơ 2.


 Hình ảnh “<b>bến sơng trăng</b>”: là bến bờ
hạnh phúc, ảo hóa hình ảnh con thuyền vốn
có thực trở nên mợng tưởng, nó đậu trên bến
sơng trăng để chở trăng về mợt nơi nào đó.


 “<b>Thuyền, bến, trăng</b>”: là biểu tượng
cho hạnh phúc lứa đôi, thuyền chở trăng là
thuyền chở tình u, bến sơng trăng là bến
hạnh phúc.


 <b>Có chở trăng về kịp tối nay</b> <b>?</b> => câu
hỏi tu từ thể hiện chất chứa bao niềm khắc
khoải, sự chờ đợi mỏi mịn tình u.



 <b>Kịp tối nay:</b> sự vội vã, một buổi tối
thật buồn và cô đơn thể hiện tâm trạng boăn
khoăn, lo lắng nhưng cũng đầy khát khao của
tác giả.


 <b>Khổ thơ có sự chuyển đổi, hình ảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Khổ 3: Bức tranh tâm cảnh</b>


 GV hỏi: Cảnh
tượng được miêu tả
trong khổ thơ thứ 3
có gì đặc biệt ?


+ Khách đường xa
là ai ? Và sự lặp lại
hình ảnh này có ý
nghĩa gì ?


+ Áo em là áo của
ai?


+ Trắng q nhìn
khơng ra; sương khói
mờ nhân ảnh cho ta
biết điều gì về cảnh
vật và con người ?


+ Câu hỏi tu từ
cuối bài cho ta biết


điều gì ? (phân tích
đại từ “ai”)


 GV hỏi: Từ
những hình ảnh trên


 HS trả
lời câu hỏi.


 HS
nhận xét về


 Cảnh, người trong mộng (mơ). Thiên
nhiên nhường chỗ cho sự xuất hiện của con
người.


 Điệp ngữ <b>khách đường xa</b> với cách
ngắt nhịp 1/3/3 gợi nên sự xa xơi, cách trở.
Có lẽ nhà thơ chỉ là người khách q xa xơi
và chỉ có trong mơ mà thôi.


 <b>Áo em</b>: là áo của người con gái xứ
Huế.


 <b>Trắng </b>màu trắng là màu sắc tượng
trưng, gợi vẻ đẹp thanh khiết nhưng mờ ảo,
mơng lung, cái đẹp xa xơi dần chìm vào hư
ảo.


 <b>Sương khói:</b>



+ Hình ảnh thực: đặc trưng của thiên
nhiên xứ Huế.


+ Tượng trưng: gợi sự xa xôi cách trở
khơng chỉ về hồn cảnh mà còn cả lịng
người.


 <i><b>Ai </b>biết tình <b>ai</b> có đậm đà</i> ? => đại từ
phiếm chỉ “ai” được lặp lại hai lần như một
cái tôi phân li bất định vừa chỉ nhà thơ vừa
chỉ con người xứ Huế:


+ Nhà thơ làm sao biết được tình người
xứ Huế có đậm đà hay khơng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

em có cảm nhận gì về
tâm trạng của tác
giả ?


tâm trạng của
nhà thơ trong
khổ thơ thứ 3.


cảm đậm đà của nhà thơ đối với người xứ
Huế ?


 <b>Bằng cách sử dụng câu hỏi tu từ và</b>


<b>những hình ảnh độc đáo, khổ thơ 3 hiện</b>


<b>lên như một bức tranh tâm cảnh đầy cơ</b>
<b>đơn, hồi nghi của một tâm hồn thiết tha</b>
<b>gắn bó với đời, thiết tha sống đến khắc</b>
<b>khoải.</b>


<b>III.</b> <b>TỔNG KẾT (Sơ đồ tư duy)</b>


 GV hỏi: Từ
việc phân tích em hãy
khái qt nợi dung
chính của bài thơ ?


 GV hỏi: Em
hãy khái quát những
nghệ thuật chính của
bài thơ?


 HS trả
lời câu theo
sự chuẩn bị
bài.


 HS
quan sát sơ đồ
tư duy (GV
phát) và khắc
ghi kiến thức
bài học.


 <b>Nội dung:</b>



 Bài thơ là một bức tranh đẹp và là sự
thể hiện tình cảm yêu mến đối với cảnh sắc
thiên nhiên, con người xứ Huế.


 Là tiếng lòng, nỗi buồn sâu kín, và
niềm khát khao hạnh phúc của nhà thơ.


 <b>Nghệ thuật:</b>


 Hình ảnh: đẹp, độc đáo, gần gũi với
người đọc nhất là con người xứ Huế.


 Câu hỏi tu từ, biện pháp nhân hóa
mang giá trị nghệ thuật cao.


 Bút pháp đan xen giữa tả thực, tượng
trưng


<i>TP. Hồ Chí Minh, ngày 05/2/2015</i>


Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên RLNVSP


(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×