Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KIEM TRA TIENG VIET 1 CGD CUOI HOC KY II NAM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.97 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIÊU CHÍ RA ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CGD 1 - HỌC KÌ II. Nội dung. Đọc. Viết. Mức độ. Dạng bài. Điểm. Đọc phân tích. Mô hình tiếng. 1. Đọc trơn. Đọc đoạn/bài. 3. Đọc hiểu. Hiểu từ/ câu/ đoạn/ bài. 1. Viết chính tả. Viết đoạn/ bài. 3. Bài tập. Điền âm/vần Phân biệt chính tả. 1. Trình bày. Chữ viết. 1. 5. 5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHOØNG GD & ÑT GOØ QUAO. TRƯỜNG TIỂU HỌC 2 VHH BẮC.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. LỚP 1. NĂM HỌC: 2015 – 2016.. MOÂN: TIEÁNG VIEÄT CNGD.. Ngaøy kieåm tra: 12/05/2016. Họ và tên học sinh:............................................... Điểm trường:........................... Ñieåm Đọc:. Nhaän xeùt cuûa Giaùo vieân. Vieát:. GV coi kieåm tra ……………………………………… GV chaám baøi ………………………………………. ......................................................... ........................................................ A. BAØI ĐỌC. 1. Đọc phân tích các tiếng trong mô hình (1 điểm):. ng. u. tr. aê. ng. ng. o. a. h. o. a. i. 2. Đọc trơn (3 điểm):. NGƯỜI NÔNG DÂN VAØ CON GẤU. Ngày xưa, có một người nông dân vào rừng vỡ hoang, trồng cải củ. Một hôm, anh đang gieo hạt cải thì có con gấu chạy đến quát lớn: - Anh kia! Ai cho phép anh vào rừng của ta? Người nông dân bình tĩnh đáp: - Ông cho tôi gieo ít hạt cải. Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc, còn tất cả thuoäc veà oâng. Gaáu nghe buøi tai, noùi: - Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu không ta xé xác. Cải củ lớn, người nông dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho Gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm nhưng không làm gì được. 3. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (1 điểm): Câu 1: Người nông dân vào rừng để làm gì? a. Để xin Gấu cho trồng cải củ. b. Để vỡ hoang, trồng cải củ. c. Để trả lại ngọn cải củ cho Gấu. Câu 2: Người nông dân hứa với Gấu điều gì? a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về Gấu. b. Khi cải lớn, chỉ lấy ngọn, còn tất cả thuộc về Gấu. c. Khi cải lớn, chỉ lấy lá, còn tất cả thuộc về Gấu. B. BAØI VIEÁT. 1. Nghe – viết (3 điểm): Hai người bạn (từ “Hai người bạn ... giả vờ chết.”)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Baøi taäp (1 ñieåm):. a. Ñieàn vaøo choã troáng tr hay ch?. qu¶ .........anh. b. Ñieàn vaøo choã troáng aùt hay aùc?. bøc ......... anh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> th......... níc. c¸i b..........  Trình bày, chữ viết: (1 điểm).. C. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ – CHO ĐIỂM. I. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA: A. Bài đọc: 1. Thời gian: T linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình. 2. Cách thức: Kiểm tra từng H. - T nêu yêu cầu kiểm tra đọc trước lớp: từng em đọc trơn bài đọc, đọc to, rõ ràng. - T cho từng H đọc thầm bài đọc trước 1 lần (Không quá 5 phút). - T gọi từng H đọc to bài đọc. Nếu H đọc chưa đúng tiếng nào, T cho phép H đọc lại (đọc phân tích) tiếng đó. - T ghi lại thời gian đọc của từng H và các lỗi mà H cần khắc phục nhằm tiện cho việc nhận xét H và tính điểm. B. Bài viết: 1. Thời gian: 35 phút (gồm cả thời gian chuẩn bị và đọc soát bài là 5 phút). 2. Nội dung: Nghe – viết:. Hai người bạn. Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. 3. Cách thức: Kiểm tra tập thể. H làm bài trên giấy kiểm tra đã in sẵn. Lưu ý: Quy trình nghe – viết thực hiện tương tự như giờ dạy chính tả trên lớp. Yêu cầu H ghi cả tựa bài. II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM: Lưu ý: Cách tính điểm trung bình cuối kì II = điểm đọc + điểm viết (làm tròn 0,5 thành 1). A. Bài đọc: Kiểm tra kỹ năng đọc (5 điểm). 1. Đọc phân tích các tiếng trong mô hình (1 điểm): Mỗi tiếng đúng được 0,25 điểm. (Lưu ý: H chỉ tay vào mô hình tiếng, đọc phân tích và xác định đúng vị trí âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối). 2. Đọc trơn (3 điểm): - Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ hơi đúng câu, tốc độ tối thiểu 30 tiếng/phút): 3 điểm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/ tiếng): trừ 0,25 điểm. 3. Đọc hiểu (1 điểm). - H khoanh đúng các trả lời về nội dung bài đọc được 1 điểm, đúng mỗi câu được 0,5 điểm. - Đáp án: Câu 1: b; câu 2: a. B. Bài viết: Kiểm tra kỹ năng viết (5 điểm): 1. Nghe – viết chính tả (3 điểm): - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/ 15 phút được 3 điểm. - Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,25 điểm. 2. Bài tập (1 điểm): Mỗi chỗ điền đúng được 0,25 điểm. - Đáp án: quả chanh; bức tranh; thác nước; cái bát. * Trình bày, chữ viết: 1 điểm./. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN PHT. VHH Bắc, ngày 24 tháng 4 năm 2016 Người soạn TT. Ngô Minh Đoàn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×