Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.44 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 29. Ngày soạn :13/3/2016. Tiết: 55. Ngày dạy : 21/3/2016 §37 AXIT – BAZƠ – MUỐI ( tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Cách phân loại axit, bazơ thành phần hóa học và tên gọi của chúng. -Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại ). -Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. *Kiến thức dành cho học sinh khá-giỏi: Viết CTHH axiy, bazơ, muối. Bài tâp tính dư theo PTHH. 2.Kĩ năng: Đọc tên axit và bazơ và nhận biết được axit và bazơ. 3.Thái độ:Biết vận dụng axit và bazơ vào trong đời sống sản xuất. II.CHUẨN BỊ: -Tên các hợp chất vô cơ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cu ? Phân loại oxit → cho ví dụ. Đáp án:*Oxit chia làm 2 loại: Oxit bazơ và oxit axit. *Ví dụ: Oxit bazơ: Na2O, CaO… Ví dụ: Oxit axit: SO2, N2O5… 3.Vào bài mới Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hố học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động cua giáo viên. Hoạt động cua học sinh. Nội dung. 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit -Yêu cầu HS lấy ví dụ về một -HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 I. Axit. số axit đã biết. -Giống: đều có nguyên tử H. 1. Khái niện:Phân tử ? Em hãy nhận xét điểm giống -Khác: các nguyên tử H liên axít gồm một hay nhiều.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> và khác nhau trong các thành kết với các nhóm nguyên tử nguyên tử hiđrô liên phần phân tử trên. (gốc axit) khác nhau. kết với gốc axít, các -Từ nhận xét hãy rút ra định -Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđrô này có nghĩa về axit. nguyên tử H liên kết với gốc thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. - Các nguyên tử H này có thể axit. thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2.Công thức của axít. -Công thức chung axit -Nếu gốc axit là A với hóa trị H A n là n → em hãy rút ra công thức chung của axit.. HnA -n: làchỉ số của nguyên tử H -A: là gốc axít. 3.Phân loại axít.. -Axit không có oxi. -Hs trả lời câu hỏi do Gv đặc -Gv tiếp tục đặc câu hỏi HCl, H2S. ra. -Hướng dẫn HS làm quen với -Axit có oxi. một số gốc axit ở bảng phụ lục -Dựa vào thành phần có thể HNO3, H2SO4, H3PO4 2/156 → viết công thức của chia axit thành 2 loại: … axit. +Axit không có oxi. Axit có oxi: -GV:giới thiệu. +Axit có oxi. Gốc axit.. → Hãy lấy ví dụ minh họa?. NO3 (nitrat).. H2SO3 : axit sunfurơ. = SO4 (sunfat).. -Axit không có oxi. PO4 (photphat).. -Axit bromhiđic.. Tên axit: nitric).H2SO4 sunfuric).H3PO4 photphoric).. HNO3(a. -Axit clohiđric. (a. (a. -H3PO4(axitphotphoríc). → cách đọc tên ? Nguyên tắc:. - HCl( axitclohiđríc). Chuyển đuôi at → ic. Chuyển đuôi it → ơ.. -H2SO3 (axit sunfurơ). Vấn đề: = SO3 : sunfit. → Hãy đọc tên axit tương ứng.. 4.Gọi tên của axít..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl.. a.Axít có oxi:. -Chuyển đuôi ua → hidric.. b.Axít không có oxi:. Tên axit: axit + PK +ic. - Br: Bromua. Tên axit: axit + PK +hiđic. - Cl: clorua → Tên gọi chung:. c.Axít có ít oxi: Tên axit: axit + PK + ơ. *Kiến thức dành cho học sinh khá-giỏi: Bài tập 1: viết công thức hóa hóa học của các axit sau: -axit sunfuhiđric. -axit cacbonic. -axit photphoric. BÀI 2: Hs làm bài tập như sau:Lấy 6,5 gam kẻm cho tác dụng với H2SO4 loãng dư. Thì thu được bao nhiêu gam muối Fe ( II ) sunphát và bao nhiêu lít khí bay ra ( ĐKTC ). 2.Hoạt động2: Luyện tập. -GV ghi nội dung lên bảng, HS : -Viết công tthức hố học cho hs tham khảo, tìm hiểu của các axít có gốc axít - Cl : HCl ( Axitclohiđríc) cho dưới đây và cho -Yêu câu hs thực hiện. = SO3 :H2SO3 ( Axitsunfurơ ) biết tên của chúng. = SO4 : H2SO4 (Axitsunfuríc ) (-Cl, = SO3, = SO4, = S, - NO3.) = S:H2S ( Axitsunfuhiđric ) - NO3 : HNO3 (Axitnitríc).. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu về bazờ. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Yêu cầu HS lấy ví dụ về -NaOH, Ca(OH)2 bazơ. -Có một nguyên tử kim loại. ? Em hãy nhận xét về thành -Một hay nhiều nhóm OH phần phân tử của các bazơ (hidroxit). trên. -Vì nhóm OH luôn có hóa ? Vì sao trong thành phần của trị I. mỗi bazơ đều chỉ có một -Số nhóm OH được xác nguyên tử kim loại. định bằng hóa trị của kim ? Số nhóm OH trong phân tử loại. của mỗi bazơ được xác định Vd: Al → OH có 3 nhóm. như thế nào. -Gọi kim loại trong bazơ là M Al(OH)3 với hóa trị là nhóm hãy viết -Công thức hóa học chung công thức chung? của bazờ -GV tiếp tục đặc câu hỏi cho -M(OH)n HS. II.BAZƠ 1.Khái niệm về bazơ Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit( OH ).. 2.Công thức bazơ: M(OH)n -M: là nguyên tố kim loại -n: là chỉ số của nhóm ( OH ) 3.Phân loại bazơ. -HS trả lời câu hỏi sau: ?Bazơ chi ra thành bao nhiêu -Cuối cùng GV nhận xét và loại?, lấy ví dụ?. kết luận nội dung chính của +HS trả lời câu hỏi bài học. +Bazơ tan (nước): kiềm. +Bazơ không tan trong nước. -GV hướng dẫn cho HS cách đọc tên của bazơ (hướng dẫn +HS khác nhận xét cách đọc). -Cuối cùng HS ghi nội dung chính của bài học. Cách gọi tên chung? -Có hai loại bazơ.. -Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước Ví dụ :NaOH; Ca(OH)2.... -Bazơ không tan, không tan được trong nước. Ví dụ:Fe(OH)3; Cu(OH)2…... -Tên bazơ:. 4.Cách đọc tên bazơ. Tên kl + hidroxit. Tên bazơ = Tên kim loại. Natri hiđroxit +NaOH, KOH, BA(OH)2. ( nếu kim loại có nhiều hố trị gọi tên kèm theo tên hố trị) + hiđroxit.. +Fe(OH)2, Fe(OH)3 …. Ví dụ:. Canxi hidroxit. ? Đối với kim loại có nhiều - Ca(OH)2 Canxi hidroxit hóa trị như Fe … Phải đọc tên - Fe(OH)3 sắt (III).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> như thế nào. -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận. Cho hs ghi nội dung chính của bài học.. hiđroxit.. ? Fe(OH)2 ? Fe(OH)3 -Hs trả lời,hs khác nhận xét -Cuối cùng hs ghi nội dung.. 4.Hoạt động 4: Luyện tập Hoạt động cua GV-HS. Nội dung. -GV ghi bài tập lên bảng và Bài 1:Viết công thức hố học bazơ tương ứng với các oxít yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu. sau:Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3 và đọc tên các oxít trên. -HS lên bảng giải bài tập. Đáp án:* Công thúc hóa học bazơ tương ứng:. -HS khác nhận xét. CaO; MgO; Fe2O3.. -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. *Đọc tên:-Canxihiđroxít ;Magiehiđroxit; Sắt(III)hiđroxit.. -HS tiếp tục lên bảng giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Bài 2:Hãy hòan thành các phương trình hóa học sau: -HS khác nhận xét a.Na O + H O ? 2. -Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.. b.NaOH +. 2. HCl. c.CaCO3. ? + H2O ?. + CO2.. Đáp án: a. Na2O + H2O b.NaOH + c.CaCO3 4. CỦNG CỐ -GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ -HS làm bài tập 6 trang 130 SGK. 5.DẶN DÒ -HS về nhà học thuộc bài -Xem trước bài tập ở bài luyện tập 7. -Học bài. -Làm bài tập : 1, 3, SGK/130 -Xem trước phần muối. HCl. 2NaOH. NaCl + H2O CaO + CO2..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV.RÚT KINH NGHIỆM ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần: 29 Tiết: 56. Ngày soạn : 13/3/2016 Ngày dạy : 22/3/2016 §37 AXIT – BAZƠ – MUỐI ( tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức -Cách phân loại muối thành phần hóa học và tên gọi của chúng. -Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. 2.Kĩ năng: Đọc và phân loại muối. 3.Thái độ: biết vận dụng muối vào trong đời sống sản xuất. II.CHUẨN BỊ: -Tên các hợp chất vô cơ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài cu ? Phân loại Axit → cho ví dụ. Đáp án: Axit chia làm 2 loại Loại axit không có oxi: HCl, HI… Loại axit có oxi: H2SO4, H3PO4… 3.Vào bài mới Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối.Chúng là những chất như thế nào?, có công thức hố học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động cua giáo viên. Hoạt động cua học sinh. Nội dung. 5.Hoạt động 5: Tìm hiểu muối ? Yêu cầu HS HS : viết lại công ZnCl2;. NaCL; III.MUỐI 1.Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> thức muối biết.. một số Al2(SO4)3; mà HS Fe(NO3)3. nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít.. Thành phần:. ? Em có nhận -Kim loại: Na, xét gì về thành Zn, Al, Fe. phần của các -Gốc axit: Cl; = muối trên. SO4; NO3 ? Hãy so sánh với bazơ và axit Giống: → tìm đặc điểm axit muối giống và khác Có gốc axit nhau giữa muối và các loại hợp bazơ muối 2.Công thức hóa học cua muối: chất trên. Có kim loại → Yêu cầu HS phân tử muối rút ra định nghĩa gồm có một hay về muối. nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.. MxAy .Trong đó -M: là nguyên tố kim loại. -x:là chỉ số của M. -A:Là gốc axít -y:Là chỉ số của gốc axít.. -Kí hiệu: -gốc 3.Cách đọc tên muối: ? Gốc axit kí axit: Ax Tên muối = tên kim loại ( kèm hố trị kim loại có hiệu như thế -kim nhiều hóa trị) + tên gốc axít. nào. loại: My ? Bazơ: kim loại công thức kí hiệu … chung của muối Vậy công MxAy . thức của muối được viết dưới dạng như thế nào. ? Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào → hãy gọi muối natriclorua. (NaCl). -Gọi tên. -Kẻm clorua. -Nhôm sunfat. -Sắt (III) nitrat.. → Sửa chữa → đưa ra cách gọi Kalihiđrocacbon at. tên chung:. 4.Phân loại muối: a.Muối trung hòa: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tên muối = Tên VD:ZnSO4; Cu(NO3)2… kl + tên gốc axit. Natrihiđrosunfat. b.Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên ? Yêu cầu HS -Muối KHCO3 tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. đọc các muối có nguyên tử VD: NaHCO ; Ca(HCO ) … 3 3 2 còn lại. hidro còn K2CO3 (chú ý: kim loại không có. nhiều hố trị phải đọc tên kèm theo hố trị của kim loại ). Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên 2 -Có 2 loại. muối: KHCO3 và (Muối trung hồ và muối axit). K2CO3 ? Vậy muối HS 1: được chia thành M’axit: mấy loại. NaH2PO4, Bài tập: trong Na2HPO4 . các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hòa: NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3 6.Hoạt động 6: Luyện tập Bài tập 1: lập Ca(NO3)2 , MgCl2 , Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 . công thức hố học của các chất sau: Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat, Barisunfat, Canxiphotphat,.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sắt (III) sunfat. Bài tập 2: Bài tập 6 SGK/130 → Sửa chữa chấm điểm. Bài tập 3: Điền từ vào ô trống. Oxit bazơ. Bazơ tương ứng. Oxit axit. Axit tương ứng. Muối (kl của bazơ và gốc axit). K2O. KOH. N2O5. HNO3. KNO3. CaO. Ca(OH)2. SO2. H2SO3. CaSO3. Al2O3. AL(OH)3. SO3. H2SO4. AL2(SO4)3. BaO. Ba(OH)2. P2O5. H3PO4. BA3(PO4)2. 4. CỦNG CỐ -GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ -HS làm bài tập 5 trang 130 SGK. 5.DẶN DÒ -HS về nhà học thuộc bài -Làm bài tập 3,4 trang 130 SGK IV.RÚT KINH NGHIỆM. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... DUYỆT Ngày. tháng. năm 2016. Nguyễn Quốc Trạng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>