Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.93 MB, 51 trang )

QUY TRÌNH KIỂM TRA & CHẠY THỬ
T&C PROCEDURE

Dự án

: KHÁCH SẠN WINK TRUNG TÂM SÀI GÒN

Project : WINK SAIGON CENTER HOTEL
Địa chỉ : 75 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, TP.HCM
Location : 75 Nguyen Binh Khiem, District 1, HCM City

Page 1 of 25


TESTING AND COMMISSIONING
PROCEDURE FOR AIR-CONDITIONING VRF SYSTEM
QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ
HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ TRUNG TÂM VRF
CONTENTS/ NỘI DUNG:
1.

Description of Air-conditioning system/ Mô tả hệ thống điều hịa khơng khí

2.

Objectives of the T & C works / Mục đích của việc vận hành, chạy thử

3.

General requirement / Yêu cầu chung


4.

Preparation (Materials, Equipments & Human Resources)/ Công tác chuẩn bị (Vật
tư, thiết bị và nhân lực)

5.

Pre-commissioning works/ Công tác chuẩn bị trước khi vận hành thử

6.

Checking procedure / Quy trình kiểm tra

7.

Commissioning procedure / Quy trình vận hành thử

8.

T&C record forms/ Mẫu biên bản T&C

9.

Drawing(attachment)/ Bản vẽ

10.

Catalogue of equipment/ Catalogue thiết bị

Page 2 of 25



DESCRIPTION OF AIR –CONDITIONING SYSTEM/ MÔ TẢ HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA
KHƠNG KHÍ:

I.

-

Air conditioning system with VRF air conditioners is designed for Wink Saigon Center
Hotel project, as follows:
Hệ thống điều hòa khơng khí với máy lạnh trung tâm VRF được thiết kế cho dự án khách
sạn Wink trung tâm Sài gòn, như sau:
o Guest room area (level 2 – level 12):
Indoor unit (FCU) of VRF system is used conceal ducted type and designed for
each Guest room.
Khu vực phòng khách (Lầu2 – lầu 12):
Dàn lạnh (FCU) của hệ thống VRF được sử dụng là loại âm trần nối ống gió và
được thiết kế cho mỗi phòng khách.
o Mezzanine floor( Corridor, lift lobby, mezzanine void, hotel Gym, administration,
operations manager):
Indoor unit (FCU) of VRF system is used conceal ducted type, and designed for
these areas.
Tầng lửng (khu hành lang, sảnh thang máy, thơng tầng, phịng Gym, hành chính,
phịng quản lý hoạt động):
Dàn lạnh (FCU) của hệ thống VRF được sử dụng là loại âm trần nối ống gió và
được thiết kế cho những khu vực này.
o

Ground floor( BOH corridor, lift lobby, food prepare, staff break room, front

office, FCC& security room):
Indoor unit (FCU) of VRF system is used conceal ducted type, wall mounted type
and designed for these areas.
Tầng trệt (Khu hành lang phụ trợ, sảnh thang máy, chuẩn bị đồ ăn, phòng nghỉ giải
lao nhân viên, văn phòng trước, phòng FCC và bảo vệ):
Dàn lạnh (FCU) của hệ thống VRF được sử dụng là loại âm trần nối ống gió, loại
treo tường và được thiết kế cho những khu vực này.

o PAU (Primary air handling unit) is used DX coil type, installed on technical roof
floor and designed for supply fresh air to Guest room area.
Bộ xử lý khơng khí sơ bộ được sử dụng là loại dàn lạnh sử dụng môi chất lạnh làm
lạnh trực tiếp khơng khí, được lắp đặt trên tầng mái và được thiết kế để cung cấp
gió tươi đã làm lạnh sơ bộ tới khu vực phòng khách.
o All Outdoor unit (ODU) of VRF system is used Air-cooled outdoor unit type,
installed on the technical roof floor. The VRF’s Outdoor unit is combined single
module or multi module base on total cooling capacity of ODU.
Tất cả dàn nóng của hệ thống máy lạnh VRF được sử dụng là loại giải nhiệt gió,
được lắp đặt trên tầng mái. Dàn nóng của hệ thống VRF được tổ hợp từ một mô
đun hay nhiều mô đun được ghép lại với nhau dựa vào tổng công suất của dàn
nóng.

Page 3 of 25


o The VRF air conditioning system of building is managed by Centralized controller
(02 sets).
Hệ thống máy lạnh trung tâm VRF của tòa nhà được quản lý bởi bộ điều khiển
trung tâm( 2 bộ).
OBJECTIVES OF THE T & C WORKS / MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC VẬN HÀNH, CHẠY
THỬ:


II.
-

Verify proper functioning of the equipment/system after installation.
Xác định đúng chức năng của thiết bị/ hệ thống sau khi lắp đặt.

-

Verify that the performance of the installed equipment/systems meet with the specified design
intent through a series of tests and adjustments.
Xác định hiệu suất của các thiết bị / hệ thống được cài đặt đáp ứng với mục đích thiết kế đã
chỉ định thơng qua một loạt các kiểm tra và điều chỉnh.

-

Capture and record performance data of the whole installation as the baseline for future
operation and maintenance.
Thu thập và ghi lại thông số của toàn bộ việc lắp đặt làm cơ sở cho quá trình vận hành và
bảo trì sau này.

III. GENERAL REQUIREMENT / YÊU CẦU CHUNG:
-

All testing and commissioning works shall be carried out in accordance to manufacturer's
instructions.
Tất cả các công việc kiểm tra và vận hành thử phải được tiến hành theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.

-


Specialist items of plant and equipment shall be complied in accordance to manufacturer’s
standard and recommendations. (eg: compressor, control panel, etc).
Các hạng mục chuyên dụng của máy móc và thiết bị phải được tuân thủ theo tiêu chuẩn và
khuyến cáo của nhà sản xuất (Ví dụ: máy nén, bảng điều khiển, v.v.).

-

Prior to any testing and commissioning, a series of checking shall be undertaken to verify
and ensure all testing and commissioning can be reliably carried out.
Trước khi có bất kỳ kiểm tra và vận hành thử nào, một loạt các kiểm tra sẽ được thực hiện
để xác minh và đảm bảo tất cả các kiểm tra và vận hành thử có thể được thực hiện một
cách chắc chắn.

IV. PREPARATION (MATERIAL, EQUIPMENTS & HUMAN RESOURCES)/ CÔNG TÁC
CHUẨN BỊ (VẬT TƯ, THIẾT BỊ VÀ NHÂN LỰC):
1. Equipment & Tools list/ Danh sách Thiết bị & dụng cụ (refer to attached list):
-

All machinery will be checked before commencing work. Certificates and technical
information will be provided for review.
Tất cả máy móc sẽ được kiểm tra trước khi tiến hành công việc. Chứng chỉ và thông
tin kỹ thuật sẽ được cung cấp để xem xét.
Page 4 of 25


-

All machines / tools are in good condition, safe and suitable for the work to be
carried out

Tất cả máy móc/ cơng cụ ln trong tình trạng cịn tốt, an tồn và phù hợp với công
việc được triển khai.

-

All safety related records for plant, equipment and operators shall be maintained by
the site Safety Manager.
Tất cả máy móc thiết bị sẽ được theo dõi và ghi nhận bởi người quản lý an tồn.

No
1
2
3
4
5
6
7
8

Mơ tả/ Description
Thang, ghế xếp
Ladder, folding chairs
Ampe kiềm
Ampere Claim meter
Súng bắn nhiệt độ bằng laser
Laser temperature Gun
Máy đo lưu lượng gió, vận tốc,
nhiệt độ cầm tay.
anemometer handle
Bộ nạp gas

Gauge manifold
Bơm chân không
Vacuum pump
Đồ nghề thi công cơ
Mechanical tool
Bộ đàm
Walkie talkie

Số lượng/
Amount
02 cái/
02pc
01 cái/
01pc
01 cái/
01pc

Tình trạng/
Status

01 cái/
01pc

Tốt/ good

02 cái/
02pc
02 cái/
02pc
01 bộ/

01 set
03 cái/
03pc

Tốt/ good

Ghi chú/ notes

Tốt/ good
Tốt/ good
Tốt/ good

Tốt/ good
Tốt/ good
Tốt/ good

2. Human Resources- Deployment of manpower/ Phát triển nhân lực:
Task launch meeting will be held by KUR’s engineer and under/together with Main
Contractor engineer of the works with all the staff concerned by this activity to explain and
remind for the Method Statement (MS), Inspection & testing plan (ITP), safety. MC
engineer in charge will attend this meeting/
Một buổi họp trước khi bắt đầu công việc sẽ được tổ chức bởi kỹ sư KUR và kỹ sư của Nhà
thầu chính cùng tất cả các cơng nhân thực hiện cơng việc, nhằm mục đích giải thích, nhắc
nhở về biện pháp thi cơng, kiểm tra nghiệm thu, an tồn. Kỹ sư Nhà thầu chính phụ trách
công việc sẽ tham dự buổi họp này.
3. Mobilization workers cofiguration/ Cơ cấu nhân lực:
All the works will be supervised technical and supervised safety follow
organizational chart drawings device layout, if to this procedure changes must be
confirmed by Supervisor Consultant and Client Consultant.
Tất cả công tác sẽ được giám sát bởi các nhân viên kỹ thuật và nhân viên an toàn

theo sơ đồ tổ chức và mặt bằng bố trí thiết bị thử tải, nếu quy trình có thay đổi thì
phải được sự chấp thuận của tư vấn giám sát và tư vấn chủ đầu tư.
Page 5 of 25


SM
HỒ VĂN TRUNG

DSM
CÁP ĐỨC CÔNG

SUPERVISOR
NGUYỄN THÀNH NAM

M&E
TRẦN MINH PHƯƠNG

Supplier T&C
NGUYỄN QUỐC TUẤN KIỆT

HSE
NGUYỄN QUANG
HUY

PRE-COMMISSIONING WORKS/ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
THỬ:

V.

1.


Leakage testing works/ Cơng tác thử kín tồn hệ thống:

-

After the installation of the complete system, a leakage test must be conducted by pressure
of the entire system. Always use nitrogen gas to conduct a leakage test, do not use
flammable gases or oxygen to test.
Sau khi quá trình lắp đặt hệ thống hồn tất phải tiến hành thử kín bằng áp lực tồn bộ hệ
thống. Phải ln sử dụng khí nito để tiến hành thử xì, khơng được dùng các khí dễ cháy
hoặc oxi để thử xì.

Figure 1: Do not use O2 gas, combustible gas for leakage test
Hình 1: Khơng dùng khí O2, khí dễ cháy để thử xì

Page 6 of 25


-

High pressure nitrogen gas compression for gas pipes and steam pipes of gas pipes
follows these steps:
Nén khí nito áp suất cao cho ống lỏng và ống hơi của hệ thống ống gas theo các bước
sau:
Step 1: Compress gas at 0.3 MPaG (3 Kgf/cm2) for at least 3 minutes
Bước 1: Nén khí ở mức 0.3 MPaG ( 3 Kgf/cm2) trong ít nhất 3 phút
Step 2: Compress gas at 1.5 MPaG (15 Kgf/cm2) for at least 5 minutes

Cho phép phát
hiện những những

chổ rị rì nhỏ

Bước 2: Nén khí ở mức 1.5 MPaG ( 15 Kgf/cm2) trong ít nhất 5 phút
Step 3: Compress gas at 4 MPaG (40 Kgf/cm2) for about 24 hours
Bước 3: Nén khí ở mức 4 MPaG ( 40 Kgf/cm2) trong khoảng 24 giờ

Cho phép phát
hiện những những
chổ rị rì lớn

Figure 2: Pressure test procedure testing the system
Hình 2: Quy trình test áp thử kín hệ thống
Note/ Lưu ý:
-

Even when compressing gas at 4 MPaG, short time does not allow detection of small leaks,
must ensure air compression within 24 hours. Do not compress gas at a pressure higher
than 40 Kgf / cm2.
Ngay cả khi nén khí ở mức 4 MPaG, thời gian ngắn cũng không cho phép phát hiện những
chổ rị rỉ nhỏ, phải đảm bảo nén khí trong vịng 24 giờ. Khơng nén khí ở áp suất cao hơn
40 Kgf/cm2.

-

Check pressure drop/ Kiểm tra sự sụt áp

Page 7 of 25


Figure 3: The process of checking the system for a leakage test.

Hình 3: Q trình kiểm tra test kín hệ thống.
-

If there is no pressure drop, the testing process has been achieved.
Nếu khơng có giảm áp, q trình thử xì đã đạt.

-

The change in the external temperature at the time of compression and at the pressure drop
test will lead to the adjustment of the measured pressure at the pressure drop test because
the pressure will vary by about 0.01MPaG for every 1oC.
Sự thay đổi nhiệt độ bên ngoài giữa lúc nén khí và lúc kiểm tra giảm áp sẽ dẫn đến phải
hiệu chỉnh áp suất đo được lúc kiểm tra giảm áp vì áp suất sẽ thay đổi khoảng 0.01MPaG
đối với mỗi 1oC.

-

Calibration value: (Temperature at compression - Temperature at test) x 0.01 MPaG.
Giá trị hiệu chỉnh: (Nhiệt độ lúc nén – Nhiệt độ lúc kiểm tra) x 0.01 MPaG.
Ví dụ:

-

áp suất nén

Lúc nén

4 MPaG

Sau 24 giờ


3,95 MPaG

Nhiệt độ bên ngoài
25oC

20oC

In this case, the correction value will be 0.05 MPaG, so you can determine that there is no
pressure drop (OK).
Trong trường hợp này, giá trị hiệu chỉnh sẽ là 0,05 MPaG, do đó bạn có thể xác định được
là khơng có sự giảm áp (ĐẠT)

Leakage testing/ Kiểm tra rò rỉ:
-

If a pressure drop is found, find the leak by applying soapy water to the pipe surface where
the connections (flared joints, welds) and the gas feeder connection.

Page 8 of 25


Nếu phát hiện thấy giảm áp, tìm điểm rị rỉ bằng cách bơi nước xà phịng lên bề mặt ống
chỗ các đoạn nối (Đoạn nối loe, chỗ hàn) và chỗ kết nối dây nạp gas.
-

After conducting the pressure test, allow the pressure in the tube to be about 0,2 to 0,3
MPaG to avoid making the tube dirty.
Sau khi tiến hành thử áp, để áp suất trong ống khoảng 0,2 đến 0,3 MPaG để tránh làm ống
bị bẩn.


2.

Vacuuming system / Hút chân khơng hệ thống:

Figure 4: Vacuuming process
Hình 4: Quy trình hút chân không
-

After the pressure test process, vacuum system will be carried out by using vacuum pump.
Sau khi qua quá trình thử áp, sẽ tiến hành hút chân khơng hệ thống bằng cách dung bơm
hút chân không.

-

Using a vacuum pump, moisture (liquid) in the tube is converted into steam to get out of
the tube and to help the inside of the tube to dry.
Sử dụng bơm chân không, hơi ẩm (chất lỏng) trong ống được chuyển thành hơi để thoát ra
khỏi ống và giúp cho phần trong ống được khô.

-

Before proceeding to the vacuum, make sure the pressure is below -100.7 kPaG by
checking with the vacuum gauge.
Trước khi tiến hành hút chân không, phải chắc chắn áp suất xuống tới dưới -100,7 kPaG
bằng cách kiểm tra với máy đo chân không.

Vacuuming / Hút chân không:
-


Connect the gas meter to the maintenance port of the liquid tube, steam tube and run the
vacuum pump for at least two hours (Pressure must be below -100.7 kPaG or -755 mmHg).
Nối đồng hồ gas vào cổng bảo dưỡng của ống lỏng, ống hơi và chạy bơm chân khơng
trong ít nhất hai giờ (Áp suất phải dưới -100,7 kPaG hoặc -755 mmHg)

Page 9 of 25


-

If the pressure does not fall below -100.7 kPaG or -755 mmHg even when running for 2
hours, there may be moisture or leakage in the gas system. Conduct a check to determine
the leakage point.
Nếu áp suất không xuống dưới -100,7 kPaG hoặc -755 mmHg ngay cả khi chạy máy trong
2 giờ, có thể có ẩm hoặc rị rỉ trong hệ thống ống gas. Tiến hành kiểm tra xác định điểm rị
rỉ.

Checking vacuuming / Kiểm tra chân khơng:
-

Keep the entire system in vacuum state under -100.7 kPaG or -755 mmHg for at least 1
hour and check to make sure the gas meter does not increase in value.
Để toàn hệ thống trong trang thái chân không dưới -100,7 kPaG hoặc -755 mmHg trong ít
nhất 1 giờ và kiểm tra để chắc chắn kim đồng hồ gas không tăng giá trị.

3.

Additional charging gas system / Nạp gas bổ sung hệ thống:

Figure 5: Additional gas charging scheme for the system

Hình 5: Sơ đồ nạp gas bổ sung cho hệ thống
-

Accurately assess the length of gas pipes to determine the amount of additional gas. (To
calculate the formula, please refer to the machine design documentation).
Đánh giá chính xác độ dài của ống gas để xác định lượng gas bổ sung. (Để tính cơng thức,
vui lịng tham khảo tài liệu thiết kế theo máy).

-

After completing the vacuum, let the air conditioner in the OFF state, open valve A and
charge the gas calculated from the gas tank through the maintenance port of the liquid line
stop valve due to the pressure difference.
Sau khi hồn tất hút chân khơng, để máy điều hịa khơng khí ở trạng thái TẮT, mở van A
và nạp lượng gas tính tốn từ bình gas qua cổng bảo dưỡng của van chặn đường lỏng nhờ
sự chênh lệch áp suất.

-

Be sure to load gas in a liquid state (Gas tank with siphon tube allows charging liquid
liquid in vertical position)
Phải chắc chắn nạp gas ở trạng thái lỏng (Bình gas với ống xi phơng cho phép nạp môi
chất dạng lỏng ở tư thế đứng).

Page 10 of 25


Figure 6: Charging gas in vertical position.
Hình 6: Nạp gas ở tư thế đứng.
-


If gas cannot be loaded due to pressure balance
Nếu không nạp được gas do cân bằng áp suất

-

Close valve A, open valve B
Đóng van A, mở van B

-

Turn on the power of the outdoor unit and indoor unit
Bật nguồn điện dàn nóng và dàn lạnh

-

Fully open valve to block liquid and steam roads
Mở hoàn toàn van chặn đường lỏng và đường hơi

-

Be sure to load gas into the gas charging port.
Phải chắc chắn nạp gas vào cổng nạp gas.

VI. CHECKING PROCEDURE / QUY TRÌNH KIỂM TRA:
-

Ensure that installation work is complied with the specification as well as in accordance to
latest approved construction drawings.
Đảm bảo rằng công việc lắp đặt tuân thủ các thông số kỹ thuật cũng như theo bản vẽ thi

công đã được phê duyệt trước đó.

-

Ensure that flushing system was carried out.
Đảm bảo rằng cơng tác vệ sinh hệ thống đã được tiến hành.

-

Pressure and leak tests of refrigerating piping systems are normally carried out on
completion of the system.
Kiểm tra thử kín của hệ thống đường ống đồng được tiến hành khi lắp đặt xong hệ thống.

-

Check and ensure that the cold air distribution system must be completely closed.
Kiểm tra và đảm bảo rằng hệ thống ống gió phân phối gió lạnh phải hồn tồn kín.

Page 11 of 25


-

Check and make sure that the power supply to the device has enough voltage, enough
phase, the connecting terminals must be sure to avoid creating arc causing damage to the
device.
Kiểm tra và đảm bảo rằng nguồn cấp đến thiết bị phải đủ điện áp, đủ pha, các đầu dây
điện kết nối phải chắc chắn tránh tạo hồ quang gây hư hỏng thiết bị.

-


Check the slope of the condenser water pipe to ensure sufficient slope of at least 1/100 for
good water circulation.
Kiểm tra độ dốc của đường ống nước ngưng đảm bảo đủ dốc tối thiểu 1/100 để nước lưu
thông tốt.

Figure 7: Minimum condensation slope of 1/100
Hình 7: Độ dốc nước ngưng tối thiểu 1/100
-

Ensure the insulating work of pipes is not open, avoiding water leakage due to dew
condensation on the pipeline.
Đảm bảo công tác bọc bảo ôn đường ống không bị hở, tránh tình trạng rị rỉ nước do đọng
sương trên đường ống.

Figure 8: Leakage insulation, causing water leakage
Hình 8: Bảo ôn bị hở gây đọng sương rò rỉ nước
-

Check and ensure that the testing of all installation is carried out in accordance to the
specification and test results shall be kept as record.
Kiểm tra và đảm bảo rằng việc thử nghiệm của tất cả các công tác lắp đặt được tiến hành
theo tiêu chuẩn kỹ thuật và kết quả kiểm tra phải được ghi chép lưu giữ.

Page 12 of 25


CHECK LIST BEFORE COMMISSIONING SYSTEM AIR CONDITIONING VRF SYSTEM
DANH MỤC KIỂM TRA TRƯỚC KHI CHẠY THỬ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHƠNG KHÍ VRF
Finished/

Not
Not
Đã hồn finished/
Applied/
thành:
Chưa
Khơng áp
hồn
dụng
thành

Description/Mơ tả

A- Refrigerant piping
 Use nitrogen blowing when brazing to prevent oxidize the
copper pipe.
A-01
 Sử dụng thổi khí ni tơ khi hàn để tránh oxy hóa đường
ống đồng.

A-02

 The piping is pressurize by Nitrogen (1MPa) in the
pending time to prevent dirt & moisture.
 Đường ống được duy trì áp bằng khí nơ tơ(1MPa) trong
thời gian chờ thi công để tránh bụi và ẩm.

 The piping line is installed follow the design &
installation standard.
A-03

 Đường ống được lắp đặt theo tiêu chuẩn thiết kế và lắp
đặt.
 The piping line is already tested leakage by nitrogen with
pressure of 40kgf/cm2 in 24 hours. And no leakage
found.
A-04
 Hệ thống đã được thử xì bằng ni-tơ với áp suất 40 kg/cm2
trong thời gian 24 giờ. Kết quả khơng tìm thấy xì.
 The system is already vacuum in more than 2 hours to
prevent moisture, the vacuum reach -100.7kPa.
A-05
 Hệ thống đã được hút chân không trong thời gian dài
hơn 2 giờ để khử ẩm, đồng hồ áp suất đạt âm (-100.7kPa)
 Additional refrigerant already charged to the piping
follow the calculation formula in the installation standard.
A-06
 Hệ thống đã được nạp thêm môi chất lạnh vào đường ống
kết nối theo tài liệu Hướng dẫn lắp đặt.
A-07

 The 2 gas & liquid service valve in the Outdoor Units is
open
 02 van cách ly của từng dàn nóng đã được mở hồn tồn.

B- Drain piping

B-01

B-02


 The air vent is installed on the upper side of the indoor
drain piping or on the branch pipe.
 Ống thơng hơi đã được lắp trên từng dàn lạnh có gắn
bơm nước ngưng hoặc trên từng nhánh phụ.
 Air vent is installed on the main drain pipe
 Ống thông hơi đã được lắp trên đường ống chính

B-03  The Indoor Units is connected with the drain pipe by the

Page 13 of 25


flexible pipe provided with the Indoor Units.
 Các dàn lạnh nối với ống nước ngưng bằng ống mềm kèm
theo máy và lắp đặt đúng theo hướng dẫn
 The drain trap is installed follow the installation standard.
B-04  Đối với các dàn lạnh có bơm nước ngưng: Bẫy nước
được lắp đúng yêu cầu kỹ thuật
 Ensure to input the insulation to the drain piping &
connect parts to prevent condensate.
B-05
 Bảo ôn phủ kín tồn bộ đường ống và điểm kết nối, đảm
bảo không bị đọng sương
 Ensure the downward of the drain piping, at least 1/100,
the piping line must be straight, no bending in the straight
line.
B-06
 Đường ống đảm bảo: Độ dốc > =1% và thẳng (không bị
võng)
 The drain pipe is already leak tested,, the water can flow

through the drain pipe
B-07
 Đường ống đã được đã được thử xì và khả năng thoát
nước tốt.Kết quả đạt
C- Electrical & Communication wiring
 The power supply to all equipment is ready.
C-01  Nguồn điện đã được đấu nối cho từng máy, đảm bảo sẵn
sàng chạy thử.
 All the circuit breaker (CB, MCB, MCCB …) follow the
technical standard.
C-02
 Các thiết bị đóng cắt (CB, MCB, MCCB,…) đảm bảo
đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
C-03

 Wiring size follow the standard
 Tiết diện dây dẫn theo đúng yêu cầu

C-04

 Phase rotation is correct
 Dây pha được đấu nối theo thứ tự
 Communication wiring is correct
 Dây tín hiệu đấu nối đúng theo vị trí quy định:

C-05



Outdoor – Indoor /Dàn nóng – Dàn lạnh: F1/F2




Indoor – Indoor /Dàn lạnh – Dàn lạnh: F1/F2



Outdoor – Outdoor /Dàn nóng – Dàn nóng: OF1/OF2



Indoor – Thermostat Adapter /Dàn lạnh – Thermostat
Adapter: F3/F4

 All the wiring was short-circuit tested
C-06  Tất cả dây dẫn, dây tín hiệu đều được kiểm tra thơng
mạch
 Ensure grounded, lightning protection
C-07  Hệ thống có tiếp địa, chống sét

Page 14 of 25


D- Bộ điều khiển trung tâm của hệ thống DHKK (DMS)
D-01

 Install UPS for centralized controller
 Đã lắp bộ lưu điện (UPS) cho bộ điều khiển

D-02


 Install a PC to connect to centralized controller
 Đã có máy tính kết nối bộ điều khiển
 Communication wiring is correct
 Dây tín hiệu đã được đấu nối đúng:

D-03

D-04



Main ODU – Main ODU /Dàn nóng chính-Dàn nóng
chính: R1/R2



Main ODU – DMS /Dàn nóng chính – DMS:
R1…A/R2…B

 Electric bill porpotion PIM is installed.
 Bộ kiểm soát tiêu thụ điện năng (PIM và các phụ kiện)

E- Duct work
 Duct & air grill size follow the design.
E-01  Kích thước ống gió và miệng gió đúng theo thiết kế (gió
cấp và hồi)
E-02

 Flexible duct is not deform.

 Các vị trí ống mềm khơng bị đè nén, bị biến dạng

E-03

 Elbow, louver follow the technical standard
 Các co, tấm, ống hướng dòng đúng kỹ thuật

E-04

 Return duct is installed
 Box hồi và miệng gió hồi được kết nối

F- Others
 The equipment operation space is cleared & safe.
F-01

F-02

 Khu vực vận hành máy đã được vệ sinh sạch sẽ và an
toàn
 Access door for IDU can be easily access & have enough
space.
 Cửa thăm cho dàn lạnh có kích thước và ở vị trí thao tác
được

Page 15 of 25


VII. COMMISSIONING PROCEDURE / QUY TRÌNH VẬN HÀNH THỬ:
1. PAU commissioning procedure:

No.

Item/Hạng mục

Person in
charge/
Người
thực hiện

Requirement/ Yêu cầu

1

Check power wiring for
ODUs.
Kiểm tra dây cấp
nguồn cho dàn nóng.

Installer/
Người lắp
đặt.

- All R-S-T-N & Te is
connected
- Tất cả các dây pha, dây
trung tính R-S-T-N& Te
được kết nối.

2


Check power wiring for
PAU fan.
Kiểm tra dây nguồn
cho quạt của PAU.

Installer/
Người lắp
đặt.

3

Remove all the blocks
of PAU fan & clean the
inside PAU for prepare
test run.
Loại bỏ tất cả các khối
giữ quạt PAU trong
quá trình vận chuyển
và vệ sinh bên trong
PAU để chuẩn bị chạy
thử kiểm tra.

Installer/
Người lắp
đặt.

4

Test run the PAU fan.
Chạy thử kiểm tra quạt

PAU.

Installer/
Người lắp
đặt.
Samsung

5

Check communication
wiring to ODUs.
Kiểm tra dây tín hiệu

Installer/
Người lắp
đặt.

- All R-S-T & Te is
connected.
- Tất cả các dây pha, dây
trung tính R-S-T-N& Te
được kết nối.
- Measure phase rotation
before supply the power.
- Đo thứ tự pha trước khi
cấp nguồn.
- When delivered, there is 4
blocks to protect the fan.
These 4 blocks need to be
removed before test run.

- Khi vận chuyển, có 4 khối
đế để bảo vệ quạt, 4 khối
này cần phải loại bỏ trước
khi chạy thử kiểm tra.
- Make sure inside PAU is
clean to protect the fan.
- Đảm bảo chắc chắn bên
trong PAU là sạch sẽ để bảo
vệ quạt.
- Supply the power to PAU
fan.
- Cấp nguồn đến quạt PAU.
- Check the strange noise.
- Kiểm tra tiếng ồn lạ.
- Check the fan direction.
- Kiểm tra chiều quay của
quạt.
- Check the fan feedback
signal: must be NC when
fan operates.
- Kiểm tra tín hiệu phản hồi
của quạt: phải ở trạng thái
thường đóng khi quạt vận
hành.
- IDU-ODU: F1/F2
- Dây tín hiệu nối IDUODU: F1/F2.

Page 16 of 25

Finished

/Đã hồn
thành

Not
finished
/Chưa
hồn
thành

Not
Applied
/Khơng
áp dụng


tới dàn nóng.

6

Supply power to ODUs
& measure the voltage
Cấp nguồn đến dàn
nóng và đo điện áp
giữa các pha.

Installer/
Người lắp
đặt.

7


Check the LED PCB of
ODUs.
Kiểm tra đèn LED PCB
của dàn nóng.

Samsung

8

Check the wiring for
PAU control board.
Kiểm tra dây điện điều
khiển cho PAU.

Installer/
Người lắp
đặt.

9

Supply power to PAU
& check the signal
Cấp điện nguồn đến
PAU và kiểm tra tín
hiệu.

CONTRACTOR DOCUMENT REVIEW
NO EXCEPTION TAKEN
REJECTED


MAKE CORRECTION NOTED
REVISE AND RESUBMIT

AURECON VIETNAM
NGUYEN DUY THOAI
By ...........................................................................

17/04/2020
Date ........................................................................
Wink 75NBK
Project ......................................................................
Date
received
This Review is only for general conformance with the
design concept of the project and general compliance
with the information given in the contract documents.
Any action shown is subject to the requirements of
the contract documents.
This Review does not relieve the Contractor of his
contractural obligations not of his responsibilities of
ensuring the works is complete, accurate and correct.
Any amendment does not constitute an order or
authority for a price variation to the contract.

Installer/
Người lắp
đặt.

- Main ODU-Sub ODU:

OF1/OF2
- Dây tín hiệu nối giữa các
dàn nóng: OF1/OF2
- Voltage between each
phase is 380V + 10%
- Điện áp giữa các pha là
380V + 10%
-Voltage between each
phase & N is 220V + 10%
- Điện áp giữa dây pha và
trung tính là 220V + 10%
- Phase rotation is correct.
- Thứ tự pha phải đúng.
- Check if there is any
abnormal error.
- Kiểm tra có bất cứ lỗi khác
thường nào không.
- Verify the LED is ON
- Xác nhận đèn LED sáng
lên.
- Connect power to L/N
- Đấu nối dây điện nguồn
đến L/N.
- Communication wiring
(IDU-IDU-ODU) to F1/F2
- Dây tín hiệu giữa (IDUIDU-ODU) đấu tới F1/F2.
- Remote controller to
F3/F4.
- Dây tín hiệu bộ điều khiển
từ xa đấu vào F3/F4

- Fan control
- Điều khiển quạt
- Fan feed back
- Tín hiệu phản hồi của
quạt.
- Temperature sensors
- Cảm biến nhiệt độ
- EEV
- Van tiết lưu điện tử.
- Voltage between L&N is
220VAC + 10%.
- Điện áp giữa L&N là
220VAC + 10%.
- Voltage between F3/F4 is
12VDC.
- Điện áp giữa F3/F4 là
12VDC.
- Fan control: must be NC
when PAU operates, NO
when PAU stops.
- Tín hiệu điều khiển quạt :
ở trạng thái thường
đóng(NC) khi PAU hoạt

Page 17 of 25

5%

5%



10

11

12

13

Set the ODU address &
IDU quantity on ODU
main PCB
Cài địa chỉ địa chỉ dàn
nóng và số lượng dàn
lạnh trên bo chính của
dàn nóng..
Make sure all the LED
on ODU main PCB is
blinking UP
Đảm bảo rằng tất cả
các đèn LED trên bo
chính PCB trên dàn
nóng đang nhấp nháy
hiển thị UP.

Samsung

Verify the system
completed vacuum &
additional refrigerant

charged.

Installer/
Người lắp
đặt.
Samsung

Xác nhận hệ thống đã
hoàn thành hút chân
không và nạp gas bổ
sung.
Open the Gas & Liquid
service valves on
ODUs
Mở van dịch vụ của
đường lỏng và hơi trên
dàn nóng.

Samsung

Samsung

14

Start test run on ODUs
Bắt đầu chạy kiểm tra
trên dàn nóng.

Samsung


15

Export the report from
Snet Pro2.
Xuất dữ liệu báo cáo từ
Snet Pro2.

Samsung

động, thường mở (NO)khi
PAU dừng.
- Main ODU: address 00
- Dàn nóng chính: địa chỉ
00.
- Sub ODU: address 01 – 02
-03.
- Dàn nóng phụ : địa chỉ 0102-03.
- If UP is blinking, the
wiring & setting is correct.
- Nếu UP nhấp nháy thì dây
tín hiệu và cài đặt là đúng.
- If E201 error shows up,
check the setting &
communication wiring.
- Nếu hiển thị lỗi E201 thì
kiểm tra cài đặt và dây tín
hiệu.
- Check the Pressure of the
piping.
- Kiểm tra áp suất của

đường ống.
- Write down the additional
refrigerant need to be charge
when T&C.
- Ghi ra khối lượng gas cần
nạp bổ sung khi T&C.
- Open all the valves on
ODUs, prepare for testing.
- Mở tất cả các van trên dàn
nóng chuẩn bị để kiểm tra.

- Use Snet Pro2 to test run.
- Sử dụng Snet Pro2 để chạy
kiểm tra.
- Check if there is abnormal
data.
- Kiểm tra có dữ liệu bất
thường không
- Check if the refrigerant is
charge enough.
- Kiểm tra nếu gas là nạp
đủ.
- Send the report to
customer
- Gửi báo cáo tới khách
hàng.

Page 18 of 25



2. DVM S(Indoor unit & Outdoor unit VRF) commissioning procedure:
No.

Item/Hạng mục

Person in
charge/
Người
thực hiện

Requirement/ Yêu cầu

1

Check power wiring for
ODUs
Kiểm tra dây điện cấp
nguồn cho dàn nóng.
Check communication
wiring to ODUs.
Kiểm tra dây tín hiệu
tới dàn nóng.

Installer
Người lắp
đặt.

- All R-S-T-N & Te is
connected.
- Tất cả dây pha, dây trung

tính và tiếp đất được kết nối.
- IDU-ODU: F1/F2
- Dây tín hiệu nối IDUODU: F1/F2.
- Main ODU-Sub ODU:
OF1/OF2
- Dây tín hiệu nối giữa các
dàn nóng: OF1/OF2
- Voltage between each
phase is 380V + 10%
- Điện áp giữa các pha là
380V + 10%
-Voltage between each
phase & N is 220V + 10%
- Điện áp giữa dây pha và
trung tính là 220V + 10%
- Phase rotation is correct.
- Thứ tự pha phải đúng.
- Check if there is any
abnormal error.
- Kiểm tra có bất cứ lỗi khác
thường nào khơng.
- Verify the LED is ON
- Xác nhận đèn LED sáng
lên.
- Connect power to L/N
- Đấu nối dây nguồn tới L/N
trên hộp điện.
- Communication wiring
(IDU-IDU-ODU) to F1/F2.
- Dây link tín hiệu giữa

(IDU-IDU-ODU) đấu vào
F1/F2 trên hộp điện.
- Thermostat Adapter to
F3/F4
- Dây thermostat Adapter đấu
vào F3/F4 trên hộp điện.
- Voltage between L&N is
220VAC + 10%
- Điện áp giữa L& N là
220VAC + 10%
- Voltage between F3/F4 is
12VDC.
- Điện áp giữa F3 và F4 là
12VDC.

2

Installer/
Người lắp
đặt.

3

Supply power to ODUs
& measure the voltage.
Cấp nguồn đến dàn
nóng và đo điện áp
giữa các pha.

Installer/

Người lắp
đặt.

4

Check the LED PCB of
ODUs
Kiểm tra đèn LED
PCB của dàn nóng.

Samsung

5

Check the wiring for
IDUs.
Kiểm tra dây cho dàn
lạnh.

Installer/
Người lắp
đặt.

6

Supply power to IDUs
& measure the voltage
Cấp nguồn đến dàn
lạnh và đo điện áp giữa
các pha.


Installer/
Người lắp
đặt.

Finished
/Đã
hồn
thành

Not
finished
/Chưa
hồn
thành

Not
Applied
/Khơng
áp dụng

5%

5%

CONTRACTOR DOCUMENT REVIEW
NO EXCEPTION TAKEN
REJECTED

MAKE CORRECTION NOTED

REVISE AND RESUBMIT

AURECON VIETNAM
NGUYEN DUY THOAI
By ...........................................................................

17/04/2020
Date ........................................................................
Wink 75NBK
Project ......................................................................
Date
received
This Review is only for general conformance with the
design concept of the project and general compliance
with the information given in the contract documents.
Any action shown is subject to the requirements of
the contract documents.
This Review does not relieve the Contractor of his
contractural obligations not of his responsibilities of
ensuring the works is complete, accurate and correct.

Page 19 of 25

Any amendment does not constitute an order or
authority for a price variation to the contract.


7

Set the ODU address &

IDU quantity on ODU
main PCB
Cài địa chỉ địa chỉ dàn
nóng và số lượng dàn
lạnh trên bo chính của
dàn nóng.
Make sure all the LED
on ODU main PCB is
blinking UP
Đảm bảo rằng tất cả
các đèn LED trên bo
chính PCB trên dàn
nóng đang nhấp nháy
hiển thị UP.

Samsung

9

Verify the system
completed vacuum &
additional refrigerant
charged.
Xác nhận hệ thống đã
hồn thành hút chân
khơng và nạp gas bổ
sung.

Installer/
Người lắp

đặt.
Samsung

10

Open the Gas & Liquid
service valves on ODUs
Mở van dịch vụ của
đường lỏng và hơi trên
dàn nóng.
Start test run on ODUs
Bắt đầu chạy kiểm tra
trên dàn nóng.

Samsung

12

Determine the address
& location of IDUs
Xác định địa chỉ và vị
trí của dàn lạnh.

Installer/
Người lắp
đặt.
Samsung

13


Export the report from
Snet Pro2.
Xuất dữ liệu báo cáo từ
Snet Pro2.

Samsung

8

11

Samsung

Samsung

- Main ODU: address 00.
- Dàn nóng chính: địa chỉ là
00.
- Sub ODU: address 01 – 02
-03.
- Dàn nóng phụ: địa chỉ là
01-02-03.
- If UP is blinking, the
wiring & setting is correct.
- Nếu UP nhấp nháy thì dây
tín hiệu và cài đặt là đúng.
- If E201 error shows up,
check the setting &
communication wiring.
- Nếu hiển thị lỗi E201 thì

kiểm tra cài đặt và dây tín
hiệu.
- Check the Pressure of the
piping.
- Kiểm tra áp suất của
đường ống.
- Write down the additional
refrigerant need to be charge
when T&C.
- Ghi ra khối lượng cần nạp
bổ sung khi T&C
- Open all the valves on
ODUs, prepare for testing.
- Mở tất cả các van trên dàn
nóng chuẩn bị để kiểm tra.
- Use Snet Pro2 to test run.
- Sử dụng Snet Pro2 để chạy
kiểm tra.
- Check if there is abnormal
data.
- Kiểm tra có dữ liệu bất
thường không.
- Check if the refrigerant is
charge enough.
- Kiểm tra nếu gas là nạp
đủ.
- List down the address of
IDU.
- Liệt kê địa chỉ của dàn
lạnh.

- Write down the actual
location of each IDUs
following the address.
- Ghi lại vị trí thực tế của
từng dàn lạnh theo địa chỉ.
- Send the report to
customer
- Gửi báo cáo tới khách
hàng.

Page 20 of 25


3. Thermostat Adapter commissioning procedure:
No.

Item/Hạng mục

Person in
charge/
Người thực
hiện

Requirement/Yêu cầu

1

Check the wiring to
thermostat adapter
Kiểm tra dây điện tới

thermostat adapter.

Installer/
Người lắp
đặt.
Samsung
Honeywell

2

Supply the power to
Thermostat Adapter &
Thermostat
Cấp nguồn tới
thermostat Adapter và
thermostat.
Test run the
thermostat with IDUs
Chạy thử thermostat
với dàn lạnh.

Installer/
Người lắp
đặt.

- Power supply for
thermostat: 24VAC: TR/TC.
- Điện áp nguồn cho
thermostat là 24VAC:
TR/TC.

- Communication cable from
IDUs: RS485 +/- Cáp tín hiệu từ dàn lạnh
là: RS485+/- Communication wire to
Honeywell thermostat: R –
C – G1 – G2 – G3 – Y1 –
W1.
- Dây tín hiệu tới thermostat
Honeywell: R-C-G1-G2-G3Y1-W1.
- Make sure the power
supply is 24VAC.
- Phải đảm bảo rằng điện áp
cấp nguồn là 24VAC.

3

Installer/
Người lắp
đặt.
Samsung
Honeywell

Finished/
Đã hồn
thành

Not
finished
/Chưa
hồn
thành


Not
Applied
/Khơng
áp dụng

Finished/
Đã hồn
thành

Not
finished
/Chưa
hồn
thành

Not
Applied
/Khơng
áp dụng

- Test the On/Off function
- Kiểm tra chức năng
on/Off.
- Test the Fan Speed
Function.
- Kiểm tra chức năng tốc độ
quạt.
- Test the Mode change
function.

- Kiểm tra các chức năng
chuyển đổi chế độ hoạt
động.

4. Centralized controller –DMS commissioning procedure:
No.

Item/Hạng mục

Person in
charge/
Người
thực hiện

Requirement/Yêu cầu

1

Check the wiring to
DMS.
Kiểm tra dây khiển tới
bộ điều khiển trung
tâm DMS.

Installer/
Người lắp
đặt.

- Wiring connect to main
ODU on R1/R2.

- Dây tín hiệu kết nối tới dàn
nóng chính vào R1/R2.
- Each line have maximum

Page 21 of 25


2

3

4

Make sure the DMS
have an UPS.
Phải bảo đảm rằng bộ
điều khiển DMS phải
có một bộ lưu điện
UPS.
Turn on the power for
DMS & setting.
Mở nguồn nút nguồn
điện cho bộ DMS và
cài đặt.

Installer/
Người lắp
đặt.

Operate training to

customer
Huấn luyện thao tác
vận hành cho khách
hàng.

Samsung

Installer/
Người lắp
đặt.
Samsung

16 ODUs.
- Mỗi line kết tối đa 16 dàn
nóng.
- Each line have maximum
128 IDUs.
- Mỗi line kết nối tối đa 128
dàn lạnh.
- Each DMS have maximum
256 IDUs.
- Mỗi bộ điều khiển trung
tâm DMS kết nối tối đa 256
dàn lạnh.
- UPS to prevent data lost on
DMS when power supply
suddenly off.
- Có UBS để tránh mất dữ
liệu trên DMS khi nguồn
điện bị cúp đột ngột.

- Make sure all IDUs is
showed on the DMS.
- Phải đảm bảo rằng tất cả
các dàn lạnh được hiển thị
trên màn hình bộ DMS.
- Name the Floor name, IDU
name.
- Tên sàn, tên dàn lạnh.
- Test all the function
(operate, schedule …).
- Kiểm tra tất cả các chức
năng(vận hành, lịch trình…)
- Operation training to
Operation team of the
building.
- Huấn luyện thao tác vận
hành cho đội ngũ hành của
khách sạn.

5. Measuring and record the T&C forms:
-

After the test is closed, the vacuum system is completed, the gas in the outdoor unit will be
discharged so that the cold gas fills the system's liquid pipe and steam pipe.
Sau khi các cơng tác thử kín, hút chân khơng hệ thống hồn tất, sẽ tiến hành xả gas trong
dàn nóng để gas lạnh điền đầy đường ống lỏng và ống hơi của hệ thống.

-

Gas discharge in the outdoor unit is done by using 4mm hex lock to fully open the liquid

pipe stop valve and gas pipe in the outdoor unit.
Việc xả gas trong dàn nóng được thực hiện bằng cách dùng khóa lục giác 4mm để mở
hoàn toàn van chặn ống lỏng và ống gas tại dàn nóng.

-

Turn on the power supply to control panel with safety measure(s) observed
Bật nguồn điện trên bảng điều khiển với các biện pháp an toàn được quan sát

-

Measure the source voltage and make sure the voltage is within the limits.
Đo điện áp nguồn và đảm bảo điện áp nằm trong giới hạn cho phép
Page 22 of 25


-

After the indoor unit runs stably, take measurements to record the operating parameters of
the current.
Sau khi dàn lạnh chạy ổn định, tiến hành đo đạc ghi lại thông số hoạt động của dòng điện.

-

Measure and record room temperature parameters.
Đo đạc và ghi lại thơng số nhiệt độ phịng.

-

Measure and record temperature parameters at supply air grille and return air grille in the

indoor unit. Ensure the temperature difference between at return air grille and at supply air
grille in the indoor unit must be greater than or equal to 10oC(Ex: temperature off coil of
indoor unit : 14oC- 16oC then room temperature is 24oC – 26oC)
Đo đạc và ghi lại thông số nhiệt độ tại miệng gió cấp và miệng gió hồi tại dàn lạnh. Đảm
bảo độ chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ gió cấp và gió hồi tại dàn lạnh phải lớn hơn hoặc
bằng 10oC (VD: nhiệt độ ra khỏi coil của dàn lạnh 14oC – 16oC thì nhiệt độ phịng là
24oC-26oC)

Figure 9: Measuring output wind temperature at indoor unit
Hình 9: Đo nhiệt độ gió đầu ra tại dàn lạnh
-

Measure and record the operating pressure parameters at the suction & discharge head (low
pressure & high pressure) of outdoor unit, ensuring that it is within the manufacturer's
specification limits(Low pressure : 6 ~9 kgf/cm2, high pressure : 25 ~ 33kgf/cm2).
Đo đạc và ghi lại thông số áp suất làm việc tại đầu hút và đầu đẩy(áp suất đường hút & áp
suất đường đẩy) của dàn nóng, đảm bảo phải nằm trong giới hạn thông số kỹ thuật của
nhà sản xuất đưa ra(áp suất đường hút: 6~9kgf/cm2, áp suất đường đẩy: 25~33kgf/cm2).

Figure 10: Measuring working pressure at the suction & discharge head at the outdoor unit.
Hình 10: Đo áp suất làm việc tại đầu hút và đầu đẩy tại dàn nóng
Page 23 of 25


-

Measure and record the temperature at the door to get inlet and wind out of the outdoor
unit.
Đo đạc và ghi lại thơng số nhiệt độ tại cửa lấy gió vào và gió ra tại dàn nóng.


Figure 11: Measurement of output wind temperature in outdoor unit.
Hình 11: Đo nhiệt độ gió đầu ra tại dàn nóng.
-

Measure air flow in the main supply air duct and adjust, if required to set design value.
Đo lưu lượng khí trong ống dẫn khí cấp chính và điều chỉnh sao cho đạt ưu cầu của thiết
kế

-

Similarly measure air flow in all the branches / outlets. Set to correct value by adjusting
splitter damper, volume control damper, etc in the ducts.
Đo lưu lượng khí ở các ống nhánh và đầu ra. Điều chỉnh các van gió để đạt được giá trị
chính xác

Figure 12: Measurement of air flow in all output
Hình 12: Đo lưu lượng gió đầu ra
-

Check for any undue vibrations / noise.
Kiểm tra tất cả rung động và độ ồn

Page 24 of 25


6. Test Report
- Please refer to attached Test Report.
Vui lòng tham khảo biên bản kiểm tra đính kèm.
VIII. T&C FORMS RECORD/ MẪU BIÊN BẢN T&C
IX. DRAWING (ATTACHMENT)/ BẢN VẼ

X.

CATALOGUE OF EQUIPMENT/ CATALOGUE THIẾT BỊ

Page 25 of 25


×