Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 11 Tim hieu chung ve van ban thuyet minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.65 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. TIẾT 44 : TLV : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được vai trò, vị trí và đặc điểm của văn bản thuyết minh trong đời sống con người. B/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: I/ Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của một bài văn thuyết minh (về nội dung,về ngôn ngữ…) - Hiểu được vai trò, vị trí của văn bản thuyết minh trong đời sống con người. II/ Kĩ năng : -Nhận biết đựoc văn bản thuýết minh, phân biệt với các văn bản đã học : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận…Trình bày các tri thức có tính chất khách quan,khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. III/ Thái độ : GDHS thái độ nghiêm túc khi học tập môn học. IV/ Năng lực: Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo. B/ CHUẨN BỊ - GV : N/cứu tài liệu, soạn giáo án. - HS : Học bài, chuẩn bị bài. C/ PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT : Vấn đáp, quy nạp. D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I/ Ổn định tổ chức (1 phút) II/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1. Kể tên các kiểu văn bản và mục đích giao tiếp của những kiểu văn bản đã học.(10đ) HS: Miêu tả,tự sự,biểu cảm,nghị luận. III/ Bài mới: * GV giới thiệu: (1 phút) Từ bài cũ giới thiệu bài mới. Văn bản thuyết minh là loại văn bản thông dụng phổ biến rộng rãi. Di tích lịch sử cần biết lai lịch; đồ ăn cần biết nơi, ngày sản xuất, hạn dùng, thành phần, trọng lượng ... Hai chữ thuyết minh bao hàm cả: Giải thích, trình bày, giới thiệu. * Nội dung bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: HD tìm hiểu vai trò và đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình - Thời gian : 25 phút. - GV : gọi 3 HS đọc 3 văn bản (SGK) I / Vai trò và đặc điểm của văn HS: Đọc bản thuyết minh. ? Mỗi văn bản đang trình bày vấn đề gì? (vấn đề 1. Đọc – tìm hiểu các văn bản chính) (SGK) HS: Trình bày VB1 : Đặc điểm và lợi ích của cây dừa. VB2 : Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho ta thấy là cây có màu xanh. VB3 : Giới thiệu Huế như là 1 trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế. ? Các loại văn bản trên thường được sử dụng ở đâu? HS : Trong đời sống hàng ngày. ? Hãy kể tên các văn bản cùng loại khác mà em biết? HS: Giới thiệu phong cảnh Phong Nha ,Kẻ Bàng; - Giới thiệu về rừng Cúc Phương. - Gí¬I thiệu núi Ngũ Hành; sân chim Minh Hải. ? Các văn bản trên nêu lên những gì về đối tượng? 2. Đặc diểm của văn bản thuyết Đối tượng ở đây là gì? minh : HS : - Nêu lên đặc điểm, tính chất, tác dụng… a. Khái niệm : - Đối tượng : Sự vật, hiện tượng… ? Các đặc điểm, tính chất, tác dụng ấy được trình Văn bản thuyêt minh : Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực bày bằng phương thức nào? của đời sống HS : Phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích… GV Chốt : Các văn bản trên gọi là văn bản thuyết -> cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, tác dụng, nguyên nhân… minh. của các hiện tượng , sự vật trong *Phát triển năng lực tư duy sáng tạo thiên nhiên, xã hội bằng phương ? Vậy thế nào là văn bản thuyết minh? thức trình bày, giới thiệu, giải HS: Trình bày thích. GV : Cho HS thảo luận mỗi nhóm – mỗi câu : C1-N1 : Các văn bản trên vì sao không phải là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận? Chúng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> khác văn bản ấy ở điểm nào? HS : -Tự sự : Kể việc, người. - Miêu tả : Cảnh sắc, con người, cảm xúc. - Biểu cảm : Thể hiện tình cảm, cảm xúc. - Nghị luận : Lí lẽ, dẫn chứng làm sáng tỏ những những nhận định, quan điểm. * Chốt: Ở đây văn bản này chỉ là những tri thức về đặc điểm, tính chất tác dụng của sự vật, hiện tượng. C2-N2 : Các văn bản trên có tính chất gì? Để chúng trở thành 1 kiểu văn bản riêng? HS : Cung cấp thông tin giúp người đọc, nghe hiểu rõ về đối tượng là sự vật, hiện tượng. *Phát triển năng lực tư duy sáng tạo C2-N3 : Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì? Các văn bản ấy giúp gì cho con người? HS : Ngôn ngữ : rõ ràng, chặt chẽ, cảm xúc. -> Giúp con người có thái độ, hành động, cách sử dụng, bảo quản đúng đắn đối với những sự vật, hiện tượng xung quanh mình. GV chốt : Các văn bản thuyết minh không có yếu tố hư cấu, tưởng tượng, tránh bộc lộ cảm xúc chủ quan, phải tôn trọng sự thật, không vì yêu ghét mà thêm thắt cho đối tượng.. b. Đặc điểm : - Cung cấp tri thức khách quan, chính xác, thuyết phục. - Trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, thuyết phục. Hoạt động 2 : HD luyện tập - Phương pháp: Suy nghĩ, động não. - Thời gian: 10 phút II. Luyện tập : HS đọc bài tập 1,2 – trang 25 SGK – đứng tại chỗ BT1: thực hiện bài tập. a. Cung cấp kiến thức về lịch sử. b. Cung cấp kiến thức sinh học. BT2: - Văn bản… là 1 bài văn nghị luận. - Sử dựng yếu tố thuyết minh : Nói rõ tác hại của bao bì ni lông -> sức thuyết phục. Nổ từng khúc ruột. IV / Củng cố : (2 phút).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo dục học sinh sử dụng thuyết minh vào đời sống hàng ngày. V/ Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài: Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000. - Chuẩn bị : Ôn dịch thuốc lá. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×