Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 33 Ung dung cong nghe vi sinh de san xuat thuc an chan nuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.57 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT Môn dạy: Công nghệ 10 Tên bài giảng: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi. A. CHUẨN BỊ: 1. Mục tiêu dạy học: sau khi học xong bài này học sinh phải: a. Kiến thức: Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi. Hiểu được nguyên lý của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh. Hiểu được nguyên lý của việc sản xuất các chế phẩm protein bằng công nghệ vi sinh. b. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy logic qua việc ứng dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất thức ăn chăn nuôi. Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm. c. Thái độ: Hứng thú với việc tìm tòi, nghiên cứu và vận dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất. 2. Phương tiện dạy học: - Phương pháp: thuyết trình, trao đổi (vấn đáp và thảo luận nhóm). - Phương tiện: phiếu học tập (bảng quy trình chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi). B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ỔN ĐỊNH LỚP: (1 phút) a. Điểm danh lớp b. Nội dung cần phổ biến 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2 phút) a. Phương pháp kiểm tra: kiểm tra miệng. b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: 1 học sinh. c. Câu hỏi kiểm tra: Làm thế nào để sản xuất được nhiều thức ăn nhân tạo nuôi thủy sản? d. Đáp án câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tận dụng đất, kênh mương, phế phụ phẩm chăn nuôi, phế phụ phẩm lò mổ, phế phụ phẩm các ngành chế biến thực phẩm, lương thực, thức ăn thừa, gây nuôi các loài sinh vật làm thức ăn cho cá như giun, ấu trùng muỗi lắc… 3. GIẢNG BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Hiện nay để sản xuất thức ăn cho vật nuôi ngoài các biện pháp mà chúng ta đã tìm hiểu ở các bài trước thì người ta còn ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn cho vật nuôi. Vậy công nghệ vi sinh được úng dụng trong công nghệ chế biến và sản xuất thức ăn cho vật nuôi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay. b. Tiến trình giảng bài mới: Thời gian. Hoạt động Nội dung. Của giáo viên (GV). Của học sinh (HS). 12 phút I. Cơ sở khoa học: - Sự phát triển mạnh của nhữngGV giải thích thế nào là ứngHS đọc sgk, chủng nấm men hay vi khuẩn dụng công nghệ vi sinh để thảo luận và có ích sẽ ngăn chặn sự phát chế biến và sản xuất thức ăntrả lời câu hỏi. triển của các vi sinh vật có hại chăn nuôi sau đó cho học làm hỏng thức ăn. sinh thảo luận nhóm trong - Thành phần cấu tạo chủ yếu vòng 3 phút, mỗi nhóm 4 của cơ thể vi sinh vật là proteinHS trả lời các câu hỏi:  Bổ sung làm tăng hàm lượng - Tại sao dùng nấm men hay protein trong thức ăn. Vi sinh vi khuẩn có ích để ủ lên men thức ăn lại nâng cao vật còn sản xuất ra các axit amin, vitamin và các hoạt chất chất lượng thức ăn? sinh học khác làm tăng giá trị - Những điều kiện nào để vi sinh vật ủ lên men thức ăn dinh dưỡng cho thức ăn. - Vi sinh vật khi được nuôi cấyphát triển thuận lợi? trong môi trường thuận lợi sẽ GV cho đại diện 1 nhóm trả phát triển mạnh, sinh khối tănglời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung sau đó GV sẽ lên rất nhanh. nhận xét. 9 phút II. Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi: - Nguyên lý: Cấy các chủng GV cho HS trình bày lại HS suy nghĩ, nấm men hay vi khuẩn có ích phương pháp dùng men trả lời câu hỏi. vào thức ăn và tạo điều kiện rượu để ủ thức ăn tinh bột.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thuận lợi để chúng phát triển, cho vật nuôi đã được học sản phẩm thu được sẽ là thức ăn sau đó GV sẽ khái quát có giá trị dinh dưỡng cao hơn. nguyên lý chung của công - Ví dụ: Quy trình chế biến bộtnghệ chế biến thức ăn bằng sắn giàu protein (H.33.1 sgk). công nghệ vi sinh và cho HS trả lời câu hỏi: Vì sao sau khi lên men, thức ăn lại có giá trị dinh dưỡng cao hơn? GV cho HS nghiên cứu sgk,HS đọc sgk, giải thích sơ đồ H.33.1 sgk suy nghĩ, thông qua các câu hỏi: trả lời. - Quy trình chế biến bột sắn giàu protein gồm bao nhiêu bước? - Tại sao bột sắn qua giai đoạn hồ bột sắn lại có thể trở thành bột sắn giàu protein có hàm lượng protein tăng từ 1,7% lên 27- 35%? GV nhận xét, bổ sung. 13 phút III. Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi: - Quy trình: GV cho HS nghiên cứu sgkHS đọc sgk, + Cấy chủng vi sinh vật đặc và yêu cầu HS trình bày cáctrả lời. thù vào nguyên liệu. bước trong quy trình sản + Tạo điều kiện môi trường xuất thức ăn từ vi sinh vật. thuận lợi tối ưu để vi sinh vật GV giải thích vi sinh vật HS đọc sgk, phát triển sinh khối lớn. đặc thù là gì? Sau đó cho thảo luận và + Tách lọc, tinh chế sản phẩm HS trả lời. (thức ăn). thảo luận nhóm, mỗi nhóm - Nguyên liệu để sản xuất: Các4 HS trong vòng 3 phút, trả loại cacbonhydrat như dầu mỏ,lời câu hỏi: Em hãy cho biết paraphin, khí metan, phế liệu nguyên liệu và điều kiện sản của các nhà máy giấy, nhà máyxuất của quy trình sản xuất đường. thức ăn từ vi sinh vật? - Điều kiện sản xuất: GV cho đại diện các nhóm + Phải có chủng vi sinh vật đặctrả lời sau đó nhận xét, bổ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thù đối với từng loại nguyên sung. HS suy nghĩ, liệu. GV đặt câu hỏi: Theo em, trả lời. + Phải có điều kiện môi trườngứng dụng công nghệ vi sinh thích hợp. để sản xuất thức ăn chăn nuôi có lợi ích gì? GV nhận xét. 4. CỦNG CỐ BÀI: (4 phút) GV cho HS củng cố lại bài học thông qua việc hoàn thành phiếu học tập mà GV đã chuẩn bị. Câu hỏi: Em hãy trình bày quy trình chế biến và sản xuất thức ăn ứng dụng công nghệ vi sinh, điểm khác nhau trong 2 quy trình này là gì? Các bước 1 2 3 4 5. Chế biến. Sản xuất. Chế biến Chuẩn bị nguyên liệu Cấy nấm Ủ (lên men) Thu thức ăn. Sản xuất Chuẩn bị nguyên liệu Cấy nấm Ủ (lên men) Tách lọc, tinh chế Thu thức ăn. Đáp án: Các bước 1 2 3 4 5. Hai quy trình trên khác nhau ở các điểm sau: Điểm khác biệt: Chế biến Sản xuất Các bước trong quy 4 bước 5 bước trình Khâu chuẩn bị nguyênThức ăn nghèo dinh dưỡngNguyên liệu chưa thể sử liệu dụng làm thức ăn được Sản phẩm Thu được thức ăn giàu Sau khi ủ (lên men) cần dinh dưỡng ngay sau khi ủphải thực hiện thêm bước (lên men). tách lọc, tinh chế mới thu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> được thức ăn giàu dinh dưỡng (do nguyên liệu có lẫn nhiều tạp chất). 5. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ: (2 phút) - Ôn lại bài học. - Đọc trước bài 34 trong sgk.. C. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ....................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×