THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
HẠNG MỤC:
BÁO CÁO CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY &
GIẢI PHÁP XỬ LÝ
D&D Engineering Construction
Dự án Tháp Ven Sông – 01/2020
Thực hiện:
Trần Việt Thái
Phê duyệt:
Huỳnh Quốc Vũ
THÁP VEN SÔNG 1
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
MỤC LỤC
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
KẾT QUẢ SIÊU ÂM TƯỜNG VÂY
BIỆN PHÁP KHOAN LÕI & ĐÀO ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ KHOAN LÕI TƯỜNG VÂY
KẾT QUẢ ĐÀO ĐÁNH GIÁ
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
GIẢI PHÁP XỬ LÝ
THÁP VEN SÔNG 2
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
A. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
VẤN ĐỀ ĐỊA CHẤT
Địa chất theo thực tế hiện trạng thi công không giống với hồ sơ khảo sát địa chất ban đầu.
Nhà thầu đã phải di chuyển 1 khối lượng lớn đá hộc lẫn dầu thải nằm ở độ sâu từ 1-4m (khối lượng này chiếm
hơn 50% diện tích mặt bằng), theo tìm hiểu thì lượng đá này là của Nhà máy đóng tàu sơng Thu ngày xưa san lấp
lấn sông Hàn.
Ngay bên dưới lớp đá hộc là tầng sét yếu của Sông Hàn được ghi nhận trong nhật ký thi công đào tường vây.
Tầng địa chất khá yếu và phức tạp (không được thể hiện trong khảo sát địa chất) nên rủi ro gây ra sạt lở
thành vách dẫn tới bê tông không đồng nhất.
Cát bụi
Sét
Mặt cắt địa chất
Nhật ký thi cơng
THÁP VEN SƠNG 3
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
A. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
TỶ LỆ HAO HỤT BÊ TÔNG
Tại gần đỉnh tường vây, thế năng rơi của bê tông là thấp nhất (khoảng 2-3m từ
miệng phễu bê tơng), do vậy có rủi ro 1 vài tấm panel không đủ năng lượng để
đẩy bê tông nghèo lên hết.
Tỷ lệ hao hụt bê tông của tấm tường khá lớn, đặc biệt là từ cao độ 4-7m.
Cụ thể như tấm PN5A-4 mức độ hao hụt là 36% từ cao độ 6.3m.
ĐỘ HAO HỤT BÊ TÔNG TƯỜNG VÂY (%)
35.0%
30.0%
25.0%
20.0%
15.0%
10.0%
5.0%
Panel
PN 3-14
PN 3A-7
PN 1-10
PN 1-12
PN 1-13
PN 1-9
PN 5-2
PN 5A-4
PN 1-6
PN 6-8
PN 1-5
PN 1-3
PN 1A-1
PN 11-31
PN 10-33
PN 9-23
PN 7-25
PN 7-27
PN 7-29
PN 7-32
PN 8-34
PN 7-30
PN 7-28
PN 7-26
PN 9A-19
PN 12-21
PN 12A-24
PN 13-22
PN1A-16
PN 1-18
PN 2-20
0.0%
PN 1-17
Độ hao hụt bê tơng (%)
40.0%
THÁP VEN SƠNG 4
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
B. KẾT QUẢ SIÊU ÂM
STT
1
MƠ TẢ
PHÂN LOẠI
Tín hiệu sóng đồng nhất
TẤM TƯỜNG
SỐ
TẤM
PN12-21; PN1-11
02
Tín hiệu sóng bị nhiễu
PN7-30; PN4-15; PN1-12; PN1-10
04
Tín hiệu sóng và vận tốc
sóng bị suy giảm 1 phần
PN2-20; PN1-18; PN1A-16; PN7-26;
PN7-28; PN8-34; PN7-32; PN7-29;
PN7-27; PN11-31; PN6-8; PN 1-6;
PN1-13
13
PN1-17; PN13-22; PN1-5; PN3A-7;
PN3-14
05
Loại III
PN12A-24; PN 9A-19; PN 9-23;
PN 1A-1; PN 1-3
05
Loại IV
PN 7-25; PN 10-33; PN5A-4; PN5-2;
PN1-9
05
Loại I
2
3
Loại II
4
Khơng có tín hiệu sóng
trong phạm vi 0.2m
5
Khơng có tín hiệu sóng
trong phạm vi >0.2m,
ở độ sâu 5m.
6
Khơng có tín hiệu sóng
trong phạm vi >0.2m,
ở độ sâu > 5m.
Phân loại chất lượng tường vây dựa trên kết quả siêu âm LAS 167
THÁP VEN SÔNG 5
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
B. KẾT QUẢ SIÊU ÂM
Loại I: Tín hiệu sóng đạt u cầu
PN 1-17
PN2-20
PN1-18
PN13-22
PN1A-16
Đường TRẦN VĂN TRỨ
PN12A-24
PN12-21
www.ddec.com.vn
Tỷ lệ 06/34
Loại II: Tín hiệu sóng suy giảm
PN3-14
PN9A-19
PN7-26
hoặc khơng có tín hiệu sóng
trong phạm vi 0.2m
PN3A-7
Tỷ lệ 18/34
PN7-28
PN1-10
PN1-12
PN8-34
PN4-15
PN7-32
PN1-13
PN7-29
PN1-11
PN7-27
PN1-9
Loại III: Khơng có tín hiệu
Đường BÌNH MINH
sóng trong phạm vi >0.2m, ở
độ sâu 5m
Tỷ lệ 05/34
Loại IV: Khơng có tín hiệu
sóng trong phạm vi >0.2m, ở
độ sâu > 5m
PN7-25
PN5-2
Tỷ lệ 05/34
Đường BẠCH ĐẰNG
PN 1-6
PN6-8
PN1-5
PN1-3
PN1A-1
PN11-31
PN10-33
PN5A-4
PN9-23
ĐẤT TRỐNG
PN7-30
THÁP VEN SÔNG 6
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
Đường TRẦN VĂN TRỨ
PN 1-17
PN2-20
PN1-18
PN1A-16
PN13-22
PN12-21
PN12A-24
C. BIỆN PHÁP KHOAN LÕI & ĐÀO ĐÁNH GIÁ
Tiến hành thí nghiệm khoan
PN3-14
PN9A-19
lấy lõi để đánh giá chất
lượng tường vây (13 vị trí).
PN7-26
PN3A-7
Đồng thời thực hiện đào đến
cote -3m tại 1 số vị trí panel
PN7-28
PN1-10
PN7-30
để đánh giá bề mặt tường
vây (đặc biệt là các tấm
PN1-12
PN4-15
PN7-32
PN1-13
PN7-29
PN1-11
PN7-27
PN1-9
Đường BÌNH MINH
đỉnh)
PN7-25
PN5-2
Đào đánh giá
Đường BẠCH ĐẰNG
PN 1-6
PN6-8
PN1-5
PN1-3
PN1A-1
PN11-31
PN10-33
PN5A-4
PN9-23
ĐẤT TRỐNG
khơng có tín hiệu sóng ở
PN8-34
Vị trí khoan lấy lõi đợt 1
Vị trí khoan lấy lõi đợt 2
THÁP VEN SÔNG 7
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
D. KẾT QUẢ KHOAN LÕI TƯỜNG VÂY
(Xem kết quả chi tiết trong phụ lục bên dưới)
THÁP VEN SÔNG 8
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
D. KẾT QUẢ KHOAN LÕI TƯỜNG VÂY
(Xem kết quả chi tiết trong phụ lục bên dưới)
THÁP VEN SÔNG 9
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
E. KẾT QUẢ ĐÀO THĂM DÒ
(Xem kết quả chi tiết trong phụ lục bên dưới)
THÁP VEN SÔNG 10
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
F. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
Loại II: Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng
có tín hiệu sóng trong phạm vi 0.2m
Tại một số vị trí tường vây có vận tốc sóng suy
giảm hoặc là vận tốc sóng bằng 0 trong phạm vi
nhỏ hơn 0.2m thì các mẫu khoan vẫn có tỷ lệ
thu hồi hơn 85% và RQD hơn 75%
Bê tông bị lẫn tạp chất 1 phần, sẽ xử lý
theo phương án A
PN 1A-1 (MC 4-5) độ sâu 6.1-7.1m:
TCR 95%, RQD 88%, vùng mất sóng 0.2m
PN 5-2 (MC 3-4) độ sâu 8.4-9.4m:
TCR 98%, RQD 90%, vùng mất sóng 0.1m
PN 12A-24 (MC 4-5):
TCR 86%, RQD 79%, vùng mất sóng 0.2m
THÁP VEN SƠNG 11
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
F. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
Loại III: Khơng có tín hiệu sóng trong phạm
vi >0.2m, ở độ sâu 5m
Tại các vị trí tường vây khơng thu nhận được
sóng thực tế khoan lõi vẫn thu hồi được 1 phần bê
tơng có xen tạp chất. Tiến hành đào thăm dị thì
thấy bề mặt vẫn có bê tơng, khơng lộ thép, khơng
có hiện tượng nước chảy xuyên tấm tường.
Xử lý theo phương án B
PN 1A-1 (MC 4-5) độ sâu 1.9-3.1m:
TCR 75%, RQD 46%, mất sóng tồn hiệp lấy lõi
Hình ảnh đào thăm dị thực tế
THÁP VEN SÔNG 12
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
F. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
Loại IV: Khơng có tín hiệu sóng trong phạm
vi >0.2m, ở độ sâu > 5m
Tại các vị trí tường vây có nhiều cao độ mất sóng
liên tục với phạm vi hơn 0.2m nằm sâu hơn 5m
dưới mặt đất, tỷ lệ mẫu thu được và RQD khá
thấp.
Xử lý theo phương án C
PN 5-2 (MC 3-4) độ sâu 5.2-6.2m:
TCR 74%, RQD 62%, vùng mất sóng >0.5m
PN 5A-4 (MC 4-5) độ sâu 5.2-6.2m:
TCR 34%, RQD 12%, vùng mất sóng >1m
THÁP VEN SÔNG 13
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
F. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
Loại
MƠ TẢ
I
Tín hiệu sóng đạt u cầu
II
Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng
có tín hiệu sóng trong phạm vi
0.2m
III
Khơng có tín hiệu sóng trong phạm
vi >0.2m, ở độ sâu 5m.
IV
Khơng có tín hiệu sóng trong phạm
vi >0.2m, ở độ sâu > 5m.
SỐ TẤM
TẤM TƯỜNG
PHƯƠNG ÁN
XỬ LÝ
06
PN12-21; PN1-11; PN7-30; PN4-15; PN112; PN1-10
-
18
PN2-20; PN1-18; PN1A-16; PN7-26; PN728; PN8-34; PN7-32; PN7-29; PN7-27;
PN11-31; PN6-8; PN 1-6; PN1-13; PN1-17;
PN 13-22; PN 1-5; PN3A-7; PN3-14
Phương án A
06
PN12A-24; PN 9A-19; PN 9-23; PN 1A-1;
PN 1-3; PN7-25
Phương án B
04
PN10-33; PN5A-4; PN5-2; PN1-9
Phương án C
-5m
-10m
PN 5-2
PN 5A-4
PN 1-9
PN 10-33
PN 7-25
THÁP VEN SÔNG 14
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
F. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TƯỜNG VÂY
PN 7-25 (mc 1-2)
Tấm PN 7-25 theo kết quả siêu âm bị
mất tín hiệu sóng từ 4.25-5.25m. Thực
hiện khoan lõi thì thu được mẫu với tỷ
lệ hơn 88% và RQD=43%.
Nhà thầu cũng tiến hành vệ sinh và
kiểm tra cao độ nước trong lõi khoan
thì gần như mực nước không đổi
Đề xuất xử lý theo phương án B
TEST NƯỚC
THÁP VEN SÔNG 15
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PN 1-17
PN2-20
PN1-18
PN1A-16
PN13-22
PN12-21
PN12A-24
Đường TRẦN VĂN TRỨ
PN3-14
PN9A-19
Phương án A
PN7-26
18 tấm
Tín hiệu sóng suy giảm hoặc
khơng có tín hiệu sóng trong
phạm vi 0.2m
PN3A-7
PN7-28
PN1-10
Phương án B
PN1-12
PN8-34
PN4-15
PN7-32
PN1-13
PN7-29
PN1-11
PN7-27
PN1-9
Đường BÌNH MINH
06 tấm
Khơng có tín hiệu sóng trong
phạm vi >0.2m, ở độ sâu 5m
(đào thăm dò & chuẩn bị cừ)
Phương án C
04 tấm
Khơng có tín hiệu sóng trong
phạm vi >0.2m, ở độ sâu > 5m
(TAM grouting trước khi đào)
PN7-25
PN5-2
Đường BẠCH ĐẰNG
PN 1-6
PN6-8
PN1-5
PN1-3
PN1A-1
PN11-31
PN10-33
PN5A-4
PN9-23
ĐẤT TRỐNG
PN7-30
THÁP VEN SÔNG 16
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
www.ddec.com.vn
Đường TRẦN VĂN TRỨ
Phương án A
18 tấm
Tín hiệu sóng suy giảm hoặc
khơng có tín hiệu sóng trong
phạm vi 0.2m
Phương án B
Đường BÌNH MINH
ĐẤT TRỐNG
06 tấm
Khơng có tín hiệu sóng trong
phạm vi >0.2m, ở độ sâu 5m
(đào thăm dò & chuẩn bị cừ)
Phương án C
04 tấm
Khơng có tín hiệu sóng trong
phạm vi >0.2m, ở độ sâu > 5m
(TAM grouting trước khi đào)
Đường BẠCH ĐẰNG
THÁP VEN SÔNG 17
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN A
XỬ LÝ PN
CHẤT
5-2 LƯỢNG TƯỜNG (BÊ TÔNG BỊ THẤM, PHÌNH…)
GIẢI PHÁP
XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN B
ĐÀO THĂM DỊ ÉP CỪ LARSEN NẾU THẤY DÒNG CHẢY LỚN
PHƯƠNG ÁN C
XỬ LÝ TAM GROUTING ĐÀO & XỬ LÝ CHẤT LƯỢNG TƯỜNG
THÁP VEN SÔNG 18
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN A: Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng có tín hiệu sóng trong phạm vi 0.2m
BƯỚC 1: CHUẨN BỊ VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
a. Vật tư
STT
Phân loại
Hợp chất
1
chống
thấm
Vữa
2
khơng
co ngót
3
4
b. Thiết bị
Tên vật tư
Masterseal 530
hoặc tương đương
Chức năng
Có tính thẩm thấu, tạo phản ứng & lấp đầy
lổ rỗng. Từ đó giúp chống thấm bê tơng/
vữa.
Vữa trộn sẵn với phụ gia đặc biệt hỗ trợ
AC Grout hoặc
bù co ngót. Khuấy kỹ với nước tạo hỗn
tương đương
hợp vữa có cường độ bằng hoặc lớn hơn
cường độ bê tông tường vây.
Hợp chất
Davco K11 Rapid
đơng cứng
Plug hoặc tương
nhanh
đương
Hóa chất
Keo PU AHP-669
Được sử dụng để ngừng rò rỉ nước hoặc
trương nở
hoặc tương đương
chống thấm ngược
Máy khoan búa
Bosch GBH 2-26 DRE
Máy mài cầm tay
MAKITA 9553B
Khi trộn với xi măng sẽ tạo thành hợp chất
đông cứng nhanh ngăn chặn dòng chảy.
Bao tải cát
Búa hơi đục phá bê tông
KOCU G10
Máy bơm keo
PU - Epoxy SL-500
THÁP VEN SÔNG 19
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN A: Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng có tín hiệu sóng trong phạm vi 0.2m
BƯỚC 2: ĐÀO ĐẤT & PHÂN LOẠI XỬ LÝ CHẤT LƯỢNG TƯỜNG
1. Tường vây bị phình
PHÂN LOẠI
XỬ LÝ
2. Tường vây kém chất lượng
(lẫn tạp chất, thối, xốp)
3.1. Vùng bị thấm < 20x20 cm
3. Vùng bê tông bị thấm
3.2. Vùng bị thấm > 20x20 cm
3.3. Vùng bị thấm tại khe mạch
ngừng giữa 2 panel
THÁP VEN SÔNG 20
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN A: Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng có tín hiệu sóng trong phạm vi 0.2m
BƯỚC 3: BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1.
Tường
vây bị
phình
2.
Tường
vây kém
chất
lượng
(lẫn tạp
chất,
thối,
xốp,...)
3. Vùng
bê tơng
bị thấm
TRÌNH TỰ THI CƠNG
Bước 1: Khoanh vùng bê tơng bị phình,
xác định chiều dày vị trí bê tơng dư cần
đục bỏ.
Bước 2: Dùng máy đục cầm tay đục
phần bê tông bị phình.
Bước 3: Dùng máy mài hồn trả lại
tương đối mặt phẳng tường vây.
Cơng tác đục tường vây bị phình
THÁP VEN SÔNG 21
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN A: Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng có tín hiệu sóng trong phạm vi 0.2m
BƯỚC 3: BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1.
Tường
vây bị
phình
2.
Tường
vây kém
chất
lượng
(lẫn tạp
chất,
thối,
xốp,...)
TRÌNH TỰ THI CƠNG
Bước 1: Xác định vùng bê tông tường
vây kém chất lượng.
Bước 2: Dùng máy đục bỏ phần bê tông
kém chất lượng, đục đến phần bê tơng
tốt & khơng q ½ chiều dày tường vây
(với những tấm tường phần bê tông kém
quá ½ chiều dày tường vây xử lý theo
Loại 03 )
3. Vùng
bê tơng
bị thấm
THÁP VEN SƠNG 22
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN A: Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng có tín hiệu sóng trong phạm vi 0.2m
BƯỚC 3: BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1.
Tường
vây bị
phình
2.
Tường
vây kém
chất
lượng
(lẫn tạp
chất,
thối,
xốp,...)
3. Vùng
bê tơng
bị thấm
TRÌNH TỰ THI CÔNG
Bước 3: Xử lý chống thấm cho tường
vây (nếu có hiện tượng thấm).
Khoan lỗ D14, sâu 10cm xung quanh
phần bê tông bị rỗ, khoảng cách kim
tùy theo sự phát triển của keo theo
kiến nghị của nhà sản xuất.
Vệ sinh bề mặt bê tông, làm sạch
thép (sử dụng máy nén khí phun
nước áp lực cao làm sạch lớp bê tông
trên thép).
Lắp đặt van 1 chiều vào các vị trí lỗ
khoan.
Bơm PU AHP669 nở chuyên dụng
đầy các van 1 chiều để chống thấm.
Tháo chân van 1 chiều sau khi đã
bơm đạt.
THÁP VEN SÔNG 23
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN A: Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng có tín hiệu sóng trong phạm vi 0.2m
BƯỚC 3: BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1.
Tường
vây bị
phình
TRÌNH TỰ THI CƠNG
Bước 4: Tưới Sika Latex tạo ẩm & bám
dính.
2.
Tường
vây kém
chất
lượng
(lẫn tạp
chất,
thối,
xốp,...)
Bước 5: Ghép ván khn, liên kết bằng
vít nở/ hệ chống tạm, dùng vữa xi măng
hoặc bơm keo trương nở để bít xung
quanh ván khn ngăn vữa chảy ra
ngồi nếu bề mặt khơng bằng phẳng.
3. Vùng
bê tông
bị thấm
Công tác tưới Sika Latex tạo ẩm & bám dính
THÁP VEN SƠNG 24
THIẾT KẾ XÂY DỰNG NỘI THẤT
www.ddec.com.vn
G. GIẢI PHÁP XỬ LÝ
PHƯƠNG ÁN A: Tín hiệu sóng suy giảm hoặc khơng có tín hiệu sóng trong phạm vi 0.2m
BƯỚC 3: BIỆN PHÁP XỬ LÝ
1.
Tường
vây bị
phình
2.
Tường
vây kém
chất
lượng
(lẫn tạp
chất,
thối,
xốp,...)
TRÌNH TỰ THI CƠNG
Bước 6: Rót vữa tự chảy khơng co ngót
AC grout (M500 hoặc lớn hơn) và có thể
trộn thêm đá mi (cỡ hạt 5-10mm với tỉ lệ
theo hướng dẫn của nhà sản xuất trên bao
bì vữa) đối với các vùng bê tơng khơng
đảm bảo chất lượng có chiều sâu lớn hơn
50mm.
Bước 7: Sau 24h rót vữa, tiến hành tháo
ván khn và bảo dưỡng bằng cách tưới
nước trong 3 ngày sau khi đổ với tần
suất 4h-6h/1 lần.
3. Vùng
bê tơng
bị thấm
Cơng tác rót vữa khơng co ngót
Hồn thiện bề mặt tường vây
THÁP VEN SƠNG 25