Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề cương thi công thí điểm CPĐD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.13 KB, 22 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------***-------Phú Yên , ngày 01 tháng 03 năm 2019

BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ ĐỀ CƯƠNG THI CƠNG THÍ
ĐIỂM RẢI THỬ CPĐD
GĨI THẦU SỐ 03XL : THI CƠNG XÂY LẮP CƠNG TRÌNH.
CƠNG TRÌNH: NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG GIAO THÔNG ĐT 643 (CŨ)
ĐOẠN XÃ AN MỸ- AN THỌ, HUYỆN TUY AN
Đoạn thi cơng rải thử thí điểm CPĐD loại I
tại lý trình Km 1+500 ( cọc H5) đến Km 1+602,33 ( cọc TD21)

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I.

CĂN CỨ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
- Căn cứ nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 Quy định chi tiết về
hợp đồng xây dựng; Thông tư 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Quyết định số 17c/QĐ-BQL ngày 03/3/2017 của BQL các cơng trình ĐT và
XD cơ bản huyện Tuy An V/v phê duyệt kết quả chỉ định thầu gói thầu số 01: Tư
vấn lập khảo sát địa hình và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình: Nâng
cấp tuyến đường giao thơng ĐT.643 (cũ) đoạn xã An Mỹ, An Thọ huyện Tuy An,
tỉnh Phú Yên
- Căn cứ hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình số 09/2018/HĐ-XL ngày 08
tháng 10 năm 2018 giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tuy An và Công
ty cổ phần Hồng Phúc “V/v giao nhận thầu thi cơng gói thầu số 03XL thi cơng xây
lắp cơng trình, Dự án: Nâng cấp tuyến đường giao thông ĐT 643 (cũ) đoạn xã An


Mỹ- An Thọ, huyện Tuy An ”..
- Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật thi công của Dự án;
- Các quy trình quy phạm thi cơng và nghiệm thu hiện hành;


- Và các văn bản khác có liên quan;
- Căn cứ năng lực tổ chức thi công, thiết bị của nhà thầu;
II.

QUY MƠ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT GĨI THẦU
1.

Tên cơng trình: Nâng cấp tuyến đường giao thơng ĐT 643 (cũ) đoạn xã
An Mỹ- An Thọ, huyện Tuy An.

• Loại cơng trình: Cơng trình giao thơng.
• Cấp cơng trinh: Cơng trình cấp IV.
• Bình đồ, trắc dọc: Tn thủ theo quy hoạch và thỏa thuận với Sở Xây Dựng.
• Quy mơ cơng trình:
- Giữ ngun quy mơ nền đường hiện hữu B nền=6,5m, đầu tư xây dựng
mặt đường Bmặt=4,0m bằng BTXM, với tổng chiều dài đoạn tuyến khoảng 3,66
km, có điểm đầu tại Km0+00 giao với tuyến mới DDT tại Km0+800 thuộc xã
An Mỹ, huyện Tuy An, điểm cuối tại Km3+661.47 thuộc xã An Thọ, huyện Tuy
An.
- Tổng chiều dài tuyến: 3661,47m
 Đoạn từ Km 0+00 – Km 0+605,80
+ Bề rộng nền đường: Bnền=6,5 m
+ Lớp đệm cát dày 2-4 cm trên lớp đá dăm của mặt đường cũ
+ Lót bạt nhựa chống thấm
+ Bề rộng mặt đường BTXM đá 1x2, M300 dày 18 cm: Bmặt=4,0 m

+ Độ dốc mặt đường: imặt = 2%
+ Lề đường đắp đất đầm chặt K=0,95 ,bề rộng mỗi bên rộng 1,25x2 m =
2,5 m
+ Độc dốc lề: ilề= 6%
 Đoạn từ Km 0+706,51 – Km 3+661,47
+ Bề rộng nền đường: Bnền=6,5 m
+ Lớp đệm cát dày 2-4 cm trên lớp đá dăm của mặt đường cũ
+ Lót bạt nhựa chống thấm
+ Bề rộng mặt đường BTXM đá 1x2, M300 dày 21 cm: Bmặt=4,0 m
+ Độ dốc mặt đường: imặt = 2%


+ Lề đường đắp đất đầm chặt K=0,95 ,bề rộng mỗi bên rộng 1,25x2 m =
2,5 m
*Phần lề có gia cố : mỗi bên rộng 0.75m có kết cấu và chiều dày như phần mặt
đường với dốc ngang imặt=2 %,phần móng của lề gia cố được cạp thay thế bằng CPĐD
loại 1 dày 15cm
*Phần lề còn lại rộng 0,5 m có dốc ngang lề ilề = 6 %.
- Kết cấu áo đường từ trên xuống như sau:
+ Mặt đường BTXM đá 1x2, M300 dày 18 cm đoạn từ Km 0+00 – Km
0+605,80 và dày 21 cm đoạn từ Km 0+706,51 – Km 3+661,47.
+ Lót bạt nhựa chống thấm.
+ Lớp đệm cát dày 2-4 cm.
+ Nền đường đất cấp 3, độ chặt K95.
 Xây dựng hệ thống thoát nước, gia cố rãnh dọc, mái taluy và hệ thống an
tồn giao thơng.
2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
TT

Tên quy trình, tiêu chuẩn


Ký hiệu

1

Quy trình xác định độ chặt nền móng đường bằng
phễu rót cát

22TCN 346-2006

2

Quy trình kỹ thuật thi cơng và nghiệm thu móng cấp
phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô

22TCN 334-06

3

Mặt đường ô tô – Xác định độ băng phẳng bằng thước TCVN 8864:2011
dài 3,0 mét

4

Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các
lớp móng đường bằng vật liệu rời tại hiện trường

TCVN 8821-2011

5


Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá
dăm trong phịng thí nghiệm

22TCN 332-2006

6

Quy trình đầm nén đất đá trong phịng thí nghiệm

22TCN 333-2006


7

Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép
chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất dính

TCVN 8862-2011

8

Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố
xi măng trong kết cấu áo đường ô tơ – Thi cơng và
nghiệm thu

TCVN 8858-2011

TT


Tên quy trình, tiêu chuẩn

9

Móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tôvật liệu thi công và nghiệm thu

10

Báo hiệu đường bộ

Ký hiệu
TCVN 8859-2011

QCVN
41/2012/BGTVT

CHƯƠNG 2: BIỆN PHÁP THI CÔNG RẢI THỬ MĨNG CPĐD
I.

LẬP BIỆN PHÁP THI CƠNG

1. u cầu đối với công tác thi công rải thử cấp phối đá dăm
- Việc thi công rải thử CPĐD được áp dụng cho mỗi mũi thi công trong các
trường hợp sau:
+ Sau khi xử lý mặt đường cũ hư hỏng và thi công xáo xới mặt đường cũ;
+ Trước khi triển khai thi cơng đại trà;
+ Khi có sự thay đổi thiết bị thi cơng chính như: lu nặng, máy san, máy rải
+ Khi có sự thay đổi về nguồn cung cấp vật liệu hoặc loại vật liệu CPĐD;
- Công tác rải thử CPĐD là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công đại trà
nhằm đảm bảo được các yêu cầu về mặt kỹ thuật, chất lượng và kinh tế. Do vậy,

việc thi công rải thử CPĐD đưa ra được các thông số công nghệ tối ưu sau:
+ Sơ đồ tập kết vật liệu, sơ đồ vận hành của máy san, máy rải;
+ Hệ số lu lèn, chiều dày tối ưu của lớp thi công;
+ Sơ đồ lu lèn của mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần lu
qua một điểm;


+ Các công tác phụ trợ như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm tra, giám
sát chất lượng và tiến độ thi cơng.
- Tồn bộ cơng tác thi công rải thử CPĐD, từ khi lập đề cương cho đến khi xác
lập được dây chuyền công nghệ áp dụng cho thi công đại trà, được sự kiểm tra và
chấp thuận của tư vấn giám sát.
2. Lập biện pháp tổ chức thi công rải thử CPĐD
- Đoạn được lựa chọn thi công rải thử đại diện cho phạm vi thi công của mỗi
mũi thi công về: mặt bằng thi cơng, độ dốc dọc, dốc ngang, bề rộng lớp móng…
chiều dài thi cơng của đoạn thí điểm là 102,33 m
- Căn cứ vào yêu cầu tiến độ thi công, tiến độ cung cấp vật liệu, điều kiện thực
tế về mặt bằng, về khả năng huy động trang thiết bị thi cơng, tiến hành lập sơ đồ
cơng nghệ thi cơng thí điểm.
- Khi lập sơ đồ cơng nghệ thi cơng thí điểm xem xét đầy đủ các đặc tính kỹ
thuật của các thiết bị thi cơng hiện có, kết hợp với kinh nghiệm thi cơng đã được
tích lũy và điều kiện thực tế về năng lực thiết bị, hiện trường. Trong sơ đồ cơng
nghệ thi cơng thí điểm, nêu rõ các vấn đề sau:
+ Xác định sơ bộ chiều dày của lớp vật liệu CPĐD sau khi rải (Ban đầu có thể
tạm lấy hệ số lu lèn là 1,4). Lập sơ đồ vận hành của phương tiện tập kết, rải vật liệu.
Cần xác định sơ bộ cự ly giữa các đống vật liệu khi thi công bằng;
+ Lựa chọn và huy động các chủng loại lu thích hợp;
+ Lập sơ đồ lu cho mỗi loại lu, trong đó nêu rõ trình tự lu lèn, số lượt và tốc độ
lu qua một điểm, sự phối hợp các loại lu….;
3. Xác định hệ số rải

- Hệ số rải (Hệ số lu lèn) K rải được xác định dựa vào số liệu cao độ trên cùng
một mặt cắt tại các điểm tương ứng như sau:
Krải = (CĐrải – CĐmb) / (CĐlu – CĐmb)
Trong đó:
CĐmb: Là cao độ mặt bằng thi công, m;
CĐrải: Là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi rải, m;
CĐlu: Là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi lu lèn (Đã đạt độ chặt yêu
cầu), m;


II.

YÊU CẦU VẬT LIỆU

1. Tổng quát
Cấp phối đá dăm (CPĐD) là một hỗn hợp vật liệu đá dạng hạt, tuân thủ theo
nguyên lý cấp phối liên tục. Cấp phối đá dăm dung làm móng đường được chia ra
làm 2 loại:
CPĐD loại I: Là cấp phối hạt mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ đá nguyên
khai.
2. Yêu cầu kỹ thuật với CPĐD

Vật liệu CPĐD đảm bảo yêu cầu toàn bộ cốt liệu (kể cả hạt thô và hạt mịn) đều
là sản phẩm nghiền từ đá gốc có cường độ nén tối thiểu 60Mpa, khơng lẫn đá phong
hóa, hữu cơ phù hợp với các chỉ tiêu sau:
• Thành phần hạt
Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)

Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng


50

-

37,5

100

25

79-90

19

67-83

9,5

49-64

4,75

34-54

2,36

25-40

0,425


12-24

0,075

2-12

Dmax = 25 mm

Việc lựa chọn loại CPĐD tuân theo TCVN 8859-2011


Thành phần hạt quy định trên đây là đối với cốt liệu có trọng lượng riêng đồng
nhất, phần trăm lọt qua các loại sàng có thể được phép hiệu chỉnh nếu những cốt
liệu được sử dụng có trọng lượng riêng khác nhau.
• Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD.
Cấp phối đá dăm
TT

Chỉ tiêu kỹ thuật
Loại 1

Phương pháp thí
nghiệm

1

Độ hao mịn Los-Angeles của
cốt liệu (LA), %


<= 35

TCVN 757212:2006

2

Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm nước 96 giờ, %

>=100

3

Giới hạn chảy (WL), %

<=25

TCVN 4197:1995

4

Chỉ số dẻo (IP), %

<=6

TCVN 4197:1995

5

Chỉ số PP= Chỉ số dẻo Ip x %

lượng lọt qua sàng 0,075 mm

<=45

6

Hàm lượng hạt thoi dẹt, %

7

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

22TCN 332-06

<=18

TCVN 757212:2006

>=98

22TCN 333-06
(Phương pháp II-D)

3. Yêu cầu về độ ẩm của vật liệu CPĐD
- Đảm bảo vật liệu CPĐD ln có độ ẩm nằm trong độ ẩm phạm vi độ ẩm tối
ưu (W0 ± 2%) trong suốt quá trình chuyên chở, tập kết, rải và lu lèn
- Trước và trong quá trình thi công cần phải kiểm tra và điều chỉnh độ ẩm kịp
thời
- Nếu độ ẩm lớn hơn phạm vi độ ẩm tối ưu thì phải rải ra để hong khơ trước khi
lu lèn



III.

TRÌNH TỰ THI CƠNG

1. Chuẩn bị thi cơng:
1.1.Chuẩn bị vật liệu:
- Tiến hành lựa chọn các nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho cơng trình. Cơng
tác này bao gồm việc khảo sát, kiểm tra, đánh giá về khả năng đáp ứng các chỉ tiêu
kỹ thuật, khả năng cung cấp vật liệu theo tiến độ cơng trình làm cơ sở để tư vấn
giám sát chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu.
- Nguồn vật liệu cấp phối đá dăm của nhà thầu được lấy tại vị trí:
+ Tại mỏ đá Dốc Súc
Đã được thí nghiệm chất lượng và được tư vấn giám sát chấp thuận.
Vật liệu được cung cấp từ mỏ đá sẽ phải kèm chứng chỉ vật liệu và kết quả thí
nghiệm đối chứng xác nhận vật liệu được cung cấp phù hợp với các yêu cầu của quy
định và chỉ dẫn kỹ thuật.
Hồ sơ của mỏ vật liệu sẽ bao gồm:
+ Bình đồ vị trí mỏ.
+ Hợp đồng và giấy phép khai thác tài nguyên.
+ Các phương án đảm bảo giao thông và bảo vệ môi trường tại mỏ.
- Vật liệu CPĐD từ nguồn cung cấp được tập kết về bãi chứa tại chân cơng
trình để tiến hành các cơng tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu tại bãi tập kết
để làm cơ sở cho tư vấn giám sát chấp thuận đưa vật liệu vào sử dụng trong cơng
trình.
+ Bãi chứa vật liệu bố trí gần vị trí thi công và phải tập kết được khối lượng vật
liệu tối thiểu cho một ca thi công.
+ Bãi chứa vật liệu được gia cố để; không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của
các phương tiện vận chuyển, thi công; không bị ngập nước, bùn đất hoặc vật liệu

khác lẫn vào;
+ Không tập kết lẫn lộn nhiều nguồn vật liệu vào cùng một vị trí;
+ Trong mọi cơng đoạn vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp nhằm tránh
sự phân tầng của vật liệu.


1.2. Chuẩn bị mặt bằng thi cơng
Trong phạm vi gói thầu chỉ có 1 loại kết cấu áo đường nên ta tiến hành thi công
thử tại một đoạn tương ứng với kết cấu áo đường, chiều dài cho đoạn thi công rải
thử là 100m. Được chia làm 2 đoạn nhỏ nhằm lựa chọn được sơ đồ lu tốt nhất.
- Sau khi xử lý nền đường, xáo xới nền đường đào được thi công xong, tiến
hành chuẩn bị mặt bằng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bao gồm sửa chữa các khuyết
tật trên nền đường.
- Tiến hành khôi phục, kiểm tra hệ thơng cọc định vị tim và mép móng đường.
- Việc thi cơng các lớp móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công
đã được nghiệm thu. Khi cần thiết, phải tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật
quy định của mặt bằng thi công đặ biệt là độ chặt lu lèn thiết kế.
- Đối với mặt bằng thi cơng là móng hoặc mặt đường cũ, phát hiện, xử lý triệt
để các vị trí hư hỏng cục bộ. Việc sửa chữa hư hỏng và bù vênh phải kết thúc trước
khi thi cơng lớp móng CPĐD. Khi bù vênh bằng CPĐD thì chiều dày bù vênh tối
thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax.
1.3. Chuẩn bị thiết bị thi công chủ yếu
- Huy động đầy đủ các trang thiết bị thi công chủ yếu như máy san, máy rải,
các loại lu, ô tô tự đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo cao độ,
dụng cụ khống chế chiều dày …, các thiết bị kiểm tra độ chặt, độ ẩm tại hiện
trường…
- Kiểm tra tất cả các tính năng của thiết bị thi cơng chủ yếu như hệ thống điều
khiển chiều dày rải của máy rải, hệ thống rung của lu rung, hệ thống điều khiển của
thủy lực của lưỡi ben máy san, hệ thống phun nước….nhằm đảm bảo khả năng đáp
ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công vật liệu CPĐD.

- Nhà thầu luôn tuân thủ các hướng dẫn vận hành thiết bị của nhà chế tạo, đồng
thời phải cử cán bộ kỹ thuật, thợ máy, công nhân lành nghề để vận hành máy móc
thi cơng theo đúng u cầu kỹ thuật.
- Các loại thiết bị chuẩn bị thi công của nhà thầu như sau:
+ Ơ tơ vận chuyển (7-12)T:

2 cái

+ Máy xúc 0,65 m3:

1 cái

+ Máy san:

1 cái


+ Máy rải CPĐD

1 cái

+ Máy ủi 108CV:

2 cái

+ Lu bánh thép 10T:

1 cái

+ Lu rung 25T:


2 cái

+ Lu bánh lốp:

1 cái

+ Xe tưới nước:

1 cái

1.4. Chuẩn bị thiết bị phục vụ kiểm tra trong q trình thi cơng:
- Xúc xắc khống chế bề dày và thước mui luyện
- Bộ sàng và cân để phân tích thành phần hạt
- Trang thiết bị xác định độ ẩm của CPĐD
- Bộ thí nghiệm đương lượng cát (kiểm tra độ bẩn)
- Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt (Xác định dung trọng khô sau khi
đầm nén)
- Các loại thiết bị trong quá trình kiểm tra của nhà thầu như sau:
+ Bộ xúc xắc khống chế chiều dày khi rải;
+ Thước kiểm tra mui luyện;
+ Thước 3m để kiểm tra độ bằng phẳng;
+ Bộ phân tích thành phần hạt;
+ Cân kỹ thuật;
+ Bộ thí nghiệm đương lượng cát;
+ Thiết bị xác định độ ẩm của vật liệu;
+ Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt;
1.5. Chuẩn bị mặt nền:
- Trong mọi trường hợp phân lớp bề mặt nền (tiếp giáp với kết cấu mặt đường)
đảm bảo độ chặt K98, mặt phẳng trên đó rải lớp cấp phối đá dăm phải được đầm

chặt, vững chắc, đồng đều, bằng phẳng bảo đảm độ dốc ngang.
- Với lớp móng dưới đặt trên nền đất thì nền đất phải được nghiệm thu và được
tư vấn giám sát chấp thuận trước khi rải lớp cấp phối đá dăm.


- Đối với mặt đường cũ, lớp đất với chiều sâu trong phạm vi 30cm phía dưới
kết cấu áo đường nếu đảm bảo được các chỉ tiêu cơ lý của lớp nền thượng sẽ được
cày xới, lu lèn lại đảm bảo độ chặt K98. Hoặc lớp đất này được thay thế bằng đất
đắp chọn lọc và lu lèn đạt K98.
2. Vận chuyển và tập kết vật liệu vào mặt bằng thi công
- Nhà thầu kiểm tra các chỉ tiêu của lớp CPĐD trước khi tiếp nhận, vật liệu
CPĐD được tư vấn giám sát chấp thuận ngay tại cơ sở gia công hoặc bãi chứa.
- Không dùng thủ công xúc CPĐD hất lên xe; dung máy xúc để xúc vật liệu lên
xe.
- Vật liệu CPĐD, sau khi được chấp thuận đưa vào sử dụng trong cơng trình,
được tập kết đến mặt bằng thi công bằng cách:
+ Đổ trực tiếp ra mặt đường với lớp móng dưới;
+ Đổ trực tiếp vào phễu rải đối với móng trên.
+ Sơ đồ vận hành của các xe tập kết vật liệu.
- CPĐD được vận chuyển đến vị trí thi cơng nên tiến hành thi cơng ngay nhằm
tránh ảnh hưởng đến chất lượng và gây cản trở giao thông.
3. Công tác rải cấp phối đá dăm
- Vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải kết hợp thủ công. Chỉ được dùng các
giải pháp khác khi mặt bằng thi công lớp CPĐD không cho phép rải bằng máy rải và
được tư vấn giám sát và chủ đầu tư chấp thuận.
- Căn cứ vào tính năng của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các
lớp thi công. Chiều dày của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không được lớn hơn
15cm. Chiều dày tối thiểu của mỗi lớp phải không nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt danh định
Dmax.
- Thuộc phạm vi gói thầu có một loại kết cấu, chiều dày của lớp cấp phối đá

dăm loại I là 15cm để đảm bảo chiều sâu tác động lu lèn hiệu quả nhất, phương án
cụ thể như sau:
+ Kết cấu:
Lớp 01 (Cấp phối đá dăm loại 1): 15 cm
- Để đảm bảo yêu cầu độ chặt trên tồn bộ bề rộng móng, khi khơng có
khn đường hoặc đá vỉa, rải CPĐD rộng thêm mỗi bên tối thiểu là 25 cm so với bề


rộng thiết kế của móng. Tại các vị trí tiếp giáp với vệt rải trước, tiến hành loại bỏ
các vật liệu CPĐD rời rạc tại mép của vệt rải trước khi rải vệt tiếp theo.
- Thường xuyên kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ
ẩm, độ đồng đều của vật liệu CPĐD trong quá trình rải.
4. Cơng tác lu lèn
- Trước khi tiến hành công tác lu lèn nếu thấy độ ẩm CPĐD lớn hơn độ ẩm tối
ưu thì rải ra để hong khơ trước khi lu lèn, nếu độ ẩm thấp hơn độ ẩm tối ưu thì tưới
thêm nước.
- Lựa chọn và phối hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường, sử dụng lu
nhẹ với vận tốc chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu
tiếp cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu.
- Nhà thầu dự kiến sử dụng các loại lu cho sơ đồ bố trí lu như sau:
+ Lu sơ bộ bằng lu bánh sắt 8T với 3-4 lần/điểm với V= 1,5 -:- 2 Km/h.
+ Lu chặt bằng lu rung khi rung khi rung đạt 25T lu 14-18 lần/điểm với V= 2-:2,5 Km/h.
+ Lu hoàn thiện bằng lu bánh sắt 10T với 3-4 lần/điểm với V=3 Km/h.
+ Kết hợp đầm chặt bằng máy đầm cóc
- Số lần lu đảm bảo đồng đều với tất cả các điểm trên mặt móng, đồng thời đảm
bảo độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
- Việc lu lèn được thực hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên
vệt lu trước từ 20-25 cm. Những đoạn đường thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở
các đoạn đường cong, lu từ phía bụng đường cong dần lên từ phía lưng đường cong.
- Ngay sau giai đoạn lu lèn sơ bộ, tiến hành công tác kiểm tra cao độ, độ dốc

ngang, độ bằng phẳng và phát hiện những vị trí lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa
chữa kịp thời:
+ Nếu thấy hiện tượng khác thường như rạn nứt, gợn song, xô dồn hoặc rời rạc
khơng chặt….phải dừng lu, tìm ngun nhân và sẽ xử lý triệt để rồi mới lu tiếp. Tất
cả các cơng tác này phải hồn tất trước khi đạt được 80% công lu.


+ Bù phụ khi lu lèn đã xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó phải được cầy xới
với chiều sâu tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
- Trong quá trình lu vẫn tưới ẩm nhẹ để bù lại lượng nước bốc hơi và nên luôn
giữ ẩm bề mặt lớp CPĐD khi đang lu lèn.
- Độ chặt yêu cầu: Đạt độ chặt K >=0,98 trong cả bề dày. Trong quá trình lu
thường xuyên kiểm tra độ chặt bằng phương pháp rót cát theo quy định.
+ Lu thí điểm trên chiều dài 102,33 m, chia thành 2 đoạn: mục đích xác định số
lần lu thích hợp cho từng loại lu và quan hệ tương hỗ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt.
Bảng tổng hợp quá trình lu tương ứng đối với móng cấp phối đá dăm loại I
dày 15 cm
Thứ tự đoạn

1

2

Chiều dài (m)

50

50

Lu sơ bộ (lần/điểm)


3

4

Lu rung (lần/điểm)

14

16

Lu phẳng (lần/điểm)

3

3

K
γ TB

K
γ TB1

K
γ TB
2

Độ chặt KHT

KHT1


KHT2

Bảng tổng hợp q trình lu tương ứng đối với móng cấp phối đá dăm loại
1 dày 15 cm
Thứ tự đoạn

1

2

Chiều dài (m)

50

50

Lu sơ bộ (lần/điểm)

3

4

Lu rung (lần/điểm)

15

16

Lu phẳng (lần/điểm)


3

4


K
γ TB

K
γ TB1

K
γ TB
2

Độ chặt KHT

KHT1

KHT2

5. Công tác kiểm tra nghiệm thu:
- K >= 0,98 trong toàn bộ chiều dày rải, trong quá trình lu lèn phải thường
xuyên kiểm tra độ chặt bằng phương pháp rót cát.
- Trên từng đoạn rải một mặt cắt ngang đục 3 mẫu để tiến hành kiểm tra độ chặt
hiện trường.
- Kiểm tra kích thước hình học.
- Bề dày kết cấu: Kết hợp với đào hố kiểm tra độ chặt tiến hành kiểm tra bề dày
kết cấu, sai số nằm trong phạm vi cho phép (theo bảng dưới đây).

- Sự biến thiên của bề mặt móng đã hồn thành khi kiểm tra bằng thước 3m dọc
theo hay vng góc với tim đường khơng vượt q 1cm tại mọi điểm, sau khi đã
quét tất cả các vật liệu thừa bằng chổi cứng.
Giới hạn cho phép
TT

Chỉ tiêu kiểm tra

Mật độ kiểm tra
Móng trên

1

Cao độ

-10 mm

2

Độ dốc ngang

3

Chiều dày

± 10 mm

4

Bề rộng


-50 mm

5

Độ bằng phẳng:
khe hở lớn nhất
dưới thước 3m

± 0,5%

<=10 mm

Cứ 40-50m với đoạn
thẳng, 20-25m với đoạn
tuyến cong bằng hoặc
cong đứng đo một trắc
ngang
Cứ 100m đo tại một vị
trí


6. Bảo đảm an tồn lao động, bảo vệ mơi trường và đảm bảo giao thơng
trong q trình thi cơng
6.1. An tồn lao động
Để đảm bảo cho người, máy móc và phương tiện thiết bị…. đơn vị thi công sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy, quy phạm kỹ thuật an toàn, bảo hộ lao động
theo quy định hiện hành của nhà nước.
An toàn lao động được chú ý hang đầu trên công trường và áp dụng các biện
pháp sau:

- Thành lập bộ phận phụ trách cơng tác an tồn lao động;
- Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra định kỳ về cơng tác bảo hộ và an
tồn lao động;
- Lập biện pháp an toàn chi tiết cho từng công việc. Biện pháp được đưa ra phổ
biến, huấn luyện cho từng người trực tiếp thi công;
- Sử dụng đúng loại thợ, thợ máy phải có chứng chỉ vận hành;
- Các thiết bị máy móc sử dụng phải được kiểm tra, có đủ lý lịch máy và được
cấp giấy phép sử dụng theo quy phạm;
- Trong khi thi công công nhân được trang bị bảo hộ lao động như giầy, quần áo
bảo hộ, mũ nhựa cứng và thắt lưng an toàn…;
- Trong thời gian làm việc tại hiện trường nghiêm cấm mọi người không được
uống rượu bia, hút thuốc lá,hoặc sử dụng bất cứ một chất kích thích nào làm cho
thần kinh căng thẳng;
- Trên cơng trường có tủ thuốc cấp cứu có bảng các số điện thoại cần thiết như:
Cấp cứu, công an, cứu hỏa…. chỉ huy trưởng công trường;
- Mạng điện thi công được cố định trên một cột chắc chắn, có tủ điện và các
điện và các điện được tiếp địa tốt và đặt cách mặt đất tối thiểu 1,2m. Hệ thống điện
chiếu sang được đảm bảo đủ ánh sang khi thi cơng ban đêm;
- Có biện pháp tuyên truyền giáo dục nội quy an toàn lao động cho cán bộ kỹ
thuật và công nhân, nhắc nhở mọi người tham gia lao động trên công trường chấp
hành nghiệm chỉnh các biện pháp an toàn lao động;
- Cấm mọi người khơng có nhiệm vụ ra vào trong khu vực đang thi công;


- Các biện pháp an toàn cụ thể tùy theo thực tế địa hình khu vực đang thi cơng,
cụ thể:
+ Tại nơi thi công đào đất được dựng nhưng rào chắn khơng cho những người
khơng có nhiệm vụ được vào.
+ Tại những vị trí có nguy cơ gây ảnh hưởng tới các cơng trình lân cận, đơn vị
thi cơng sẽ có biện pháp gia cố, văng chống, trình tư vấn giám sát, nếu được chấp

nhận mới tiến hành thi công.
+ Phương pháp phòng chống cháy nổ.
+ Thường xuyên phổ biến nội quy, tuyên truyền giáo dục, kiểm tra đôn đốc
nhắc nhở tinh thần, nâng cao cảnh giác,tích cực ngăn ngừa và thực hiện tốt pháp
lệnh PCCC.
+ Sắp xếp vật tư riêng từng loại gọn gang.
+ Không để các chướng ngại vật trên đường đi lối lại.
+ Xe ra vào công trình chú ý khơng để vào các vật tư dễ cháy, khi đỗ nghỉ chú
ý tắt máy và quay đầu xe ra ngồi.
+ Phịng chống úng ngập.
+ Trong khi thi cơng cơng trình nếu cơng trình bị ngập úng do thời tiết khi mưa
toàn bộ nước sẽ bơm vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
+ Kho chứa được đặt nơi cao ráo, gọn gang. Để phòng nước dâng cao do ngập
úng đột ngột, mưa hay bão.
6.2. Bảo vệ môi trường
- Dùng xe ô tô phủ bạt và che chắn cẩn thận để chở các vật liệu tránh rơi vãi
trên đường vận chuyển và các xe vật liệu không chở quá tải, phế thải đến nơi quy
định. Mọi rơi vãi trong khu vực được phun ẩm và vệ sinh sạch sẽ sau mỗi buổi làm
việc;
- Các thiết bị máy móc thi cơng cũng được đảm bảo về điều kiện chống ồn
bằng lắp các thiết bị giảm âm, mức độ thải khí đảm bảo giới hạn cho phép. Sử dụng
các loại máy móc mới ít có tiếng ồn;
- Hạn chế thi công ban đêm, tập trung nhân lực, xe máy thiết bị đảm bảo thi
công đúng tiến độ.
6.3. Đảm bảo giao thơng trong q trình thi cơng


- Đoạn tuyến toàn bộ xây dựng trên nền mặt đường cũ, lưu lượng xe qua lại
nhiều. Để đảm bảo giao thơng trong q trình thi cơng được thi cơng từng nửa một;
- Công tác thi công cần được chỉ đạo sát sao, có sự kết hợp chặt chẽ của các

đơn vị tham gia thi cơng để bố trí hợp lý từng ngày, từng giờ có thể cho xe qua lại
trên phạm vi từng đoạn tuyến và toàn tuyến;
- Trước khi thi cơng cơng trình nhà thầu sẽ trình tư vấn giám sát một kế hoạch
đảm bảo giao thông cũng như thực hiện đầy đủ thủ tục hành chính với cơ quan hữu
quan;
- Kế hoạch kiểm sốt giao thơng bao gồm các phương án đảm bảo giao thông,
các phương tiện và các thiết bị sử dụng để kiểm soát giao thơng hợp lý, đúng quy
định trong tồn bộ thời gian thực hiện dự án;
- Các khu vực thi công 50m đặt biển hạn chế tốc độ và biển báo đường thu hẹp.
Đặt biển báo dừng xe và rào bảo vệ phản quang cách công trường 2m;
- Các đường bị thu hẹp do thi cơng cơng trình thốt nước hoặc hố đào phải có
biển báo đường hẹp hoặc phảm quang, ban đêm có người báo hiệu và điều khiển
giao thơng;
- Vào cuối ngày thi công dở dang thu xếp gọn gang đường xá êm thuận để lưu
thông xe được thuận tiện, chỉ thi công bề rộng mặt đường, sau khi xong từng giai
đoạn mới chuyển sang thi cơng cịn lại;
- Lực lượng của nhà thầu được giao phụ trách công tác đảm bảo giao thơng sẽ
có mặt kịp thời các vị trí mà đường và các cơng trình tạm bị hỏng, đảm bao giao
thông được liên tục, không bị ách tắc trong khu vực thi công;
- Trên những đoạn đường hẹp, những đoạn khơng cho xe chạy vào được bố trí
rào chắn và màu sơn được nhìn thấy từ xa, những chố hố móng sâu cần có những
rào chắn xung quanh, về ban đêm sẽ có đèn báo hiệu và các thiết bị khác theo quy
định;
- Vào cuối ca, cuối ngày làm việc, các khu vực đang thi công dở dang phải thu
dọn gọn gang, đường xa phải bằng phẳng, êm thuận để xe cô lưu thông dễ dàng,
đường xá phải bằng phẳng, êm thuận để xe cộ lưu thông dễ dàng, thuận tiện;
- Nếu thi cơng, cống ngang sẽ có rào chắn cẩn thận vào ban đêm và phải có đèn
thắp sáng;



- Nếu thi cơng vào trong thời gian mưa có công nhân thường xuyên túc trực
trên tuyến thi công để khai rãnh thốt nước và điều hành lưu thơng nếu có ách tắc
xảy ra;
- Các vật liệu đổ đúng nơi quy định. Trong trường hợp chưa đi đổ được tập kết
thật gọn gang không được làm ảnh hưởng đến giao thơng và an tồn cho các khu
vực phụ cận;
- Tránh thi cơng các vị trí giao cắt với đường ngang, khu vực trường học, chợ
hoặc nơi đông người…..

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Sau khi thi công xong đoạn rải thử tiến hành công tác kiểm tra CPĐD loại I
trong 102,33m rải thử:
+ Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m, kích thước hình học, độ dốc
dọc, dốc ngang.
+ Kiểm tra cao độ móng CPĐD
+ Thí nghiệm độ chặt hiện trường bằng phễu rót cát 3 đoạn theo đúng quy
định
- Mục đích của việc rải thử để xác định hệ số lèn ép (Hệ số rải) và số lần lu trên
một điểm, từ đó rút ra các yêu cầu thi cơng cho phù hợp với quy trình và dây chuyền
cơng nghệ trên thực tế ở tất cả các khâu: chuẩn bị rải, đầm nén, kiểm tra chất lượng
vật liệu sau khi chuyên chở, kiểm tra khả năng chất lượng của các phương tiện, xe
máy bố trí nhân lực phù hợp trong dây chuyền
- Sau khi xác định được hệ số lèn ép, số lần lu lèn trên một điểm và được sự
đồng ý của chủ đầu tư và TVGS sẽ tiến hành rải đại trà.
Ghi chú: Tại đoạn rải thử số độ chặt đoạn nào khơng đạt u cầu thì tăng số
lần lu kiểm tra lại theo trình tự trên.
- Nếu trường hợp đã tăng số lần lu mà độ chặt vẫn không đạt yêu cầu. kết luận
công nghệ thi công và chiều dày chưa hợp lý và làm lại theo 2 cách:
+ Thay đổi chiều dày lớp rải
+ Thay đổi công nghệ thi công



Trên đây là đề cương thi công lớp CPĐD loại I của nhà thầu kính mong Ban
QLDA ĐTXD huyện Tuy An và các bên liên quan xem xét và chấp thuận công nghệ
dây chuyền thi công lớp CPĐD loại I để nhà thầu có cơ sở tiến hành thi cơng rải thử,
đảm bảo tiến độ thi cơng của gói thầu.
Nhà thầu thi cơng cơng trình nâng cấp tuyến đường giao thông ĐT.643
(cũ) đoạn xã An Mỹ, An Thọ huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên trân trọng đề nghị.
Xin chân thành cảm ơn!
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG PHÚC


C.TY TNHH TV&XD
TÂN THUẬN TIẾN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

V/v: chấp thuận biện pháp thi cơng và
đề cương thi cơng thí điểm rải thử
CPĐD cơng trình:Nâng cấp tuyến đường
giao thơng đt 643 (cũ) đoạn xã an mỹ an thọ, huyện tuy an

Kính gửi:

Tuy Hịa, ngày 02 tháng 03 năm 2019

- Cơng Ty Cổ Phần Hồng Phúc


Căn cứ các nghị định của chính phủ : Số: 59/2015/NĐ-CP Về Quản Lý Dự Án Đầu
Tư Xây Dựng và Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ - CP, ngày 12/05/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
Căn cứ hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình số 09/2018/HĐ-XL ngày 08 tháng 10
năm 2018 giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tuy An và Công ty cổ phần
Hồng Phúc “V/v giao nhận thầu thi cơng gói thầu số 03XL thi cơng xây lắp cơng trình, Dự
án: Nâng cấp tuyến đường giao thông ĐT 643 (cũ) đoạn xã An Mỹ- An Thọ, huyện Tuy An
”.
Xem xét tờ trình số …………………….ngày 01/03/2019 , hồ sơ biện pháp tổ chức
thi cơng ,biện pháp đảm bảo an tồn giao thơng (ATGT) , an tồn lao động và vệ sinh mơi
trường ( ATLĐ &VSMT) của Công ty cổ phần Hồng Phúc Công trình: Nâng cấp tuyến
đường giao thơng ĐT 643 (cũ) đoạn xã An Mỹ- An Thọ, huyện Tuy An, trên cơ sở hồ sơ
thiết kế BVTC được duyệt và hồ sơ dự thầu gói thầu số 03 XL: thi cơng xây lắp cơng trình,
Đơn vị tư vấn giám sát có ý kiến như sau :
1. Chấp thuận biện pháp tổ chức thi cơng ,biện pháp đảm bảo an tồn giao thơng (ATGT) ,
an tồn lao động và vệ sinh mơi trường ( ATLĐ &VSMT) của Công ty cổ phần Hồng
Phúc lập cho Cơng trình: Nâng cấp tuyến đường giao thơng ĐT 643 (cũ) đoạn xã An
Mỹ- An Thọ, huyện Tuy An.
2. Cơng ty cổ phần Hồng Phúc có trách nhiệm tổ chức thực hiện , tn thủ trình tự thi
cơng theo biện pháp tổ chức thi công đã lập, đảm bảo ATGT, ATLĐ và VSMT , Tư vấn
giám sát có trách nhiệm theo dõi , giám sát , kiểm tra , đôn đốc Nhà thầu tuân thủ thực
hiện nhằm đảm bảo cơng trình thực hiện theo đúng các qui định hiện hành.


Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Tân Thuận Tiến thơng báo đến các đơn vị có liên
quan thực hiện.
Biên bản được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 01 bản và lưu hồ sơ ./.

ĐD. TƯ VẤN GIÁM SÁT



CƠNG TY CỔ PHẦN
HỒNG PHÚC

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số : ……………….
V/v: Tờ trình biện pháp thi cơng và
đề cương thi cơng thí điểm rải thử
CPĐD cơng trình:Nâng cấp tuyến đường
giao thông ĐT 643 (cũ) đoạn xã an mỹ an thọ, huyện tuy an

Tuy Hịa, ngày 01 tháng 03 năm 2019

Kính gửi: - Ban QLDA đầu tư xây dựng Huyện Tuy An
- Công ty TNHH tư vấn và xây dựng Tân Thuận Tiến
Căn cứ các nghị định của chính phủ : Số: 59/2015/NĐ-CP Về Quản Lý Dự Án Đầu
Tư Xây Dựng và Căn cứ Nghị định 46/2015/NĐ - CP, ngày 12/05/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
Căn cứ hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình số 09/2018/HĐ-XL ngày 08 tháng 10
năm 2018 giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tuy An và Công ty cổ phần
Hồng Phúc “V/v giao nhận thầu thi cơng gói thầu số 03XL thi cơng xây lắp cơng trình, Dự
án: Nâng cấp tuyến đường giao thông ĐT 643 (cũ) đoạn xã An Mỹ- An Thọ, huyện Tuy An
”.
Công ty cổ phần Hồng Phúc đệ trình hồ sơ thi cơng biện pháp tổ chức thi cơng ,biện
pháp đảm bảo an tồn giao thơng (ATGT) , an tồn lao động và vệ sinh mơi trường ( ATLĐ
&VSMT) thí điểm rải thử cấp phối đá dăm loại I của Cơng trình: Nâng cấp tuyến đường
giao thơng ĐT 643 (cũ) đoạn xã An Mỹ- An Thọ, huyện Tuy An, trên cơ sở hồ sơ thiết kế
BVTC được duyệt và hồ sơ dự thầu gói thầu số 03 XL: thi cơng xây lắp cơng trình.

Để có cơ sở pháp lý tiến hành các công việc tiếp theo, Đơn vị thi cơng kính đề nghị
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Tuy An và Tư vấn giám sát xem xét và phê duyệt.

Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG



×